
TÓM TẮT CÁC DẠNG TOÁN THI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ
lượt xem 361
download

Tài liệu tham khảo cho cáca bạn học sinh phổ thông có tư liệu ôn thi tốt vào các trường Cao đẳng, Đại học đạt kết quả cao
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÓM TẮT CÁC DẠNG TOÁN THI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ
- TÓM TẮT CÁC DẠNG TOÁN THI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI ♣ 1. Dạng 1 . Xác định tên kim loại Áp dụng CT : n KL . hóa trị kim loại = 2 n Cl 2 = 2 nH 2 ( 1 ) Bài toán 1. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở catot thu được 6 gam kim loại, ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là A.NaCl. B. KCl. C. BaCl2. D. CaCl2 ♣ 2. Dạng 2. Muối cacbonat ( CO3 ) tác dụng với axit ( HCl , H2SO4 ) → Khí CO2 . Yêu cầu. a. Tính khối lượng muối clorua thu được b. Tìm tên kim loại c. Tính khối lượng từng muối ban đầu... Cách làm: Áp dụng CT : mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11 . n CO 2 ( 2 ) nmuối = n CO 2 = n HCl = nH2O = n H2SO4 ( 3 ) Lưu ý. Em có thể sử dụng pp bảo toàn khối lượng để giải “ Tổng KL trước pứ = Tổng KL sau pứ ” Bài toán mẫu. Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,2 mol khí CO2. Khối lượng muối mới tạo ra trong dung dịch. A.36 B.26 C.13 D.32 Bài toán mẫu. Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là A. 50%. B. 55%. C. 60%. D. 65%. ♣ 3. Dạng 3. Nhúng một kim loại A vào dd muối của một kim loại B Cách làm: Áp dụng phương pháp tăng giảm KL 27 64 Ví dụ: 2 Al + 3 Cu2+ → 2 Al3+ + 3 Cu Thì : Δ m = ( 3.Cu – 2.Al). n pư = (3.64 – 2.27) n pư = 138 n pư (Δ m : là độ tăng , hay độ giảm KL của thanh kim loại Al ) • Tóm lại, nếu em biết n pư thì em sẽ tính được mol của bất kì chất nào đó trên phương trình phản ứng , và ngược lại. Bài toán mẫu. Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch CuSO4, đến khi dung dịch mất màu xanh lấy lá nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng A. 0,10M B. 0,2M C. 0,15M D. 0,50M ♣ Dạng 4 . Phản ứng nhiệt luyện Dùng những chất khử ( CO , H2 , Al , C ) để khử oxit của các kim loại Những chất khử này lấy O ( trong các oxit ). Các CT áp dụng: nO (trongoxit) = nCO = nCO2 = nCaCO3 (4) nO (trongoxit) = nH 2 = nH 2O (5) m oxit = m kim loai + m O (trong oxit ) ( 6) Bài toán mẫu . Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. CHƯƠNG 6 . KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM A. KIM LOẠI KIỀM THỔ ♣ Dạng 1. a mol CO2 tác dụng với dung dịch kiềm b mol ( NaOH hay Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 ) .Yêu cầu. Tính 1. Khối lượng kết tủa CaCO3 hay BaCO3 tạo ra , Cách làm rất đơn giản: Nếu thấy a < b thì => ĐS: nCaCO3 = nCO2 = a mol . • (7) Nếu thấy a > b thì => ĐS: nCaCO3 = nOH − − nCO2 = 2b – a • (8) 2. Khối lượng của từng muối thu được ( muối HCO3 và muối CO3 ) - 2-
- Cách làm rất đơn giản: nOH − • Trước tiên: lấy = t , Nếu thấy giá trị 1 < t < 2 nCO2 Thì sẽ có 2 muối sinh ra ( đó là HCO3- và CO32- ) nHCO− = 2nCO2 − nOH − • (9) 3 nCO = nOH − nCO • 2− − 2 3 Bài toán mẫu. Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . Khối lượng kết tủa thu được là A.10 gam. B.15 gam. C.20 gam. D.25 gam. ♣ Dạng 2 . Cho V (lit) CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch kiềm b mol ( NaOH hay Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 ) thu được x mol kết tủa ( ↓ ) . Yêu cầu. Tính : 1.Thể tích khí CO2 .Thường có 2 ĐS. ĐS 1: nCO (min) = n↓ ( 10 ) 2 ĐS 2: nCO ( max) = nOH − n↓ ( 11 ) − 2 Bài toán mẫu .Dẫn 10 lit hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 đo ở đktc sục vào 2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02 M thu được 1 g kết tủa. Thành phần % thể tích CO2 trong hỗn hợp khí là A. 2,24% và 15,68% B. 3,36% và 16,58% C. 4,48% và 18,56% D. 2,42% và 15,68% B. NHÔM ♣ Dạng 1. Toán Cho axit hay kiềm tác dụng với muối Al 3+ Bài toán 1. Tính V dung dịch NaOH ( chứa OH- ) cần cho vào dung dịch muối nhôm ( Al3+ ) để thu được kết tủa theo đề bài . Cách làm. Bài này thường có 2 ĐS nOH − (min) = 3n↓ ĐS 1( giá trị nhỏ nhất) : ( 12 ) nOH − ( max) = 4n Al 3+ − n↓ . ĐS 2( giá trị lớn nhất): ( 13 ) nOH − (min) = 3n↓ + nH + Chú ý: Nếu cho NaOH vào hh gồm ( muối Al3+ và axit H+ ) thì nOH − ( max) = 4nAl 3+ − n↓ + nH + Bài toán mẫu. Cho V lit dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch chứa 0,6 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl thu được 39 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,2 B. 2,1 C. 1,9 D. 3,1 Bài toán 2. Tính thể tích HCl cần cho vào dung dịch NaAlO2 ( hay Na[Al(OH)4] ) để thu được lượng kết tủa theo đề bài Cách làm. Bài này thường có 2 ĐS nH + (min) = n↓ ĐS 1( giá trị nhỏ nhất) : ( 14 ) nH + ( max) = 4nAl 3+ − 3n↓ . ĐS 2( giá trị lớn nhất): ( 15 ) nH + (min) = n↓ + nOH − Chú ý: Nếu cho HCl vào hh gồm ( muối NaAlO2 và bazơ OH- ) thì nH + ( max) = 4nAl 3+ − 3n↓ + nOH − Bài toán mẫu. Cho V lit dung dịch HCl 1 M vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5 M và NaAlO2 1,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị cực đại của V là A. 0,5 B. 1,2 C. 0,7 D. 0,3 Bài toán 3. Phản ứng nhiệt nhôm : khiH (Vlit ) Al + Fe3O4 hh X ( rắn ) → 2 NaOH 0 → t ddY ↓ → CO ( du) 2 Yêu cầu tính hiệu suất ..... PP Giải : Suy luận và kết hợp với phương pháp bảo toàn mol nguyên tố - Từ khí = > trong hh X có Al dư => mol Al (dư) - Từ mol ↓ => mol Al3+ trong dd Y => mol Al trong rắn X => mol Al đã phản ứng - Tính hiệu suất .... CHƯƠNG 7 – SẮT – CROM – ĐỒNG
- 1. Dạng 1 . Xác định công thức của oxit Các CT áp dụng: nO (trongoxit) = nCO = nCO2 = nCaCO3 nO (trongoxit) = nH 2 = nH 2O m oxit = m kim loai + m O (trong oxit ) Chú ý luôn kết hợp với PP bảo toàn nguyên tố Bài toán mẫu. Khử hoàn toàn 8 gam một oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí thoát ra tăng thêm 2,4 gam. Oxit sắt đó là A. Fe2O3 B. FeO2 C. Fe3O4 D. FeO 2. Dạng 2. Sắt phản ứng với axit HNO3 , H2SO4 đặc Câu 1. Cho m gam Fe tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch HNO 3, thể tích khí NO ( sản phẩm duy nhất, ở đktc) thu được là 1,12 lít. Giá trị của m là A. 2,8. B. 5,6. C. 4,2. D. 7,0. HD: nFe . hóa trị = 3 . n NO ( hóa trị Fe là 3 ) Câu 2. Để 28 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng là 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là ( Fe =56 . O = 16, N = 14 ) A. 3,36lit B. 4,48lit C. 5,6lit D. 2,24 lit 56 (mhhA + 24nNO ) = …. Ráp số zô là … Xong ! HD : m Fe = 80 56 (mhhA + 8nNO2 ) Lưu ý Với khí NO2 thì ta có : m Fe = ( 16 ) 80 3. Dạng 3. Sắt phản ứng với dung dịch AgNO3 Bài mẫu. Cho 0,04 mol bột sắt vào dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu gam? A. 9,72 gam. B. 7,84 gam. C. 4,32 gam. D. 6,48 gam. HD: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Bđ 0,04 0,09 Pứ 0,04 → 0,08 0,04 0,08 Spứ 0 0,01 Sau đó Fe(NO3)2 + AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + Ag Bđ 0,04 0,01 Pứ 0,01 ← 0,01 0,01 Spứ 0,03 0 Vậy : Chất rắn thu được là Ag : 0,08 + 0,01 = 0,09 mol => mAg = 0,09.108=9,72 g 4. Một vài bài toán sắt đáng quan tâm Câu 1. Khối lượng m g hỗn hợp gồm 0,1 mol FeO, 0,05mol Fe3O4 và 0,1 mol Fe2O3 có giá trị là: A. 83,4g B. 43,8g C. 84,3g D. 34,8g CÁC DẠNG TOÁN TỔNG HỢP ƯA THI ► ♣ DẠNG 1. Kim loại (R) tác dụng với HCl , H2SO4 tạo muối và giải phóng H2 * Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng (∆ m) sẽ là: ⇒ ∆ m = m R phản ứng – mkhí sinh ra ( 17 ) Chú ý: (Hóa trị của kim loại) nhân (số mol kim loại) = 2 số mol H2 1. CÔNG THỨC 1. Kim loại + HCl Muối clorua + H2 → ( 18 ) = + m m 71.n KL pöù m oá u i clorua H2 BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1. Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ? Hướng dẫn giải : Áp dụng hệ thức (1),ta có: mmuối = 14,5 + 0,3 .71 = 35,8 gam Câu 2. Hoà tan 10g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24l khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được là: A - 1,71g B - 17,1g C - 3,42g D - 34,2g
- Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 22,2 g hỗn hợp bột kim lọai Fe và Al tác dụng hết với dd HCl dư thu được13,44 lít khí đktc. Khối lượng muối khan thu được là ( Fe=56, Al = 27) A. 68,4g B. 45,3g C. 43,5g D. 64,8g 2. CÔNG THỨC 2. Kim loại + H2SO4 loãng Muối sunfat + H2 → mmuoásunfat =mKL pöù 96.nH 2 + ( 19 ) i BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1. Cho mg hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư tạo ra 2,24 lít H2 (đkc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,6g chất rắn khan. Giá trị của m là A. 6,0g B. 9,0g C. 8,6g D. 10,8g Câu 2 . Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc).Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A.42,6 B.45,5 C.48,8 D.47,1 7,84 .96 = 47,1 gam . Chọn D Hướng dẫn giải : Áp dụng hệ thức (2),ta có: m = 13,5 + 22, 4 Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65) A. 10,27. B. 9,52. C. 8,98. D. 7,25. Hướng dẫn giải : 1,344 Áp dụng hệ thức (1),ta có: m = 3, 22 + .96 = 8,98gam => chọn C 22, 4 Câu 4. Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A.38,93 B.103,85 C.25,95 D.77,96 8, 736 .2 = ( 0,5. ( 1 + 0, 28.2 ) ) = 0, 78 , suy ra hh axit vừa hết. Giải : Vì 22, 4 Hướng dẫn giải : Áp dụng m muối = m KL + m Cl + m SO4 m muối = 7,74 + 0,5.1.35,5 + 0,5.0,28.96 = 38,93 gam => chọn A => ta có: Lưu í : Không nên áp dụng máy móc m muối = m KL + 71 nH2 + 96nH2 => Sai đấy ! ♣ DẠNG 3. Kim loại + với dd H2SO4 đặc → Muối sunfat + sản phẩm khử + H2O R + H2SO4 → R2(SO4)n + sản phẩm khử S (S, SO2, H2S) + H2O x 96 (2nSO2 + 6nS + 8nH 2 S ) CT: m muối = m KL + ( 20 ) 2 ( Lưu ý: Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua) Hay gặp trường hợp : Chỉ tạo ra khí SO2 m muối = m KL + 96nSO2 Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H 2SO4 đậm đặc, nóng, dư, thu được V lít ( đktc) khí SO2 và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Giá trị của V là A. 3,36 B. 2,24 C. 5,60 D.4,48 Hướng dẫn giải Số mol Fe = số mol Cu = 12:( 56+64) = 0,1 (mol) Suy luận: Fe, Cu cho e, S nhận e chuyển thành SO2 Áp dụng hệ thức (6),ta có: Số mol SO2 = (3nFe + 2nCu):2 = 0,25 (mol) ⇒ Thể tích SO2 = 5,6 lít. 3. CÔNG THỨC 5. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng: ( 21 ) +nSO +H = nH 4n 2. 5n SO S 2S 2 2 4 ♣ DẠNG 4. Kim loại tác dụng với dd HNO3 R + HNO3 → R(NO3)n + sản phẩm khử ( NO, NO2, N2, N2O ) + H2O
- CT : m muối = m KL + 62. ( 3nNO + nNO + 8nN O + 10.nN ) ( 22 ) 2 2 2 BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít. Hướng dẫn giải : 0,15.2 + 0,15.2 ( ).4 Áp dụng hệ thức (6) và (8), ta có: V = = 0,8 => Chọn C 3 1 IV. DẠNG TOÁN OXI HOÁ 2 LẦN 1. CÔNG THỨC 9. +HNO Fe + O2 hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) Fe(NO3)3 + SPK + H2O → 3 + H SO Hoặc: Fe + O2 hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) → Fe2(SO4)3 + SPK + H2O 2 4 Công thức tính nhanh: m Fe = 0,7 mhhA + 5,6 ispk.nspk ( 23 ) 242 (mhhA + 24nNO ) ( 24 ) Với HNO3 thì dùng m muối = 80 Bài 1. (Đề ĐH– 2008). Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36. Hướng dẫn giải : 1,344 0, 7.11,36 + 5, 6.3. 22, 4 ÷ Cách 1 : Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = ÷.242 = 38, 72gam 56 ÷ ÷ Bài 1. (Câu 12 – đề ĐH khối B – 2007). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56 A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32. Hướng dẫn giải : Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.3 + 5,6.3.(0,56:22,4) = 2,52 gam 2. CÔNG THỨC 10. +HNO Cu + O2 hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) Cu(NO3)2 + SPK + H2O → → 3 + H SO Hoặc: Cu + O2 hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) → CuSO4 + SPK + H2O → 2 4 Công thức tính nhanh: m Cu = 0,8 mhhA + 6,4 ispk.nspk ( 25 ) ♣ DẠNG. Oxit tác dụng với axit tạo muối + H2O 1. CÔNG THỨC 15. Oxit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + H2O → mmuoásunfat = oxit + m 80.nH 2 SO4 ( 26 ) i 1 * Chú ý ⇒ nO / oxit =nO / H 2O = ( 27 ) nH 2 Câu 1. Cho 1,805 gam hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là: A. 3,805 gam B. 0,896 gam C. 4,805 gam D. 2,805 gam Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g Hướng dẫn giải: Số mol H2SO4 là 0,05 mol Áp dụng hệ thức (15),ta có: mmuối sunfat = 2,81+0,05.80 = 6,81 g
- Đáp án: A 2. CÔNG THỨC 16. Oxit + ddHCl Muối clorua + H2O → mmuoáclorua = oxit +55.nH 2 O = oxit + m m 27, 5.nHCl ( 28 ) i Câu 1. Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16. Hướng dẫn giải: xem : ( FeO + Fe2O3 )+ Fe3O4 = 2 Fe3O4 Tính mol Fe3O4 => mol O ( trong oxit) = 4. mol Fe3O4 nHCl = nH = 2nO (trongxit) = 2.4nFe O = ..... Ráp số zô ...là .... xong ! + 34 2,32 .4.2 = 0, 08 => Chọn C V= 232 Câu 1. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml. Hướng dẫn giải: 3,33 − 2,13 1 .2. = 0, 075lÝ = 75ml => Chọn C Áp dụng hệ thức công thức trên ta có: V = t 16 2 V. DẠNG 5. Muối tác dụng với axit 1. CÔNG THỨC 11. Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO2 + H2O → (Rn+, CO3- ) + 2HCl → (Rn+, 2Cl –) + CO2 + H2O 2 mmuoáclorua = mmuoácacbonat +11.nCO2 (29) i i Bài 1. Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đ ều có hóa tr ị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO 2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Tính m. Hướng dẫn giải : Áp dụng hệ thức (11),ta có: m = 32,5 – 11. (3,36/22,4 + 15/100) = 29,2 gam. 2. CÔNG THỨC 12. Muối cacbonat + H2SO4 loãng Muối sunfat + CO2 + H2O → (Rn+, CO3- ) + H2SO4 → (Rn+, SO2- ) + CO2 + H2O 2 4 mmuoásunfat = muoácacbonat + m 36.nCO2 (30) i i Bài 1. Hướng dẫn giải : Áp dụng hệ thức (12),ta có: 3. CÔNG THỨC 13. Muối sunfit + ddHCl Muối clorua + SO2 + H2O → ∆m↓=9gam→ ( R + 80) gam (R + 71) gam 1 mol mmuoáclorua = muoásunfit − nSO2 m 9. (31) i i Bài 1. Hướng dẫn giải : Áp dụng hệ thức (13),ta có: 4. CÔNG THỨC 14. Muối sunfit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + SO2 + H2O → (Rn+, SO3- ) + H2SO4 → (Rn+, SO 2− ) + SO2 + H2O 2 4 mmuoásunfat = muoásunfit + m 16.nSO2 (32) i i VII. DẠNG 7. Oxit tác dụng với chất khử TH 1. Oxit + CO : PTHH TQ: RxOy + yCO → xR + yCO2 (1) R là những kim loại sau Al. Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO → CO2 Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit
- TH 2. Oxit + H2 : PTHH TQ: RxOy + yH2 → xR + yH2O (2) R là những kim loại sau Al. Chú ý : Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 → H2O Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) : PTHH TQ: 3RxOy + 2yAl → 3xR + yAl2O3 (3) Chú ý : Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al → Al2O3 Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit n[ O] / oxit = nCO = nH2 = nCO2 = nH2O VẬY cả 3 trường hợp có CT chung: mR = moxit m[ O] / oxit Bài 1. Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là: A. 15g. B. 16g. C. 18g. D. 15,3g. ⇒ Đáp án B. Áp dụng hệ thức (17),ta có: m = 17,6 – 0,1.16 = 16 gam Bài 2. ( Trích đề ĐH – 2008). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. Hướng dẫn giải : 0,32 .22, 4 = 0, 448 => Chọn A Áp dụng hệ thức (17),ta có: V = 16 Bài 3. ( Trích đề CĐ – 2008). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A.1,12 B.0,896 C.0,448 D.0,224 Hướng dẫn giải : 4 .22, 4 = 0,896lÝ => Chọn B Áp dụng hệ thức (17),ta có V = t 100 VIII. DẠNG 8. kim loại + H2O hoặc axit hoặc dd kiềm hoặc dd NH3 giải phóng khí H2 a. nKL = 2 nH2 Ví dụ: + ddNaOH 3 Al 2H2 → + ddNH + ddNH 2 Zn → 2H2 hay Zn → H2 3 3 Bài 1. (Đề ĐH khối B – 2007). Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137) A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. Hướng dẫn giải : 1, 67.22, 4 Áp dụng hệ thức (18),ta có: M = = 55, 67 => Chọn D 0, 672 Bài 2. (Đề ĐH– 2008).Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2. Hướng dẫn giải : 8,96 1 .2. .27 = 5, 4gam => chọn B Áp dụng hệ thức (18),ta có: m = 22, 4 4

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hệ thống toàn bộ kiến thức vật lí lớp 12
31 p |
5156 |
1553
-
Công thức toán học
7 p |
1481 |
517
-
Đề cương ôn tập toán lớp 7 học kỳ II
0 p |
1114 |
233
-
Tóm tắt lí thuyết Toán 12: Tốt nghiệp THPT và ôn thi Đại học - Nguyễn Thanh Nhàn (THPT Ngô Gia Tự)
85 p |
618 |
100
-
Luyện thi ĐH môn vật lý - Hệ thống lý thuyết và các dạng bài tập vật lý
0 p |
287 |
86
-
tìm công thức phân tử cho hợp chất vô cơ
17 p |
367 |
69
-
TÓM TẮT CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT VẬT LÍ 12
50 p |
177 |
56
-
Một số dạng toán thường gặp về số phức
3 p |
195 |
39
-
Hệ thống lý thuyết và các dạng bài tập Vật Lý LTĐH
0 p |
248 |
36
-
CHUYÊN ĐỀ 10: HÌNH CẦU
4 p |
148 |
25
-
Tóm tắt kiến thức Toán lớp 9
2 p |
411 |
24
-
Tóm tắt công thức và lý thuyết môn Vật lý lớp 11
24 p |
164 |
18
-
Bí quyết giải Toán: Bất đẳng thức và cực trị đại số
327 p |
71 |
14
-
Tóm tắt công thức toán lớp 9
16 p |
165 |
9
-
Giải bài tập Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch SGK Đại số 7 tập 1
7 p |
169 |
6
-
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Biểu đồ cột kép
24 p |
97 |
3
-
Hướng dẫn giải bài 15,16,17,18,19 trang 51 SGK Toán 9 tập 1
7 p |
447 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
