Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp dịch vụ du lịch tại thành phố Huế trong nền kinh tế thị trường
lượt xem 4
download
Mục tiêu tổng quát dựa trên các lý thuyết nền tảng về cơ cấu vốn và nghiên cứu thực nghiệm về cơ cấu vốn và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, từ đó tác giả xây dựng và phân tích mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả tài chính. Qua đó xác định ngưỡng nợ tối ưu đối với các DNDVDL Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Cơ cấu vốn của các doanh nghiệp dịch vụ du lịch tại thành phố Huế trong nền kinh tế thị trường
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN Du lịch là một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống văn hóa, xã hội trên toàn thế giới; là một sở thích và một hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con ngƣời. Về mặt kinh tế, ngành Du lịch đƣợc các nƣớc trên thế giới ƣu tiên phát triển vì tốc độ phát triển nhanh của ngành, cũng nhƣ đóng góp ngày càng lớn vào GDP của mỗi quốc gia. Theo báo cáo năm 2015 của Hội đồng Du lịch và Lữ hành thế giới (WTTC), ngành Du lịch và lữ hành đã tạo 284 triệu việc làm, thu 7,2 nghìn tỷ USD, đóng góp gần 9,8% cho GDP toàn cầu. Tại Việt Nam năm 2015, ngành Du lịch và lữ hành thu hút trực tiếp 2,78 triệu việc làm (chiếm 5,2% tổng việc làm), bao gồm cả việc làm gián tiếp là 6,03 triệu, đóng góp vào GDP trực tiếp và gián tiếp lần lƣợt là 6,6% và 13,9% GDP cả nƣớc. Đối với Thành phố Huế, Du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn quan trọng nhất khi đóng góp hơn 50% GDP trong các năm vừa qua, là ngành then chốt trong chiến lƣợc phát triển kinh tế địa phƣơng trở thành “Thành phố Du lịch” có sức thu hút cạnh tranh với các “điểm du lịch” trong khu vực và trên thế giới. Huế là địa điểm du lịch hiếm hoi có đƣợc nguồn tài nguyên du lịch dồi dào, phong phú về tự nhiên và lịch sử đƣợc UNESCO công nhận. Những năm vừa qua, lãnh đạo các cấp Tỉnh và Thành phố đã đƣa ra nhiều giải pháp nhằm thúc đẩy thu hút khách du lịch trong và ngoài nƣớc thể hiện qua số lƣợt khách, doanh thu du lịch tăng đều qua các năm. Tuy nhiên, các DN hoạt động liên quan đến dịch vụ du lịch vẫn còn khá non trẻ thể hiện qua số lƣợng thì nhiều nhƣng vốn hóa nhỏ, hiệu quả kinh doanh của các DN trong ngành thấp, thậm chí nhiều DN thua lỗ nhiều năm liền. Một số nghiên cứu về cơ cấu vốn ngành du lịch và doanh nghiệp dịch vụ du lịch trên thế giới đã đƣa ra mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính và cơ cấu vốn nhƣ: Li Peijie, Wang Xinsheng cho rằng ngành du lịch Trung Quốc đang ƣu tiên sử dụng nguồn vốn cổ phần mà hạn chế sử dụng nợ nên hiệu quả sử dụng vốn kém, ảnh hƣởng đến sự phát triển của ngành du lịch; các khách sạn tại Thái Lan sử dụng hệ số nợ cao dẫn đến hiệu quả tài chính rất thấp (Pattweekongka và cộng 1
- sự, 2014); Nghiên cứu các khách sạn và nhà hàng tại Sri Lanka tìm ra bằng chứng doanh nghiệp sử dụng tỉ lệ nợ thấp tạo ra lợi nhuận lớn hơn DN có hệ số nợ cao (Ajanthan,2013). Các nghiên cứu cơ cấu vốn trong nƣớc cũng đƣa ra nhiều bằng chứng là cơ cấu vốn bất hợp lý ảnh hƣởng tiêu cực đến hiệu quả tài chính. Trần Thị Nga và Tăng Thị Hiền (2015) nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc tài chính của các khách sạn tại Nha Trang giai đoạn 2009 đến 2013 cho thấy tồn tại mối liên hệ nghịch chiều của biến ROE và ROA đối với cơ cấu vốn doanh nghiệp. Tức là việc gia tăng sử dụng nợ sẽ làm giảm hiệu quả tài chính. Vì lý do đó nên tác giả đã chọn đề tài “CƠ CẤU VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI THÀNH PHỐ HUẾ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG” làm luận án nghiên cứu. 1.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát dựa trên các lý thuyết nền tảng về cơ cấu vốn và nghiên cứu thực nghiệm về cơ cấu vốn và hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, từ đó tác giả xây dựng và phân tích mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả tài chính. Qua đó xác định ngƣỡng nợ tối ƣu đối với các DNDVDL Huế. Mục tiêu cụ thể bao gồm: Đo lƣờng mức độ tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chinh của doanh nghiệp. Xác định ngƣỡng nợ tối ƣu để tối đa hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Phân tích các nhân tố khác ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính của DNDVDL Huế; Đề xuất hƣớng xây dựng cơ cấu vốn hợp lý cho DNDVDL Huế, góp phần nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Các câu hỏi phải trả lời: Các nhà quản trị DNDVDL Huế quan tâm đến xây dựng cơ cấu vốn ở mức độ nào? Cơ cấu vốn ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính của DNDVDL Huế không? và theo chiều hƣớng nào? Có tồn tại cơ cấu vốn tối ƣu cho các DNDVDL Huế hay không? 2
- Những hàm ý chính sách cần thiết nào để tái cấu trúc nhằm gia tăng hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. 1.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là các thành phần cấu trúc vốn, hiệu quả tài chính, cơ cấu vốn tối ƣu và mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả tài chính của các DNDVDL Huế. Phạm vi nghiên cứu là các DNDVDL Huế thời gian 2013-2016. 1.3. Dữ liệu nghiên cứu Thứ nhất, dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập năm 2015 thông qua khảo sát ý kiến từ đại diện 80 DNDVDL tại Huế để làm cơ sở đánh giá và phân tích thực trạng quản lý cấu trúc vốn. Đối tƣợng tham gia là ngƣời đại diện DN bao gồm: giám đốc, phó giám đốc, kế toán trƣởng, chủ DN. Thứ hai, dữ liệu thứ cấp trích xuất từ báo cáo tài chính của 144 DNDVDL Huế từ năm 2013 đến 2016 đƣợc lấy từ Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu định tính bằng phƣơng pháp phỏng vấn bằng bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi đƣợc xây dựng dựa trên các lý thuyết về cơ cấu vốn, sau đó phỏng vấn thử và điều chỉnh để hoàn thiện bảng câu hỏi phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Quá trình nghiên cứu đƣợc phân làm hai giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất là điều tra khảo sát tại các DNDVDL Huế. Giai đoạn thứ hai, từ kết quả khảo sát, tác giả tiến hành thống kê mô tả để phản ánh thƣc trạng quản lý cơ cấu vốn, quan điểm của nhà quản trị về cơ cấu vốn mục tiêu, mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả tài chính. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: Sử dụng mô hình hồi quy để định lƣợng kiểm định mối liên hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả tài chính, xác định ngƣỡng cơ cấu vốn tối ƣu cho các DNDVDL Huế. Cụ thể là: Sử dụng phƣơng pháp hồi quy dữ liệu bảng bao gồm: phƣơng pháp hồi quy Pooled OLS, phƣơng pháp hồi quy theo cách tiếp cận các yếu tố ảnh hƣởng cố định (FEM) và phƣơng pháp hồi quy theo các yếu tố ảnh hƣởng ngẫu nhiên (REM). Sau khi lựa chọn phƣơng pháp hồi quy phù hợp với mô hình, tác giả tiến 3
- hành kiểm định lựa chọn mô hình và kiểm tra đánh giá khuyết tật của mô hình đƣợc lựa chọn. Trong trƣờng hợp nếu mô hình xảy ra các khuyết tật vi phạm giả thiết hồi quy, tác giả sẽ tiến hành khắc phục bằng phƣơng pháp hồi quy tuyến tính tổng quát (GLS) và phƣơng pháp hồi GMM. Các phƣơng pháp đƣợc thực hiện dƣới sự hỗ trợ của phần mềm Stata 12. 1.5. Những đóng góp mới của luận án Sau khi nghiên cứu các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nƣớc về cơ cấu vốn liên quan đến đề tài. Theo tác giả, đề tài có những điểm mới sau: Thứ nhất, thông qua khảo sát và nghiên cứu định lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng hiệu quả tài chính, luận án đã đƣa ra thực trạng về cơ cấu vốn của các DN dịch vụ du lịch Huế, mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả tài chính. Hai là, nghiên cứu định lƣợng tác động của các ngƣỡng nợ đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, qua đó có thể xác định cơ cấu vốn tối ƣu cho DNDVDL Huế. Thứ ba, qua kết quả khảo sát và kiểm định tác giả đã đƣa ra các giải pháp cụ thể bám sát với định hƣớng phát triển bền vững của ngành Du lịch Huế theo hƣớng nâng cao hiệu quả tài chính và nâng cao chất lƣợng dịch vụ du lịch của doanh nghiệp và địa phƣơng. 1.6. Ý nghĩa của luận án Ý nghĩa khoa học: kết quả nghiên cứu của luận án cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả tài chính, cũng nhƣ các nhân tố khác ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính của các DNDVDL Huế. Ngoài ra, luận án cũng xác định ngƣỡng nợ tối ƣu mà tại đó hiệu quả tài chính DN đạt đƣợc cao nhất. Ý nghĩa thực tế: Kết quả nghiên cứu là thông tin hữu ích để đƣa ra những giải pháp cho nhà quản trị các DNDVDL Huế quản lý cơ cấu vốn hợp lý hơn để nâng cao hiệu quả tài chính. Ngoài ra, các bên liên quan nhƣ ngân hàng và nhà hoạch định chính sách có thể tham khảo để hỗ trợ DN Huế trong việc huy động vốn cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng dịch vụ du lịch. 1.7. Kết cấu của luận án 4
- Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng, danh mục hình, danh mục các chữ viết tắt, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, đề tài gồm 3 chƣơng nhƣ sau: CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU VỐN DOANH NGHIỆP VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIÊP DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI HUẾ CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP TÁI CẤU TRÚC VỐN CHO DN DỊCH VỤ DU LỊCH HUẾ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU VỐN DOANH NGHIỆP VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG 1.1. Cơ sở lý luận về cấu trúc vốn doanh nghiệp, hiệu quả tài chính Chƣơng 1 trình bày tổng quan các lý thuyết cơ bản về cấu trúc vốn và mối quan hệ của cấu trúc vốn đối với hiệu quả tài chính DN. Lý thuyết nền đƣợc xây dựng nhằm giải thích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả tài chính. 1.2. Mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả tài chính, cơ cấu vốn tối ƣu và các nghiên cứu thực nghiệm. Mục tiêu của nhà quản trị là làm thế nào để xây dựng cơ cấu vốn để đạt tối đa giá trị doanh nghiệp, hay đạt hiệu quả tài chính cao nhất. Do đó, các nhà quản trị luôn tìm kiếm một cơ cấu vốn tối ƣu nhằm giảm thiểu các chi phí tài chính và gia tăng giá trị doanh nghiệp. Các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nƣớc, về mối quan hệ giữa cơ cấu và hiệu quả tài chính đã cho thấy tồn tại mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả tài chính tùy theo mẫu nghiên cứu mà cho hƣớng tác động khác nhau. Các nghiên cứu về cơ cấu vốn tối ƣu ũng đƣa ra ngƣỡng nợ tối ƣu cho các doanh nghiệp. Nhƣng chƣa có nghiên cứu nào thực hiện trong ngành du lịch. Nghiên cứu thực nghiệm đƣợc sử dụng chủ yếu và áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng cụ thể nhƣ là phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy tuyến tính đa biến với dữ liệu bảng kết hợp với những kiểm định thích hợp. Báo 5
- cáo tài chính là nguồn số liệu đƣợc thu thập chủ yếu để xác định các chỉ tiêu tài chính trong mô hình nghiên cứu của các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây. Các nghiên cứu trong nƣớc đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm phân tích định lƣợng các yếu tố tác động đến hiệu quả tài chính mà ít có kết hợp phân tích đồng thời với yếu tố định tính. Các phân tích định lƣợng có thể đƣa ra đƣợc những kết quả rất cụ thể và chi tiết về khía cạnh tác động và ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính DN, nhƣng nếu chỉ tập trung vào đó sẽ chƣa thấy đƣợc rõ ràng bản chất và nguyên nhân dẫn đến ảnh hƣởng này. 1.3. Thảo luận và đánh giá Nhƣ vậy, dựa trên các mô hình nghiên cứu trƣớc đây về hiệu quả tài chính và cơ cấu vốn, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu vừa kế thừa một phần ý tƣởng trƣớc đây, vừa bổ sung và hoàn thiện phân tích mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính và cấu trúc vốn, xác định cơ cấu vốn tối ƣu của các DNDVDL Huế. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIÊP DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI THÀNH PHỐ HUẾ 2.1. Khái niệm du lịch và dịch vụ du lịch Trần Nhạn định nghĩa du lịch là quá trình hoạt động của con ngƣời rời khỏi quê hƣơng đến một nơi khác với mục đích chủ yếu là đƣợc thẩm nhận những giá trị vật chất, tinh thần đặc sắc, độc đáo, khác lạ với quê hƣơng, không nhằm mục đích sinh lời”. (Nguyễn Bá Lân, 2007) Theo chƣơng V luật du lịch 2017 qui định ngành nghề kinh doanh du lịch bao gồm 4 ngành nghề sau: + Kinh doanh lữ hành + Kinh doanh cơ sở lƣu trú du lịch + Kinh doanh vận chuyển khách du lịch + Kinh doanh các dịch vụ du lịch khác 2.2. Thực trạng phát triển du lịch Việt Nam và Thành phố Huế. Trong giai đoạn từ 2005-2016, Đảng và Nhà nƣớc đã định hƣớng phát triển du lịch trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn có tốc độ tăng trƣởng cao. Từ đó, ngành Du lịch đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ về số lƣợt khách trong 6
- và ngoài nƣớc; vai trò đóng góp của du lịch trong cơ cấu GDP ngày một cao; và chất lƣợng dịch vụ du lịch đang đƣợc cải thiện và đổi mới. Vai trò của ngành Du lịch thể hiện qua đóng góp GDP ngày càng lớn, năm 2005 con số này là 6,74% thì từ 2009 đến 2016 bình quân đóng góp vào GDP cả nƣớc là 10%. Ngành Du lịch Huế tăng trƣởng nhanh các năm vừa qua thể hiện đƣợc tiềm năng vẫn còn rất lớn. Trong năm 2016, đóng góp ngành Du lịch chiếm đến 50% GDP toàn Tỉnh đã cho thấy sự quan trọng của ngành đối với chiến lƣợt phát triển kinh tế chung. 2.3. Thực trạng hiệu quả tài chính của các DNDVDL Huế. Hình 2.1. Tỉ lệ ROA và ROE của các DNDVDL Huế Nguồn: theo tính toán của tác giả Trong giai đoạn 2013-2016 chỉ số ROA và ROE trung bình của 144 DNDVDL Huế lần lƣợt là 2,71% và 1,74%. Con số này cho ta biết đƣợc cứ 100 đồng tài sản doanh nghiệp bỏ ra đã thu lại 2,71 đồng lợi nhuận sau thuế, 100 đồng vốn bỏ ra thu lại đƣợc 1,74 đồng. Điều này cho thấy hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp Huế tƣơng đối thấp so với doanh nghiệp ngành du lịch đƣợc niêm yết trên sàn chứng khoán (ROA là 5,11% trong giai đoạn 2009-2015, Lê 7
- Thanh Ngọc & cộng sự, 2017). Hình 2.14 cho thấy số doanh nghiệp có chỉ số ROA và ROE >0 là 73,61% DN trong năm, số lƣợng doanh nghiệp âm hiệu quả tài chính giảm vào năm 2014 nhƣng lại bắt đầu tăng vào năm 2015 và 2016. Hình 2.15 cũng cho thấy chỉ số ROA và ROE giảm dần qua các năm, từ cao nhất năm 2013 của ROA và ROE là 3,09% và 1,77% thì chỉ còn 2,98% và 1,62% năm 2016. Nguyên nhân dẫn đến hiệu quả tài chính của ngành du lịch của Huế và Việt Nam thấp là do: Thứ nhất, tình hình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp du lịch ngày càng trở nên khốc liệt hơn nên xảy ra tình trạng “phá giá” nhằm thu hút khách hàng. Do đó lợi nhuận biên DN giảm, nên dù doanh thu có tăng nhƣng lợi nhuận thu lại không đƣợc bao nhiêu (Đào Loan, 2016), Mai Phƣơng (2013). Đối với các DN tại Huế, các DN phá giá tour du lịch và giá phòng khách sạn để thu hút khách hàng, đặc biệt đối với các DN nhỏ làm cho các DN có quy mô lớn gặp nhiều khó khăn. Khách hàng của thị trƣờng Huế là đối tƣợng bình dân, chi tiêu trên mỗi khách không cao nên chiến lƣợc giảm giá đạt đƣợc hiệu quả thu hút khách, nhƣng làm giảm lợi nhuận biên của DN. Thứ hai, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch truyền thống vốn đang bị cạnh tranh khốc liệt, mà không có đột phá về chất lƣợng dịch vụ hoặc sản phẩm thì lợi nhuận biên thấp. Trong khi đó các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính và quy mô lớn đầu tƣ mở rộng đa dạng sản phẩm dịch vụ nhƣ: khách sạn, nhà hàng, tổ chức sự kiện; đầu tƣ bất động sản thì tạo lợi nhuận biên cao hơn (Kiều Linh, 2017). Thực trạng cho thấy đặc thù các doanh nghiệp Huế là vừa và nhỏ trình độ quản lý thấp nên gặp nhiều khó khăn về vốn và chiến lƣợc mở rộng dịch vụ, hoặc đầu tƣ. Ngoài ra, DN lữ hành và khách sạn Huế phải làm dịch vụ vệ tinh cho các DN lớn nên lợi nhuận bị chia sẽ. Ví dụ: DN lữ hành không đủ khả năng tổ chức tour trọn gói mà chỉ nhận một phần của tour. 2.4. Những tồn tại cơ cấu vốn của các DNDVDL Huế. Qua khảo sát các DNDVDL Huế, một số vấn đề tồn tại cơ cấu vốn nhƣ sau: 8
- Thứ nhất, chủ DN là ngƣời ra quyết định chính về cơ cấu vốn vì đa phần các DN có quy mô vừa và nhỏ nên giám đốc cũng là chủ doanh nghiệp. Có 49% DN ƣu tiên sử dụng vốn chủ sở hữu và 33% sử dụng nợ, cho thấy DN không tuân theo lý thuyết trật tự phân hạng. Thực trạng cho thấy hiệu quả tài chính bình quân của DN Huế rất thấp nên lợi nhuận giữ lại không đủ để tài trợ cho đầu tƣ mới, nên DN phải sử dụng huy động nguồn lực khác. Đối với chọn lựa nguồn tài trợ là vốn chủ sở hữu, nhà quản trị cho rằng ƣu điểm là DN đảm bảo đƣợc quyền tự chủ tài chính và không bị áp lực trả nợ. Ƣu điểm sử dụng nợ vay là chi phí sử dụng vốn thấp, lợi ích từ lá chắn thuế, không bị chia sẽ quyền kiểm soát doanh nghiệp và gia tăng suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Nhƣ vậy có thể thấy nhà quản trị am hiểu về ƣu và nhƣợc điểm của từng nguồn tài trợ nên tỉ lệ sử dụng vốn chủ sở hữu cao hơn nợ không nhiều. Thứ hai, đối với cơ cấu vốn mục tiêu hay cơ cấu vốn tối ƣu thì chủ doanh nghiệp dựa trên kinh nghiệm thực tế để quyết định. Trong thực tế và nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam có rất ít công trình về cơ cấu vốn tối ƣu nên chủ DN khó có cơ sở để đƣa ra mức nợ hợp lý cho DN. Hệ số nợ mục tiêu tính bằng nợ trên vốn chủ sở hữu đƣợc khảo sát là dƣới 50%, tƣơng đƣơng với 33,33% tổng nợ trên tổng tài sản. Nhà quản trị cũng cho rằng cần xây dựng cơ cấu vốn mục tiêu vì ƣu điểm là: hạn chế rủi ro tài chính, chi phí sử dụng vốn thấp. Thứ ba, mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và hiệu quả tài chính là rất rõ ràng khi có đến 76,81% nhà quản trị doanh nghiệp cho rằng nhân tố hiệu quả tài chính có tác động đến cơ cấu vốn, nhân tố còn lại là năng lực điều hành của nhà quản trị chỉ có 36,23% chọn lựa. Để đánh giá tính hiệu quả các quyết định về cơ cấu vốn của các nhà quản trị DN Huế về cơ cấu vốn mục tiêu và mức độ ảnh hƣởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả tài chính, nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện để củng cố kết quả khảo sát trên. 2.5. Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính của DNDVDL Huế. 2.6.1 . Dữ liệu nghiên cứu. 9
- Dữ liệu nghiên cứu bao gồm 170 DN hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ du lịch có số liệu tài chính rõ ràng từ năm 2013 đến 2016. Việc phân loại DN thuộc ngành du lịch đƣợc Cục Thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện và tác giả kiểm tra theo lĩnh vực hoạt động. Sau khi loại bỏ các doanh nghiệp có số liệu dị biệt và không đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn dữ liệu nghiên cứu, số DN đƣợc chọn để nghiên cứu còn lại là 144 DN. 2.6.2. Các phƣơng pháp ƣớc lƣợng mô hình. Phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất (ordinary least squares-OLS) Đề tài sử dụng kỹ thuật phân tích dữ liệu dữ liệu bảng với mô hình nhƣ sau: Yit = C + X1it + β2X2it + …+ βnXnit + uit Với i, t N* Trong đó: Yit là biến phụ thuộc với i: thực thể (DN), và t là thời gian (năm) X1it,…, Xnit là giá trị biến độc lập đại diện cho các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của DN i vào thời kỳ t. Uit là phần dư. Luận án sử dụng các phƣơng pháp chạy mô hình OLS, FEM, REM, GLS, GMM, sau đó so sánh kết quả của các mô hình nhằm chọn ra mô hình phù hợp nhất. 2.6.3. Mô hình kiểm định. Luận án đƣa ra mô hình tổng quát tác động của cơ cấu vốn và các nhân tố khác đến hiệu quả tài chính nhƣ sau: Luận án sử dụng biến ROA và ROE làm thƣớc đo hiệu quả tài chính, 6 biến độc lập bao gồm: Tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản (DA), tỷ lệ tài sản dài hạn (TSDH), quy mô DN (SIZE), tốc độ tăng trƣởng (GROW), đặc điểm riêng tài sản DN (UNI) và tốc độ tăng trƣởng GDP (GDP). Mô hình 1: ROEit = C0 + β1DAit +β2TSDHit + β3SIZE it + β4GROWit + β5UNIit + β6GDP it + uit. (2.1) 10
- Mô hình 2: ROAit = C0 + β1DAit +β2TSDHit + β3SIZE it + β4GROWit + β5UNIit + β6GDP it + uit. (2.2) Mô hình phi tuyến tính kiểm định ngƣỡng nợ: Để xác định cơ cấu vốn tối ƣu luận án đề xuất mô hình phi tuyến của cấu trúc vốn tác động đối với hiệu quả tài chính nhƣ sau: Mô hình 3: ROE it = C0 + β1DAit + β2DA2 it +β3TSDHit + β4SIZEit + β5GROWit + β6UNIit + β7GDP it + uit. (2.3) Mô hình 4: ROAit = C0 + β1DAit + β2DA2it +β3TSDHit + β4SIZE it + β5GROWit + β6UNIit + β7GDP it + uit. (2.4) Giả thiết nghiên cứu: H1: Cơ cấu vốn có mối quan hệ với hiệu quả tài chính. H2: Cấu trúc tài sản có mối quan hệ ngược chiều với hiệu quả tài chính. H3: Quy mô doanh nghiệp có mối quan hệ thuận chiều với hiệu quả tài chính. H4: Cơ hội tăng trưởng có mối quan hệ thuận chiều với hiệu quả tài chính. H5: Đặc điểm kinh doanh có mối quan hệ ngược chiều với hiệu quả tài chính. H6 : Tăng trưởng GDP có tác động thuận chiều đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Bảng 2.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính DN. Biến độc lập Tác động Tác giả nghiên cứu Humphrey Motanya; Divya Aggarwal; Padhan; + Trần Hùng Sơn và Trần Viết Hoàng; Maryam Ahani ; Nguyễn Thành Cƣờng Tổng nợ Youn và Gu; Zeitun & Tian; Ahmad; Abdullah và trên tài sản Roslan; Mwangi, Makau & Kosimbei; Luís Pacheco - và Fernando Tavares; Woo Gon Kim; A.Ajanthan; Simona; Chu Thị Thuy Thủy và cộng sự; NA Nguyễn Văn Thắng, Lê Văn Thạch, 11
- Divya Aggarwal; Purna Chandra Padhanm; Yoon + và Jang; Zeitun & Tian; Ahmad; Abdullah và Quy mô Roslan; Master Thesis; Đoàn Ngọc Phi Anh doanh - Simona; Chu Thị Thuy Thủy và cộng sự nghiệp Trần Hùng Sơn và Trần Viết Hoàng; Ahmad; NA Abdullah và Roslan; Mwangi, Makau & Kosimbei. + Ahmad; Abdullah và Roslan Tốc độ tăng - trƣởng Divya Aggarwal; Purna Chandra Padhan; Trần NA Hùng Sơn và Trần Viết Hoàng; Master Thesis Divya Aggarwal; Purna Chandra Padhan; Mwangi, + Khả năng Makau & Kosimbei thanh toán - Simona; Chu Thị Thuy Thủy và cộng sự NA + Rủi ro kinh - Divya Agarwal, Purna Chandra Padhan doanh NA Zeitun & Tian + Zeitun & Tian Thuế TNDN - NA Hyewon Youn và Zheng Gu + Master Thesis Tài sản đảm - Humphrey Motanya; Zeitun & Tian bảo NA Divya Aggarwal, Purna Chandra Padhan; Simona + Ahmad; Abdullah và Roslan Nợ dài hạn - trên tài sản NA Nợ ngắn + Zeitun & Tian hạn trên tài - Ahmad; Abdullah và Roslan sản NA 12
- + Thời gian - hoạt động NA Master Thesis Divya Aggarwal; Purna Chandra Padhan; Mwangi, + Tăng Makau & Kosimbei trƣởng GDP - NA + Đặc điểm - ngành NA Zeitun & Tian Bảng 2.2. Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính DN Biến độc lập Cách tính Tác động DA Tổng nợ/Tổng tài sản +/- TSDH Tài sản dài hạn/Tổng tài sản - SIZE Logarit tổng tài sản + (Tài sản năm t – Tài sản năm t-1)/ Tài sản GROW + năm t-1 UNI Giá vốn hàng bán/Doanh thu thuần - GDP Tốc độ tăng trƣởng GDP + 2.7. Kết quả phân tích mô hình nghiên cứu 2.7.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình Bảng 2.3 trình bày thống kê mô tả mẫu DNDVDL Huế đƣợc thu thập từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2013 đến 2016, tổng biến quan sát là 576 kết quả cho thấy. Bảng 2.3. Thống kê mô tả các biến Biến Quan sát Trung bình Độ lệch chuẩn Thấp nhất Cao nhất DA 576 0.1726 0.2482 0.0000 0.9789 ROA 576 0.0281 0.0732 -0.1686 0.5923 ROE 576 0.0174 0.1164 -0.9724 0.6400 UNI 576 0.8067 0.2618 0.0000 2.3198 13
- TSDH 576 0.4668 0.3807 0.0000 0.9981 GROW 576 0.0802 0.3123 -0.9132 3.7435 SIZE 576 6.4411 0.7374 4.8444 9.6358 GDP 576 0.0607 0.0045 0.0542 0.0668 Nguồn: Cục Thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế, và tính toán của tác giả 2.7.2. Phân tích tƣơng quan Để kiểm nghiệm hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến, nghiên cứu sử dụng ma trận tƣơng quan giữa các biến giải thích trong mô hình. Bảng 2.4: Ma trận tự tƣơng quan giữa các biến mô hình Biến ROE ROA DA UNI TSDH SIZE GROW GDP ROE 1 ROA 0.7809 1 DA -0.4719 -0.2600 1 UNI -0.0634 -0.0813 0.11 1 TSDH -0.4066 -0.4402 0.3587 0.0601 1 SIZE -0.4115 -0.3407 0.5278 0.1314 0.5586 1 GROW 0.1463 0.1861 0.0956 -0.0552 -0.092 -0.0127 1 GDP 0.0544 0.0812 0.0384 -0.0339 -0.0106 0.0218 0.0085 1 Nguồn: Tính toán của tác giả theo phần mềm Stata 12.0 Từ bảng 2.4, các biến đều có mối tƣơng quan nhỏ hơn 0.7 nên không có xảy ra hiện tƣợng đa cộng tuyến trong mô hình. Xét mối tƣơng quan giữa biến phụ thuộc ROA và ROE với các biến độc lập: Các nhân tố có hệ số tƣơng quan cao nhất phản ánh mối quan hệ tƣơng quan rõ ràng với hiệu quả tài chính đó là DA (-0.4719), SIZE (-0.4115) và TSDH (-0.4066). Các nhân tố còn lại có mối quan hệ tƣơng quan ít rõ ràng hơn nhƣng nhìn chung hệ số của các biến độc lập và biến phụ thuộc đều khác 0, chứng tỏ các nhân tố trên đều ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính. Hệ số tƣơng quan r mang dấu dƣơng thể hiện quan hệ thuận chiều giữa biến phụ thuộc và biến độc lập. Ngƣợc lại, nếu mang dấu âm thể hiện quan hệ ngƣợc chiều giữa biến phụ thuộc và biến độc lập. Quan hệ thuận chiều với biến ROA và ROE: Tăng trƣởng tài sản và GDP. 14
- Quan hệ ngƣợc chiều với biến ROA và ROE : tỉ suất nợ, cơ cấu tài sản, quy mô doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh ngành. Tuy nhiên, để có kết quả chính xác về mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính và các biến phụ thuộc, đề tài sẽ tiến hành kiểm định bằng mô hình hồi quy tiếp theo. Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến Để phát hiện hiện tƣợng đa cộng tuyến trong mô hình, tác giả sử dụng hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF – Variance Inflation Factor). Có nhiều đề xuất khác nhau cho giá trị của VIF, nhƣng phổ biến nhất là 5, theo đó là mức tối đa của VIF mà vƣợt quá giá trị đó có thể gây ra hiện tƣợng đa cộng tuyến (Rogerson, 2001). Quan sát bảng hệ số hồi quy của mô hình, hệ số VIF của các biến < 5 nên không có hiện tƣợng đa cộng tuyến xảy ra giữa các biến trong các mô hình. Bảng 2.9. Kết quả kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến ROE ROA Biến VIF 1/VIF VIF 1/VIF DA 1.43 0.560437 1.43 0.699964 GROW 1.03 0.968525 1.03 0.968525 TSDH 1.49 0.672138 1.49 0.672138 SIZE 1.78 0.560437 1.78 0.560437 UNI 1.03 0.974610 1.03 0.974610 GDP 1.00 0.996045 1.00 0.996045 Mean 1.29 1.29 (*, **,*** : có ý nghĩa thống kê ở mức 10%, 5%,1%) Nguồn: kết quả tính toán của tác giả theo chương trình STATA 12.0 Kết quả cho thấy các hệ số VIF của các biến đều nhỏ hơn 5 nên không có hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến trong mô hình. 2.7.3. Kết quả hồi quy Ở phần này, đề tài sẽ lần lƣợt tiếp cận mô hình kiểm định và phân tích dữ liệu bảng. Đầu tiên là mô hình hồi quy gộp với giả định tất cả các hệ số hồi quy 15
- không thay đổi theo thời gian và các đơn vị chéo (DN). Kết quả hồi quy đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây. Bảng 2.10. Kết quả hồi quy mô hình biến phụ thuộc ROE Mô hình OLS FEM REM GLS GMM Biến DA -0.1694 -0.2692 -0.2029 -0.1694 -0.2890 (0.001)*** (0.000)*** (0.000)*** (0.000)*** (0.000)*** UNI 0.0062 -0.0646 -0.0400 0.0062 -0.0087 (0.688) (0.002)*** (0.021)** (0.686) (0.334) TSDH -0.0614 -0.0702 -0.0685 -0.0614 -0.0587 (0.0000)*** (0.027)** (0.000)*** (0.000)*** (0.000)*** SIZE -0.0173 0.1430 0.0023 -0.0173 0.0046 (0.017)** (0.000)*** (0.837) (0.016)** (0.570) GROW 0.0600 0.0167 0.0356 0.0600 0.0465 (0.000)*** (0.085)* (0.0000)*** (0.0000)*** (0.0000)*** 1.7353 1.2554 1.6531 1.7353 1.4842 GDP (0.051)* (0.020)** (0.020)** (0.049)** (0.001)*** CONS 0.0717 -0.8504 -0.0015 0.0717 -0.0221 (0.300) (0.000)*** (0.984) (0.297) (0.705) N 576 576 576 576 576 R-Square 0.3238 0.1780 0.1344 Prob>F 0.0000 0.0000 0.0000 KIỂM ĐỊNH LỰA CHỌN MÔ HÌNH F-test 0.0000 Hausman test 0.0079 KIỂM ĐỊNH KHUYẾT TẬT MÔ HÌNH Phƣơng sai thay đổi Prob>chi2=0.0000: Có hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi Tự tƣơng quan Prob>F=0.0000: Có hiện tƣợng tự tƣơng quan KIỂM ĐỊNH GMM AR2 0.712 Hansen test 0.072 (*, **,*** : có ý nghĩa thống kê ở mức 10%, 5%,1%) Nguồn: kết quả tính toán của tác giả theo chương trình STATA 12.0 Bảng 2.11. Kết quả kiểm tra biến nội sinh với biến phụ thuộc ROE Biến P_Value Hiện tƣợng nội sinh DA 0.0047 Có hiện tƣợng nội sinh UNI 0.1318 Không có hiện tƣợng nội sinh 16
- TSDH 0.3111 Không có hiện tƣợng nội sinh GROW 0.2981 Không có hiện tƣợng nội sinh SIZE 0.0453 Có hiện tƣợng nội sinh GDP 0.7433 Không có hiện tƣợng nội sinh Ghi chú: Kiểm định Durbin – Wu – Hausman (P_value), mức ý nghĩa để bác bỏ hoặc chấp nhận giả thiết Ho: biến công cụ là ngoại sinh là 5% Bảng 2.12. Kết quả hồi quy mô hình biến phụ thuộc ROA Mô hình GLS GMM Biến OLS FEM REM DA -0.0314 -0.1501 -0.0899 -0.0314 -0.1937 (0.015)** (0.000)*** (0.000)*** (0.014)** (0.000)*** UNI -0.0070 -0.0345 -0.0297 -0.0070 -0.0102 (0.492) (0.004)*** (0.006)*** (0.498) (0.067)* TSDH -0.0636 -0.0325 -0.0534 -0.0636 -0.0540 (0.0000)*** (0.077)** (0.000)*** (0.000)*** (0.000)*** SIZE -0.0095 0.0981 0.0075 -0.0095 0.0169 (0.049)** (0.000)*** (0.325) (0.047)** (0.001)*** GROW 0.0380 0.0099 0.0210 0.0380 0.0334 (0.000)*** (0.080)* (0.0000)*** (0.0000)*** (0.0000)*** GDP 1.3168 1.1754 1.3544 1.3168 1.4046 (0.026)** (0.000)** (0.000)*** (0.024)** (0.000)*** CONS 0.0472 -0.6073 -0.0397 0.0472 -0.1019 (0.304) (0.000)*** (0.424) (0.300) (0.005)*** N 576 576 576 576 576 R-Square 0.2451 0.1948 0.1360 Prob>F 0.0000 0.0000 0.0000 KIỂM ĐỊNH LỰA CHỌN MÔ HÌNH F-test 0.0000 Hausman test 0.0000 KIỂM ĐỊNH KHUYẾT TẬT MÔ HÌNH Phƣơng sai thay đổi Prob>chi2=0.0000: Có hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi Tự tƣơng quan Prob>F=0.0006: Có hiện tƣợng tự tƣơng quan KIỂM ĐỊNH KHUYẾT TẬT MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH GMM AR2 0.222 Hansen test 0.750 (*, **,*** : có ý nghĩa thống kê ở mức 10%, 5%,1%) Nguồn: kết quả tính toán của tác giả theo chương trình STATA 12.0 17
- Bảng 2.13. Kết quả kiểm tra biến nội sinh với biến phụ thuộc ROA Biến P_Value Hiện tƣợng nội sinh DA 0.0000 Có hiện tƣợng nội sinh UNI 0.5972 Không có hiện tƣợng nội sinh TSDH 0.8908 Không có hiện tƣợng nội sinh GROW 0.0556 Không có hiện tƣợng nội sinh SIZE 0.0482 Có hiện tƣợng nội sinh GDP 0.5463 Không có hiện tƣợng nội sinh Ghi chú: Kiểm định Durbin - Wu – Hausman (P_value), mức ý nghĩa để bác bỏ hoặc chấp nhận giả thiết Ho: biến công cụ là ngoại sinh là 5% Từ bảng 2.10, 2.11, 2.12 và 2.13 các kết quả kiểm định OLS, FEM, REM, GLS, GMM và các kiểm định lựa chọn mô hình. Kết quả nhƣ sau: - Căn cứ vào kết quả kiểm định F, có: Đối với cả hai mô hình đều cho giá trị Prob>F = 0.0000 < α (α = 5%): Giả thuyết H0 bị bác bỏ: FEM sẽ phù hợp hơn so với Pooled OLS. - Căn cứ vào kết quả kiểm định Hausman, có: Mô hình với biến phụ thuộc ROE: Prob>F = 0.0079 < α (α = 5%): Giả thuyết H0 bị bác bỏ: FEM sẽ phù hợp hơn so với REM. Mô hình với biến phụ thuộc ROA: Prob>chi2 = 0.0000
- các biến DA và SIZE: có hiện tƣợng bị nội sinh (Bảng 2.11 và bảng 2.13). Vì vậy, các kết quả cuối cùng của luận án phụ thuộc vào kết quả bằng phƣơng pháp GMM. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính đƣợc tổng hợp theo phƣơng pháp GMM cho cả hai mô hình với biến ROE và ROA nhƣ sau: Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả hồi quy phƣơng pháp GMM Biến phụ thuộc Biến Giả thiết ROA ROE DA +/- -0.1937*** -0.2890*** TSDH - -0.0540*** -0.0587*** SIZE + 0.0169*** GROW + 0.0334*** 0.0465*** UNI - -0.0102* GDP + 1.4046*** 1.4842*** AR2 0.222 0.712 Hansen test 0.750 0.072 Nguồn: Tổng hợp của tác giả Kết quả kiểm định bằng phƣơng pháp GMM bảng 2.14 cho thấy: Qua kiểm định AR2 và Hansen test có thể kết luận kết quả hồi quy mô hình GMM là có hiệu lực. Cụ thể nhƣ sau: Giả thuyết: “Cấu trúc vốn có tác động đến hiệu quả tài chính”. Hệ số hồi quy của biến DA đối với ROE và ROA lần lƣợt là -0.2890 và - 0.1937. Nó chỉ ra rằng: Tỷ số nợ có tác động ngƣợc chiều với hiệu quả tài chính. Điều này có nghĩa: Nếu các yếu tố khác không đổi và khi tỷ số nợ tăng thêm 1% thì hiệu quả tài chính sẽ giảm -0.2890% với ROE và -0.1937% ROA và ngƣợc lại. Ngoài ra, hệ số của biến DA đối với tất cả các phƣơng pháp hồi quy đều cho cùng kết quả: DA tác động ngƣợc chiều với hiệu quả tài chính và đều có độ tin cậy cao. Kết quả cơ cấu vốn có tác động ngƣợc chiều với hiệu quả tài chính phù hợp với các nghiên cứu trƣớc đây trong ngành du lịch nhƣ: Youn và Gu (2010); 19
- Woo Gon Kim (1997); Luis Pacheco (2015); Ajanthan (2013). Điều này phù hợp với các DN du lịch vừa và nhỏ khi DN có hiệu quả tài chính càng cao sẽ ƣu tiên sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại nhƣ theo lý thuyết trật tự phân hạng. Ngƣợc lại, Woo Gon Kim cho rằng doanh nghiệp có hiệu quả tài chính thấp sẽ không có đủ nguồn lực tài trợ nên bắt buộc phải vay nhiều hơn, điều này đúng với DN du lịch có quy mô lớn, phải đầu tƣ tài sản cố định nhiều. Giả thuyết: “Cấu trúc tài sản có tác động ngược chiều đến hiệu quả tài chính”. Hệ số hồi quy của biến TSDH cho kết quả -0.0587 với ROE và -0.0540 với ROA. Nó cho thấy: Tỷ trọng tài sản có tác động ngƣợc chiều với hiệu quả tài chính và có mức ý nghĩa 1%. Điều này có nghĩa: Nếu các yếu tố khác không đổi và khi tỷ trọng tài sản cố định hữu hình tăng thêm 1% thì hiệu quả tài chính sẽ giảm -0.0587% với ROE và -0.0540% với ROA và ngƣợc lại. Bên cạnh đó, hệ số hồi quy của biến TSDH đối với tất cả các phƣơng pháp đều cho cùng kết quả: TSDH tác động ngƣợc chiều với hiệu quả tài chính và đều có độ tin cậy cao. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Motanya (2016) khi cho rằng DN du lịch đầu tƣ tài sản cố định lớn thì hiệu quả tài chính giảm. Thực trạng khách hàng truyền thống của Huế là khách tham quan có mức chi tiêu dịch vụ thấp, và thiếu đi khách hàng có thu nhập cao với nhu cầu nghỉ dƣỡng, giải trí. Do đó, các DN khách sạn, nhà hàng đầu tƣ quy mô lớn gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh vì thiếu khách hàng phù hợp. Giả thuyết: “Tốc độ tăng trưởng tài sản có tác động thuận chiều đến hiệu quả tài chính”. Hệ số hồi quy của biến GROW có kết quả với ROE và ROA là 0.0465 và 0.0334. Nó cho thấy: Tốc độ tăng trƣởng tài sản có tác động cùng chiều với hiệu quả tài chính và có mức ý nghĩa 1%. Điều này có nghĩa: Nếu các yếu tố khác không đổi và khi tổng tài sản tăng thêm 1% thì hiệu quả tài chính sẽ tăng 0.0465% (ROE) và 0.0334% (ROA) và ngƣợc lại. Bên cạnh đó, hệ số hồi quy của biến GROW đối với tất cả các phƣơng pháp đều cho cùng kết quả: GROW tác động cùng chiều với hiệu quả tài chính và đều có độ tin cậy cao. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 287 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 265 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 195 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 134 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 117 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 169 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn