intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây Na biển (Annona glabra L.)

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

71
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận án: Phân lập các hợp chất từ quả loài na biển (A. glabra) bằng các phương pháp sắc ký; xác định cấu trúc hoá học các hợp chất phân lập được bằng các phương pháp vật lý và hóa học; đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập được; đánh giá hoạt tính kháng viêm của các hợp chất phân lập được.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây Na biển (Annona glabra L.)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ------------------- NGUYỄN THỊ THU HIỀN NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CÂY NA BIỂN (Annona glabra L.) Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 62.44.01.14 LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC Hà Nội - 2015
  2. Công trình được hoàn thành tại: Viện Hóa sinh biển Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phan Văn Kiệm 2. TS. Hoàng Lê Tuấn Anh Viện Hóa sinh biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Phản biện 1:...................................................................................................... Phản biện 2:...................................................................................................... Phản biện 3:...................................................................................................... Luận án sẽ đuợc bảo vệ truớc Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại: .......................................................................................................................... vào hồi giờ ngày tháng năm Có thể tìm hiểu Luận án tại thư viện………..
  3. 1 I. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN 1. Đặt vấn đề Cây na biển (Annona glabra) là loại cây ăn quả thường được trồng để chắn sóng ở các vùng ngập mặn. Cây thường được dùng để trị tiêu chảy, kiết lỵ và làm thuốc sát trùng. Vỏ cây giã ra cũng có công dụng tương tự. Dịch lá cây dùng để trừ chấy. Hạt nghiền nát có thể làm săn da, sát trùng. Thịt quả có vị ngọt mát, giải nhiệt. Các nghiên cứu về thành phần hóa học đã công bố trên thế giới cho thấy loài này chứa nhiều lớp chất quý có cấu trúc độc đáo, đặc biệt là lớp chất diterpenoid ent-kaurane và acetogenin. Các nghiên cứu đánh giá hoạt tính sinh học cho thấy một số hợp chất đã được phân lập từ loài này thể hiện hoạt tính sinh học rất đáng quan tâm như: hoạt tính ức chế sự phát triển tế bào ung thư, tác dụng kháng viêm, giảm đau.... Tuy nhiên, hiện có ít công trình khoa học trong nước công bố cả về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây thuốc quý này. Nhằm mục đích nghiên cứu làm rõ thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây na biển (Annona glabra L), chúng tôi lựa chọn đề tài: "Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học cây Na biển (Annona glabra L.)" 2. Đối tượng nghiên cứu và nội dung của luận án Đối tượng nghiên cứu của luận án là loài na biển Annona glabra. Nội dung chính của luận án: 1. Phân lập các hợp chất từ quả loài na biển (A. glabra) bằng các phương pháp sắc ký; 2. Xác định cấu trúc hoá học các hợp chất phân lập được bằng các phương pháp vật lý và hóa học; 3. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập được; 4. Đánh giá hoạt tính kháng viêm của các hợp chất phân lập được. 3. Những đóng góp mới của luận án 3.1. Từ quả loài na biển (A. glabra) đã phân lập được: 3.1.1. 5 hợp chất mới là: 7β,16α,17-trihydroxy-ent-kauran-19-oic acid (1), 7β,17-dihydroxy-16α-ent-kauran-19-oic acid 19-O-β-D-glucopyranoside ester (2), 7β,17-dihydroxy-ent-kaur-15-en-19-oic acid 19-O-β-D-glucopyranoside ester (3), 16α-hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid 17,19-di-O-β-D-glucopyranoside ester (4), (2E,4E,1′R,3′S,5′R,6′S)-dihydrophaseic acid 1,3′-di-O-β-D-glucopyranoside (13); 3.1.2. 7 hợp chất lần đầu phân lập từ chi Annona là: paniculoside IV (5), (2E,4E,1′R,3′S,5′R,6′S)-dihydrophaseic acid 3′-O-β-D-glucopyranoside (14), cucumegastigmane I (15), icariside B1 (17), icariside D2 (18), icariside D2 6′-O-β- D-xylopyranoside (19), 3,4-dimethoxyphenyl 1-O-β-D-glucopyranoside (20);
  4. 2 3.1.3. 2 hợp chất lần đầu phân lập từ loài A. glabra là: 16α,17-dihydroxy-ent- kaurane (6) và 3,4-dihydroxybenzoic acid (21). 3.2. Lần đầu tiên thử hoạt tính gây độc tế bào in vitro trên các dòng tế bào ung thư LU-1, MCF-7, SK-Mel2, HL-60 và KB của 22 hợp chất phân lập từ loài na biển (A. glabra). Kết quả cho thấy, các hợp chất 3, 4, 6, 14, và 15 thể hiện khả năng gây độc ở 4/5 dòng tế bào ung thư thử nghiệm (ngoại trừ dòng HL-60). Trong đó, ba hợp chất khung ent-kaurane 3, 4 và 6 thể hiện hoạt tính gây độc tế bào mạnh nhất với giá trị IC50 trong khoảng 0,65 ÷7,39 µM. Hợp chất megastigmane 14 và 15 thể hiện khả năng gây độc tế bào với giá trị IC50 trong khoảng 2,79 ÷11,17 µM. Phenolic 18 và acetogenin 22 (squamocin M) thể hiện hoạt tính trên cả 5 dòng tế bào ung thư thử nghiệm với giá trị IC50 trong khoảng 6,30 ÷10,61 µM và không thể hiện độc tính đối với dòng tế bào thường HEL-299. 3.3. Lần đầu tiên cơ chế gây chết tế bào ung thư HL-60 ở cấp độ protein của hợp chất 18 và 22 đã được nghiên cứu. Kết quả đã chỉ ra rằng hợp chất 18 và 22 kích thích quá trình tế bào chết theo chương trình (appotosis). 3.4. Lần đầu tiên đánh giá hoạt tính kháng viêm thông qua việc ức chế sự sản sinh NO trong điều kiện đại thực bào của 19 hợp chất phân lập từ loài na biển (A. glabra). Kết quả cho thấy các hợp chất phân lập từ loài na biển (A. glabra) thể hiện hoạt tính ức chế sự sản sinh NO trong điều kiện đại thực bào trong đó 5 hợp chất 1, 3, 8 (16β,17-dihydroxy-ent-kauran-19-al), 12 (19-nor-ent-kauran-4α-ol-17-oic acid), và 13 ức chế sự sản sinh NO mạnh hơn chất đối chứng dexamethasone, với giá trị IC50 trong khoảng 0,01 ÷ 0,42 µM. Bố cục của luận án Luận án gồm 138 trang với 26 bảng số liệu, 62 hình, 147 tài liệu tham khảo. Bố cục của luận án: Mở đầu (2 trang), Chương 1: Tổng quan tài liệu (35 trang), Chương 2: Ðối tượng và phương pháp nghiên cứu (7 trang), Chương 3: Thực nghiệm (9 trang), Chương 4: Kết quả và thảo luận (64 trang), Kết luận và Kiến nghị (3 trang), Các công trình đã công bố (1 trang), Tài liệu tham khảo (17 trang) và Phụ lục phổ. II. NỘI DUNG LUẬN ÁN ÐẶT VẤN ÐỀ: Phần đặt vấn đề nêu ý nghĩa khoa học, tính thực tiễn, đối tuợng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU Phần tổng quan tài liệu trình bày các nghiên cứu trong nuớc và quốc tế về các vấn đề: 1.1. Giới thiệu về chi Na (Annona)
  5. 3 1.2. Giới thiệu về loài na biển (Annona glabra) CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mẫu thực vật Mẫu lá, quả loài na biển (Annona glabra) được thu hái vào tháng 5 năm 2013 tại Thành phố Hồ Chí Minh. 2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất Phối hợp các phương pháp sắc ký bao gồm: sắc ký lớp mỏng (TLC), sắc ký lớp mỏng điều chế và sắc ký cột (CC). 2.3. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học Sử dụng kết hợp xác định các thông số vật lý và các phương pháp phổ hiện đại đồng thời kết hợp phân tích, tra cứu tài liệu tham khảo. Các thiết bị và phương pháp sử dụng gồm: đo điểm nóng chảy (Mp), độ quay cực ([α]D), phổ khối lượng (ESI- MS, HR-ESI-MS), phổ cộng hưởng từ nhân (1D, 2D-NMR), phổ lưỡng sắc tròn (CD) và phương pháp hóa học. 2.4. Phương pháp xác định hoạt tính sinh học 2.4.1. Phương pháp đánh giá hoạt tính gây độc tế bào Hoạt tính gây độc tế bào của các hoạt chất đuợc xác định theo phương pháp MTT. 2.4.2. Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng viêm Hoạt tính kháng viêm của các hợp chất đuợc đánh giá dựa trên khả năng ức chế sự sản sinh NO trong điều kiện đại thực bào RAW 264.7 được kích thích với LPS CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ 3.1. Phân lập các hợp chất từ quả na biển Phần này trình bày cụ thể cách thức phân lập các hợp từ quả na biển A. glabra. Việc phân tách các chất đuợc nêu tóm tắt ở các sơ đồ hình 3.1, 3.2, 3.3. Hình 3.1. Sơ đồ chiết các phân đoạn mẫu na biển (A. glabra)
  6. 4 Hình 3.2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết dichloromethane Hình 3.3. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết nước 3.2. Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất 3.2.1. Hợp chất 1: 7β,16α,17-Trihydroxy-ent-kauran-19-oic acid (mới) Chất bột vô định hình, màu trắng. Độ quay cực [α ]D : –64,9 (c 0,1, MeOH). 25 Nhiệt độ nóng chảy: 298-299oC. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 0,93 (1H, m, Ha-1), 1,87 (1H, m, Hb-1), 1,44 (1H, m, Ha-2), 1,96 (1H, m, Hb-2), 1,08 (1H, dd, J = 4,5 Hz, 13,5 Hz, Ha-3), 2,17 (1H, d, J = 13,5 Hz, Hb-3), 1,17 (1H, d, J = 9,0 Hz, H-5), 1,98 (1H, m, Ha-6), 2,11 (1H, m, Hb-6), 3,63 (1H, br s, H-7), 1,43 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-9), 1,57 (1H, m, Ha- 11), 1,64 (1H, m, Hb-11), 1,57 (1H, m, Ha-12), 1,68 (1H, m, Hb-12), 2,08 (1H, m, H-13), 1,70 (1H, dd, J = 4,0 Hz, 12,0 Hz, Ha-14), 1,83 (1H, d, J = 12,0 Hz, Hb-14), 1,56 (1H, d, J = 13,5 Hz, Ha-15), 1,74 (1H, d, J = 13,5 Hz, Hb-15), 3,62 (1H, d, J = 11,5 Hz, Ha-17), 3,72 (1H, d, J = 11,5 Hz, Hb-17), 1,18 (3H, s, H-18), 1,00 (3H, s, H-20). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 41,71 (C-1), 20,29 (C-2), 34,23 (C-3), 44,25 (C- 4), 48,09 (C-5), 30,48 (C-6), 78,05 (C-7), 49,00 (C-8), 51,08 (C-9), 40,44 (C-10),
  7. 5 19,11 (C-11), 27,64 (C-12), 46,09 (C-13), 37,50 (C-14), 50,13 (C-15), 82,86 (C- 16), 66,71 (C-17), 29,27 (C-18), 182,00 (C-19), 16,14 (C-20). HR-ESI-MS: m/z 375,2159 [M+Na]+. Tính toán lý thuyết [C20H32O5Na]+: 375,2142. Công thức phân tử C20H32O5, M = 352. 3.2.2. Hợp chất 2: 7β,17-Dihydroxy-16α-ent-kauran-19-oic acid 19-O-β-D- glucopyranoside ester (mới) Chất bột vô định hình, màu trắng. Độ quay cực [α ]D : –40,7 (c 0,1, MeOH); 25 Nhiệt độ nóng chảy: 185-186oC. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 0,94 (1H, m, Ha-1), 1,88 (1H, m, Hb-1), 1,45 (1H, m, Ha-2), 1,94 (1H, m, Hb-2), 1,13 (1H, m, Ha-3), 2,22 (1H, m, Hb-3), 1,78 (1H, d, J = 13,0 Hz, H-5), 1,97 (1H, m, Ha-6), 2,18 (1H, dd, J = 13,0 Hz, 14,5 Hz, Hb-6), 3,50 (1H, br s, H-7), 1,43 (1H, m, H-9), 1,57 (1H, m, Ha-11), 1,63 (1H, m, Hb-11), 1,43 (1H, m, Ha-12), 1,63 (1H, m, Hb-12), 2,11 (1H, m, H-13), 1,08 (1H, m, Ha-14), 1,80 (1H, d, J = 11,5 Hz, Hb-14), 1,12 (1H, m, Ha-15), 1,71 (1H, dd, J = 3,5 Hz, 10,0 Hz, Hb-15), 1,94 (1H, m, H-16), 3,35 (2H, m, H-17), 1,22 (3H, s, H-18), 0,99 (3H, s, H-20), 5,42 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1′), 3,38 (1H, m, H-2′), 3,45 (1H, m, H-3′), 3,39 (1H, m, H-4′), 3,39 (1H, H-5′), 3,71 (1H, dd, J = 4,0 Hz, 11,5 Hz, Ha- 6′), 3,86 (1H, d, J = 11,5 Hz, Hb-6′). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 41,77 (C-1), 20,20 (C-2), 39,09 (C-3), 44,69 (C- 4), 49,05 (C-5), 30,68 (C-6), 78,70 (C-7), 49,80 (C-8), 50,62 (C-9), 40,47 (C-10), 19,51 (C-11), 32,93 (C-12), 39,46 (C-13), 37,17 (C-14), 42,58 (C-15), 44,66 (C- 16), 67,66 (C-17), 28,82 (C-18), 178,67 (C-19), 16,28 (C-20), 95,66 (C-1′), 74,07 (C-2′), 78,67 (C-3′), 71,14 (C-4′), 78,56 (C-5′) và 62,42 (C-6′). HR-ESI-MS: m/z 521,2732 [M+Na]+. Tính toán lý thuyết [C26H42O9Na]+: 521,2721. Công thức phân tử C26H42O9, M = 498. 3.2.3. Hợp chất 3: 7β,17-Dihydroxy-ent-kaur-15-en-19-oic acid 19-O-β-D- glucopyranoside ester (mới) Chất bột vô định hình, màu trắng. Độ quay cực [α ]D : –38,5 (c 0,1, MeOH). 25 Nhiệt độ nóng chảy: 280-281oC. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 1,03 (1H, dd, J = 3,5 Hz, 13,5 Hz, Ha-1), 1,87 (1H, d, J = 13,5 Hz, Hb-1), 1,44 (1H, dt, J = 5,0 Hz, 10,0 Hz, Ha-2), 1,96 (1H, m,
  8. 6 Hb-2), 1,12 (1H, dd, J = 4,0 Hz, 13,5 Hz, Ha-3), 2,22 (1H, m, Hb-3), 1,78 (1H, m, H-5), 1,96 (1H, m, Ha-6), 2,23 (1H, m, Hb-6), 3,59 (1H, br s, H-7), 1,39 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-9), 1,58 (1H, m, Ha-11), 1,64 (1H, m, Hb-11), 1,52 (2H, m, H-12), 2,57 (1H, m, H-13), 1,42 (1H, dd, J = 7,5 Hz, 10,5 Hz, Ha-14), 2,06 (1H, d, J = 10,5 Hz, Hb-14), 5,81 (1H, s, H-15), 4,13 (2H, d, J = 1,0 Hz, H-17), 1,22 (3H, s, H-18), 1,02 (3H, s, H-20), 5,42 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1′), 3,38 (1H, m, H-2′), 3,42 (1H, m, H-3′), 3,40 (1H, m, H-4′), 3,39 (1H, H-5′), 3,71 (1H, dd, J = 4,0 Hz, 12,0 Hz, Ha-6′), 3,85 (1H, dd, J = 2,0 Hz, 12,0 Hz, Hb-6′). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 41,72 (C-1), 20,17 (C-2), 39,10 (C-3), 44,71 (C- 4), 48,30 (C-5), 29,28 (C-6), 75,62 (C-7), 54,25 (C-8), 43,56 (C-9), 40,88 (C-10), 19,65 (C-11), 26,33 (C-12), 42,19 (C-13), 43,51 (C-14), 132,13 (C-15), 148,11 (C- 16), 61,21 (C-17), 28,79 (C-18), 178,58 (C-19), 16,10 (C-20), 96,64 (C-1′), 74,06 (C-2′), 78,70 (C-3′), 71,13 (C-4′), 78,69 (C-5′) và 62,41 (C-6′). HR-ESI-MS: m/z 519,2550 [M+Na]+. Tính toán lý thuyết [C26H40O9Na]+: 519,2565. Công thức phân tử C26H40O9, M = 496. 3.2.4. Hợp chất 4: 16α-Hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid 17,19-di-O-β-D- glucopyranoside ester (mới) Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [α ]D : – 40 (c 0,1, MeOH). 25 Nhiệt độ nóng chảy: 191-192oC. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 0,87 (1H, m, Ha-1), 1,88 (1H, m, Hb-1), 1,52 (1H, m, Ha-2), 1,69 (1H, m, Hb-2), 1,11 (1H, m, Ha-3), 1,21 (1H, d, J = 14,0 Hz, Hb-3), 1,15 (1H, m, H-5), 1,88 (1H, m, Ha-6), 2,00 (1H, m, Hb-6), 1,57 (1H, m, Ha- 7), 1,96 (1H, m, Hb-7), 1,08 (1H, m, H-9), 1,43 (1H, m, Ha-11), 1,94 (1H, m, Hb- 11), 1,47 (1H, m, Ha-12), 1,71 (1H, m, Hb-12), 2,55 (1H, m, H-13), 1,17 (1H, m, Ha-14), 2,16 (1H, d, J = 12,0 Hz, Hb-14), 1,59 (1H, m, Ha-15), 1,97 (1H, m, Hb-15), 3,06 (1H, m, H-16), 1,24 (3H, s, H-18), 0,97 (3H, s, H-20), 5,53 (1H, d, J = 8,0 Hz, H- 1′), 3,35 (1H, m, H-2′), 3,48 (1H, m, H-3′), 3,42 (1H, m, H-4′), 3,40 (1H, H-5′), 3,71 (1H, dd, J = 2,0 Hz, 11,5 Hz, Ha-6′), 3,84 (1H, d, 11,5 Hz, Hb-6′). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 41,44 (C-1), 19,15 (C-2), 39,04 (C-3), 45,11 (C- 4), 58,61 (C-5), 23,19 (C-6), 42,91 (C-7), 45,62 (C-8), 57,59 (C-9), 40,83 (C-10), 20,14 (C-11), 28,05 (C-12), 41,09 (C-13), 41,87 (C-14), 42,69 (C-15), 46,62 (C- 16), 175,32 (C-17), 29,04 (C-18), 178,43 (C-19), 16,36 (C-20), 95,61 (C-1′), 74,04 (C-2′), 78,68 (C-3′), 71,11 (C-4′), 78,68 (C-5′) và 62,40 (C-6′), 95,61 (C-1′′), 74,04 (C-2′′), 78,68 (C-3′′), 71,11 (C-4′′), 78,68 (C-5′′) và 62,34 (C-6′′).
  9. 7 HR-ESI-MS: m/z 681,3095. Tính toán lý thuyết cho công thức [C32H50O14Na]+: 681,3093. Công thức phân tử C32H50O14, M = 658. 3.2.5. Hợp chất 5: Paniculoside IV Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [α ]D : +56 (c 0,1, MeOH) 31 Nhiệt độ nóng chảy: 192-193oC. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 0,91 (1H, m, Ha-1), 1,88 (1H, m, Hb-1), 1,62 (2H, m, H-2), 1,12 (1H, m, Ha-3), 2,21 (1H, m, Hb-3), 1,10 (1H, dd, J = 2,0 Hz, 12,0 Hz, H-5), 1,87 (1H, m, Ha-6), 2,01 (1H, m, Hb-6), 1,52 (1H, m, Ha-7), 1,68 (1H, m, Hb-7), 1,03 (1H, m, H-9), 1,42 (1H, m, Ha-11), 1,97 (1H, m, Hb-11), 1,50 (1H, m, Ha-12), 1,61 (1H, m, Hb-12), 2,01 (1H, br s, H-13), 1,72 (1H, m, Ha-14), 2,02 (1H, m, Hb-14), 1,42 (1H, m, Ha-15), 1,58 (1H, m, Hb-15), 3,62 (1H, m, Ha- 17), 3,71 (1H, m, Hb-17), 1,23 (3H, s, H-18), 0,99 (3H, s, H-20), 5,43 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1′), 3,40 (1H, m, H-2′), 3,42 (1H, m, H-3′), 3,90 (1H, m, H-4′), 3,43 (1H, H- 5′), 3,71 (1H, dd, J = 6,0 Hz, 11,5 Hz, Ha-6′), 3,85 (1H, dd, J = 2,5 Hz, 11,5 Hz, Hb-6′). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 41,80 (C-1), 19,62 (C-2), 39,05 (C-3), 45,10 (C- 4), 58,53 (C-5), 23,16 (C-6), 43,32 (C-7), 45,77 (C-8), 57,32 (C-9), 40,88 (C-10), 20,10 (C-11), 27,16 (C-12), 46,20 (C-13), 38,07 (C-14), 53,69 (C-15), 82,99 (C- 16), 66,87 (C-17), 29,02 (C-18), 178,38 (C-19), 16,35 (C-20), 95,60 (C-1′), 74,03 (C-2′), 78,67 (C-3′), 71,11 (C-4′), 78,67 (C-5′) và 62,41 (C-6′). Công thức phân tử C26H42O9, M = 498. 3.2.6. Hợp chất 6: 16α,17-Dihydroxy-ent-kaurane Tinh thể hình kim, không màu. Độ quay cực [α ]D : -25 (c 0,1, CHCl3) 31 Nhiệt độ nóng chảy: 153-154oC. 1 H-NMR (500 MHz, CDCl3): δH 0,77 (1H, dd, J = 2,0 Hz, 12,0 Hz, H-5), 1,12 (1H, dt, J = 4,5 Hz, 14,0 Hz, , H-9), 1,59 (2H, br d, H-14), 1,43 (2H, m, H-15), 3,65 (1H, d, J = 11,0 Hz, Ha-17), 3,77 (1H, d, J = 11,0 Hz, Hb-17), 0,84 (3H, s, H- 18), 0,80 (3H, s, H-18) và 1,01 (3H, s, H-18). 13 C-NMR (125 MHz, CDCl3): δC 42,02 (C-1), 18,28 (C-2), 42,06 (C-3), 33,26 (C- 4), 56,17 (C-5), 20,45 (C-6), 37,31 (C-7), 44,75 (C-8), 56,72 (C-9), 39,38 (C-10), 18,59 (C-11), 26,32 (C-12), 45,51 (C-13), 40,33 (C-14), 53,39 (C-15), 81,89 (C- 16), 66,38 (C-17), 33,56 (C-18), 21,55 (C-19) và 17,72 (C-20).
  10. 8 Công thức phân tử C20H34O2, M = 306. 3.2.7. Hợp chất 7: 16β,17-Dihydroxy-ent-kaurane Tinh thể hình kim, không màu. Độ quay cực [α ]D : -32 (c 0,1, CHCl3) 31 Nhiệt độ nóng chảy: 151-152oC. 1 H-NMR (500 MHz, CDCl3): δH 0,76 (1H, m, Ha-1), 1,82 (1H, d, J = 12,0 Hz, Hb- 1), 1,41 (1H, overlep, Ha-2), 1,63 (1H, m, Hb-2), 1,12 (1H, m, Ha-3), 1,46 (1H, m, Hb-3), 0,77 (1H, m, H-5), 1,25 (1H, m, Ha-6), 1,51 (1H, m, Hb-6), 1,37 (2H, m, H- 7), 1,12 (1H, H-9), 1,63 (1H, m, Ha-11), 1,87 (1H, m, Hb-11), 1,55 (1H, m, Ha-12), 1,75 (1H, m, Hb-12), 2,07 (1H, m, H-13), 0,99 (1H, br d, J = 12,0 Hz, Ha-14), 1,99 (1H, br d, J = 12,0 Hz, Hb-14), 1,38 (1H, m, Ha-15), 1,42 (1H, m, Hb-15), 3,38 (1H, d, J = 11,0 Hz, Ha-17), 3,46 (1H, d, J = 11,0 Hz, Ha-17), 0,84 (3H, s, H-18), 0,79 (3H, s, H-19) và 1,02 (3H, s, H-20). 13 C-NMR (125 MHz, CDCl3): δC 40,45 (C-1), 18,82 (C-2), 42,10 (C-3), 33,27 (C- 4), 56,21 (C-5), 20,05 (C-6), 41,93 (C-7), 43,58 (C-8), 57,06 (C-9), 39,43 (C-10), 18,64 (C-11), 26,76 (C-12), 40,89 (C-13), 38,32 (C-14), 52,84 (C-15), 79,82 (C- 16), 69,90 (C-17), 33,60 (C-18), 21,60 (C-19) và 17,57 (C-20). ESI-MS: m/z 329,2 [M+Na]+. Công thức phân tử C20H34O2, M = 306. 3.2.8. Hợp chất 8: 16β,17-Dihydroxy-ent-kauran-19-al Tinh thể hình kim, không màu. Độ quay cực [α ]D : – 45 (c 0,1, CHCl3). 31 Nhiệt độ nóng chảy: 186-187oC. 1 H-NMR (500 MHz, CDCl3): δH 0,88 (1H, m, Ha-1), 1,90 (1H, m, Hb-1), 1,44 (1H, m, Ha-2), 2,07 (1H, m, Hb-2), 1,06 (1H, m, Ha-3), 2,12 (1H, m, Hb-3), 1,23 (1H, dd, J = 2,5 Hz; 12,5 Hz, H-5), 1,59 (H, m, Ha-6), 1,63 (1H, m, Hb-6), 1,52 (2H, m, H- 7), 1,16 (1H, m, H-9), 1,72 (1H, m, Ha-11), 1,89 (1H, m, Hb-11), 1,49 (1H, m, Ha- 12), 1,84 (1H, m, Hb-12), 2,08 (1H, H-13), 1,13 (1H, m, Ha-14), 2,00 (1H, dd, J = 2,0 Hz; 12,0 Hz, Hb-14), 1,45 (2H, m, H-15), 3,32 (1H, d, J = 11,5 Hz, Ha-17), 3,43 (1H, d, J = 11,5 Hz, Hb-17), 1,00 (3H, s, H-18), 9,75 (1H, d, J =1,5 Hz, H-19) và 0,93 (3H, s, H-20). 13 C-NMR (125 MHz, CDCl3): δC 41,02 (C-1), 19,47 (C-2), 35,28 (C-3), 49,84 (C- 4), 57,90 (C-5), 20,71 (C-6), 43,08 (C-7), 44,69 (C-8), 57,19 (C-9), 40,65 (C-10), 19,82 (C-11), 27,77 (C-12), 42,20 (C-13), 39,41 (C-14), 53,09 (C-15), 80,74 (C- 16), 70,61 (C-17), 24,57 (C-18), 207,87 (C-19) và 16,85 (C-20).
  11. 9 ESI-MS: m/z 319,2 [M-H]-. Công thức phân tử C20H32O3, M = 320. 3.2.9. Hợp chất 9: 16β,17-Dihydroxy-ent-kauran-19-oic acid Tinh thể hình kim, không màu. Độ quay cực [α ]D : – 57 (c 0,01, MeOH). 31 Nhiệt độ nóng chảy: 296-297oC. 1 H-NMR (500 MHz, C5D5N): δH 3,77 (1H, d, J = 10,5 Hz, Ha-17), 3,84 (1H, d, J = 10,5 Hz, Ha-17), 1,34 (3H, s, H-18) và 1,21 (3H, s, H-20). 13 C-NMR (125 MHz, C5D5N): δC 41,16 (C-1), 19,85 (C-2), 38,73 (C-3), 43,91 (C- 4), 57,07 (C-5), 22,48 (C-6), 42,50 (C-7), 43,96 (C-8), 56,72 (C-9), 40,07 (C-10), 19,43 (C-11), 27,57 (C-12), 41,67 (C-13), 38,58 (C-14), 53,38 (C-15), 79,81 (C- 16), 70,49 (C-17), 29,37 (C-18), 180,18 (C-19) và 15,96 (C-20). ESI-MS: m/z 335,2 [M-H]-. Công thức phân tử C20H32O4, M = 336. 3.2.10. Hợp chất 10: Annoglabasin E Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [α ]D : – 70 (c 0,07, MeOH). 31 Nhiệt độ nóng chảy: 203-204oC. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 1,87 (1H, m, Ha-1), 2,11 (1H, d, J = 11,5 Hz, Hb- 1), 1,41 (1H, m, Ha-2), 1,68 (1H, m, Hb-2), 0,93 (1H, dd, J = 3,5 Hz, 13,5 Hz, Ha- 3), 1,34 (1H, t, J = 3,5 Hz, Hb-3), 0,99 (1H, dd, J = 5,0 Hz, 12,0 Hz, H-5), 1,62 (1H, m, Ha-6), 2,43 (1H, m, Hb-6), 1,52 (1H, m, Ha-7), 1,95 (1H, m, Hb-7), 0,99 (1H, m, H-9), 1,57 (1H, m, Ha-11), 1,65 (1H, m, Hb-11), 1,52 (1H, m, Ha-12), 1,62 (1H, m, Hb-12), 2,52 (1H, br s, H-13), 0,86 (1H, dd, J = 13,5, 3,5 Hz, Ha-14), 1,10 (1H, dd, J = 13,5, 3,5 Hz, Hb-14), 1,54 (1H, m, Ha-15), 1,91 (1H, m, Ha-15), 2,92 (1H, dt, J = 12,0 Hz, 6,0 Hz, H-16); 0,95 (3H, s, H-18), 3,34 (1H, d, J = 11,0 Hz, Ha- 19), 3,73 (1H, d, J = 11,0 Hz, Hb-19), 1,05 (3H, s, H-20). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 41,72 (C-1), 19,06 (C-2), 36,73 (C-3), 39,78 (C- 4), 58,25 (C-5), 21,62 (C-6), 43,19 (C-7), 45,54 (C-8), 59,00 (C-9), 40,41 (C-10), 19,32 (C-11), 28,50 (C-12), 41,08 (C-13), 41,56 (C-14), 43,34 (C-15), 46,71 (C- 16), 178,42 (C-17), 27,83 (C-18), 65,16 (C-19) và 18,79 (C-20). ESI-MS: m/z 319 [M-H]− Công thức phân tử C20H32O3, M = 320. 3.2.11. Hợp chất 11: Annoglabasin B Chất bột, màu trắng.
  12. 10 Độ quay cực [α ]D : – 40 (c 0,1, CHCl3). 31 Nhiệt độ nóng chảy: 166-167oC. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 0,78 (1H, dd, J = 3,5 Hz, 13,0 Hz, Ha-1), 1,81 (1H, br d, J = 13,0, Hb-1), 1,40 (1H, m, Ha-2), 1,52 (1H, m, Hb-2), 0,98 (1H, m, Ha- 3), 1,68 (1H, m, Hb-3), 0,95 (1H, m, H-5), 1,33 (1H, m, Ha-6), 1,67 (1H, m, Hb-6), 1,50 (2H, m, H-7), 1,08 (1H, m, H-9), 1,52 (1H, m, Ha-11), 1,63 (1H, m, Hb-11), 1,51 (1H, m, Ha-12),1,66 (1H, m, Hb-12), 2,57 (1H, m, H-13), 1,05 (1H, m, Ha-14), 2,04 (1H, m, Hb-14), 1,55 (1H, dd, J = 6,5 Hz, 13,0, Ha-15), 1,90 (1H, dd, J = 6,5 Hz, 13,0, Hb-15), 2,94 (1H, m, H-16); 0,94 (3H, s, H-18), 3,88 (1H, d, J = 11,0 Hz, Ha- 19), 4,20 (1H, d, J = 11,0 Hz, Hb-19), 1,01 (3H, s, H-20), 2,04 (3H, s, H-22). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 40,23 (C-1), 18,20 (C-2), 36,33 (C-3), 37,04 (C- 4), 56,71 (C-5), 20,64 (C-6), 41,87 (C-7), 44,35 (C-8), 57,17 (C-9), 39,13 (C-10), 18,01 (C-11), 27,31 (C-12), 39,80 (C-13), 40,55 (C-14), 41,69 (C-15), 45,29 (C- 16), 179,95 (C-17), 27,53 (C-18), 67,19 (C-19), 18,07 (C-20), 171,47 (C-21) và 21,02 (C-22). ESI-MS: m/z 361 [M-H]-. Công thức phân tử C22H34O4, M = 362. 3.2.12. Hợp chất 12: 19-nor-ent-kauran-4α-ol-17-oic acid Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [α ]31D : -61 (c 0,1, MeOH). Nhiệt độ nóng chảy: 278-279oC. 1 H-NMR (500 MHz, C5D5N): δH 1,76 (1H, m, Ha-1), 2,28 (1H, m, Hb-1), 1,52 (1H, m, Ha-2), 2,02 (1H, m, Hb-2), 1,62 (1H, m, Ha-3), 1,93 (1H, m, Hb-3), 1,38 (1H, m, H-5), 1,52 (1H, m, Ha-6), 2,20 (1H, m, Hb-6), 1,12 (1H, dd, J = 4,0; 6,5 Hz, Ha-7), 2,07 (1H, m, Hb-7), 1,18 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-9), 1,51 (1H, m, Ha-11), 2,25 (1H, m, Hb-11), 1,53 (1H, m, Ha-12), 2,05 (1H, m, Hb-12), 2,74 (1H, m, H-13), 1,52 (1H, m, Ha-14), 2,27 (1H, m, Hb-14), 1,52 (1H, m, Ha-15), 1,92 (1H, m, Hb-15), 3,15 (1H, m, H-16), 1,27 (3H, s, H-18) và 0,95 (3H, s, H-20). 13 C-NMR (125 MHz, C5D5N): δC 39,98 (C-1), 18,66 (C-2), 43,68 (C-3), 71,02 (C- 4), 58,10 (C-5), 19,79 (C-6), 41,03 (C-7), 44,63 (C-8), 57,41 (C-9), 40,05 (C-10), 20,16 (C-11), 28,05 (C-12), 40,17 (C-13), 41,17 (C-14), 43,15 (C-15), 46,03 (C- 16), 175,91 (C-17), 23,43 (C-18) và 17,39 (C-20). Công thức phân tử C19H30O3, M = 306. 3.2.13. Hợp chất 13: (2E,4E,1′R,3′S,5′R,6′S)-Dihydrophaseic acid 1,3′-di-O-β-D- glucopyranoside (mới)
  13. 11 Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [α ]25D : −25,0 (c 0,1, MeOH). Nhiệt độ nóng chảy: 229-230oC. CD (c = 1,5 ×10-5, MeOH), [θ] (λmax, nm) –52481 (237). 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 5,86 (1H, s, H-2), 8,05 (1H, d, J = 16,0 Hz, H- 4), 6,62 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-5), 2,14 (3H, s, H-6), 1,82 (1H, m, Ha-2′), 2,02 (1H, m, Hb-2′), 4,28 (1H, m, H-3′), 1,82 (1H, m, Ha-4′), 2,21 (1H, m, Hb-4′), 3,78 (1H, d, J = 7,0 Hz, Ha-7′), 3,83 (1H, d, J = 7,0 Hz, Ha-7′), 0,96 (3H, s, H-8′), 1,19 (3H, s, H-9′), 5,54 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1′′), 3,17 (1H, t, J = 8,0 Hz, H-2′′), 3,30 (2H, m, H-3′′, H-4′′), 3,42 (1H, m, H-5′′), 3,70 (1H, m, Ha-6′′), 3,87 (1H, m, Hb-6′′), 4,38 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1′′′), 3,40 (1H, m, H-2′′′), 3,46 (1H, t, J = 8,0 Hz, H-3′′′), 3,39 (2H, m, H-4′′′, H-5′′′), 3,70 (1H, m, Ha-6′′) và 3,87 (1H, m, Hb-6′′). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 166,00 (C-1), 117,78 (C-2), 154,00 (C-3), 131,78 (C-4), 136,43 (C-5), 21,32 (C-6), 48,83 (C-1′), 42,86 (C-2′), 73,99 (C-3′), 42,83 (C-4′), 87,63 (C-5′), 83,25 (C-6′), 77,13 (C-7′), 16,34 (C-8′), 19,72 (C-9′), 95,44 (C-1′′), 73,86 (C-2′′), 78,04 (C-3′′), 71,66 (C-4′′), 78,79 (C-5′′), 62,76 (C-6′′), 103,04 (C-1′′′), 73,99 (C-2′′′), 77,96 (C-3′′′), 71,14 (C-4′′′), 78,08 (C-5′′′), 62,37 (C-6′′′). HR-ESI-MS: m/z 629,2431[M+Na]+. Tính toán lý thuyết: [C27H42O15Na]+ 629,2416. Công thức phân tử C27H42O15, M = 606. 3.2.14. Hợp chất 14: (2E,4E,1′R,3′S,5′R,6′S)-Dihydrophaseic acid 3′-O-β-D- glucopyranoside Chất bột, màu trắng. Nhiệt độ nóng chảy: 199-200oC. Độ quay cực [α ]31D : -110 (c 1,0, MeOH). 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 5,85 (1H, s, H-2), 7,78 (1H, d, J = 16,0 Hz, H- 4), 6,31 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-5), 2,17 (3H, s, H-6), 1,96 (2H, m,H-2′), 4,28 (1H, m, H-3′) 1,19 (1H, m, Ha-4′), 2,17 (1H, m, Hb-4′), 3,76 (1H, d, J = 7,5 Hz, Ha-7′), 3,82 (1H, dd, J = 2,0, 7,5 Hz, Ha-7′), 0,95 (3H, s, H-8′),1,18 (3H, s, H-9′), 4,37 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1′′), 3,16 (1H, dd, J = 8,0, 9,0 Hz, H-2′′), 3,30 (1H, m, H-3′′), 3,29 (1H, m, H-4′′), 3,39 (1H, m, H-5′′), 3,29 (1H, dd, J = 2,0, 12,0 Hz, Ha-6′′) và 3,90 (1H, dd, J = 5,0, 12,0 Hz, Hb-6′′). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 174,50 (C-1), 126,76 (C-2), 142,57 (C-3), 132,95 (C-4), 130,98 (C-5), 20,62 (C-6), 49,85 (C-1′), 42,89 (C-2′), 74,09 (C-3′),
  14. 12 42,83 (C-4′), 87,63 (C-5′), 83,16 (C-6′), 77,19 (C-7′), 16,34 (C-8′), 19,74 (C-9′), 103,16 (C-1′′), 75,13 (C-2′′), 78,09 (C-3′′), 71,69 (C-4′′), 77,94 (C-5′′) và 62,79 (C-6′′). Công thức phân tử C21H32O10, M = 444. 3.2.15. Hợp chất 15: Cucumegastigmane I Dạng dầu màu vàng nhạt. Độ quay cực [α ]D : + 35 (c 0,1, MeOH). 31 1 H-NMR (500MHz, MeOD): δH 2,18 (1H, d, J = 17,0 Hz, Ha-2), 2,53 (1H, d, J = 17,0 Hz, Hb-2), 5,90 (1H, s, H-4), 5,92 (d, J = 16,0 Hz, H-7), 5,81 (1H, dd, J = 5,5 Hz; 16,0 Hz, H-8), 4,22 (1H, m, H-9), 3,53 (1H, dd, J = 5,5 Hz; 11,0 Hz, Ha-10), 3,48 (1H, dd, J = 7,0 Hz, 11,0 Hz, Hb-10), 1,06 (3H, s, H-11), 1,04 (3H, s, H-12) và 1,94 (3H, d, J = 1,0 Hz, H-13). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 42,38 (C-1), 50,72 (C-2), 201,25 (C-3), 127,16 (C-4), 167,30 (C-5), 80,13 (C-6), 132,54 (C-7), 132,43 (C-8), 73,62 (C-9), 67,28 (C-10), 23,43 (C-11), 24,50 (C-12) và 19,56 (C-13). Công thức phân tử C13H20O4, M = 240. 3.2.16. Hợp chất 16: Blumenol A Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [α ]D : +25 (c 0,3, CHCl3) 31 Nhiệt độ nóng chảy: 112-113oC. 1 H-NMR (500 MHz, CDCl3): δH 2,22 (1H, d, J = 17,0 Hz, Ha-2), 2,43 (1H, d, J = 17,0 Hz, Hb-2), 5,91 (1H, br s, H-4), 5,77 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-7), 5,86 (1H, dd, J = 5,0, 16,0 Hz, H-8), 4,41 (1H, m, H-9), 1,30 (1H, d, J = 6,5 Hz, H-10), 1,02 (3H, s, H-11), 1,08 (3H, s, H-12) và 1,90 (3H, s, H-13). 13 C-NMR (125 MHz, CDCl3): δC 41,16 (C-1), 49,70 (C-2), 198,06 (C-3), 126,88 (C-4), 162,60 (C-5), 79,04 (C-6), 135,74 (C-7), 129,02 (C-8), 68,02 (C-9), 23,74 (C-10), 22,90 (C-11), 24,03 (C-12) và 18,89 (C-13). Công thức phân tử C13H20O3, M = 224. 3.2.17. Hợp chất 17: Icariside B1 Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [α ]D : -42 (c 0,05, MeOH). 31 Nhiệt độ nóng chảy: 183-184oC. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 1,50 (1H, dd, J = 4,0 Hz, 12,0 Hz, Ha-2), 2,11 (d, J = 12,0 Hz, Hb-2), 4,37 (1H, tt, J = 4,0 Hz, 12,0 Hz, H-3), 1,47 (1H, dd, J = 4,0 Hz, 12,0 Hz, Ha-4), 2,39 (1H, d, J = 12,0 Hz, Hb-4), 5,86 (1H, s, H-8), 2,21 (3H, s,
  15. 13 H-10), 1,18 (3H, s, H-11), 1,41 (3H, s, H-12), 1,42 (3H, s, H-13), 4,46 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1′), 3,18 (1H, dd, J = 7,5 Hz, 9,0 Hz, H-2′), 3,36 (2H, m, H-3′, H-4′), 3,40 (1H, m, H-5′), 3,71 (1H, dd, J = 5,0 Hz, 12,0 Hz, Ha-6′) và 3,90 (1H, d, J = 12,0 Hz, Hb-6′). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 36,99 (C-1), 48,11 (C-2), 72,57 (C-3), 46,61 (C- 4), 72,37 (C-5), 120,08 (C-6), 211,48 (C-7), 101,15 (C-8), 200,86 (C-9), 26,53 (C- 10), 32,24 (C-11), 29,40 (C-12), 30,79 (C-13), 102,66 (C-1′), 75,07 (C-2′), 78,11 (C-3′), 71,63 (C-4′), 77,87 (C-5′) và 62,72 (C-6′). Công thức phân tử C19H30O8, M = 386. 3.2.18. Hợp chất 18: Icariside D2 Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [α ]D : -52 (c 0,1, MeOH). 31 Nhiệt độ nóng chảy: 151-152oC. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 7,16 (2H, d, J = 8,0 Hz, H-2, H-6), 7,04 (2H, d, J = 8,0 Hz, H-3, H-5), 2,78 (2H, t, J = 7,5Hz, H-7), 3,73 (2H, m, H-8), 4,88 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1′), 3,46 (3H, m, H-2′, H-3′, H-5′), 3,43 (1H, m, H-4′), 3,72 (1H, dd, J = 5,0, 12,0 Hz, Ha-6′), 3,89 (1H, dd, J = 2,0, 12,0 Hz, Hb-6′), 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 134,29 (C-1), 130,85 (C-2), 117,82 (C-3), 157,64 (C-4), 117,82 (C-5), 130,85 (C-6), 39,41 (C-7), 64,36 (C-8), 102,56 (C-1′), 74,95 (C-2′), 78,11 (C-3′), 71,42 (C-4′), 78,02 (C-5′) và 62,54 (C-6′). Công thức phân tử C14H20O7, M = 300. 3.2.19. Hợp chất 19: Icariside D2 6′-O-β-D-xylopyranoside Chất bột, màu trắng. Độ quay cực [α ]D : -32 (c 0,05, MeOH). 31 Nhiệt độ nóng chảy: 178-179oC. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 7,08 (2H, d, J = 8,0 Hz, H-2, H-6), 7,18 (2H, d, J = 8,0 Hz, H-3, H-5), 2,79 (2H, t, J = 7,0 Hz, H-7), 3,74 (2H, t, J = 7,0 Hz, H-8), 4,88 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1′), 4,36 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1′′). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 134,33 (C-1), 130,96 (C-2), 117,81 (C-3), 157,45 (C-4), 39,36 (C-7), 64,32 (C-8), 102,32 (C-1′), 74,93` (C-2′), 77,84 (C-3′), 71,44 (C-4′), 77,34 (C-5′), 69,67 (C-6′), 105,23 (C-1′′), 74,88 (C-2′′), 77,56 (C-3′′), 71,44 (C-4′′), 66,81 (C-5′′). Công thức phân tử C18H26O11, M = 418. 3.2.20. Hợp chất 20: 3,4-Dimethoxyphenyl 1-O-β-D-glucopyranoside Chất bột, màu trắng.
  16. 14 Độ quay cực [α ]D : -26 (c 0,4, MeOH). 31 Nhiệt độ nóng chảy: 195-196oC. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 6,84 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-2), 6,87 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-5), 6,68 (1H, dd, J = 2,0, 8,5 Hz, H-6), 3,80 (3H, s, 3-OCH3), 3,83 (3H, s, 4-OCH3), 4,80 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1′), 3,69 (1H, dd, J = 5,0, 12,5 Hz, Ha-6′), 3,92 (1H, dd, J = 2,5, 12,5 Hz, Hb-6′). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 153,96 (C-1), 104,13 (C-2), 146,06 (C-3), 151,16 (C-4), 113,99 (C-5), 109,36 (C-6), 57,16 (3-OCH3), 56,62 (4-OCH3), 103,47 (C-1′), 74,98 (C-2′), 78,05 (C-3′), 71,57 (C-4′), 78,22 (C-5′) và 62,64 (C-6′). Công thức phân tử C14H20O8, M = 316. 3.2.21. Hợp chất 21: 3,4-Dihydroxybenzoic acid Chất bột, màu trắng. Nhiệt độ nóng chảy: 190-191oC. 1 H-NMR (500 MHz, CD3OD): δH 7,45 (1H, s, H-2), 6,82 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-5), 7,44 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-6). 13 C-NMR (125 MHz, CD3OD): δC 123,84 (C-1), 117,76 (C-2), 145,99 (C-3), 151,33 (C-4), 115,73 (C-5), 123,84 (C-6), 170,51 (COOH). Công thức phân tử C7H6O4, M = 154. 3.2.22. Hợp chất 22: Squamocin M Dạng sáp, màu trắng. 1 H-NMR (500 MHz, CDCl3): δH 3,39 (2H, m, H-15, H-24), 3,86 (4H, m, H-16, H- 19, H-20, H-23), 0,87 (t, J = 6,5 Hz, H-34), 6,98 (br s, H-35), 4,99 (q, J = 6,5 Hz, H-36), 1,40 (d, J = 7,0 Hz, H-37). 13 C-NMR (125 MHz, CDCl3): δC 173,86 (C-1), 134,34 (C-2), 74,05 (C-15), 83,14 (C-16), 81,76 (C-19), 81,76 (C-20), 83,14 (C-23), 74,05 (C-24), 14,08 (C-34), 148,83 (C-35), 77,37 (C-36) và 19,20 (C-37). Công thức phân tử C37H66O6, M = 606. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1. Xác định cấu trúc các hợp chất Phần này trình bày chi tiết kết quả phân tích phổ và xác định cấu trúc của 22 hợp chất được phân lập từ quả loài na biển, trong đó có 5 hợp chất mới và 17 hợp chất đã biết. * Cấu trúc hóa học và tên gọi của 22 hợp chất phân lập được từ loài na biển (A. glabra) được trình bày trong hình 4.60 và bảng 4.23 dưới đây:
  17. 15 H H OH OH OH H H OH OH H H COOH COOGlc 1: 7β,16α,17-Trihydroxy-ent- 2: 7β,17-Dihydroxy-16α-ent-kauran-19-oic kauran-19-oic acid acid 19-O-β-D-glucopyranoside ester H H OH O OGlc H OH H H COOGlc COOGlc 3: 7β,17-Dihydroxy-ent-kaur-15-en- 4: 16α-Hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid 19-oic acid 19-O-β-D- 17,19-di-O-β-D-glucopyranoside ester glucopyranoside ester H H OH OH OH OH H H H H R R 5: R = COOGlc 7: R = CH3 Paniculoside IV 16β,17-Dihydroxy-ent-kaurane 6: R = CH3 8: R = CHO 16α,17-Dihydroxy-ent-kaurane 16β,17-Dihydroxy-ent-kauran-19-al 9: R = COOH 16β,17-Dihydroxy-ent-kauran-19-oic acid H H COOH COOH H H OR OH 10: R = H 12: 19-nor-ent-kauran-4α-ol-17-oic acid annoglabasin E 11: R = Ac annoglabasin B O COOH OGlc OH OH O O GlcO GlcO 13: (2E,4E,1′R,3′S,5′R,6′S)- 14: (2E,4E,1′R,3′S,5′R,6′S)-Dihydrophaseic Dihydrophaseic acid 1,3′-di-O-β-D- acid 3′-O-β-D -glucopyranoside glucopyranoside
  18. 16 OH OH H OH C OH OH O O O GlcO OH 15: Cucumegastigmane I 16: Blumenol A 17: Icariside B1 OH RO O GlcO OCH3 HO COOH O HOHO OH OCH3 HO 18: R = H Icariside D2 19: R = Xylopyranosyl 20: 21: Icariside D2 6′-O-β-D- 3,4-Dimethoxyphenyl 1- 3,4-Dihydroxybenzoic xylopyranoside O-β-D-glucopyranoside acid 36 24 15 O 1 34 O O OH OH O 22: Squamocin M * Dưới đây trình bày chi tiết phương pháp xác định cấu trúc của 1 hợp chất mới đại diện, các hợp chất còn lại cũng xác định cấu trúc một cách tương tự. 4.1.4. Hợp chất 4: 16α-Hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid 17,19-di-O-β-D- glucopyranoside ester (mới) H H 16 O 11 13 COOH 20 17 1 O 10 8 15 O 1' 3 5 6' OH 4 H HO H O 3' 6" 18 HO HO COOH HO 19 O 4 4a O HO 1" HO 3" OH Hình 4.24. Cấu trúc hóa học của hợp chất 4 và hợp chất tham khảo Hợp chất 4 phân lập được dưới dạng chất bột màu trắng. Công thức phân tử của hợp chất 4 được xác định là C32H50O14 bởi sự xất hiện pic ion phân tử tại m/z 681,3095 trên phổ HR-ESI-MS (tính toán lý thuyết cho công thức [C32H50O14Na]+: 681,3093). Phổ 1H-NMR của hợp chất 4 xuất hiện tín hiệu của 2 nhóm methyl bậc ba tại δH 0,97 (3H, s) và 1,24 (3H, s), gợi ý sự có mặt của cấu trúc khung ent- kaurane; 2 proton anome tại δH 5,43 (d, J = 8,0 Hz) và 5,53 (d, J = 8,0 Hz), gợi ý sự có mặt của 2 phân tử đường. Phổ 13C-NMR và DEPT của hợp chất 4 xuất hiện tín hiệu của 32 nguyên tử cacbon gồm 2 cacbonyl, 3 cacbon bậc bốn, 14 nhóm methine, 11 nhóm methylene và 2 nhóm methyl. Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất 4 giống với của hợp
  19. 17 chất 16α-hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid (4a) [71], ngoại trừ sự xuất hiện tín hiệu của 2 phân tử đường tại C-17 và C-19. Tương tác HMBC giữa H-18 (δH 1,24) với C-3 (δC 39,0)/C-4 (δC 45,1)/C-5 (δC 58,6)/C-19 (δC 178,4) gợi ý sự có mặt của nhóm methyl và cacboxyl tại C-4; giữa proton H-13 (δH 2,55)/H-15 (δH 1,59 và 1,97)/H-16 (δH 3,06) với C-17 (δC 175,3) khẳng định nhóm cacboxyl tại C-16; giữa H-1′ (δH 5,53) với C-17 (δC 175,3) và giữa H-1″ (δC 5,43) với C-19 (δC 178,4) khẳng định vị trí của 2 phân tử glucopyranosyl tại C-17 và C-19. Tương tác NOESY giữa H-18 (δH 1,24) với H-5 (δH 1,15) nhưng không có tương tác với H-20 (δH 0,97) chứng tỏ nhóm methyl tại C-4 có cấu hình β. Ngoài ra, tương tác NOESY của H-16 (δH 3,06) với H-13 (δH 2,55); H-16 (δH 3,06) với Hα-15 (δH 1,59); và giữa H-9 (δH 1,08) với Hβ-15 (δH 1,97) khẳng định cấu hình α của H-16. Thủy phân hợp chất 4 trong môi trường axit thu được D-glucose [17]. Bên cạnh đó, hằng số tương tác J giữa glc H-1′/glc H-2′; glc H-1″/glc H-2″, J = 8,0 Hz cho phép khẳng định các proton này đều chiếm vị trí axial. Do đó, 2 nhóm hydroxyl liên kết với cacbon anomeric C-1′ và C-1′′ có cấu hình β. Từ những dữ kiện phổ trên, hợp chất mới 4 được xác định là 16α-hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid 17,19-di-O-β-D-glucopyranoside ester. Hình 4.25. Các tương tác HMBC, COSY và NOESY quan trọng của hợp chất 4 Bảng 4.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất 4 và hợp chất tham khảo C δC(#) DEPT δC(@) δH(@) 1 40,0 CH2 41,44 0,87(m)/1,88 (m) 2 20,3 CH2 19,15 1,52 (m)/1,69 (m) 3 41,1 CH2 39,04 1,11 (m) 1,21 (d, J = 14,0 Hz) 4 44,8 C 45,11 - 5 58,2 CH 58,61 1,15 (m) 6 23,5 CH2 23,19 1,88 (m)/2,00 (m) 7 41,6 CH2 42,91 1,57 (m)/1,96 (m) 8 45,6 C 45,62 - 9 57,8 CH 57,59 1,08 (m)
  20. 18 10 40,8 C 40,83 - 11 19,3 CH2 20,14 1,43 (m)/1,94 (m) 12 28,5 CH2 28,05 1,47 (m)/1,71 (m) 13 40,5 CH 41,09 2,55 (m) 14 43,1 CH2 41,87 1,17 (m)/2,16 (d, J = 12,0 Hz) 15 42,0 CH2 42,69 1,59 (m)/1,97 (m) 16 46,7 CH 46,62 3,06 (m) 17 178,1 C 175,32 - 18 29,5 CH3 29,04 1,24 (s) 19 180,6 C 178,43 - 20 16,8 CH3 16,36 0,97 (s) 17-O-Glc 1' CH 95,61 5,53 (d, J = 8,0 Hz) 2' CH 74,04 3,35 (m) 3' CH 78,68 3,48 (m) 4' CH 71,11 3,42 (m) 5' CH 78,68 3,40 (m) 6' CH2 62,40 3,71 (dd, J = 2,0 Hz, 11,5 Hz) 3,84 (d, J = 11,5 Hz) 19-O-Glc 1'' CH 95,61 5,43 (d, J = 8,0 Hz) 2'' CH 74,04 3,38 (m) 3'' CH 78,68 3,48 (m) 4'' CH 71,11 3,42 (m) 5'' CH 78,68 3,40 (m) 6'' CH2 62,34 3,71 (dd, J = 2,0 Hz, 11,5 Hz) 3,84 (d, J = 11,5 Hz) # δC của 16α-hydro-ent-kauran-17,19-dioic acid (4a) đo trong CD3OD [71], @ đo trong CD3OD. Hình 4.26. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất 4 Hình 4.27. Phổ 1H-NMR của hợp chất 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0