intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, tổng hợp những cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án đánh giá thực trạng hoạt động huấn luyện của các Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang, từ đó đề xuất và ứng dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang, tạo tiền đề vững chắc cho thể thao thành tích cao của tỉnh phát triển ổn định và bền vững thông qua đó cung cấp nguồn VĐV cho thể thao Quốc gia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BÙI NGỌC ANH GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUẤN LUYỆN CỦA TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH BẮC GIANG Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI - 2022
  2. Công trình được hoàn thành tại: Viện Khoa học Thể dục thể thao Người hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn 1: PGS.TS Nguyễn Hồng Dương Hướng dẫn 2: TS Nguyễn Xuân Trãi Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Danh Hoàng Việt, Tổng cục Thể dục thể thao Phản biện 2: TS Phạm Hoàng Tùng, Trung tâm HL và Thi đấu TDTT Đà Nẵng Phản biện 3: TS Đặng Hoài An, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh Luận án được bảo vệ trước Hội đồng luận án cấp Viện họp tại Viện Khoa học Thể dục Thể thao vào hồi ….giờ……..ngày……..tháng……năm 2022 Có thể tìm hiểu luận án tại Thư viện 1. Thư viện Quốc gia Việt Nam 2. Thư viện Viện Khoa học Thể dục thể thao
  3. 1 A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN PHẦN MỞ ĐẦU Trong những năm qua được sự quan tâm của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, sự chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sự ủng hộ, chia sẻ của các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh cũng như sự phối hợp của các phòng ban chuyên môn của Sở, sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ, viên chức, HLV, VĐV của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Bắc Giang, kết quả hoạt động của đơn vị luôn được khẳng định, nhiều VĐV của thể thao Bắc Giang đã được triệu tập vào đội tuyển quốc gia tham gia thi đấu các giải thể thao quốc tế giành được thành tích xuất sắc. Để tiếp tục duy trì ổn định và giữ vững kết quả, thành tích thi đấu của thể thao Bắc Giang tại các giải quốc gia, quốc tế, trước hết cần đánh giá đúng những ưu điểm, những hạn chế, tồn tại đề ra giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT Bắc Giang là việc làm có ý nghĩa thực tiễn. Nghiên cứu về giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức, cơ quan trong lĩnh vực TDTT đã có nhiều tác giả như Lâm Quang Thành (2000); Đàm Quốc Chính (2015); Nguyễn Thị Phương Loan (2018) … song hầu hết các công trình nghiên cứu trên mới đề cập tới những đề mang tính vĩ mô của TDTT, các công trình nghiên cứu về giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của một đơn vị sự nghiệp về đào tạo, huấn luyện TDTT cấp tỉnh như trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang còn khá hạn chế. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang”. Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích, tổng hợp những cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án đánh giá thực trạng hoạt động huấn luyện của các Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang, từ đó đề xuất và ứng dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang, tạo tiền đề vững chắc cho thể thao thành tích cao của tỉnh phát triển ổn định và bền vững thông qua đó cung cấp nguồn VĐV cho thể thao Quốc gia. Mục tiêu nghiên cứu: Để thực hiện mục đích nghiên cứu, đề tài đã giải quyết 3 mục tiêu nghiên cứu sau:
  4. 2 Mục tiêu 1: Thực trạng hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Mục tiêu 2: Lựa chọn và xây dựng nội dung giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Mục tiêu 3: Ứng dụng và bước đầu đánh giá hiệu quả của các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Giả thuyết nghiên cứu Hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang còn chưa mang lại hiệu quả như đã đề ra, chưa tương xứng với tiềm năng và sự đầu tư, thực trạng này do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chính là hoạt động huấn luyện tại Trung tâm còn tồn tại nhiều hạn chế, vì vậy nếu xác định được các giải pháp khoa học, phù hợp với đặc điểm, điều kiện của Trung tâm sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang từ đó góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn do tỉnh và ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang giao cho Trung tâm. 2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 1. Luận án đã đánh giá thực trạng công tác đào tạo, huấn luyện VĐV thể thao tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang trong những năm gần đây cho thấy có những ưu điểm và hạn chế sau: Ưu điểm: Tổ chức bộ máy hợp lý, đội ngũ HLV có trình độ chuyên môn tốt. Hầu hết cán bộ, HLV có độ tuổi trung bình từ 30 - 45, độ tuổi sung sức trong công việc; Đội ngũ VĐV không ngững được bổ sung về số lượng, chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo VĐV từng bước được nâng cao, thể hiện ở số lượng VĐV được đào tạo, được gọi vào đội tuyển trẻ, đội tuyển quốc gia cũng như các huy chương đạt được tại các giải quốc tế, vô địch quốc gia và giải trẻ quốc gia. Hạn chế, tồn tại: Cơ sở vật chất, đặc biệt là sân bãi tập luyện và khu nội trú cho VĐV còn nhiều hạn chế, không đáp ứng yêu cầu sử dụng; chế độ dinh dưỡng và tiền công tập luyện còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho VĐV theo đặc thù của từng môn thể thao; Thực trạng công tác huấn luyện chưa tốt, đa số nội dung huấn luyện được đánh giá ở mức Bình thường. 2. Luận án đã lựa chọn và xây dựng nội dung 06 giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang, đó là: Tăng cường lãnh đạo, kiểm tra công tác huấn luyện; Nâng cao chất lượng đội ngũ HLV;
  5. 3 Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng và nâng cao nhận thức của VĐV; Tăng cường tham gia thi đấu; Nâng cao chất lượng tuyển chọn VĐV; Thực hiện tốt công tác kiểm tra và đánh giá trình độ tập luyện. 3. Kết quả ứng dụng các giải pháp vào thực tiễn hoạt động huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang trong 01 năm đã cho thấy hiệu quả của các giải pháp trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang, thể hiện ở tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện các giải pháp và tiêu chí đánh giá hiệu quả các giải pháp (đánh giá của cán bộ, HLV và VĐV về hoạt động huấn luyện, mức độ tăng trưởng về đội ngũ VĐV và thành tích thi đấu). 3. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Luận án được trình bày trong 117 trang bao gồm: Phần mở đầu (05 trang); Chương 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (49 trang); Chương 2: Đối tượng, phương pháp và tổ chức nghiên cứu (15 trang); Chương 3: Kết quả nghiên cứu và Bàn luận (54 trang); phần Kết luận và Kiến nghị (02 trang). Trong luận án có 29 biểu bảng, 03 biểu đồ, 01 sơ đồ. Ngoài ra, luận án đã sử dụng 86 tài liệu tham khảo, trong đó có 05 tài liệu bằng tiếng Anh. B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác quản lý TDTT 1.1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác quản lý TDTT 1.1.2. Các khái niệm liên quan Huấn luyện thể thao HLTT theo nghĩa hẹp là “Quá trình giáo dục có tổ chức khai thác tối đa tiềm năng về thể lực, trí lực của con người để đạt được thành tích thi đấu xuất sắc”. Nghĩa rộng của HLTT là “Toàn bộ quá trình chuẩn bị của VĐV để sáng tạo và duy trì thành tích thể thao cao nhất”. Tuy nhiên cũng có chuyên gia đưa ra khái niệm HLTT là “Hoạt động thể thao có kế hoạch, có mục đích chuyên môn dưới sự chỉ đạo của HLV (HLV) để nâng cao thể lực thi đấu và thành tích thể thao”. Như vậy, HLV và VĐV là chủ thể nhưng hoạt động của HLV mang tính chỉ đạo [2], [32], [66], [69]. Hiệu quả Hiệu quả theo tiếng anh là “Efficiency” được xem là đánh giá qua kết quả thực hiện của hoạt động ở hiện tại so với kế hoạch dự kiến trước đó. Là khả năng sản xuất ra sản
  6. 4 lượng hàng hóa và dịch vụ mong muốn hay kết quả được tạo ra theo khả năng mà mong muốn. Ngoài ra, khi hoạt động nào đó được xem là có hiệu quả thì hoạt động có kết quả mong muốn theo kỳ vọng, còn để lại ấn tượng sâu sắc, sinh động Theo Dương Nghiệp Chí, Lâm Quang Thành và cộng sự: Khi chúng ta so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí để thực hiện sẽ có khái niệm hiệu quả [15]. Hiệu quả = Kết quả - Chi phí. Hiệu quả sẽ tăng trong các trường hợp: Tăng kết quả với chi phí không đổi; giảm chi phí mà vẫn giữa nguyên kết quả. Tăng kết quả với tốc độ cao hơn tốc độ tăng chi phí. Như vậy có thể thấy khái niệm hiệu quả được nhiểu tác giả quan tâm nghiên cứu, đều thể hiện ở sự so sánh kết quả đạt được ở thời điểm trước hoặc thể hiện ở kết quả và chi phí đầu tư. Song điều quan trọng, hiệu quả còn là phù hợp với mục tiêu và nguyện vọng của tổ chức và cá nhân. Hiệu quả hoạt động Hiệu quả hoạt động là khả năng của một tổ chức để cung cấp các dịch vụ có chất lượng với ít nguồn lực hơn. Như vậy có thể thấy hiệu quả hoạt động là một vấn đề phức tạp liên quan hai yếu tố: đó là nguồn lực và chất lượng tạo ra. Nguồn lực chính là một sức mạnh bên trong với mỗi tổ chức, nhờ có những nguồn lực khác nhau mà các tổ chức có sự phát triển khác nhau. Có thể hiểu đơn giản nguồn lực chính là nội lực bên trong [15]. Hiệu quả hoạt động huấn luyện: Từ những khái niệm trên cho thấy, hiệu quả hoạt động huấn luyện gồm nhiều yếu tố như sự tăng trưởng về số lượng VĐV các tuyến, số lượng VĐV được tuyển lên tuyến trên và yếu tố cơ bản nhất đó là thành tích đạt được của VĐV trong tập luyện và thi đấu (cả về giáo dục và giáo dưỡng). Giải pháp: Là cách giải quyết một vấn đề khó khăn. Như vậy, có thể hiểu trong đề tài luận án, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang chính là cách giải quyết những khó khăn, tồn tại hiện có của Trung tâm, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thể thao thành tích cao 1.2.1. Cơ sở lý luận về quản lý TDTT 1.2.2. Những yếu tố xã hội và điều kiện đảm bảo của công tác quản lý để phát triển TDTT 1.2.3. Cơ sở khoa học của lý luận thể thao thành tích cao
  7. 5 1.3. Quản lý Nhà nước đối với thể thao thành tích cao và thực tiễn công tác quản lý thể thao thành tích cao ở Việt Nam 1.3.1. Quản lý Nhà nước đối với thể thao thành tích cao 1.3.2. Thực tiễn công tác quản lý TT TTC ở Việt Nam 1.4. Cơ sở lý luận về huấn luyện thể thao 1.4.1. Các mối quan hệ trong huấn luyện thể thao 1.4.2. Nhiệm vụ của huấn luyện thể thao 1.4.3. Đặc điểm của huấn luyện thể thao 1.4.4. Nội dung cơ bản của huấn luyện thể thao 1.4.5. Quản lý huấn luyện thể thao Theo Dương Nghiệp Chí [15] thì “Quản lý huấn luyện là quá trình hoạt động tổng hợp của bộ máy quản lý thực hiện kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra, đôn đốc để đạt được mục tiêu của hệ thống huấn luyện thể thao thành tích cao”. Quản lý hệ thống huấn luyện thể thao hoàn chỉnh bao gồm 3 yếu tố chủ yếu: nhà quản lý, đối tượng quản lý và thông tin. Nhà quản lý thể thao thành tích cao bao gồm cán bộ quản lý hành chính các cấp và HLV, VĐV. Đối tượng quản lý thể thao thành tích cao theo nghĩa rộng bao gồm: nhân viên, kinh phí, sân bãi, dụng cụ, chế độ, cơ chế huấn luyện, chính sách … Đánh giá hiệu quả huấn luyện thường bao gồm: điều kiện huấn luyện, quá trình huấn luyện, hiệu quả huấn luyện. 1.5. Các công trình nghiên cứu có liên quan 1.5.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước 1.5.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Nhận xét chương 1 Từ những phân tích ở trên, chúng tôi có một số nhận xét sau: Thể dục thể thao nói chung, TT TTC nói riêng luôn được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước. TT TTC là sự phát huy, nâng cao giới hạn tiềm lực tối đa của cá nhân và tập thể về hình thái cơ thể, chức năng sinh lý, phẩm chất tâm lý, tố chất thể lực và kỹ chiến thuật để đath thành tích thi đấu xuất sắc, thông qua huấn luyện, thi đấu một cách hệ thống khoa học. Huấn luyện thể thao là toàn bộ quá trình chuẩn bị của VĐV để sáng tạo và duy trì thành tích thể thao cao nhất, trong đó, HLV và VĐV là chủ thể nhưng hoạt động của HLV mang tính chỉ đạo.
  8. 6 Quản lý hệ thống huấn luyện thể thao hoàn chỉnh bao gồm 3 yếu tố chủ yếu: nhà quản lý, đối tượng quản lý và thông tin. Nhà quản lý thể thao thành tích cao bao gồm cán bộ quản lý hành chính các cấp và HLV, VĐV. Đối tượng quản lý thể thao thành tích cao theo nghĩa rộng bao gồm: nhân viên, kinh phí, sân bãi, dụng cụ, chế độ, cơ chế huấn luyện, chính sách … Đánh giá hiệu quả huấn luyện thường bao gồm: điều kiện huấn luyện, quá trình huấn luyện, hiệu quả huấn luyện. CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang. 2.1.2. Khách thể nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Bắc Giang Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang. Đối tượng phỏng vấn: 32 cán bộ quản lý trong ngành TDTT; cán bộ quản lý thể thao thành tích cao, cán bộ quản lý các trung tâm đào tạo, huấn luyện TDTT; Giảng viên các trường Đại học TDTT. Đối tượng chuyên gia: 12 cán bộ lãnh đạo Vụ Thể thao thành tích cao, Tổng cục TDTT, các chuyên gia về quản lý TDTT của Viện Khoa học TDTT và Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phân tích và tổng hợp tài liệu; phỏng vấn, tọa đàm; chuyên gia; phân tích SWOT; thực nghiệm và toán học thống kê. 2.3. Tổ chức nghiên cứu 2.3.1. Thời gian nghiên cứu Từ tháng 12/2015 đến tháng 12/2019. 2.3.2. Phạm vi nghiên cứu Hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang. 2.3.3. Địa điểm nghiên cứu
  9. 7 Luận án được tiến hành nghiên cứu tại Viện Khoa học TDTT và Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang. CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Thực trạng hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang 3.1.1. Thực trạng cơ cấu tổ chức Lãnh đạo Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao gồm: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc. Các tổ chức tham mưu về chuyên môn nghiệp vụ: Phòng Hành chính – Tổ chức - Tổng hợp; Phòng Huấn luyện - Thi đấu; Ban quản lý Nhà tập luyện và thi đấu; Ban quản lý Sân vận động; Ban quản lý Khu nội trú VĐV 3.1.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ, HLV của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Thực trạng đội ngũ cán bộ, HLV của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang như trình bày tại bảng 3.1 và bảng 3.2 trong luận án. Từ bảng 3.1 và bảng 3.2 cho thấy: Nhìn chung, đội ngũ cán bộ Trung tâm được bố trí khá hợp lý, với đội ngũ cơ bản, quan trọng là các HLV chiếm tỷ lệ cao nhất 37.5%. Về trình độ, đa phần có trình độ đại học và trên đại học (35 người, chiếm tỷ lệ 62.5%), trong đó hầu hết HLV có trình độ Đại học và trên Đại học. Đội ngũ HLV hiện nay phần lớn trưởng thành từ VĐV, đã có nhiều đóng góp cho sự nghiệp thể thao của tỉnh sau khi được đào tạo chuyên môn tại các trường Đại học TDTT được tiếp nhận, bố trí làm công tác huấn luyện, có nhiều kinh nghiệm và chuyên môn tốt. Về tuổi đời, đa số cán bộ, HLV có độ tuổi trung bình từ 30 – 45 (41 người, chiếm tỷ lệ 73.21%). 3.1.3. Thực trạng cơ sở vật chất của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo VĐV tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang mới chỉ đáp ứng nhu cầu tối thiểu, nhiều hạng mục do sử dụng lâu ngày đã hỏng, xuống cấp nghiêm trọng cần được bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế như khu nội trú của VĐV, nhà thi đấu, sân vận động. 3.1.4. Thực trạng đội ngũ VĐV Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang
  10. 8 Số lượng VĐV các tuyến cụ thể như trình bày tại bảng 3.3. Bảng 3.3. Tổng hợp VĐV thành tích cao giai đoạn 2012 - 2016 VĐV VĐV VĐV được được VĐV đội năng VĐV trẻ triệu tập triệu tập tuyển VĐV cấp VĐV đạt khiếu cấp tỉnh, vào đội vào đội tỉnh, kiện đẳng cấp cấp tỉnh, thành, tuyển trẻ tuyển Năm thành, tướng I thành, ngành quốc gia quốc gia ngành ngành (lượt (lượt VĐV) VĐV) Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 2012 6 16 15 20 24 17 3 10 2 25 17 12 16 2013 20 27 17 18 26 25 8 3 20 18 20 24 2014 16 25 20 23 24 27 14 3 38 27 21 24 2015 26 35 28 29 22 23 10 3 8 28 28 18 20 2016 30 35 29 30 21 24 12 3 25 20 24 21 Từ bảng 3.3 cho thấy: Số lượng và chất lượng công tác huấn luyện VĐV ngày càng được cải thiện, hàng năm nhiều VĐV được gọi lên đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia chủ yếu tập trung ở nữ. Trên cơ sở sàng lọc VĐV của các tuyến đội tuyển, hàng năm Trung tâm cung cấp vào các đội tuyển quốc gia từ 15-20 VĐV, đây cũng là nòng cốt, hạt nhân mang lại thành tích cao của thể thao tỉnh nhà tại các giải thi đấu quốc gia. 3.1.5. Thực trạng hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Để đánh giá thực trạng hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang, luận án đã tiến hành khảo sát, phân tích quá trình huấn luyện của 11 bộ môn tại Trung tâm, kết quả như trình bày tại bảng 3.4.
  11. 9 Bảng 3.4. Thực trạng công tác huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang TT Nội dung khảo sát Có Không 1 Công tác lãnh đạo, kiểm tra x - 2 Tuyển chọn VĐV x - 3 Đánh giá trình độ tập luyện x - 4 Chương trình huấn luyện x - 5 Kế hoạch huấn luyện x - 6 Giáo án huấn luyện x - Từ bảng 3.3 cho thấy, thực trạng công tác huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang đã đảm bảo các yếu tố cơ bản, từ khâu lãnh đạo, kiểm tra của Ban giám đốc tới việc xây dựng chương trình, kế hoạch, giáo án huấn luyện. Để làm rõ chất lượng, hiệu quả của các nội dung trong công tác huấn luyện tại trung tâm, luận án đã tiến hành phỏng vấn 32 cán bộ quản lý, HLV của Trung tâm. Kết quả phỏng vấn được trình bày tại bảng 3.5. Bảng 3.5. Đánh giá của cán bộ, HLV về công tác huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang (n = 32) Rất Điểm Bình Không TT Nội dung Rất tốt Tốt không trung thường tốt tốt bình 1 Công tác lãnh đạo, 7 6 7 6 6 3.06 kiểm tra 21.88 18.75 21.88 18.75 18.75 2 5 8 10 6 4 Tuyển chọn VĐV 3.22 15.63 25.00 31.25 18.75 12.50 3 Đánh giá trình độ tập 5 7 11 7 2 3.19 luyện 15.63 21.88 34.38 21.88 6.25 4 Chương trình huấn 9 11 6 4 2 3.65 luyện 28.13 34.38 18.75 12.50 6.25
  12. 10 5 11 8 7 4 2 Kế hoạch huấn luyện 3.69 34.38 25.00 21.88 12.50 6.25 6 5 6 11 8 2 Giáo án huấn luyện 3.13 15.63 18.75 34.38 25.00 6.25 7 7 6 5 7 7 Chất lượng huấn luyện 2.34 21.88 18.75 15.63 21.88 21.88 8 Giáo dục phẩm chất 5 5 9 9 4 2.94 đạo đức cho VĐV 15.63 15.63 28.13 28.13 12.50 Từ kết quả tại bảng 3.5 cho thấy: Hầu hết cán bộ, HLV đánh giá các nội dung huấn luyện chỉ ở mức Bình thường (trừ 2 nội dung là Chương trình huấn luyện và Kế hoạch huấn luyện được đánh giá ở mức Tốt). Cụ thể: Số lượng cán bộ, HLV đánh giá các nội dung huấn luyện ở mức không tốt và rất không tốt còn chiếm tỷ lệ cao (từ 18.75 - 43.76%), trong đó thấp nhất là 2 nội dung Chất lượng huấn luyện và Giáo dục phẩm chất đạo đức cho VĐV. Điểm trung bình về đánh giá của cán bộ, HLV về các nội dung huấn luyện đạt từ 2.34 - 3.69, trong đó cao nhất là 2 nội dung là Chương trình huấn luyện và Kế hoạch huấn luyện. 3.1.6. Thực trạng thành tích của VĐV Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Thực trạng thành tích của VĐV Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang như trình bày tại bảng 3.6 và bảng 3.7. Bảng 3.6. Tổng hợp số lượng huy chương quốc gia giai đoạn 2012 - 2016 Giải vô địch Giải vô địch trẻ TT Năm Ʃ Vàng Bạc Đồng Ʃ Vàng Bạc Đồng 1 2012 42 12 11 19 41 9 12 20 2 2013 47 14 15 18 60 16 15 29 3 2014 57 18 18 21 63 15 12 36 4 2015 52 15 18 19 67 19 17 31 5 2016 45 15 12 18 92 17 24 51
  13. Bảng 3.7. Tổng hợp số lượng huy chương quốc tế giai đoạn 2012 – 2016 Huy chương vàng Huy chương bạc Huy chương đồng Đông nam Năm Thế giới Châu Á Đông nam á Thế giới Châu Á á Thế giới Châu Á Đông nam á Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 2012 2 3 2 2 2 2013 1 3 2 6 10 1 2 8 2 7 2014 1 7 3 1 7 2015 3 3 1 5 9 2016 8 10 6 5 1 5
  14. 11 Từ bảng 3.6 và 3.7 cho thấy: - Hàng năm, các VĐV của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang dành được từ 42 – 57 huy chương các loại tại giải vô địch quốc gia; từ 41 – 92 huy chương từ giải trẻ quốc gia. 3.1.7. Thực trạng cơ chế, chính sách đối với HLV và VĐV Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Tỉnh Bắc Giang đã ban hành nhiều chủ trương, cơ chế, chính sách đối với thể thao tỉnh Bắc Giang nói chung và thể thao thành tích cao của tỉnh nói riêng. Về chế độ dinh dưỡng đối với VĐV, HLV các đội tuyển của tỉnh: Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2012/NĐ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh Bắc Giang quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với VĐV, HLV thể thao thành tích cao; hỗ trợ dinh dưỡng cho học sinh năng khiếu thể thao; chế dộ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Về chế độ trang thiết bị, dụng cụ tập luyện: Thực hiện theo Quyết định số 153/2012/QĐ-UBND ngày 8/6/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định một số chế độ và trang thiết bị đối với VĐV, HLV thể thao tỉnh Bắc Giang (cụ thể như trình bày tại bảng 3.8 trong luận án). Về chính sách: các HLV, VĐV đều được khen thưởng của Quốc gia, tỉnh khi đạt thành tích tại các giải trong nước và quốc tế theo quy định, đồng thời được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế hàng năm. 3.1.8. Bàn luận về thực trạng hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Về thực trạng cơ cấu tổ chức Cơ cấu bộ máy quản lý ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang hiện nay thực hiện theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện địa phương và công tác đào tạo VĐV của tỉnh. Về thực trạng đội ngũ cán bộ, HLV của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Về thực trạng đội ngũ cán bộ, HLV tại Trung tâm cho thấy: Đội ngũ HLV hiện nay phần lớn trưởng thành từ VĐV, đã có nhiều đóng góp cho sự nghiệp thể thao của tỉnh sau khi được đào tạo chuyên môn tại các trường Đại học TDTT được tiếp nhận, bố trí làm
  15. 12 công tác huấn luyện, có nhiều kinh nghiệm và chuyên môn tốt. Trong số 21 HLV hiện nay có 01 Thạc sĩ, 18 cử nhân. Về thực trạng cơ sở vật chất của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Đáng chú ý là các trang thiết bị, dụng cụ để hỗ trợ phục vụ cho công tác huấn luyện thể lực, kỹ thuật và chiến thuật cho VĐV, nhằm đáp ứng yêu cầu ban huấn luyện các đội tuyển đề ra. Tuy nhiên bên cạnh đó, Trung tâm còn thiếu các dụng cụ, máy móc về kiểm tra y học hiện đại, để hỗ trợ giúp các HLV trong công tác đào tạo và huấn luyện. Đây là những nguyên nhân ảnh hưởng làm hạn chế tới kết quả đào tạo và thành tích của VĐV. Như vậy có thể thấy rằng, cơ sở vật chất của Trung tâm còn khá nhiều hạn chế, mới chỉ đáp ứng mức tối thiểu cho công tác quản lý và huấn luyện VĐV. Về thực trạng đội ngũ VĐV Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Mặc dù còn nhiều khó khăn, song được sự quan tâm của lãnh đạo Tỉnh, của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công tác huấn luyện nói chung, xây dựng phát triển đội ngũ VĐV các tuyến nói riêng của Trung tâm luôn được coi trọng. Về thực trạng hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Trung tâm đã đề ra Quy chế hoạt động của đơn vị và các phòng, ban chức năng, trong đó quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị và cán bộ, HLV. Hoạt động huấn luyện của các bộ môn và HLV diễn ra đúng quy định, theo đúng kế hoạch chương trình, huấn luyện đã được ban hành, phê duyệt. Về thực trạng thành tích của VĐV Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Thành tích thi đấu là thước đo chuẩn xác nhất chất lượng, hiệu quả công tác huấn luyện. Trong những năm gần đây, thành tích của các VĐV Trung tâm thu được kết quả đáng khích lệ thể hiện kết quả đầu tư cho các môn thể thao, VĐV thể thao trọng điểm trong thời gian qua đã mang lại những hiệu quả tích cực. Về thực trạng cơ chế, chính sách đối với HLV và VĐV Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang
  16. 13 Có thể nói rằng, trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay còn gặp nhiều khó khăn, nguồn kinh phí đầu tư cho sự nghiệp đào tạo VĐV nói chung và chế độ dinh dưỡng của VĐV còn hạn hẹp, thì vấn đề đảm bảo chế độ dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hàng ngày cho VĐV tại Trung tâm Huấn luyện và thi đấu TDTT Bắc Giang còn gặp phải rất nhiều khó khăn, so với yêu cầu thực tiễn, chế độ, chính sách cho HLV, VĐV tỉnh Bắc Giang còn nhiều hạn chế, chỉ ở mức trung bình so với các tỉnh, thành, ngành khác. 3.2. Nghiên cứu lựa chọn và xây dựng nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang 3.2.1. Cơ sở lựa chọn các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang 3.2.2. Lựa chọn các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Qua phân tích, tổng hợp các tài liệu, công trình nghiên cứu có liên quan, luận án đã xác định được 09 giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang. Từ kết quả phỏng vấn và kiểm định các giải pháp thông qua xác định hệ số Cronbach's Alpha, luận án đã lựa chọn được 06 giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện tại Trung tâm HL & TĐ TDTT tỉnh Bắc Giang, đó là: Tăng cường lãnh đạo, kiểm tra công tác huấn luyện; Nâng cao chất lượng đội ngũ HLV; Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng và nâng cao nhận thức của VĐV; Tăng cường tham gia thi đấu; Nâng cao chất lượng tuyển chọn VĐV; Thực hiện tốt công tác kiểm tra và đánh giá trình độ tập luyện. 3.2.3. Xây dựng nội dung các giải pháp 3.2.4. Bàn luận về lựa chọn và xây dựng nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Về cơ sở lựa chọn các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Cơ sở lựa chọn các giải pháp đã căn cứ vào các cơ sở chính trị, cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn (qua phân tích SWOT), điều này cho thấy cơ sở lựa chọn các giải pháp nâng
  17. 14 cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của trung tâm Huấn luyện đã đảm bảo các yêu cầu, quy định đề ra. Về lựa chọn các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang Để lựa chọn các giải pháp đảm bảo tính khoa học và khả tnhi, phù hợp với điều kiện thực tiễn, luận án đã tiến hành phỏng vấn và kiểm định các giải pháp thông qua xác định hệ số Cronbach's Alpha bằng phần mềm SPPP 16 và lựa chọn được 06 giải pháp đảm bảo độ tin cậy và tính khả thi. Về xây dựng nội dung các giải pháp Sau khi lựa chọn được các giải pháp, luận án đã tiến hành xây dựng nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang theo các nội dung: Mục đích, Nội dung giải pháp; Tổ chức thực hiện và Tiêu chí đánh giá. Nội dung của các giải pháp được xây dựng trên cơ sở phân tích, tổng hợp các tài liệu, công trình nghiên cứu có liên quan, đồng thời qua điều kiện thực tiễn của Trung tâm cũng như qua tạo đàm trực tiếp với các chuyên gia và cán bộ lãnh đạo, quản lý Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bắc Giang, Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang. Như vậy có thể khẳng định, quy trình, xây dựng nội dung các giải pháp đảm bảo các yêu cầu về lý luận, khoa học và thực tiễn. 3.3. Ứng dụng và bước đầu đánh giá hiệu quả của các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huấn luyện của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang 3.3.1. Lựa chọn tiêu chí đánh giá hiệu quả các giải pháp Để xác định cơ sở thực tiễn của các tiêu chí đánh giá, luận án đã tiến hành phỏng vấn các cán bộ lãnh đạo, quản lý TT TTC tại Tổng cục TDTT, trường Đại học TDTT Bắc Ninh, Trung tâm Huấn luyện thể thao Hà Nội, Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT Bắc Ninh, Bắc Giang. Kết quả phỏng vấn được trình bày tại bảng 3.15.
  18. Bảng 3.15. Kết quả phỏng vấn lựa chọn tiêu chí đánh giá hiệu quả các giải pháp (n = 32) Rất Điểm Rất Đồng Bình Không không trung TT Nội dung đồng ý thường đồng ý đồng bình ý ý 1 Số buổi/ lần kiểm tra công tác 13 9 6 3 1 3.94 huấn luyện 2 Số báo cáo kết quả kiểm tra 11 7 9 3 2 3.69 công tác huấn luyện 3 Số lượt HLV tham gia các lớp 22 8 2 0 0 4.63 tập huấn, bồi dưỡng; 4 Số lượt HLV được cử tham gia các đội tuyển trẻ Quốc gia, 24 6 2 0 0 4.69 đội tuyển Quốc gia 5 Số buổi họp giữa Ban giám 16 8 6 2 0 4.19 đốc với VĐV 6 Số buổi tuyên truyền 12 8 8 2 2 3.75 7 Số lượng VĐV được khen thưởng vì thành tích rèn 21 6 4 1 0 4.47 luyện, học tập 8 Số VĐV vi phạm quy định 22 6 3 1 0 4.53 phải phê bình, kỷ luật. 9 Số giải quốc gia, quốc tế tham 16 10 4 2 0 4.25 gia 10 Số giải thi đấu giao hữu, cọ 16 8 4 4 0 4.13 sát 11 Số bộ môn áp dụng KH - CN 22 6 4 0 0 4.56 vào quá trình tuyển chọn
  19. 12 Số bộ môn xây dựng nội 24 5 3 0 0 4.66 dung, tiêu chuẩn tuyển chọn 13 Số bộ môn xây dựng được tiêu chí kiểm tra, tiêu chuẩn đánh 24 5 3 0 0 4.66 giá trình độ tập luyện của VĐV 14 Số bộ môn áp dụng khoa học – công nghệ vào quá trình 22 6 4 0 0 4.56 kiểm tra, đánh giá trình độ tập luyện 15 Số bộ môn xây dựng được cơ 25 4 3 0 0 4.69 sở dữ liệu về TĐTL của VĐV 16 Số VĐV được gọi tập trung 26 6 0 0 0 4.81 đội tuyển Quốc gia 17 Số VĐV được gọi tập trung 24 5 3 0 0 4.66 đội tuyển trẻ Quốc gia 18 Đánh giá của cán bộ, HLV về 22 6 4 0 0 4.56 công tác huấn luyện 19 Mức độ tăng trưởng về đội 26 6 0 0 0 4.81 ngũ VĐV 20 Mức độ tăng trưởng về thành 29 3 0 0 0 4.91 tích thi đấu của VĐV
  20. 15 Từ kết quả tại bảng 3.15 cho thấy: các tiêu chí đánh giá hiệu quả của các giải pháp đều được đa số ý kiến phỏng vấn lựa chọn, điểm trung bình đạt từ 3.69 (mức Đồng ý) đến 4.91 (mức Rất đồng ý). Như vậy, qua kết quả phỏng vấn các cán bộ lãnh đạo, quản lý TT TTC, luận án đã lựa chọn được các tiêu chí như trình bày tại bảng 3.15 để đánh giá hiệu quả các giải pháp. 3.3.2. Tổ chức thực nghiệm ứng dụng các giải pháp Việc nghiên cứu ứng dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang được tiến hành trong thời gian 12 tháng tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang (từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2018). Cả 06 giải pháp đều được ứng dụng đồng bộ vào công tác huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Bắc Giang. 3.3.3. Đánh giá hiệu quả các giải pháp 3.3.3.1. Kết quả thực hiện các giải pháp Kết quả thực hiện giải pháp 1: được trình bày tại bảng 3.16. Bảng 3.16. Kết quả thực hiện giải pháp Tăng cường công tác lãnh đạo, kiểm tra công tác huấn luyện Năm TT Tiêu chí 2017 2018 2016 n W% n W% Số buổi/ lần kiểm tra 1. 17 20 16.21 27 29.78 công tác huấn luyện Số báo cáo kết quả kiểm 2. 14 18 25.0 28 43.47 tra công tác huấn luyện Tổng 32 43 63 Từ kết quả tại bảng 3.16 cho thấy: Trong năm 2016 có 17 lần kiểm tra công tác huấn luyện, thì đến năm 2017 có 20 và năm 2018 là 27 lần kiểm tra công tác huấn luyện (trung bình hơn 2 lần kiểm tra/ tháng) và nhịp độ tăng trưởng đạt 29.78%.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1