BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
BỘ Y TẾ<br />
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI<br />
<br />
Đặng Thị Hiền<br />
<br />
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ NANO NHŨ TƢƠNG<br />
NHỎ MẮT DICLOFENAC VÀ BƢỚC ĐẦU<br />
ĐÁNH GIÁ SINH KHẢ DỤNG CỦA CHẾ PHẨM<br />
Chuyên ngành:<br />
Công nghệ dƣợc phẩm và Bào chế thuốc<br />
Mã số: 62720402<br />
<br />
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC<br />
<br />
Hà Nội, năm 2016<br />
<br />
Công trình đã đƣợc hoàn thành tại:<br />
Bộ môn Bào chế Trường Đại học Dược Hà Nội.<br />
Bộ môn Vật lý - Hóa lý Trường Đại học Dược Hà Nội<br />
Bộ môn Công nghiệp Dược Trường Đại học Dược Hà Nội<br />
Viện Kiểm nghiệm, nghiên cứu dược và trang thiết bị Y tế quân đội<br />
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:<br />
<br />
TS. Nguyễn Trần Linh<br />
PGS.TS. Nguyễn Văn Long<br />
<br />
Phản biện 1:<br />
Phản biện 2:<br />
Phản biện 3:<br />
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường<br />
Họp tại:<br />
Vào hồi<br />
<br />
giờ<br />
<br />
ngày<br />
<br />
Có thể tìm hiểu luận án tại:<br />
<br />
tháng<br />
<br />
năm 2016.<br />
<br />
- Thư viện Quốc gia Việt Nam<br />
- Thư viện Đại học Dược Hà Nội.<br />
<br />
CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN ÁN<br />
ADC<br />
AIC<br />
AUC<br />
AUMC<br />
BCS<br />
CĐDH<br />
CDH<br />
Cmax<br />
<br />
Acid diclofenac<br />
The Akaike information criterion<br />
The area under the curve (Diện tích dưới đường cong)<br />
Area under the first moment curve (Diện tích dưới đường<br />
cong ở thời điểm đầu).<br />
Biopharmaceutical Classification System (Bảng phân loại sinh<br />
dược học)<br />
Chất đồng diện hoạt<br />
Chất diện hoạt<br />
Maximum concentration (Nồng độ thuốc tối đa)<br />
<br />
GP<br />
<br />
Công thức bào chế<br />
Chỉ tiêu chất lượng<br />
Công thức tối ưu<br />
Dược chất<br />
Dung dịch<br />
Đồng nhất hóa<br />
Food and Drug Administration (Cơ quan quản lý thuốc – thực<br />
phẩm)<br />
Giải phóng<br />
<br />
GPDC<br />
<br />
Giải phóng dược chất<br />
<br />
HPLC<br />
<br />
High Performance Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng)<br />
<br />
HQC<br />
<br />
High quality control sample (Mẫu kiểm chứng nồng độ cao)<br />
<br />
IPM<br />
IVIVC<br />
<br />
Isopropyl myristat<br />
In vitro – in vivo correlation (tương quan in vitro – in vivo)<br />
<br />
KTG<br />
LC-MS<br />
<br />
Kích thước giọt<br />
Liquid chromatography–mass spectrometry (Sắc ký lỏng khối<br />
phổ)<br />
<br />
CTBC<br />
CTCL<br />
CTTƯ<br />
DC<br />
DD<br />
ĐNH<br />
FDA<br />
<br />
LLOQ<br />
<br />
Lower Limit of Quantification (Giới hạn định lượng dưới)<br />
<br />
LQC<br />
<br />
Lower quality control sample (Mẫu kiểm chứng nồng độ thấp)<br />
<br />
MCT<br />
<br />
Medium-chain triglycerides (triglycerid có acid béo mạch<br />
trung bình)<br />
Middle quality control sample (Mẫu kiểm chứng nồng độ<br />
trung bình)<br />
Mean residence time (Thời gian lưu trung bình)<br />
Môi trường<br />
Môi trường phân tán<br />
Natri diclofenac<br />
Nano nhũ tương<br />
<br />
MQC<br />
MRT<br />
MT<br />
MTPT<br />
NaDC<br />
NNT<br />
PdI<br />
RSD<br />
SD<br />
SKD<br />
TCCS<br />
TEM<br />
Tmax<br />
<br />
Polydispersity index (chỉ số đa phân tán)<br />
Relative standard deviation (Độ lệch chuẩn tương đối)<br />
Standard deviation (Độ lệch chuẩn)<br />
Sinh khả dụng<br />
Tiêu chuẩn cơ sở<br />
Transmission electron microscopy (Hiển vi điện tử truyền<br />
qua)<br />
Maximum time (Thời gian đạt nồng độ thuốc tối đa)<br />
<br />
MỞ ĐẦU<br />
Tính cấp thiết của luận án<br />
Công nghệ nano đã và đang tạo ra một cuộc cách mạng lớn trong bào<br />
chế thuốc hiện đại. Sử dụng công nghệ nano để thiết kế các hệ phân phối<br />
thuốc mới đã tạo nên sự phát triển của ngành y học, hứa hẹn những tiến bộ<br />
đột phá trong điều trị và chẩn đoán. Tuy nhiên, trong ngành công nghiệp<br />
dược phẩm Việt Nam, các chế phẩm được bào chế theo công nghệ nano vẫn<br />
còn mới mẻ và chưa được ứng dụng vào sản xuất.<br />
Diclofenac là một DC điển hình của nhóm NSAIDs, có khả năng<br />
ngăn chặn sự co đồng tử xảy ra trong quá trình lấy tinh thể đục, làm giảm<br />
viêm và đau trong tổn thương biểu mô giác mạc sau phẫu thuật. Diclofenac<br />
là một dược chất có độ hòa tan kém, các chế phẩm thuốc nhỏ mắt<br />
diclofenac hiện có trên thị trường chủ yếu ở dạng dung dịch có hiệu quả<br />
điều trị không cao.<br />
NNT là một trong số các hệ bào chế có cấu trúc nano đã và đang<br />
nhận được sự quan tâm của rất nhiều các nhà khoa học trên thế giới. Nhiều<br />
nghiên cứu đã chứng minh, NNT làm tăng tỉ lệ hấp thu thuốc vào các mô<br />
bên trong mắt, tăng thời gian lưu thuốc trước giác mạc, cải thiện SKD và<br />
hiệu quả điều trị tại mắt. Các nghiên cứu cũng chỉ ra đây là hệ phân phối<br />
thuốc tại mắt tiềm năng cho các DC thuộc nhóm II, III trong bảng phân loại<br />
sinh dược học (BCS).<br />
Chính vì vậy, nghiên cứu bào chế nano nhũ tương nhỏ mắt chứa<br />
diclofenac và bước đầu đánh giá sinh khả dụng của chế phẩm là vấn đề cấp<br />
thiết, có ý nghĩa khoa học, góp phần phát triển nghiên cứu, bào chế thuốc<br />
theo công nghệ nano ở Việt Nam.<br />
Mục tiêu của luận án<br />
1. Xây dựng được công thức và quy trình bào chế nano nhũ tương nhỏ<br />
mắt diclofenac 0,1% ở quy mô phòng thí nghiệm.<br />
2. Nâng quy mô bào chế, dự thảo được tiêu chuẩn cơ sở, đánh giá độ<br />
ổn định cho nano nhũ tương nhỏ mắt diclofenac 0,1%.<br />
<br />
1<br />
<br />