Tĩnh học lớp 10 - HỆ THỨC GIỮA THỂ TÍCH VÀ ÁP SUẤT CỦA CHẤT KHÍ KHI NHIỆT ĐỘ KHÔNG ĐỔI
lượt xem 18
download
Học sinh hiểu trạng thái nhiệt của một lượng khí được xác định bởi thể tích, áp suất và nhiệt độ của nó. Hiểu và nhớ định luật Bôilơ-Mariôt và có thể dùng biểu thức của định luật này để giải bài tập. Hiểu và nhớ dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ P, V. Hiểu và nhớ trong hệ này, trên đường song song với trục p thì các điểm ở trên ứng với những nhiệt độ cao hơn các điểm ở dưới. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tĩnh học lớp 10 - HỆ THỨC GIỮA THỂ TÍCH VÀ ÁP SUẤT CỦA CHẤT KHÍ KHI NHIỆT ĐỘ KHÔNG ĐỔI
- HỆ THỨC GIỮA THỂ TÍCH VÀ ÁP SUẤT CỦA CHẤT KHÍ KHI NHIỆT ĐỘ KHÔNG ĐỔI. ĐỊNH LUẬT BÔILƠ – MARIỐT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : – Học sinh hiểu trạng thái nhiệt của một lượng khí được xác định bởi thể tích, áp suất và nhiệt độ của nó. Hiểu và nhớ định luật Bôilơ-Mariôt và có thể dùng biểu thức của định luật này để giải bài tập. Hiểu và nhớ dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ P, V. Hiểu và nhớ trong hệ này, trên đường song song với trục p thì các điểm ở trên ứng với những nhiệt độ cao hơn các điểm ở dưới. II/ CHUẨN BỊ : 1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa 2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: Dụng cụ thí nghiệm trong sgk. 3. Kiểm tra bài cũ: – Khí lí tưởng là gì ? Giải thích sự gây áp suất của chất khí lên thành bình . Cho biết áp suất thay đổi như thế nào khi a) giữ nguyên thể tích ,tăng nhiệt độ. b) giữ nguyên nhiệt độ , tăng thể tích. Giải thích ? III/ NỘI DUNG BÀI MỚI : 1. Hệ thức giữa thể tích và áp suất khi nhiệt độ không đổi
- * Khảo sát 1 quá trình đẳng nhiệt : - nhiệt độ không đổi - Tìm liên hệ P, V a) Thí nghiệm: (hình 140) b) Định luật Bôilơ-Mariốt Phát biểu (cách 1) Ở nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích của 1 khối khí xác định tỉ lệ nghịch với nhau P1 V = 2 hay P1.V1 = P2.V2 P2 V1 Phát biểu (cách 2) Ở nhiệt độ không đổi, tích áp suất và thể tích của 1 khối lượng khí xác định là 1 hằng số P.V = const (hằng số) 2. Đường đẳng nhiệt Đường biểu diễn của P theo V khi t không đổi.
- 3. Định luật Bôilơ – Mariôt là định luật gần đúng Áp dụng đúng cho khí thực ở áp suất thấp. Khí lý tưởng là khí tuân theo đúng định luật Boilơ-Mariốt.
- HỆ THỨC GIỮA ÁP SUẤT & NHIỆT ĐỘ CỦA CHẤT KHÍ KHI THỂ TÍCH KHÔNG ĐỔI. ĐỊNH LUẬT SAC-LƠ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Hiểu và nhớ định luật Saclơ theo nhiệt độ tuyệt đối. Có kỹ năng dùng biểu thức của định luật này để giải các bài tập. - Hiểu và nhớ dạng của đường đẳng tích trong hệ tọa độ p, T và p, V. - Hiểu khái niệm độ không tuyệt đối và nhiệt độ tuyệt đối. II/ CHUẨN BỊ : 1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa 2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 3. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật B.M và viết công thức III/ NỘI DUNG BÀI MỚI : 1. Thí nghiệm Nhận thấy : khi nhiệt độ tăng thì áp suất tăng nhưng không tỉ lệ Gọi Pt là áp suất ở t 0C P0 là áp suất ở 0 0C Pt P0 t P0 : gọi là hệ số tăng áp suất P V1 V1 < V2 P1 V2
- Nhà bác học Saclơ tìm thấy = 1/ 273 cho mọi chất khí 2. Định luật Saclơ Phát biểu (cách 1) : Khi thể tích không đổi, áp suất của 1 lượng khí xác định biến thiên theo hàm bậc nhất đối với nhiệt độ. Pt = P0 (1 + t) 3. Đường đẳng tích : Đường biểu diễn của áp suất theo nhiệt độ
- 4. Hệ thức giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối : Nhận thấy t = 2730C thì P = 0 : các phân tử khí hoàn toàn ngừng chuyển động nhiệt do đó không thể hạ nhiệt độ tới 2730C. Nhiệt độ này gọi là độ không tuyệt đối. Kelvin (Anh) đưa ra nhiệt giai tuyệt đối hay nhiệt giai Kelvin T = ( t + 273) 0K hay t = (T – 273) 0C 1 1 Từ : Pt = P0 (1 + t) = P0[ 1 + ( T – 273)] 273 273 P0 .T1 Pt = 273 P0 T1 Nếu P1 là áp suất ứng với T1: P1 = 273 P0 T2 Nếu P2 là áp suất ứng với T2 : P2 = 273 P1 T = 1 P2 T2 Định luật saclơ phát biểu (cách 2) : Khi thể tích không đổi, áp suất của 1 khối lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt
- đối P = P0T Định luật Saclơ chỉ gần đúng với các khí thực. BÀI TẬP I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : : Hs vận dụng được định luật của chất khí để giải những bài tập đơn giản II/ CHUẨN BỊ : 1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa 2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 3. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu , công thức định luật Boyle_Mariotle, định luật Charles? Giải thích ký hiệu III/ NỘI DUNG BÀI MỚI : Bài Tập trang 177 Bài 4. 1 mol CO2 có khối lượng là 44g X mol CO2 có khối lượng là 100g Theo quy tắc tam xuất ta có:
- 1mol.1000 x 22.7mol 44 Bài 5. 1 mol H2O có khối lượng là 18g có NA phân tử 200g H2O có số phân tử như sau: N A .200 6, 023.10 23.200 602.1023 n 66.10 23 pt 18 18 9 Bài 6. Trong 1kg=1000g không khí thì có 220g O2 và 780g N2 Số phân tử trong 220g O2 là : 6,02.10 23.220 N 02 32 Số phân tử trong 780g N2 là : 6, 02.1023.780 NH2 28 Số phân tử tổng cộng trong 1 kg không khí : 110 145 6, 02.309 24 n 6, 023.10 23 ( ) .10 16 7 112 Bài 7. rnước=1,9.10-10m=>d=3,8.10-10m. Chiều dài của dãy phân tử 1 mol H2O: l=d.NA= 3,8.10-10. 6,02.1023 =22,876.1013m So với chu vi trái đất là:
- l=2R=2.3,4.6370.103= l 3,8.6,02.1013 Lập tỷ số : 3 1810 6 . L 2.314.6370.10 , Bài 4/. P1=10000N/m2 V1=10l P2=50000N/m2 V2=? Khi nhiệt độ của khối không khí không đổi thì ta có theo định luật Boyle_Mariotle: PV1 10000.10 1 PV2 PV1 V2 2 1 21 V2 50000 Bài 5/. P1=30 at V1=10l P2=1 atm V2=?l Khi ta mở nút bình thì áp suất của khối không khí = áp suất khi quyển tức là 1at nghĩa là giảm đi 30 lần vậy thể tích của khối không khí sẽ tăng lên 30 lần . V2=30 V1=30.10=300l Bài 6/. Đối với một khối không khí cho trước thì khối lượng m của khối khí không đổi .
- m m m p p p và D V P. V P. =hằng số hay 1 2 v D D D D1 D2 Bài 5/187. t=30o C Pt=? Po=700mm Hg V= hs theo định luật Charles 30 303 Pt Po 1 t 7001 700 777mmHg 273 273 Bài 6/187 P273c=? Po=5at V= hs 273 Pt Po 1 t 5 1 10at 273 b. ta có công thức : poT p T P neu 273 p0 273 p T 3 3 T 3.273 819 o K p0 273
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 Bài 32: Hiđro sunfua - lưu huỳnh đioxit – lưu huỳnh trioxit
9 p | 601 | 46
-
Giáo án Tin học lớp 10 Bài 3: Giới thiệu về máy tính (tiết 2)
4 p | 521 | 35
-
Toán học lớp 10: Bài toán về hình chiếu-Tính đối xứng - Thầy Đặng Việt Hùng
1 p | 212 | 21
-
Giáo án Tin học lớp 10: BTTH 2 - Làm quen với máy tính (tiết 1)
3 p | 188 | 11
-
Hóa học lớp 10: Các loại mạng tinh thể
3 p | 165 | 8
-
Hóa học lớp 10: Vị trí cấu tạo tính chất các nguyên tố
3 p | 62 | 6
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 10: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học - Trường THPT Bình Chánh
13 p | 9 | 6
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10: Bài 9
7 p | 85 | 5
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 8: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hóa học - Trường THPT Bình Chánh
20 p | 14 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 7
7 p | 35 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 14
14 p | 25 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 9
10 p | 22 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Chân trời sáng tạo: Bài 6
14 p | 17 | 4
-
Hóa học lớp 10: Biến thiên tính chất nguyên tố
3 p | 82 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 7
9 p | 19 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 10
5 p | 24 | 4
-
Giáo án môn Hóa học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 15
6 p | 18 | 3
-
Bài giảng Hóa học lớp 10 bài 22: Clo - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn