1
PH N M ĐU
1. Tính c p thi t c a đ tài nghiên c u ế
Chính sách chi tr cho nhà qu n lý CTCP có vai trò quan tr ng đi v i
vi c gi v ng s n đnh đi ngũ nhân s qu n lý ch ch t c a công ty
nh m h ng t i m t chi n l c phát tri n b n v ng cho doanh nghi p. Tuy ướ ế ượ
nhiên th c ti n Vi t Nam cho th y, m t s l ng l n các CTCP còn lúng ượ
túng khi xây d ng chính sách chi tr cho nhà qu n lý (bao g m vi c xác đnh
m c đ cũng nh hình th c và ph ng th c chi tr ), d n đn nh ng h l y ư ươ ế
mang tính tiêu c c trong công tác đi u hành qu n lý doanh nghi p. Có không
ít nh ng nhà qu n lý tài gi i đc đào t o bài b n, chính sách chi tr c a các ượ
CTCP đi v i h ch a th c s làm h g n k t lâu dài v i công ty. B i chính ư ế
sách chi tr đó ch a ph n ánh m t cách minh b ch và phù h p v i nh ng giá ư
tr mà h t o ra cho doanh nghi p. Các chính sách chi tr hi n th i không góp
ph n vào vi c giúp h - nh ng nhà qu n lý c p cao ra nh ng quy t đnh khó ế
khăn nh m gia tăng giá tr doanh nghi p trong dài h n mà thay vào đó là
nh ng quy t đnh an toàn và ch mang l i giá tr trong ng n h n cái mà các ế
c đông có th th y ngay tr c m t. ướ
Tr c xu th h i nh p kinh t m nh m hi n nay, các CTCP trên thướ ế ế ế
gi i nói chung và các n c châu Á nói riêng cũng đang ph i thi t k l i h ướ ế ế
th ng các chính sách chi tr cho nhà qu n lý m t cách phù h p h n v i ơ
nh ng tình hình bi n đng m i c a n n kinh t . T đó, g i m s c n thi t ế ế ế
cũng c n ph i xem xét l i h th ng chính sách chi tr cho nhà qu n lý t i các
CTCP Vi t Nam.
Đã có nhi u công trình trong và ngoài n c nghiên c u v v n đ chi ướ
phí đi di n và chính sách chi tr c t c trong CTCP. Tuy nhiên, nh ng
nghiên c u v chính sách chi tr thù lao, đãi ng đi v i nhà qu n lý ch
ch t doanh nghi p Vi t Nam l i ch a nhi u và ch a đc quan tâm đúng ư ư ượ
m c.
Xu t phát t nh ng lý do trên, nghiên c u sinh đã l a ch n đ tài
“Nghiên c u Chính sách chi tr cho nhà qu n lý c a các công ty c ph n
Vi t Nam” đ nghiên c u cho lu n án ti n sĩ. ế
2. M c tiêu nghiên c u
Trên c s nghiên c u lý thuy t các mô hình chính sách chi tr cho nhàơ ế
qu n lý trong các CTCP và th c tr ng xây d ng và áp d ng chính sách chi tr
cho nhà qu n lý c a các CTCP niêm y t t i Vi t Nam, tác gi lu n án đ xu t ế
mô hình và các gi i pháp nh m hoàn thi n chính sách chi tr cho nhà qu n lý
trong các CTCP Vi t Nam.
3. Đi t ng và ph m vi nghiên c u ượ
2
Đi t ng nghiên c u: ượ
Đi t ng nghiên c u c a lu n án t p trung vào nh ng ượ v n đ lý lu n
và th c ti n v chính sách chi tr cho nhà qu n lý ch ch t (nh ng thành
viên trong ban đi u hành) trong các CTCP niêm y t trên TTCK Vi t Nam. ế
Ph m vi nghiên c u:
Ph m vi nghiên c u v th i gian: Giai đo n 2010 - 2017, đ xu t gi i
pháp đn năm 2025ế
Ph m vi nghiên c u v không gian: M u nghiên c u là 269 CTCP niêm
y t t i S GDCK Thành ph H Chí Minh và S GDCK Hà N i và nghiênế
c u tình hu ng chính sách chi tr cho nhà qu n lý ch ch t c a CTCP FPT.
4. Nh ng đóng góp m i c a nghiên c u
* Nh ng đóng góp m i v h c thu t và lý lu n
Lu n án đã t ng h p và phân tích các lý thuy t v đi di n đ làm rõ ế
h n xung đt l i ích gi a nhà qu n lý và ch s h u, t đó làm n i b t sơ
c n thi t ph i hoàn thi n chính sách chi tr cho nhà qu n lý c a các CTCP. ế
Lu n án đã h th ng hóa và xác l p khung lý thuy t v chính sách chi ế
tr cho nhà qu n l c a các CTCP nh : (i) Vai trò, b n ch t c a chính sách ư
chi tr cho nhà qu n lý; (ii) Các b ph n c u thành h th ng chính sách chi
tr cho nhà qu n lý; (iii) Các mô hình chính sách chi tr nhà qu n lý c a
CTCP; (iv) Các y u t ch y u tác đng đn chính sách chi tr cho nhà qu nế ế ế
lý c a CTCP.
* Nh ng đóng góp m i v th c ti n: .
Lu n án đã phân tích kh o sát chi ti t th c tr ng chính sách chi tr cho ế
nhà qu n lý c a các CTCP niêm y t trên TTCK Vi t Nam trong giai đo n t ế
năm 2010 đn năm 2017. Đng th i, Lu n án đã xây d ng, ki m đnh và đi uế
ch nh mô hình nghiên c u v các y u t ch y u tác đng đn chính sách chi ế ế ế
tr cho nhà qu n lý c a các CTCP niêm y t trên TTCK Vi t Nam giai đo n ế
2011 – 2017. K t h p v i nghiên c u tình hu ng th c hi n chính sách chi trế
cho nhà qu n lý ch ch t trong ban đi u hành c a CTCP FPT và th c hi n
ph ng v n sâu chuyên gia v chính sách chi tr cho nhà qu n lý c a các
CTCP Vi t Nam. T đó, đa ra đc nh ng k t lu n đánh giá xác đáng v : ư ượ ế
(i) S tác đng c a các y u t đu vào đn chính sách chi tr cho nhà qu n ế ế
lý c a các CTCP niêm y t trên TTCK Vi t Nam trong giai đo n 2011 – 2017; ế
(ii) Đánh giá v nh ng thành công, nh ng h n ch và nguyên nhân t o c s ế ơ
th c ti n quan tr ng đ đ xu t gi i pháp hoàn thi n chính sách chi tr cho
nhà qu n lý c a các CTCP Vi t Nam.
Trên c s xác đnh rõ 4 m c tiêu và 4 nguyên t c khi xây d ng chínhơ
sách chi tr cho nhà qu n lý c a CTCP, lu n án đã đ xu t m t s nhóm gi i
pháp ch y u nh m hoàn thi n chính sách chi tr cho nhà qu n lý c a các ế
3
CTCP Vi t Nam đn năm 2025. ế
5. K t c u lu n ánế
Ngoài ph n m đu, k t lu n, ph l c, hình v và b ng bi u minh ế
h a, lu n án đc k t c u g m 4 ch ng: ượ ế ươ
Ch ng 1:ươ T ng quan tình hình nghiên c u và ph ng pháp nghiên c u ươ
Ch ng 2:ươ C s lý lu n và th c ti n v chính sách chi tr cho nhà qu n lýơ
c a các công ty c ph n
Ch ng 3:ươ Th c tr ng chính sách chi tr cho nhà qu n lý c a các công ty c
ph n Vi t Nam.
Ch ng 4:ươ Các đ xu t, khuy n ngh nh m hoàn thi n chính sách chi tr ế
cho nhà qu n lý c a các công ty c ph n Vi t Nam.
CH NG 1: T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U VÀ PH NGƯƠ ƯƠ
PHÁP NGHIÊN C U
1.1. T ng quan tình hình nghiên c u liên quan đn đ tài lu n án ế
1.1.1. Các nghiên c u đi n hình v m i liên h gi a chi phí đi di n v i
chính sách chi tr cho nhà qu n lý c a công ty c ph n
V n đ chi phí đi di n m c dù đã đc đ c p t khá s m trong ượ
nhi u tài li u khác nhau, tuy nhiên đây v n là m t n i dung đang đc bàn ượ
lu n ph bi n và là thách th c l n đi v i ho t đng c a các công ty c ế
ph n (CTCP) trên th gi i nói chung và Vi t Nam nói riêng. Đi v i các ế
CTCP v i c c u s h u đa d ng, bên c nh vi c ph i tìm ki m các bi n ơ ế
pháp khuy n khích m nh đi v i các nhân s qu n lý ch ch t thì vi c h nế
ch mâu thu n v l i ích gi a các nhà qu n lý và các c đông cũng là v n đế
ph c t p. M t chính sách chi tr đãi ng đi v i nhà qu n lý không t t s
t o ra m t s khuy n khích nh m t i đa hóa thu nh p hi n hành mà không ế
quan tâm đn thu nh p trong t ng lai. Th m chí, giá tr cho các c đông c aế ươ
công ty trong t ng lai có th b hy sinh b ng cách t o ra nh ng k t qu caoươ ế
trong ng n h n. Trong nhi u nghiên c u ti p c n v v n đ chi phí đi di n, ế
có th k đn m t s nghiên c u tiêu bi u bàn v m i liên h gi a chi phí ế
đi di n v i v n đ chi tr cho nhà qu n lý c a CTCP, bao g m các nghiên
c u n c ngoài nh : Jensen and Meckling (1976); Lucian Arye Bebchuk & ướ ư
Jesse M.Fried (2003); Hongxia Li và Liming Cui (2003) hay các nghiên c u
trong n c nh : Hà Th Thu H ng (2007); Nguy n Ng c Thanh (2010); Thânướ ư
Th Thu Th y và c ng s (2014).
1.1.2. Các nghiên c u đi n hình v mô hình chi tr cho nhà qu n lý công
ty c ph n
4
T i Vi t Nam, các nghiên c u đc l p v chính sách chi tr cho nhà
qu n lý trong các doanh nghi p nói chung và các CTCP niêm y t nói riêng còn ế
khá m i m , có ít nghiên c u xem xét v n đ này. Các nghiên c u ch y u ế
t p trung vào nghiên c u t ng m ng v n đ riêng r nh : v n đ ti n l ng, ư ươ
ti n th ng c a ng i lao đng nói chung trong các doanh nghi p. Trong các ưở ườ
nghiên c u liên quan tr c ti p đn v n đ này, có th k đn m t s các ế ế ế
công trình nghiên c u ch y u sau đây: Bùi Xuân Chung (2009) ế ; Nguy n Văn
Thanh (2005); Alex Edmans, Xavier Gabaix, Tomasz Sadzik, Yuliy Sannikov
(2012); Hoàng Văn H i, Nguy n Anh Tu n và Nguy n Ph ng Mai (2011) ươ ;
Tr n Kim Dung (2014).
1.1.3. Các nghiên c u đi n hình v các y u t tác đng đn chính sách ế ế
chi tr cho nhà qu n lý công ty c ph n
* Các nghiên c u v tác đng c a hi u qu ho t đng đn chính sách ế
chi tr nhà qu n lý
Các nghiên c u th c nghi m tr c đó cũng đã ch ra r ng có nhi u các ướ
k t qu khác nhau v m i quan h gi a chính sách chi tr nhà qu n lý vàế
hi u qu ho t đng c a các công ty:
Các nghiên c u cho th y có s tác đng tích c c t hi u qu ho t đng
đn chi tr cho nhà qu n lý, bao g m: Usman Tariq (2010), Collins G. Ntim etế
al (2015), Belliveau et al. (1996), Finkelstein and Boyd (1998) Hay Johnson
(1982).
Ng c l i, nghiên c a c a Brick et al. (2005) l i ch ra r ng có m tượ
m i t ng quan âm m nh gi a m c b i hoàn qu n lý và k t qu ho t đng ươ ế
c a công ty. Cùng vi t v ch đ này, Zhou (2000) cũng đã nghiên c u các ế
công ty Canada và phát hi n ra r ng m c chi tr cho các CEO thì có m i
liên h ng c chi u v i quy mô công ty và m c b i hoàn thì ph thu c nhi u ượ
vào k t qu c a công ty.ế
* Các nghiên c u v tác đng c a y u t qu n tr công ty đn chi tr ế ế
cho nhà qu n lý
Shah et al. (2009) đã phát hi n ra r ng thu nh p c a CEO là m t hàm
c a hi u qu ho t đng quy mô công ty, các bi n qu n tr công ty nh : Tài ế ư
năng c a CEO, S đc l p c a ban đi u hành, quy mô ban đi u hành, c u
trúc v n ch s h u (S l ng c phi u c a ban đi u hành/T ng s l ng ượ ế ượ
c phi u) và s đc l p c a h i đng ki m toán. ế
Berkema và Mejia (1998) cũng đã đi đn nh n d ng m t s các nhân tế
quan tr ng tác đng đn m c đ chi tr cho các CEO các công ty này; bao ế
g m: (i) L c l ng c nh tranh th tr ng (Market forces), (ii) C u trúc s ượ ườ
h u v n (Ownership Structure), C đông l n (blockholder). Và đc bi t, s
xu t hi n c a m t h i đng l ng th ng (remuneration committees). ươ ưở
5
* Các nghiên c u v tác đng c a c u trúc s h u v n đn chi tr cho ế
nhà qu n lý
Shleifer và Vishny (1986) cho th y các CTCP v i c u trúc s h u t p
trung s có th nh h ng ng c chi u đn t ng m c chi tr cho nhà qu n ưở ượ ế
lý.
Các k t qu nghiên c u th c nghi m v m c đ t p trung quy n sế
h u cho th y m t m i quan h ng c chi u gi a s có m t c a các c đông ượ
chi ph i v i m c chi tr cho nhà qu n lý (Haid và Yurtoglu, (2006) trên th
tr ng Đc và Mehran (1995) trên th tr ng Hoa K ).ườ ườ
Theo quan đi m c a Anglo-Saxon, Lambert et al. (1993) và Core et
al. (1999) đã ch ra r ng m c đ chi tr cho nhà qu n lý s th p h n khi nhà ơ
qu n lý s h u t l v n cao h n trong CTCP. ơ
Roussel và Trepo (1999) quan sát th y r ng trong các công ty Pháp n i ơ
mà các nhà qu n lý có kh năng quy t đnh v chính sách chi tr c a h , các ế
kho n ti n th ng th ng ít g n li n v i hi u su t c a công ty. ưở ườ Barak et al
(2011) xác nh n m i liên h này cho th y b i th ng quá m c có nh h ng ườ ưở
x u đn giá tr c a công ty. ế
Hai tác gi Hongxia Li và Liming Cui (2003) đã ch ra các công ty có
ph n v n nhà n c Trung Qu c chi m càng cao thì m c đ tác đng càng ướ ế
m nh m đn thu nh p c a ban đi u hành. T ng t , ế ươ các tác gi Zhaoyang
Gu, Kun Wang và Xing Xiao (2010) cũng đã ch r ng có m i quan h gi a
quy n ki m soát c a nhà n c v i chính sách chi tr cho ban đi u hành. ướ
1.1.4. Nh ng giá tr khoa h c và th c ti n lu n án đc k th a và ượ ế
kho ng tr ng nghiên c u
Qua vi c t ng quan các công trình nghiên c u liên quan đn đ tài c a ế
lu n án, cho th y còn m t s kho ng tr ng trong nghiên c u nh sau: ư
Th nh t, vi c ki m đnh các y u t tác đng đn chính sách chi tr ế ế
cho nhà qu n lý t i các CTCP niêm y t trên TTCK Vi t Nam là đòi h i thi t ế ế
y u trong vi c giúp các DN xem xét xây d ng mô hình chi tr cho các nhàế
qu n lý ngày càng phù h p h n v i th c ti n Vi t Nam. ơ
Th hai, các nghiên c u v chính sách chi tr cho nhà qu n lý trong các
CTCP Vi t Nam m i ch d ng l i các ph ng pháp phân tích đnh tính và ươ
mô t các khung lý thuy t c b n, ch a phát huy đc s c m nh c a lý ế ơ ư ượ
thuy t th ng kê và kinh t l ng.ế ế ượ
Th ba, Ch a có công trình nghiên c u chuyên sâu dành riêng cho chính ư
sách chi tr cho nhóm lao đng qu n lý c p đi u hành công ty đt trong
m i quan h v a xung đt và v a h p tác gi a HĐQT v i ng i qu n lý ườ
trong CTCP d a trên ti p c n t chi phí đi di n. ế
Xu t phát t nh ng kho ng tr ng nêu trên, lu n án t p trung nghiên