B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B TÀI CHÍNH
HC VIN TÀI CHÍNH
NGUYN THANH HUYN
HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ
CHO PHÁT TRIN DU LCH TNH NGH AN
Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã s: 9.34.02.01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ KINH TẾ
HÀ NI - 2024
Công trình được hoàn thành
ti Hc vin Tài chính
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS. TS. Nguyn Văn Dần
2. TS. Bch Th Thanh Hà
Phn bin 1: ....................................................
Phn bin 2: ....................................................
Phn bin 3: ....................................................
Luận án được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án
cấp Học viện, họp tại .................................
Vào hi gi , ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận án tại Thư viện Quốc gia
và Thư viện Học viện Tài chính
1
M ĐU
1. Tính cấp thiết của đ i luận án
hầu hết các nước trên thế giới, du lịch đang là ngành nghề kinh tế trọng điểm
của đất nước được chính phủ các nước quan tâm đầu tư. Trong thời kỳ đời sống con
người càng pt triển mạnh mhiện nay, ngành du lịch ng thể hiện được vai trò quan
trọng đối với nền kinh tế đất nước. Du lịch là chìa khóa giúp thúc đẩy nền kinh tế phát
triển một cách đa dạng, tác động mạnh mẽ đến GDP, NSNN, T, ng nghệ hiện
đại, văn hoá đất nướcDu lịch giúp thúc đẩy hợp tác khu vực quốc tế, phân công
lao động thông qua c hoạt động kinh doanh du lịch. Du lịch còn hình thức p
phần quảng hình ảnh đất nước với các quốc gia trên thế giới, tạo điều kiện giao lưu
học hỏi kinh nghiệm, ứng dụng KHCN tiên tiến, hội mở rộng liên kết với các
tuyến du lịch thế giới. Có thể nói vai trò của ngành du lịch với kinh tế hết sức quan
trọng, việc mở rộng đẩy mạnh PTDL là một xu hướng phát triển tất yếu của tất cả c
nước trên thế giới nói chung Việt Nam nói riêng. Chiến lược PTDL Việt Nam đến
2030 đã u mục tiêu PTDL:PTDL thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo
động lực thúc đẩy sự pt triển các ngành và lĩnh vực khác, góp phần quan trọng hình
tnh cấu kinh tế hiện đại”. Để du lịch đạt được mục tiêu trên, một trong những
giải pháp cùng quan trọng được Việt Nam các địa phương trong nước đưa ra
huy động các nguồn T cho PTDL. Bên cạnh đó, các chế chính sách cần được
ban hành đầy đủ nhằm huy động tối đa c nguồn VĐT cho PTDL để du lịch thực sự
khẳng định được vị thế ngành kinh tế mũi nhọn của đấtớc.
Ngh An mt tnh thuc khu vc Bc Trung B, din tích t nhiên ln
nht c c. Với đặc điểm địa t nhiên đa dạng, biên gii, miền núi, đồng
bng, sông, biển…có thể ví Ngh An như một đất nước Vit Nam thu nh. Ngh An
còn quê hương của Ch tch H Chí Minh vi khu di tích quốc gia đc bit Kim
Liên. Đó những li thế quan trng ca Ngh An cho PTDL. S phát trin ca
ngành du lch Ngh An thi gian qua đã tạo ra ngun ngân sách không nh, thu hút
VĐT, góp phần chuyn dịch cu kinh tế cho tnh Ngh An. Du lch Ngh An còn
tác đng tích cc ti các ngành ngh kinh tế liên quan, góp phn thc hin chính
sách xóa đói giảm nghèo, to ra nhiu vic làm có thu nhập thường xuyên cho
người lao đng. Hoạt đng ca ngành du lịch cũng làm thay đổi đáng k din mo
ci thiện điều kin dân sinh ti các vùng ca tnh Ngh An. Giai đon 2016-2022
ngành du lịch đóng p 3,15% tng sn phẩm trên địa bàn, đóng góp 1.160,85 t
đồng và chiếm gn 2% trong tng thu NSNN toàn tnh.
Ngành du lch Ngh An đã đạt được nhng kết qu đáng khích lệ như trên là do
chính quyn cp tỉnh đã coi trọng công tác huy động VĐT cho PTDL. Tnh xem VĐT
mt ngun lc tài chính rt quan trng để thúc đẩy ngành du lch phát trin. VĐT
cho PTDL tnh Ngh An giai đoạn 2016-2022 ch yếu được huy động t ngun vn
trong nước ngun vn NSNN ngun vn ngoài NSNN. th nói, VĐT vào du
lch Ngh An đã cung cp ngun lc cn thiết cho PTDL. T này góp phần xây dng
CSHT du lch, tăng chất lượng dch v du lịch, đa dạng hoá nâng cao chất lượng
2
SPDL, đào tạo ngun nhân lc, phát trin hoạt động tuyên truyn, qung bá và xúc tiến
du lch, ng dng KHCN, ng cao chất ngng c qun lý nnước v du lịch.
Tuy nhiên, trong quá trình phát trin, công tác khơi thông và huy động VĐT để PTDL
Ngh An thi gian qua còn nhiu khó khăn, bất cp. Kết qu huy động VĐT cho
PTDL ca tnh chưa được như kỳ vng.ợng VĐT huy đng còn thp, ca đáp ứng
đưc nhu cu phát trin ca ngành du lịch địa phương. Bên cạnh đó, nh thức huy
động VĐT cho PTDL chưa đa dạng. nhiu nguyên nhân dn đến hiện tượng trên,
song th thy mt trong các nguyên nhân quan trng do các giải pháp huy động
VĐT t phía chính quyn cp tnh còn thiếu đồng b các chế khuyến khích ca
tnh chưa đủ mnh đ thu hút các ngun lực đầu tư vào PTDL của tỉnh. Trước thc tin
đó, việc nghiên cứu để hoàn thin huy động VĐT cho PTDL tnh Ngh An yêu cu
cp thiết cần đặt ra.
Vi nhng lý do trên tác gi đã lựa chọn đề tài “Huy động vốn đầu tư cho phát
trin du lch tnh Ngh An” làm đề tài nghiên cu ca mình.
2. Tng quan nh hình nghiên cu có liên quan đến đề tài lun án
2.1. Các công trình nghiên cứu về phát triển du lịch
2.2. Các công trình nghiên cứu về huy động VĐT cho phát triển du lịch
2.3. Khái quát kết quả của c nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu
Sau khi nghiên cứu các công trình đã công b liên quan đến đề tài, NCS
nhn thy các nghiên cu rất phong phú, đa dng, mi công trình đã luận gii v
PTDL dưới nhiều góc độ và mục tiêu khác nhau, nhưng thống nht mt s vấn đề:
- H thng hóa được c vấn đề lun v du lịch PTDL như khái niệm, đặc
đim, vai trò ca du lch, các yếu t nhng đến PTDL, vai trò của Nc đối vi
s PTDL nhng khía cnh khác nhau tng qua các gii pp v huy động VĐT.
- Đưa ra được nhng gii pháp h tr PTDL đã được Chính ph ca các quc
gia tnh thành ph trong c c thc hiện, đồng thi rút ra bài hc kinh nghim,
gi ý cho vic xây dng các gii pháp PTDL.
- Các công trình nghiên cứu đều phân tích v thc trng PTDL ca mt s địa
phương, khu vc trong c c. Nêu nhng thun lợi khó khăn đ thc thi các
chính sách PTDL. Trên s đó, đưa ra gii pháp c th để hn chế nhng tn ti
nhằm thúc đẩy PTDL.
Nhng kết qu nghiên cứu nêu trên căn c, kế tha giúp gi m cho nghiên
cu sinh trong quá trình xây dng khung thuyết, nghiên cu thc tiễn đ xut
giải pháp cho đề tài lun án. Tuy nhiên, tác gi nhn thy vn còn nhng vấn đề chưa
hoàn thiện chưa được nghiên cu nhng công trình nghiên cu trước đây, vn
còn khong trng trong mt s vấn đề v huy động VĐT cho PTDL như:
- V mt lý lun:
Các công trình nghiên cứu trước đây chủ yếu đưa ra hệ thng s lun v
PTDL. Mặc đã mt s các đề tài nghiên cu v huy động VĐT trong lĩnh vc
du lịch nhưng tập trung vào một lĩnh vực c th trong du lch.
Đến nay chưa công trình nào nghiên cứu, đánh giá một cách trc tiếp, toàn
din v huy động VĐT cho PTDL được xem xét t phm vi ca một địa phương.
- V mt thc tin:
Mc dù trên địa n tnh Ngh An đã một s nghiên cu v lĩnh vực du lch
nhưng các công trình này có đối tượng và phm vi nghn cu, ng nhưch thức tiếp
3
cn các gii pp kc vi gii pp ca đề tài mà NCS đã la chọn.nh đến thi đim
thc hin lun án chưa một đề tài nghn cu nào v huy động T cho PTDL tại
tnh Ngh An. Đây cnh là khoảng trng mà lun án th tiếp tc nghiên cu.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng các quan đim, gii pháp các kiến ngh v huy động VĐT cho
PTDL tnh Ngh An sở khoa hc v lun thc tin gn với điều kin t
nhiên KTXH, tiềm năng li thế, bi cảnh trong c và quc tế đến áp dụng đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thc hin mc tiêu trên, nhim v c th ca lun án là:
- H thng hóa, phân tích m và b sung lun v huy động VĐT cho PTDL.
- Tng kết kinh nghim v huy động VĐT cho PTDL của mt s địa phương
Vit Nam, t đó rút ra các bài học kinh nghim cho tnh Ngh An.
- Tng hp, phân tích làm rõ thc trng huy động VĐT cho PTDL tại tnh Ngh
An, đánh giá những kết qu đt đưc, hn chế và ngun nhân ca nhng hn chế đó.
- Xây dựng quan điểm, đề xut các gii pháp kiến ngh với các quan
liên quan nhm hoàn thin huy động VĐT cho PTDL tại tnh Ngh An thi gian ti.
4. Đối tượng phạm vi nghiên cu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cu ca lun án là nhng vấn đ lun và thc tin v huy
động VĐT cho PTDL tại địa bàn cp tnh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phm vi ni dung nghiên cu:
Nguồn VĐT cho PTDL rất đa dạng, bao gm ngun vốn trong nước và ngun
vốn nước ngoài. Tuy nhiên, thi gian qua, nguồn VĐT huy động được cho PTDL tnh
Ngh An ch yếu tp trung ngun vốn trong nước. Bên cạnh đó, vic huy động
VĐT cho PTDL đưc thc hin bi nhiu ch th huy động khác nhau nhưng ch th
huy đng vốn tác động mnh m nhất CQĐP cấp tnh. Do vy, lun án ch tp
trung nghiên cu các giải pháp huy động VĐT t phía CQĐP cấp tnh đối vi các
nguồn VĐT trong nước đ PTDL tnh Ngh An. Đó nguồn vn NSNN (bao gm
NSTW, NSĐP, vay vốn ODA, vay t phát hành trái phiếu CQĐP) nguồn vn
ngoài NSNN t DN, cá nhân.
- Phm vi không gian và thi gian nghiên cu:
Thc trạng huy động VĐT cho PTDL trên địa bàn tnh Ngh An được nghiên
cứu trong giai đoạn t năm 2016-2022; các giải pháp huy động VĐT cho PTDL tnh
Ngh An đưc xem xét, nghiên cu, áp dụng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2035.
Kinh nghim của các địa phương khác Vit Nam, lun án nghiên cu kinh
nghim ca tnh Lào Cai, Thanh Hóa, Qung Bình, thành ph H Chí Minh trong
khong thi gian t năm 2016-2022.
5. Phương pháp nghn cu