intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Địa lý: Nghiên cứu phân vùng chức năng phục vụ tổ chức không gian quản lý tài nguyên và môi trường tại tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

50
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nghiên cứu với mục tiêu xác lập luận cứ khoa học trong phân vùng chức năng và tổ chức không gian quản lý tài nguyên môi trường phục vụ phát triển bền vững tại tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Địa lý: Nghiên cứu phân vùng chức năng phục vụ tổ chức không gian quản lý tài nguyên và môi trường tại tỉnh Phú Thọ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- NGÔ QUANG DỰ NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TẠI TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Địa lý Tài nguyên và Môi trường Mã số: 9440220 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ HÀ NỘI – 2020
  2. Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. Nguyễn An Thịnh Người hướng dẫn khoa học 2: TS. Nguyễn Diệu Trinh Phản biện 1: … Phản biện 2: … Phản biện 3: …. Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi ... giờ…., ngày … tháng … năm 2020 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ - Thư viện Quốc gia Việt Nam
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận án Phân vùng chức năng (PVCN), quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường (TNMT) là những hướng tiếp cận tổng hợp nhằm giải quyết những thách thức nảy sinh trong quá trình phát triển, duy trì chức năng, dịch vụ thiết yếu của các hệ sinh thái tự nhiên, đảm bảo tính bền vững của các hệ thống tự nhiên và kinh tế xã hội. T nh Ph Thọ thuộc v ng trung du miền n i phía Bắc, có các nguồn lực tự nhiên và nhân văn thuận lợi cho phát triển tổng hợp các ngành kinh tế-xã hội (KTXH). Tuy nhiên hiện nay có nhiều thách thức nảy sinh về quản lý TNMT ảnh hưởng tới phát triển KTXH. Do đó, xây dựng PVCN nhằm tổ chức l nh thổ hợp lý phục vụ quản lý TNMT là một yêu cầu cấp thiết đối với sự phát triển bền vững (PTBV) tại t nh Phú Thọ hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án: Xác lập luận cứ khoa học trong PVCN và tổ chức không gian quản lý TNMT phục vụ phát triển bền vững tại t nh Phú Thọ. 3. Các nội dung nghiên cứu chính của luận án - Tổng quan các công trình nghiên cứu và xác lập cơ sở lý luận về nghiên cứu PVCN và quản lý tổng hợp TNMT cho lãnh thổ cấp t nh. - Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên và môi trường t nh Phú Thọ. - PVCN t nh Phú Thọ. - Phân tích, đánh giá định lượng các vấn đề sử dụng và quản lý TNMT tại t nh Phú Thọ. - Tổ chức không gian định hướng quản lý tài nguyên và môi trường tại t nh Phú Thọ. 4. Luận điểm bảo vệ - Luận điểm 1: Hệ thống các đơn vị PVCN lãnh thổ t nh Phú Thọ gồm 2 vùng và 10 tiểu vùng, phản ánh sự phân hóa không gian các hoạt động sử dụng, quản lý sử dụng TNMT; đồng thời tạo nên ộ khung tổ chức không gian quản lý TNMT định hướng PTBV cho l nh thổ cấp t nh.
  4. 2 - Luận điểm 2: Phương án tổ chức l nh thổ theo định hướng PVCN lãnh thổ t nh Phú Thọ là sự kết hợp giữa thực trạng phát triển, chức năng sinh thái và quy hoạch, đảm ảo sự hài h a giữa phát triển kinh tế với sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường tại lãnh thổ này. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN, CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG LÃNH THỔ CẤP TỈNH 1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc a) Nghiên cứu phân vùng chức năng - Hướng phân vùng lãnh thổ theo các chức năng tổng hợp nhằm mục tiêu quản lý TNMT: Phân v ng được xem là một cách hiệu quả để quản lý không gian TNMT phục vụ PTBV nhằm th c đẩy các nguồn lực KTXH và điều phối sự tương tác giữa con người và tài nguyên và là cơ sở cho quá trình hoàn thành mục tiêu PTBV trên cơ sở xác định nguyên nhân gây nên biến đổi không gian lãnh thổ. - Hướng phân vùng chức năng lãnh thổ dựa trên nghiên cứu cảnh quan phục vụ quản lý TNMT được tiến hành dựa trên kết quả xác định cấu trúc và chức năng của các HST cảnh quan, nhằm làm sáng tỏ: Mối quan hệ giữa đặc điểm không đồng nhất về cấu trúc cảnh quan với sự phân bố và chuyển hóa các d ng năng lượng vật chất, tạo nên sự khác biệt về không gian của các dịch vụ HST; Xác định ranh giới cụ thể nhằm định hướng sử dụng cho từng vùng lãnh thổ dựa trên phân tích liên hợp các bản đồ thành phần và Lập kế hoạch môi trường ở các cấp quốc gia và các cấp lãnh thổ nhỏ hơn làm cơ sở cho các ước dự đoán, đề xuất biện pháp ứng phó trong định hướng quy hoạch sử dụng đất (SDĐ) ền vững. b) Nghiên cứu quản lý tổng hợp tài nguyên môi trường: Hướng nghiên cứu quản lý tổng hợp TNMT ra đời xuất phát từ thực tế nhiều biện pháp quản lý TNMT truyền thống thất bại trong giải quyết một cách tổng hợp, triệt để những tác động của con người tới môi trường. Quản lý tổng
  5. 3 hợp TNMT được phát triển dựa trên tiếp cận mang tính toàn diện để giải quyết các vấn đề nổi cộm về TNMT. Từ thực tiễn nghiên cứu và triển khai đã chỉ ra rằng quản lý tổng hợp TNMT là tiếp cận khoa học phù hợp cho phép giải quyết hiệu quả vấn đề sử dụng tài nguyên thiên nhiên không hợp lý gây suy thoái môi trường và tác động tiêu cực đến nền kinh tế hiện nay. Quản lý tổng hợp TNMT hướng tới một quá trình xây dựng và triển khai các hành động có trách nhiệm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và con người gắn liền với ranh giới của HST, đồng thời cân nhắc các yếu tố chính sách và phát triển để đạt được mục tiêu kinh tế xã hội cụ thể. 1.1.2. Tại Việt Nam Phương pháp luận PVCN chưa được đề cập một cách cụ thể, nhưng trong thực tiễn công tác PVCN đ được thể hiện trong các văn ản pháp quy và trong các nghiên cứu liên quan đến phân v ng môi trường, PVCN môi trường phục vụ lập quy hoạch môi trường hay quy hoạch bảo vệ môi trường (BVMT). Hướng phân vùng lãnh thổ theo các chức năng tổng hợp nhằm mục tiêu quản lý TNMT đ được đề cập trong các văn ản pháp quy: Quy hoạch; Quy hoạch bảo vệ môi trường; Quy hoạch sử dụng biển; PVCN được quy định gián tiếp trong các luật Khoáng sản; luật Tài nguyên nước; luật Đất đai; luật Lâm nghiệp; luật Đa dạng sinh học, … 1.1.3. Các công trình liên quan đến tỉnh Phú Thọ - Các công trình phân vùng lãnh thổ phục vụ công tác quản lý TNMT: Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH thì t nh Phú Thọ được phân thành 2 vùng: I - V ng tả ngạn sông Hồng (Hạ H a, Thanh Ba, Đoan H ng, Việt Trì - Lâm Thao - Phù Ninh - thị x Ph Thọ) và II - V ng hữu ngạn sông Hồng (Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Thủy). - Các công trình luận án tiến sĩ liên quan tới lãnh thổ t nh Phú Thọ có: Phan Huy Thông (2001) nghiên cứu xác định cây trồng thích hợp trên các loại đất chính huyện Phong Châu, t nh Phú Thọ; Phạm Văn Nhật (2003) nghiên cứu quá trình đô thị hóa và ảnh hưởng của nó tới môi trường nước và không khí ở thành phố Việt Trì; Đặng Quang Phán (2011) nghiên cứu
  6. 4 đánh giá tiềm năng, thực trạng sử dụng đất đồi huyện Tam Nông, t nh Phú Thọ và đề xuất giải pháp phát triển nông lâm bền vững; Trần Quốc Vinh (2012) nghiên cứu sử dụng viễn thám (RS) và hệ thông tin địa lý (GIS) để đánh giá xói m n đất huyện Tam Nông, t nh Phú Thọ; Đặng Thị Huệ (2013) nghiên cứu đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp và du lịch t nh Phú Thọ; Nguyễn Thị Thịnh (2015) nghiên cứu các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở t nh Phú Thọ; Nguyễn Thị Yến (2016) nghiên cứu tính đa dạng thực vật trong các hệ sinh thái rừng ở vườn quốc gia Xuân Sơn, t nh Phú Thọ làm cơ sở cho công tác quy hoạch và bảo tồn. Các công trình nghiên cứu trên tuy có đề cập đến PVCN, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ, toàn diện về PVCN theo cách tiếp cận tổng hợp nhằm tổ chức không gian quản lý TNMT tại lãnh thổ t nh Phú Thọ. Kết quả tổng quan các công trình nghiên cứu ở trên cho thấy hướng nghiên cứu PVCN phục vụ tổ chức không gian quản lý tổng hợp TNMT là mới đối với tỉnh Phú Thọ. Đồng thời, các công trình đã được thực hiện trước đó cung cấp cơ sở thực tiễn, nguồn tài liệu, số liệu phục vụ công tác nghiên cứu của đề tài. 1.2. LÝ LUẬN VỀ PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG 1.1.1 Các khái niệm chính liên quan - Phân vùng là việc phân chia lãnh thổ thành những thể tổng hợp có ranh giới khép kín, có những đặc điểm riêng không giống các vùng khác và không lặp lại trong không gian, tương đối đồng nhất theo các tiêu chí và các mục tiêu nhất định nhằm đơn giản hóa việc nghiên cứu hay quản lý có hiệu quả hơn theo đặc thù riêng của từng đơn vị trong vùng. - Phân vùng chức năng là “thực hiện phân vùng dựa trên đặc tính sinh thái, tiềm năng tài nguyên và thích ứng với BĐKH làm căn cứ để lập quy hoạch phát triển; quy hoạch không gian iển gắn với không gian phát triển trên đất liền; lồng ghép mục tiêu ứng phó với BĐKH, quản lý TNMT trong quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực và quy hoạch phát KTXH ảo đảm quốc ph ng, an ninh của địa phương” (Nghị quyết 24-NQ/TW).
  7. 5 - Phân vùng chức năng tài nguyên bộ phận là PVCN dựa trên các đặc điểm mang tính nguyên tắc của các dạng tài nguyên ộ phận và các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên cho các mục đích phát triển ph hợp với các chức năng tự nhiên - kinh tế - sinh thái đặc thù. - Tổ chức không gian hay tổ chức không gian lãnh thổ là một quá trình phân bố các đối tượng tự nhiên – xã hội có các mối quan hệ liên thuộc, tương đồng, gắn kết với nhau và phụ thuộc lẫn nhau trong một không gian xác định thông qua cân bằng sinh thái bằng hệ thống tổ chức tự điều ch nh. - Không gian quản lý tài nguyên và môi trường là việc đưa ra kế hoạch, hoặc phương hướng chiến lược, hay biện pháp quy hoạch cùng với các chế tài nhằm gi p cho người ra quyết định định hướng hay điều ch nh việc khai thác, sử dụng, tái tạo các nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên; chống ô nhiễm, suy thoái môi trường trong phạm vi một lãnh thổ xác định. 1.2.2. Cơ sở lý luận về PVCN phục vụ tổ chức không gian quản lý tài nguyên và môi trƣờng Quy trình PVCN gồm các ước: (i) Lựa chọn cách tiếp cận phân vùng và phương pháp phân v ng và (ii) Xác lập các tiêu chí vùng, tiểu vùng và các phân vị nhỏ hơn. Nguyên tắc PVCN: Tôn trọng tính khách quan của vùng; Chấp nhận tính đồng nhất tương đối của vùng; Phù hợp với chức năng tự nhiên - kinh tế - sinh thái của vùng và Phù hợp với phương thức quản lý. Các phương án PVCN: dựa trên mức độ phát triển; Chức năng sử dụng nguồn lợi cho các hoạt động phát triển, không gian vùng và mức độ khai thác tài nguyên của các hoạt động phát triển. Các tiêu chí phân vùng chức năng: Tiêu chí về sự đồng nhất tương đối của các điều kiện địa lý tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi trường, thiên tai và BĐKH; Tiêu chí về sự đồng nhất tương đối về cấu trúc và chức năng HST; Tiêu chí về quản lý, quy hoạch và các hoạt động phát triển. Bộ chỉ tiêu tổng hợp phục vụ PVCN: Các ch tiêu về địa lý tự nhiên và HST; Các ch tiêu về KTXH; Các ch tiêu về chất lượng môi trường; Các ch tiêu về thiên tai và BĐKH; Các ch tiêu về quy hoạch ngành và l nh thổ.
  8. 6 1.3. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.3.1. Quan điểm nghiên cứu: Quan điểm hệ thống và tổng hợp; Quan điểm lịch sử - viễn cảnh và Quan điểm phát triển ền vững. 1.3.2. Phƣơng pháp và kỹ thuật sử dụng Các phương pháp khảo sát thực địa: Từ 2017 đến nay, NCS đ thực hiện 3 đợt khảo sát thực địa. Điều tra cán bộ bằng bảng hỏi PSR (60 phiếu) và điều tra cư dân địa phương ằng bảng hỏi SEM (560 phiếu). Các phương pháp xử lý số liệu, phương pháp ản đồ và GIS và các kỹ thuật sử dụng: Mô hình hóa phương trình cấu trúc (SEM); Mô hình hóa Markov-CA và Khung phân tích Áp lực – Thực trạng – Đáp ứng (PSR). Tiểu kết chƣơng 1: Chương 1 trình ày nội dung tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước; hệ thống hóa các khái niệm có liên quan đến PVCN và quản lý tổng hợp TNMT. PVCN dựa trên các điều kiện địa lý là một công cụ khoa học phù hợp để thực hiện tổ chức không gian quản lý tổng hợp TNMT. PVCN phục vụ tổ chức không gian quản lý TNMT lãnh thổ cấp t nh nói chung và t nh Phú Thọ nói riêng theo hướng PTBV là đ i hỏi cấp bách, mang tính thời sự. Các quan điểm, kỹ thuật và phương pháp nghiên cứu đánh giá tổng hợp các điều kiện địa lý được đề xuất nhằm giải quyết mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra, phù hợp với các ước đề xuất thực hiện PVCN cho lãnh thổ cấp t nh. CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ VÀ PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG TỈNH PHÚ THỌ 2.1. CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN 2.1.1. Vị trí địa lý Phú Thọ là t nh thuộc vùng miền núi trung du Bắc Bộ được giới hạn bởi hệ tọa độ địa lí từ 20055’ đến 21043’ vĩ độ Bắc, 104048’ đến 105027’ kinh độ Đông. Địa giới hành chính t nh Phú Thọ tiếp giáp với các t nh Yên Bái, Tuyên Quang (phía Bắc), Vĩnh Ph c và thành phố Hà Nội (phía Đông), H a Bình (phía Nam), Yên Bái và Sơn La (phía Tây). Ph Thọ có
  9. 7 13 đơn vị hành chính cấp huyện (Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ và các huyện: Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Tân Sơn và Yên Lập). 2.1.2. Địa chất - địa mạo T nh Phú Thọ nằm trong a đới cấu trúc là đới Phanxipan, đới sông Hồng và đới sông Lô, ngăn cách giữa các đới cấu tr c trên là các đứt gẫy sâu Sông Hồng và Sông Chảy – sông Lô. Các đới cấu trúc và các hệ đứt gãy sông Hồng đ phân chia l nh thổ Phú Thọ thành hai phần: vùng đất tả ngạn sông Hồng và vùng hữu ngạn sông Hồng. Địa hình phân hóa thành 3 nhóm kiểu địa hình sau: Nhóm kiểu đồng bằng; Nhóm kiểu địa hình đồi và Nhóm kiểu địa hình núi. 2.1.3. Khí hậu a. Các yếu tố khí hậu - Nhiệt độ: Nhiệt độ trung ình năm đạt khoảng 23 – 240C, mùa lạnh nhất từ 15/12 đến 15/02 năm sau có nhiệt độ trung ình 15-17oC, nhiệt độ thấp nhất là 5-7oC. M a hè từ tháng 4 đến tháng 9, nóng nhất vào tháng 7, tháng 8, nhiệt độ trung ình 28o -29oC, nhiệt độ cao nhất 39oC. - Mưa: M a mưa ắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9, mưa nhiều nhất vào tháng 7, tháng 8, lượng mưa trung ình 200-350 mm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau với lượng mưa là trung bình 20-40 mm. Tổng lượng mưa trung ình năm là 1.5001.700 mm, lượng mưa năm cao nhất ở huyện Thanh Sơn là 2.418 mm. - Độ ẩm: Độ ẩm trung ình toàn t nh từ 84-86%. Tháng có độ ẩm cao nhất là tháng 2 và tháng 8, độ ẩm cao nhất đạt tới 92%. Tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng 11 và tháng 12, thường ch đạt 76%. - Nắng: Tổng số giờ nắng trong năm từ 1.120-1.732 giờ. Số giờ nắng cao nhất là ở huyện Tân Sơn là 1.732 giờ. Số giờ nắng thấp nhất ở Ph Thọ, Việt Trì là 1.130-1.328 giờ. Số giờ nắng cao nhất tại thị x Ph Thọ tháng 8 là 192,8 giờ.
  10. 8 b. Các hiện tượng thời tiết đặc biệt: M a đông có thể gặp các hiện tượng thời tiết đặc biệt như sương m , sương muối, mưa ph n,... Mùa hè có thể có dông, mưa lớn do o, mưa đá,... c. Đặc điểm sinh khí hậu: Lãnh thổ t nh Phú Thọ nằm trong tiểu vùng khí hậu Phú Thọ - Hòa Bình (B2.4) thuộc vùng khí hậu Đông Bắc (B2). 2.1.4. Thủy văn a. Nước mặt: Nguồn nước mặt khá dồi dào, dựa trên nguồn nước của lưu vực a con sông lớn là sông Hồng, sông Lô và sông Đà, c ng với các sông, ng i suối khác như sông Chảy, sông Bứa, sông Dân, ng i Lao, ng i Giành,...đều đổ vào d ng chính sông Hồng. b. Nước ngầm: Trữ lượng khoảng 1,4 triệu m3/ngày, nó có thể ổ sung cho những nơi thiếu các nguồn nước mặt. Hiện mới ch có một số khu vực thị trấn và cơ sở công nghiệp sử dụng nước ngầm ằng giếng khoan công nghiệp, c n lại phần lớn sử dụng nước dưới đất ằng giếng đào hoặc khoan thủ công ở độ sâu từ 10-30m phục vụ sinh hoạt của nhân dân. 2.1.5. Thổ nhƣỡng T nh Phú Thọ có 8 nhóm đất với 17 loại đất như sau: Nhóm bãi cát, cồn cát (Cb) có diện tích khoảng 579 ha (chiếm 0,16% diện tích tự nhiên); Nhóm đất phù sa (P) có diện tích khoảng 63.144 ha (chiếm 17,94%); Nhóm đất lầy (J) có diện tích khoảng 306 ha (chiếm 0,09%); Nhóm đất xám bạc màu (B) có diện tích khoảng 305 ha (chiếm 0,09%); Nhóm đất đỏ vàng (F) chiếm diện tích khoảng 233.192ha (chiếm 66,25%); Nhóm đất thung lũng (D) có diện tích khoảng 21.677 ha (chiếm 6,16%) và Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá. 2.2. CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI 2.2.1. Hoạt động sản xuất Tổng sản phẩm trong t nh (GRDP) năm 2019 (theo giá so sánh năm 2010) ước tăng 6,25% so với c ng kỳ năm trước, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,60%, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,77%, khu vực dịch vụ tăng 6,22%, thuế sản phẩm (trừ trợ cấp sản phẩm) tăng 2,8%. Về cơ cấu giá trị tăng thêm (theo giá hiện hành), khu vực nông,
  11. 9 lâm nghiệp và thủy sản chiếm 23,70%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 36,24%; khu vực dịch vụ chiếm 40,06%. 2.2.2. Các yếu tố văn hóa, xã hội và nhân văn Dân số toàn t nh năm 2019 là 1.463.726 người (thành thị 265.348 người, chiếm 18,13% và nông thôn 1.198.378 người, chiếm 81,87%). Mật độ dân số ình quân đến tháng 1/4/2019 là trên 414 người/km2 nhưng phân bố không đều. Cơ cấu lao động đang có sự chuyển dịch sang khu vực công nghiệp và dịch vụ. Ph Thọ có 34 dân tộc anh em c ng chung sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm 84% dân số toàn t nh. Ngoài ra có các dân tộc thiểu số như: Mường, Dao, Sán Chay, Tày, Mông, Thái, Nùng, Hoa, Thổ, Ngái,... chiếm khoảng 16%. 2.2.3. Sử dụng đất Diện tích đất phân bố không đồng đều trên 13 đơn vị hành chính cấp huyện, địa phương có diện tích lớn nhất là huyện Tân Sơn 68.858 ha (chiếm 19,48%), đơn vị có diện tích nhỏ nhất là thị xã Phú Thọ 6.520 ha (chiếm 1,84%). Toàn t nh có 353.455,6 ha, trong đó: Đất sản xuất nông nghiệp là 118.223,52 ha; Đất lâm nghiệp là 170.523,90 ha; Đất chuyên d ng là 25.811,69 và đất ở là 10.579,55 ha. 2.3. HỆ SINH THÁI, TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 2.3.1. Hệ sinh thái Lãnh thổ Phú Thọ được chia thành 22 đơn vị HST: Các hệ sinh thái rừng bao gồm: HST rừng kín thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm cây lá rộng; HST rừng kín thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm trên đá vôi; HST rừng thứ sinh thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm. HST rừng thứ sinh thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm cây lá rộng hỗn giao tre nứa; HST rừng tre nứa thứ sinh thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm; HST rừng thứ sinh thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm cây lá rộng trên đá vôi; HST tre thứ sinh thường xanh mưa m a nhiệt đới ẩm trên đá vôi; HST rừng kín thường xanh mưa m a á nhiệt đới; HST rừng kín thường xanh mưa m a á nhiệt đới trên đá vôi; HST rừng thứ sinh thường xanh mưa m a á nhiệt đới; HST rừng thứ sinh nửa rụng lá mưa m a á nhiệt đới trên đá vôi; HST rừng trồng;
  12. 10 Các hệ sinh thái trảng cây bụi gồm: HST trảng cây bụi thường xanh mưa mùa nhiệt đới ẩm; HST trảng cây bụi thứ sinh thường xanh nhiệt đới trên đá vôi; HST trảng cây bụi thường xanh mưa m a á nhiệt đới; Các hệ sinh thái nông nghiệp: HST l a nước; HST nương rẫy; HST cây trồng nông nghiệp ngắn ngày; HST cây trồng lâu năm. 2.3.2. Tài nguyên thiên nhiên a. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học: Rừng của t nh Ph Thọ có tổng diện tích là 170.523 ha, trong đó: Rừng phòng hộ có diện tích là 33.514 ha (năm 2015 là 33.528 ha, giảm 10.992 ha so với năm 2010), nguyên nhân chủ yếu do chuyển sang đất rừng sản xuất 5.279 ha, chuyển sang đất rừng đặc dụng khoảng gần 5 nghìn ha để phục vụ tạo v ng đệm bảo vệ VQG Xuân Sơn. Rừng đặc dụng là 16.421 ha (năm 2015 là 16.422 ha, tăng 5.065 ha so với năm 2010); Rừng sản xuất là 120.588 ha (năm 2015 là 120.769 ha, giảm 1.694 ha so với năm 2010). T nh Phú Thọ có vườn quốc gia Xuân Sơn với diện tích 15.048 ha nhằm mục đích ảo vệ các HST rừng tự nhiên n i trung ình v ng Đông Bắc. b. Tài nguyên khoáng sản: Trên địa bàn t nh Phú Thọ có hơn 300 mỏ và điểm khoáng sản các loại gồm: uranium-thori, asbest, than nâu, sắt, chì- kẽm, vàng, caolanh, felspat, barit, talc, quarzit, mica, graphit, yrit, puzơlan, serpentin, vermiculit, silic, photphorit, đá vôi xi măng, sét xi măng, dolomit, đá ốp lát, đá quý và án quý, đá vôi, cát kết, than n, đá ong, cuội sỏi, cát xây dựng, sét gạch ngói, đá azan, nước khoáng nóng. 2.4. PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG 2.4.1. Các chỉ tiêu phục vụ phân vùng chức năng - Nhóm chỉ tiêu địa lý tự nhiên: Các TV chức năng có những đặc điểm chung, đồng nhất tương đối về điều kiện địa lý (địa hình, địa chất - địa mạo, khí hậu, thủy văn, đất đai, mạng lưới thủy văn, thảm thực vật,....). - Nhóm chỉ tiêu địa lý KTXH: Hoạt động sản xuất; phát triển đô thị, công nghiệp; phát triển các khu bảo tồn và tác động nhân sinh khác.
  13. 11 - Nhóm chỉ tiêu chất lượng môi trường: Các tiểu vùng chức năng có các đặc trưng chung, tương đồng về hiện trạng các thành phần môi trường cũng như xu hướng biến đổi. - Nhóm chỉ tiêu về thiên tai và BĐKH được xem xét dựa trên mức độ ảnh hưởng của, o, lũ,… ở địa phương. - Nhóm chỉ tiêu về quy hoạch ngành và lãnh thổ. Ranh giới các tiểu vùng chức năng được vạch ra trên cơ sở kế thừa và tôn trọng các quy hoạch phát triển tại v ng đ được phê duyệt trước đó. 2.4.2. Phân vùng chức năng tài nguyên bộ phận tỉnh Phú Thọ - Phân vùng địa chất: (i) Vùng 1 - Vùng thành tạo Thái cổ: phân bố thành dải hẹp ở phía Bắc t nh, phía tả ngạn sông An Thịnh và phía Bắc huyện Đoan H ng; (ii) Vùng 2 - Vùng thành tạo Cổ - Trung sinh: phân bố ở vùng giữa thung lũng sông Hồng và sông Lô (phía Nam các huyện Đoan Hùng, Phù Ninh; phía Bắc các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, thị xã Phú Thọ và thành phố Việt Trì) và vùng hữu ngạn sông Hồng (phía Nam các huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông; và các huyện Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Tân Lập); (iii) Vùng 3 - Vùng thành tạo Tân sinh: phân bố theo thung lũng sông Hồng kết nối với thung lũng sông An Thinh – sông Lô. - Phân vùng khoáng sản: (i) Vùng 1 - Vùng tập trung ít khoáng sản: phân bố ở phía Đông Bắc t nh, bao chiếm toàn bộ diện tích lưu vực thung lũng sông Lô và thung lũng sông Hồng; (ii) Vùng 2 - Vùng tập trung nhiều khoáng sản: phân bố ở phía Tây Nam t nh, bao chiếm hầu như toàn ộ v ng đồi núi phía Tây Nam. - Phân vùng địa mạo: (i) Vùng 1 - Vùng đồi bóc mòn xen thung lũng phía Đông Bắc: phân bố trên địa bàn phía Đông Bắc t nh, bao chiếm gần như toàn ộ diện tích lưu vực thung lũng sông Lô và tả ngạn sông Hồng, gồm hầu hết các huyện Đoan H ng, Ph Ninh, Thanh Ba, thị xã Phú Thọ và thành phố Việt Trì; (ii) Vùng 2 - Vùng đồng bằng tích tụ phù sa thung lũng sông Hồng – sông Đà: phân bố thành dải chạy dọc theo thung lũng sông Hồng – sông Đà trên địa bàn các huyện Cẩm Khê, Yên Lập, bao gồm diện tích các đồng bằng thung lũng trên phạm vi các huyện Hạ Hòa; Cẩm
  14. 12 Khê – Thanh Ba; Tam Nông – Lâm Thao và phần phía Bắc huyện Thanh Thủy; (iii) Vùng 3 - Vùng đồi – núi thấp xen thung lũng tích tụ hẹp trung tâm: phân bố trên v ng đất trung tâm Phú Thọ, bao gồm phần lớn diện tích đồi núi huyện Cẩm Khê, Yên Lập và dải hẹp thung lũng sông M a – sông Bứa địa bàn các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn và (iv) Vùng 4 - Vùng núi thấp bóc mòn – rửa trôi phía Tây: phân bố trên vùng núi thấp, n i đá phía Tây, đó là phần lớn diện tích phía Tây huyện Yên Lập, huyện Thanh Sơn và huyện Tân Sơn. - Phân vùng mạng lưới sông suối và nguồn cấp nước: (i) Vùng 1 - Vùng cấp nước lưu vực sông Lô: bao gồm toàn bộ mạng lưới sông suối lưu vực sông Lô và là nguồn cấp nước cho các huyện Đoan H ng, Ph Ninh, thị xã Phú Thọ và thành phố Việt Trì; (ii) Vùng 2 - Vùng cấp nước lưu vực sông Thao: bao gồm toàn bộ mạng sông suối lưu vực sông Thao và là nguồn cấp nước cho các huyện Hạ Hòa; Cẩm Khê; Thanh Ba; Tam Nông; Lâm Thao, Yên Lập và phần phía Bắc huyện Thanh Thủy; (iii) Vùng 3 - Vùng cấp nước lưu vực sông Mùa – sông Bứa: bao gồm toàn bộ mạng sông suối lưu vực sông Mùa – sông Bứa và là nguồn cấp nước cho huyện Tân Sơn và phần phía Tây huyện Thanh Sơn và (iv) Vùng 4 - Vùng cấp nước lưu vực sông Đà: bao gồm toàn bộ mạng sông suối lưu vực sông Đà và là nguồn cấp nước cho phần phía Đông huyện Thanh Sơn và phía Nam huyện Thanh Thủy. - Phân vùng thổ nhưỡng: (i) Vùng 1 - Vùng đất feralit đỏ vàng đồi núi phía Đông: bao gồm diện tích các huyện Đoan H ng, Ph Ninh, Hạ Hòa, Thanh Ba, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao và thành phố Việt Trì đang được khai thác phát triển nông – lâm nghiệp; (ii) Vùng 2 - Vùng đất phù sa – dốc tụ thung lũng sông: bao gồm diện tích thung lũng sông Lô, sông Hồng, sông Đà trên địa bàn các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy; (iii) Vùng 3 - Vùng đất feralit đỏ vàng đồi núi phía Tây: bao gồm diện tích đồi núi huyện Yên Lập; Tân Sơn và Thanh Sơn. - Phân vùng các hệ sinh thái: (i) Vùng 1 - Vùng có các HST nông – lâm chiếm ưu thế: bao gồm diện tích các huyện Đoan H ng, Ph Ninh, Hạ Hòa,
  15. 13 Thanh Ba, thị xã Phú Thọ, Lâm Thao, thành phố Việt Trì, Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy; (ii) Vùng 2 - Vùng có các HST rừng chiếm ưu thế: bao gồm diện tích đồi núi huyện Tân Sơn và huyện Thanh Sơn. - Phân vùng nguy cơ trượt lở - lũ quét: (i) Vùng 1 - Vùng có nguy cơ trượt lở - lũ quét cao: bao gồm diện tích thung lũng các hệ thống sông Hồng, sông Đà, sông M a – sông Bứa trên địa bàn các huyện Đoan H ng, Hạ Hòa, Thanh Ba, thị xã Phú Thọ, Cẩm Khê, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Sơn và phía Nam huyện Thanh Thủy; (ii) Vùng 2 - Vùng có nguy cơ trượt lở - lũ quét trung bình: bao gồm một phần diện tích huyện Đoan H ng, huyện Phù Ninh, thành phố Việt Trì, huyện Lâm Thao và (iii) Vùng 3 - Vùng có nguy cơ trượt lở - lũ quét thấp: bao gồm diện tích đồi núi huyện Tân Sơn và phía Tây huyện Thanh Sơn. - Phân vùng hoạt động công nghiệp: (i) Vùng 1 - Vùng tập trung hoạt động công nghiệp mức cao: bao chiếm diện tích các huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, thị xã Phú Thọ, huyện Lâm Thao, thành phố Việt Trì, Tam Nông, huyện Thanh Thủy và phần nhỏ phía Đông huyện Thanh Sơn. (ii) Vùng 2 - Vùng tập trung hoạt động công nghiệp mức thấp: bao chiếm một phần diện tích huyện Hạ Hòa, huyện Đoan H ng, huyện Phù Ninh và (iii) Vùng 3 – Vùng hoạt động công nghiệp phân tán: bao chiếm một phần diện tích huyện Yên Lập, huyện Tân Sơn và huyện Thanh Sơn. - Phân vùng phát triển kinh tế: (i) Vùng 1 - Vùng tả ngạn sông Hồng: bao gồm các huyện Hạ H a, Thanh Ba, Đoan H ng, Việt Trì - Lâm Thao - Phù Ninh - thị x Ph Thọ. Vùng thể hiện vai tr chủ đạo th c đẩy sự tăng trưởng nhanh, có tác dụng lôi kéo và hỗ trợ các v ng khác phát triển; (ii) Vùng 2 - Vùng hữu ngạn sông Hồng: bao gồm các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Thủy được định hướng khai thác tiềm năng, thế mạnh về đất và rừng để phát triển các khu công nghiệp, dịch vụ có quy mô lớn và v ng trồng cây nguyên liệu, cây lấy gỗ; chăn nuôi gia s c, gia cầm theo mô hình kinh tế trang trại.
  16. 14 2.4.3. PVCN lãnh thổ tỉnh Phú Thọ và đặc trƣng của các tiểu vùng chức năng Lãnh thổ t nh Phú Thọ được phân chia thành 2 vùng với 10 tiểu vùng chức năng: V ng đồi - đồng ằng tả ngạn sông Hồng gồm 3 TV (TV đồi - đồng ằng Đoan H ng-Ph Ninh; TV đồi - đồng ằng Thanh Ba-Hạ H a và TV đồng ằng Việt Trì-Lâm Thao-Ph Thọ); V ng đồi - n i hữu ngạn sông Hồng gồm 7 TV (TV n i trung ình Xuân Sơn; TV n i thấp Thanh Sơn-Tân Sơn; TV n i thấp Yên Lập-Tân Sơn; TV thung lũng sông M a; TV thung lũng xen n i sót Yên Lập; TV đồi xen đồng ằng Cẩm Khê và TV đồng ằng Tam Nông-Thanh Thủy). Bảng 2.9. Đặc trưng các TV chức năng tỉnh Phú Thọ Chức năng chính TT Tiểu vùng Phạm vi của tiểu vùng (Niemann ,1977) TV nằm ở khu vực núi thấp phía Sản xuất và cân bằng sinh thái, TV đồi - ĐB Đông Bắc, trên lưu vực hữu ngạn điều ch nh các dòng vật chất Đoan H ng- 1. hệ thống sông Chảy – sông Lô năng lượng của HST. Phù Ninh bao trùm các xã của huyện Đoan (I-1) Hùng, Phù Ninh. TV đồi - TV nằm ở khu vực núi thấp trên Cung cấp các nguồn tài nguyên đồng ằng lưu vực tả ngạn sông Thao bao khoáng sản, lương thực, gỗ,... 2. Thanh Ba- gồm các x Đông Bắc huyện Hạ cho phát triển công nghiệp và Hạ H a Hòa và toàn bộ huyệnThanh Ba. phát triển nông lâm nghiệp. (I-2) Nằm ở khu vực thấp của đồng Sản xuất và xã hội: cung cấp các TV đồng bằng tả ngạn lưu vực sông Hồng nguồn tài nguyên khoáng sản cho ằng Việt đến khu vực hợp lưu với sông phát triển công nghiệp; nguồn tài 3. Trì-Lâm Lô, gồm thành phố Việt Trì, nguyên nhân văn cho phát triển Thao-Phú huyện Phù Ninh và thị xã Phú du lịch sinh thái. Thọ (I-3) Thọ. Bao gồm các một số x vùng núi Sinh thái, bảo vệ nguồn tài TV núi thuộc huyện Tân Sơn có độ cao nguyên thiên nhiên, môi trường, trung bình 4. trung bình từ 200-500m. hệ sinh thái; cung cấp thông tin Xuân Sơn cho khoa học và giáo dục; cân (II-1) bằng HST. TV n i thấp Địa hình núi thấp rất phức tạp, Sinh thái và sản xuất: cung cấp Thanh Sơn- xen lẫn n i đá, đồi đất gồm các các nguồn tài nguyên sinh khối 5. Tân Sơn xã trung du hai huyện Thanh động thực vật cho phát triển nông (II-2) Sơn, Tân Sơn. nghiệp. 6. TV n i thấp Bao gồm các x phía Tây Nam Sinh thái và sản xuất: cung cấp
  17. 15 Chức năng chính TT Tiểu vùng Phạm vi của tiểu vùng (Niemann ,1977) Yên Lập - huyện Yên Lập và phía Đông lương thực, cây ăn quả, cây lấy Tân Sơn Bắc huyện Tân Sơn, nằm ở phần gỗ,... phục vụ phát triển nông lâm (II-3) tả ngạn lưu vực sông Mùa. nghiệp; cân bằng hệ sinh thái, khí hậu. TV thung Nằm trên thung lũng sông M a ở Sinh thái: chống xói m n đất, lũng sông khu vực huyện Tân Sơn và bảo vệ tài nguyên rừng và hệ 7. Mùa Thanh Sơn. sinh thái, phát triển nông nghiệp. (II-4) Địa hình núi phức tạp, xen lẫn Sản xuất và xã hội: cung cấp các TV thung n i đá, đồi dải đất các xã phía nguồn tài nguyên khoáng sản cho lũng xen n i 8. Đông Bắc huyện Yên Lập có độ phát triển công nghiệp; nguồn tài sót Yên Lập cao trung bình từ 200 - 500m nguyên nhân văn cho phát triển (II-5) du lịch sinh thái. Không gian tiểu vùng khá rộng, Sản xuất và xã hội: phát triển TV đồi xen bao phủ toàn bộ v ng đồi gò thấp kinh tế nông nghiệp, bảo tồn, giữ đồng ằng xuống đồng bằng hai huyện Hạ gìn và phát triển văn hóa làng 9. Hạ H a - Hòa, Cẩm Khê, lưu vực hữu nghề truyền thống, cung cấp Cẩm Khê ngạn sông Hồng. thông tin cho khoa học và giáo (II-6) dục. TV đồng Bao gồm các x thuộc huyện Xã hội và sản xuất: phát triển ằng Tam Tam Nông và huyện Thanh Thủy nông lâm nghiệp, nguồn nước 10. Nông-Thanh dọc lưu vực tả ngạn sông Đà với dồi dào phục vụ cho phát triển Thủy độ cao trung bình từ 150 - 300m nông nghiệp và sinh hoạt, là khu (II-7) sinh thái ngh dưỡng. Tiểu kết chƣơng 2: Chương 2 trình ày các nội dung về phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến các điều kiện địa lý, tài nguyên và môi trường lãnh thổ t nh Phú Thọ làm căn cứ cho PVCN t nh Phú Thọ. Trên cơ sở bộ tiêu chí tổng hợp, lãnh thổ t nh Phú Thọ được phân chia thành 2 vùng với 10 tiểu vùng chức năng ao gồm: V ng đồi - đồng ằng tả ngạn sông Hồng (gồm 3 TV) và v ng đồi - n i hữu ngạn sông Hồng (gồm 7 TV). Các v ng và tiểu v ng chức năng là đơn vị không gian cơ sở để định hướng cho việc quản lý TNMT phục vụ phát triển KTXH ền vững, phù hợp với tiềm năng l nh thổ, cơ sở tài nguyên và định hướng quy hoạch tại mỗi tiểu vùng.
  18. 16 CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH PHÚ THỌ 3.1. DỰ TÍNH BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2025 Ứng dụng mô hình phân tích chuỗi Markov kết hợp với thuật toán mạng tự động để dự báo biến động SDĐ t nh Phú Thọ tới năm 2025 cho thấy: diện tích rừng thưa tăng 13097 ha; diện tích rừng kín và rừng trung bình giảm lần lượt là 8173 ha và 5882 ha; diện tích các loại cây bụi tăng 5382 ha, diện tích mặt nước giảm 6378 ha; diện tích đất xây dựng tăng 39318 ha; diện tích đất trống giảm tới 37336 ha. 3.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG, QUẢN LÝ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT THEO KHUNG ÁP LỰC – THỰC TRẠNG – ĐÁP ỨNG (PSR) Đối với vùng tả ngạn sông Hồng: Nhóm yếu tố Áp lực (P) có yếu tố khô hạn và di dân, tái định cư được các cấp quản lý đánh giá có ảnh hưởng cao nhất tới áp lực sử dụng tài nguyên đất. Nhóm yếu tố Thực trạng (S) thì các yếu tố suy giảm độ phì đất, chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp, tăng diện tích cây trồng dài ngày và tăng nguồn thu nhập từ sản xuất nông nghiệp là các yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến thực trạng sử dụng tài nguyên đất. Nhóm yếu tố giải pháp đáp ứng (R) thì yếu tố sử dụng giống cây trồng địa phương ảo vệ đất, phát triển nông nghiệp hữu cơ, luân canh, xen canh và tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quy hoạch sử dụng đất là các yếu tố có mức đánh giá cao nhất. Đối với vùng hữu ngạn sông Hồng: Các yếu tố Áp lực (P) có yếu tố trượt lở đất và tăng dân số được các cấp quản lý đánh giá có ảnh hưởng cao nhất tới áp lực sử dụng tài nguyên đất. Trong các yếu tố Thực trạng (S) thì các yếu tố suy giảm độ phì đất, chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp, tăng diện tích cây trồng dài ngày và áp dụng khoa học và kỹ thuật hiện đại trong canh tác là các yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến thực trạng sử dụng tài nguyên đất. Nhóm yếu tố giải pháp đáp ứng (R) thì yếu tố sử dụng giống cây trồng địa phương ảo vệ đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, Phát triển
  19. 17 nông nghiệp hữu cơ, sử dụng phân hữu cơ và gi p người dân có đất để sản xuất nông nghiệp là các yếu tố có mức đánh giá cao nhất. 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT TRÊN CƠ SỞ MÔ HÌNH PHƢƠNG TRÌNH CẤU TRÚC (SEM) 3.3.1. Mô hình SEM cho tỉnh Phú Thọ Cơ chế chính sách và công tác quản lý tài nguyên (CQ) - 0,05 Quỹ đất và chất lượng đất (QL) 0,37 Hiệu quả công tác Hiện trạng 0,70 quản lý tài nguyên đất sử dụng đất (SD) -0,02 Vấn đề phát triển Đường hệ số tác động thuận chiều KTXH (KX) Đường hệ số tác động nghịch chiều Hình 3.5. Mô hình SEM cho tỉnh Phú Thọ Kết quả phân tích cho thấy các nhân tố Quỹ đất và chất lượng đất (QL = 0,37) và hiện trạng sử dụng đất (SD = 0,7) có tác động thuận chiều tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất t nh Phú Thọ. Trong khí đó Cơ chế chính sách và quản lý đất đai (CQ = -0,05) và Phát triển KTXH (KX = -0,02) có tác động tiêu cực tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất, tuy nhiên tác động này chưa thực sự rõ ràng. 3.3.2. Mô hình SEM cho huyện Đoan Hùng Cơ chế chính sách và công tác quản lý tài nguyên (CQ) - 0,01 Quỹ đất và chất lượng đất 0,32 (QL) Hiệu quả công tác quản Hiện trạng 0,72 lý tài nguyên đất sử dụng đất (SD) -0,01 Vấn đề phát triển Đường hệ số tác động thuận KT-XH (KX) Đường chiều hệ số tác động nghịch chiều Hình 3.6. Mô hình SEM tại huyện Đoan Hùng
  20. 18 Kết quả phân tích cho thấy các nhân tố Quỹ đất và chất lượng đất (QL = 0,32) và hiện trạng sử dụng đất (SD = 0,72) có tác động thuận chiều tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất t nh Phú Thọ. Trong khí đó Cơ chế chính sách và quản lý đất đai (CQ = -0,01) và Phát triển KTXH (KX = -0,01) có tác động tiêu cực tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất. 3.3.3. Mô hình SEM cho huyện Thanh Sơn Cơ chế chính sách và công tác quản lý tài nguyên (CQ) - 0,08 Quỹ đất và chất lượng 0,28 đất (QL) Hiệu quả công tác Hiện trạng 0,60 quản lý tài nguyên đất sử dụng đất (SD) -0,03 Vấn đề phát triển Đường hệ số tác động thuận chiều KT-XH (KX) Đường hệ số tác động nghịch chiều Hình 3.7. Mô hình SEM cho huyện Thanh Sơn Kết quả phân tích cho thấy các nhân tố Quỹ đất và chất lượng đất (QL = 0,28) và hiện trạng sử dụng đất (SD = 0,6) có tác động thuận chiều tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất t nh Phú Thọ. Trong khí đó Cơ chế chính sách quản lý đất đai (CQ = -0,08) và Phát triển KTXH (KX = - 0,03) có tác động tiêu cực tới hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất, tuy nhiên tác động này chưa thực sự rõ ràng, ít có sự ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý tài nguyên đất. 3.4. ĐỊNH HƢỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG Trên cơ sở phân tích thực trạng, khung phân tích điểm mạnh – điểm yếu – cơ hội – thách thức (SWOT) được áp dụng phân tích các vấn đề nổi cộm về quản lý TNMT tại các tiểu vùng chức năng t nh Phú Thọ cho thấy những xu thế và tác động nảy sinh trong các vùng và tiểu vùng chức năng được xem xét ở các khía cạnh sau (bảng 3.11).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2