Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học cây trồng: Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật sản xuất khoai tây vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng sản xuất khoai tây nhằm xác định các yếu tố hạn chế năng suất khoai tây tại tỉnh Thái Nguyên. Xác định giống khoai tây có năng suất cao, phẩm chất tốt phù hợp với điều kiện vụ đông tại Thái Nguyên để đưa vào sản xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học cây trồng: Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật sản xuất khoai tây vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ MINH THU NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT SẢN XUẤT KHOAI TÂY VỤ ĐÔNG TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 9.62.01.10 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG THÁI NGUYÊN 2019 Luận án được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
- 2 Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Trần Ngọc Ngoạn 2. PGS. TS. Trần Văn Điền Người phản biện 1: ............................................... Người phản biện 2: ............................................... Người phản biện 3: ............................................... Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường Họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Vào hồi ..... giờ, ngày ..... tháng ...... năm 2019 Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia Trung tâm học liệu Đại học Thái Nguyên Thư viện Trường Đại học Nông Lâm ĐH Thái Nguyên
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN 1. Hoàng Thị Minh Thu, Dương Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Nhung, Trần Ngọc Ngoạn, (2018), Kết quả tuyển chọn gi ống khoai tây từ nguồn gốc nhập nội tại t ỉnh Thái Nguyên năm 20152016. Tạp chí khoa học công nghệ Nông nghiệp Việt Nam số 2 (87),tr. 5964. 2. Hoàng Thị Minh Thu, Dương Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Nhung,Trần Ngọc Ngoạn, (2018), Nghiên cứu ảnh hưởng các mức phân bón kaly tới sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của giống khoai tây KT1. Tạp chí khoa học công nghệ Nông nghiệp Việt Nam số 9 (94),tr. 6973
- 4 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cây khoai tây (Solanum tuberosum) là cây lương thực của nhiều nước châu Âu và ở một số nước khoai tây là cây lương thực chủ yếu (Đường Hồng Dật, 2005)[ 7]. Củ khoai tây chứa 20% lượng chất khô, trong đó có 80 85% là tinh bột, 3 5% là protein và một số vitamin khác (Nguyễn Văn Thắng và Bùi Thị Mỳ, 1996) [38]. Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc thuộc vùng Đông Bắc nước ta với diện tích đất tự nhiên hơn 3562,82 km2 và dân số khoảng 1,2 triệu người (Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, 2017) [4]. Thị trường tiêu thụ khoai tây tại Thái Nguyên rất lớn do dân số đông, có nhiều trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đơn vị quân đội, Công ty Sam Sung đóng trên địa bàn; mặc dù nhu cầu tiêu thụ khoai tây lớn, song hầu hết sản lượng tiêu thụ khoai tây của tỉnh đều nhập từ tỉnh ngoài và Trung Quốc,sản lượng khoai tây trong tỉnh còn thấp chưa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. Thời tiết khí hậu vụ đông tạiThái Nguyên rất phù hợp cho sinh trưởng và phát triển của cây khoai tây, với nhiệt độ bình quân từ 16,625,50C; lượng mưa từ 0,3 322,5 mm; ẩm độ trung bình từ 72 75%. Trong những năm gần đây khoai tây đã được đưa vào cơ cấu cây trồng vụ đông, tỉnh đã có nhiều chính sách để hỗ trợ phát triển và mở rộng diện tích khoai tây, vì vậy khoai tây đã chiếm một vị trí quan trọng trong phát triểncây vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên, tiềm năng mở rộng diện khoai tây vụ đông rất lớn. Tuy nhiên diện tích trồng khoai tây của tỉnh đang giảm dần, nguyên nhân chủ yếu của các hạn chế trên do thiếu nguồn giống chất lượng , người dân trồng khoai tây chủ yếu trồng giống Trung Quốc chất lượng kém, sâu bệnh nhiều, năng suất thấp chất lượng khoai tây chưa đảm bảo và đặc biệtcác biện pháp kỹ thuật canh tác như; thời vụ, mật độ, phân bón, tưới nước, vun gốc chưa phù hợp. Do đó để mở rộng diện tích khoai tây vụ đông tại Thái Nguyên cần phải có nghiên
- 5 cứu tổng hợp, sâu rộng về kỹ thuật tuyển chọn giống đến các biện pháp kỹ thuật. Xuất phát từ hạn chế đó chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất khoai tây vụ Đông tại tỉnh Thái Nguyên” 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng sản xuất khoai tây nhằm xác định các yếu tố hạn chế năng suất khoai tây tại tỉnh Thái Nguyên. Xác định giống khoai tây có năng suất cao, phẩm chất tốt phù hợp với điều kiện vụ đông tại Thái Nguyên để đưa vào sản xuất. Xác định một số biện pháp kỹ thuật trồngkhoai tây phù hợp trong điều kiện vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở đó bổ sung vàhoàn chỉnh biện pháp kỹ thuật thâm canh khoai tây ở tỉnh Thái Nguyên góp phần mở rộng diện tích khoai tây trên đất ruộng hai vụ lúa. Xây dựng mô hình sản xuất thâm canh khoai tây đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao trên đất hai vụ lúa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Giống khoai tây: Lựa chọn giống khoai tây có triển vọng gồm 8 giống khoai tây nhập nội qua thí nghiệm nghiên cứu giống vụ đông trên đất ruộng 2 vụ tại tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất khoai tâyvụ đông gồm mật độ, thời vụ, phân bón, tưới nước, vun. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Thí nghiệm nghiên cứu một số đặc điểm của giống và biện pháp kỹ thuật sản xuất khoai tây bố trí tại xã Thịnh Đức Thành Phố Thái Nguyên và xã Phấn Mễ huyện Phú Lương. Mô hình sản xuất thử nghiệm tạixã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, xã Thịnh ĐứcThành Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 4. Đóng góp mới của luận án Đã xác định được giống khoai tây có triển vọng tốt là giống KT1có thời gian sinh trưởng trung bình, sinh trưởng phát triển tốt, nhiễm sâu bệnh nhẹ, năng suất cao (31 32 tấn/ha), chất lượng tốt,
- 6 phù hợp với nhu cầu ăn tươi và chế biến. Đã xác định được một số biện pháp kỹ thuật thích hợp đối với giống khoai tây KT1 vụ đông tại Thái Nguyên. Thời vụ trồng tốt nhất từ ngày 01/11 10/11. Đối với phân khoáng xác định đượcmật độ trồng5 khóm/m2, lượng phân bón 15 tấn phân chuồng +180kg N + 180kg P2O5 + 180kg K2O/ha đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao. Phân kali đã xác định được công thức bón 15 tấn phân chuồng + 150 kg N + 150 kg P2O5+ 180 kg K2O/ha cho năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhất.Tưới nước bổ sung 3 lần (15 ngày sau trồng, 45 ngày sau trồng, 75 ngày sau trồng). Vun luống 2 lần/vụ (15 ngày sau trồng và 45 ngày sau trồng). 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Kết quả thu được từ các thí nghiệm về xác định giống và các biện pháp kỹ thuật là căn cứ khoa học để bổ sung hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất khoai tây tại tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu có thể dùng tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu tuyển chọn giống khoai tây. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Tuyển chọn được một số giống khoai tây có triển vọng cho năng suất cao và chất lượng tốt phục vụ sản xuất vụ đông trên đất ruộng hai vụ lúa. Bổ sung luận cứ khoa học để lựa chọn giống khoai tây nhập nội phù hợp và xây dựng quy trình sản xuất khoai tây trong điều kiện vụ đông tại tỉnh Thái Nguyên. Chương 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu Gồm 8 giống khoai tây nhập nội đã được khảo nghiệm sản xuất ở một số vùng sinh thái khác nhau.
- 7 2.2. Nội dung nghiên cứu 2.2.1. Khảo sát hiện trạng sản xuất khoai tây và xác định yếu tố hạn chế sản xuất khoai tây của tỉnh Thái Nguyên 2.2.2. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của 8 giống khoai tâynhập nội vụ đông tại Thái Nguyên 2.2.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật cho giống khoai tây KT1 vụ đông tại Thái Nguyên 2.2.4. Xây dựng mô hình sản xuất khoai tây vụ đông năm 2017 trên đất ruộng hai vụ tại Thái Nguyên 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Phương pháp khảo sátđánh giá hiện trạng sản xuất khoai tây tại Thái Nguyên 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu thí nghiệm đồng ruộng * Địa điểm nghiên cứu: Thí nghiệm được thực hiện tại xã Phấn Mễ huyện Phú Lương và xã Thịnh Đức, Thành Phố Thái Nguyêntỉnh Thái Nguyên. * Đất đai thí nghiệm: Đề tài thực hiện trên đất ruộng, có thành phần cơ giới pha cát, pH=5,38; mùn=1,58%, N tổng số=0,146%, P 2O5=0,116%, K2O =0,82%, P2O5 dt(mg/100g) = 8,78, K2Odt(mg/100g) = 8,51. * Phương pháp bố trí thí nghiệm Thí nghiệm 1: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển của một số giống khoai tây nhập nội vụ đông năm 2015 và 2016 tại Thái Nguyên. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng và năng suất giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 tại Thái Nguyên Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của mật độ và phân khoáng đến sinh trưởng và năng suất giống khoai tây KT1vụ đông 2016 và 2017 tại Thái Nguyên. Trong đó: Phân chuồng 15 tấn.
- 8 P1 120 kg N + 120 kg P2O5 + 120 kg K2O M14 4 khóm/m2 : : P2 150 kg N + 150 kg P2O5 + 150 kg K2O (đ/c) M25 5 khóm/m2 : : P3 180 kg N + 180 kg P2O5 + 180 kgK2O M366 khóm/m2 : : P4 210 kg N + 210 kg P2O5 + 210 K2O : Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của mật độ và phân hữu cơvi sinh đến sinh trưởng và năng suất giống khoai tây KT1vụ đông 2016 và 2017 tại Thái Nguyên. Trong đó: M1 4 khóm/m2 : M2 5 khóm/m2 : M3 6 khóm/m2 : * Nền 150 kg N + 150 kg P2O 5 + 150 kgK 2O P1 15 t ấn phân chu ồng + n ền : P2 1.200 kg phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh + : nền P3 1.200 kg Phân hữu cơ vi sinh Quế Lâm + nền : P4 1.200 kg Phân hữu cơ vi sinh Tiến Nông + : nền P5 1.200 kg Phân hữu cơ vi sinh Trùn Quế + nền : Thí nghiệm 5: Ảnh hưởng của liều lượng kali đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 tại Thái Nguyên Trong đó:
- 9 Công thức 1: Nền + 120 kg K2O/ha Công thức 4: Nền + 210 kg K2O/ha Công thức 2: Nền + 150 kg K2O/ha Công thức 5: Nền + 240 kg K2O/ha Công thức 3: Nền + 180 kg K2O/ha * Nền: 15 tấn phân chuồng + 150 kg N + 150 kg P2O5 Thí nghiệm 6: Nghiên cứu ảnh hưởng của số lần tưới nước đến sinh trưởng và năng suất khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 Phương pháp tưới (theo hướng dẫn của Nguyễn Văn Thắng và cs, 1996 [40]): Tưới ngập 1/2 2/3 rãnh, ngâm 4 6 giờ tùy độ ẩm đất, đảm bảo đủ ẩm 80% sau đó tháo cạn. Thí nghi ệm 7 : Nghiên cứu ảnh hưởng của số lần vun đến sinh trưởng và năng suất khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 tại Thái Nguyên. 2.3.3. Xây dựng mô hình sản xuất thử khoai tây vụ đông Địa điểm xây dựng mô hình: xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương và xã Thịnh Đức Thành Phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Diện tích: 3.000 m2/1 mô hình, mỗi địa điểm xây dựng 2 mô hình (Mô hình 1: giống KT1 + Biện pháp kỹ thuật từ kết quả nghiên cứu của đề tài; Mô hình 2: giống Solara + Biện pháp kỹ thuật của người dân) tổng diện tích xây dựng mô hình tại 2 xã là 12.000 m2. Thời gian: Vụ đông năm 2017 2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi Theo QCVN 01592011/BNNPTNT Quy chu ẩn k ỹ thu ật Qu ốc gia v ề kh ảo nghi ệm giá trị canh tác và sử dụ ng của gi ống khoai tây. Theo hướng dẫn của Trung tâm Nghiên cứu Cây có củ và Trung tâm Nghiên cứu Khoai tây Quốc tế. 2.5. Phương pháp xử lý số liệu Phươ ng pháp bố trí thí nghiệm và xử lý số liệu theo hướ ng dẫn của Đỗ Thị Ngọc Oanh và cs, (2012) [27]. Phạm Chí Thành, (1988) [37]. Sử dụng phần mềm SAS 9.1 và phần mềm IRRISTAT 5.0, [95], [120].
- 10 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sản xuất khoai tây và tình hình sản xuất khoai tây ở Thái Nguyên 3.1.1. Hiện trạng sản xuất khoai tây ở Thái Nguyên Trong nhiều năm qua, ngô là cây trồng chủ đạo trong vụ đông (năm 2015 toàn tỉnh đã trồng được 15.762 ha, chiếm 52,45% diện tích cây vụ đông). Khoai tây mới được đưa vào cơ cấu cây trồng nên diện tích còn rất ít (năm 2015: 511 ha), chiếm 1,42% tổng diện tích cây vụ đông bằng 2,8% diện tích ngô đông. Bảng 3.2. Cơ cấu cây trồng vụ đông năm 2015 trên đất ruộng tại tỉnh Thái Nguyên Sản lượng Loại cây Diện tích (tấn) Thu nhập trồng ha Tỷ lệ (%) (triệu đồng/ha) Ngô 15.762 52,45 79.053 11,5 Khoai tây 511 1,42 6.965 45,83 Khoai lang 4.260 14,16 27.848 14,00 Rau, đậu các loại 9.544 31,73 231.169 Tổng 30.077 100 345.035 (Sở NN và PTNT tỉnh Thái Nguyên năm 2017)[30] Mặc dù diện tích còn hạn chế nhưng trồng khoai tây cho thu nhập cao, lãi thuần đạt 45,83 triệu đồng/ha, gấp 4 lần so với thu nhập ngô đông, gấp 3,2 lần khoai lang. Theo ý kiến của người dân, do khoai tây yêu cầu đầu tư cao hơn nhiều so với các cây trồng khác, không chủ động nguồn củ giống, chăm sóc khó hơn các cây trồng vụ đông khác nên chưa thực sự khuyến khích được người sản xuất, chưa hình thành vùng sản xuất tập trung. 3.1.2. Tình hình sử dụng giống khoai tây và áp dụng các biện pháp kỹ thuật của nông dân
- 11 Bảng 3.3. Cơ cấu giống khoai tây của nông dân điều tra năm 2015 Số hộ thực Năng suất Loại giống hiện (tấn/ha) Số hộ % Rosagol 27 15,00 16,7 Diamant 22 12,22 13,2 Solara 62 34,44 13,5 Trung Quốc 69 38,33 11,3 Tổng 180 100 (Số liệu điều tra nông hộ năm 2015; * Có hộ trồng 2 loại giống) Số liệu bảng 3.3 cho thấy: Khoai tây ở Thái Nguyên được trồng chủ yếu bằng giống nhập từ Trung Quốc. Trong những năm gần đây Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh đã đưa giống solara, Rosagol, Diamant vào sản xuất, do giá củ giống phù hợp nên nhiều người dân lựa chọn. Các giống nhập từ Trung Quốc khác (giống mua của tư thương, không rõ nguồn gốc) tuy cho năng suất thấp hơn giống solara, Rosagol, Diamant nhưng do giá củ giống rẻ lại được đưa đến tận nơi nên có 38,33% hộ trồng. Các giống solara, Rosagol, Diamant có năng suất cao nhưng mua giống khó vì phải đăng ký, số lượng có hạn thời gian ngắn (thực tế có người gặt vụ mùa muộn hơn khi khuyến nông triển khai); giá giống cao hơn giống Trung Quốc, nên ít người sử dụng hơn. 3.1.2.2. Các y ếu t ố thu ận l ợi và hạn chế sản xuất khoai tây của t ỉnh Thái Nguyên * Yếu tố thuận lợi Điều kiện khí hậu, đất đai tương đối phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây khoai tây, vụ đông diện tích trồng khoai tây khá lớn (khoai tây có thời gian sinh trưởng ngắn 80 90 ngày, ưa lạnh không bị áp lực về thời vụ). Hệ thống kênh mương nội đồng tương đối đầy đủ thuận lợi cho tưới tiêu và trồng khoai tây. Thị trường tiêu thụ khoai tây tại tỉnh Thái Nguyên lớn, dễ bán, nhiều người dân đã nhận thức được giá trị của cây khoai tây, thu nhập từ cây khoai tây cao hơn các cây trồng vụ đông khác. Tỉnh, huyện có chính sách tr ợ giá gi ống, h ỗ tr ợ phân bón,
- 12 hướ ng dẫn k ỹ thu ật tr ồng khoai tây cho ngườ i nông dân. Có nhiều giống khoai tây mới chất lượng sạch bệnh, năng suất cao. * Yếu tố hạn chế Người dân chưa có biện pháp kỹ thuật sản xuất khoai tây có nhiều hộ nông dân không vun, không tưới nước cho khoai tây, bón phân chưa đúngđủ, thời vụ trồng quá sớm hoặc quá muộn, mật độ trồng quá thưa hoặc quá dầy, chưa biết phòng trừ sâu bệnh, chưa xử lý đất trước khi trồng. Sản xuất khoai tây còn nhỏ lẻ, tự phát, chưa hình thành vùng sản xuất tập trung quy mô hàng hóa dẫn tới khoai tây phải bán với giá thấp chủ yếu bán ở chợ. Chưa có bộ giống thích hợp, chủ yếu mua khoai tây của Trung Quốc để trồng, chất lượng giống rất kém, giống bị nhiễm sâu bệnh và cho năng suất thấp. Chi phí đầu tư cho sản xuất khoai tây lớn, chi phí giống chiếm 50% tổng chi phí, trồng khoai tây đòi hỏi kỹ thuật cao hơn các cây trồng vụ đông khác, vì vậy hạn chế việc mở rộng diện tích trồng khoai tây. 3.2. Kết quảnghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống khoai tây thí nghiệm vụ đông năm 2015 và 2016 tại Thái Nguyên 3.2.2. Khả năng sinh trưởng của một số giống khoai tây thí nghiệm vụ đông năm 2015 và 2016 tại Thái Nguyên Bảng 3.11. Khả năng sinh trưởng của một giống khoai tây thí nghiệm vụ đông năm 2015 và 2016 Năm Năm 2016 2015 Công STPT DTTL STPT thức (điểm CPĐ (điểm DTTLCPĐ (%) 37) (%) 37) TPTN PL TPTN PL TPTN PL TPTN PL KT1 7 7 100 100 7 7 100 100 K3 7 3 90,0 80,0 3 3 80,8 80,0 12KT31 7 7 99,8 99,8 7 7 100 99,8 KT9 7 5 99,0 99,8 7 7 99,8 99,8 Georgina 7 5 100 100 7 5 100 99,0 Concordia 5 7 100 99,0 5 7 100 100
- 13 Jelly 7 7 99,8 99,8 7 7 99,8 99,8 Solara (đ/c) 7 7 100 100 7 7 100 100 Ghi chú: (TPTN: Thành Phố Thái Nguyên; PL: Phú Lương; STPT: Sinh trưởng phát triển; DTTLCPĐ: Diện tích tán lá che phủ đất; điểm (37): điểm 3: Kém; điểm 5: Trung bình; điểm 7: Tốt) Kết quả ở bảng 3.11 cho thấy, sức sinh trưởng của các giống khoai tây thí nghiệm tại hai điểm trong hai vụ đông đạt từ trung bình đến tốt (trừ giống K3), Trong đó giống KT1, 12KT31 và giống Jelly có sức sinh trưởng của cây tốt, được đánh giá ở điểm 7, tương đương với đối chứng (Solara) tại cả hai điểm nghiên cứu trong hai năm 2015 và 2016. Diện tích tán lá che phủ đất đạt từ 80 100%. Trong đó giống KT1 có diện tích tán lá che phủ đất cao nhất (100%), tương đương với giống đối chứng tại cả hai địa điểm thí nghiệm và trong hai năm 2015 và 2016. Các giống còn lại diện tích tán lá che phủ dao động từ 80 99,8%. 3.2.3. Một số đặc điểm hình thái của các giống khoai tây thí nghiệm Đặc điểm hình thái là một chỉ tiêu quan trọng trong công tác chọn tạo giống vì nó liên quan đến khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng củ. Kết quả theo dõi được trình bày ở bảng 3.13. Bảng 3.13. Một số đặc điểm hình thái của các giống khoai tây thí nghiệm Độ sâu Dạng Màu vỏ Màu ruột Giống Dạng củ mắt củ cây củ củ (điểm 15) Nửa 3 KT1 Oval Vàng Vàng đứng Nửa 5 K3 Tròn Vàng Vàng đứng Nửa 3 12KT31 Oval Vàng Vàng đứng Nửa 5 KT9 Oval Đỏ tím Vàng đứng Georgina Nửa Tròn dẹt Vàng Vàng nhạt 3
- 14 đứng Nửa 3 Concordia Tròn Vàng Vàng đứng Nửa 3 Jelly Oval Vàng Vàng đứng Nửa 3 Solara (đ/c) Oval Vàng Vàng đứng Ghi chú: (Độ sâu mắt củ, điểm 1; nông; 3;trung bình; 5; sâu) Dạng cây: Các giống khoai tây thí nghiệm đều có dạng cây nửa đứng, tương tự giống đối chứng Solara. Dạng củ tròn, tròn dẹt đến oval. Trong đó giống Concordia có củ tròn, Georgina, K3 có củ tròn dẹt, các giống còn lại có củ oval, tương đương đối chứng. Vỏ củ có màu vàng và đỏ tím. Trong thí nghiệm giống KT9 có vỏ củ màu đỏ tím. Các giống còn lại có vỏ củ màu vàng, tương đương với giống đối chứng. Ruột củ có màu vàng và vàng nhạt. Trong đó giống Georgina ruột củ màu vàng nhạt. Các giống còn lại ruột củ màu tươ ng đươ ng giống đối chứng. Độ sâu m ắt củ c ủa các giống khoai tây thí nghiệm từ trung bình đế n sâu. Trong đó gi ống K3 và KT9 có mắt c ủ sâu, đượ c đánh giá ở điể m 5. Các gi ống còn lại có mắt củ trung bình, đượ c đánh giá ở điểm 3, tươ ng đươ ng giống đố i chứ ng. 3.2.4. Tình hình sâu bệnh hại chính của một số giống khoai tây thí nghiệm 3.2.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của một số giống khoai tây vụ đông 2015 và 2016 tại Thái Nguyên Năng suất thực thu là sản phẩm thực tế thu được trên một đơn vị diện tích, đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh một cách trung thực về mức độ thích nghi của giống trong điều kiện trồng trọt và sinh thái nhất định. Kết quả được trình bày ở bảng 3.18, 3.19. Bảng 3.18. Năng suất thực thu của một số giống khoai tây vụ đông năm 2015 tại Thái Nguyên Đơn vị tính: tấn/ha TT Giống Thành phố Phú Lương TB giống
- 15 Thái Nguyên 1 KT1 29,42bc 33,78a 31,60a 2 K3 16,44e 20,00d 18,22d 3 12KT31 26,81c 29,88b 28,35b 4 KT9 27,26bc 28,00bc 27,63b 5 Georgina 27,36bc 28,12bc 27,74b 6 Concordia 17,28e 26,44c 21,86c 7 Jelly 26,74c 29,38bc 28,16b 8 Solara (đ/c) 16,38e 27,22bc 21,70c TB địa 23,46b 27,88a điểm G
- 16 2 K3 14,00 25,56 19,77d 3 12KT31 26,56 28,94 27,75ab 4 KT9 26,11 27,94 27,02b 5 Georgina 27,18 27,78 27,48b 6 Concordia 26,56 26,28 26,41bc 7 Jelly 26,90 28,83 27,88ab 8 Solara (đ/c) 17,89 26,78 22,33c TB địa 24,48b 28,19a điểm G 0,05), như vậy biến động về năng suất thực thu của các giống khoai tây thí nghiệm ở 2 địa điểm trồng là như nhau. Đánh giá ảnh hưởng của địa điểm trồng đến năng suất cho thấy, các giống khoai tây thí nghiệm trồng tại Phú Lương có năng suất trung bình (28,19 tấn/ha) cao hơn ởThành Phố Thái Nguyên (24,48 tấn/ha). Đánh giá ảnh hưởng của giống đến năng suất thực thu cho thấy, giống K3 có năng suất thực thu thấp nhất (19,77 tấn/ha), thấp hơn đối chứng (Solara: 22,33 tấn/ha). Các giống còn lại có năng suất cao hơn đối chứng. Trong đó KT1 có năng suất thực thu cao nhất (32,03 tấn/ha) ở mức tin cậy 95%. 3.2.6. Một số chỉ tiêu chất lượng của một số giống khoai tây thí nghiệm
- 17 Hàm lượng chất khô của các giống khoai tây thí nghiệm dao động từ 16,4 20,5%. Trong đó giống KT1 có hàm lượng chất khô cao nhất (20,5%), các giống còn lại tương đương hoặc thấp hơn đối chứng (Solara: 18,8%). Hàm lượng đường dao động từ 0,37 0,62%. Trong đó KT1 có hàm lượ ng đườ ng thấp nhất (0,37%), KT9 có hàm lượ ng đườ ng cao nh ất (0,62%), các gi ống còn l ại tươ ng đươ ng đố i chứng (Solara: 0,57%). Hàm lượng tinh bột dao động từ 13,7 18,7%. Trong thí nghiệm giống KT1 có hàm lượng tinh bột cao nhất (18,7%), gi ống Georgina và Concordia có hàm lượng tinh bột thấp nhất (13,7 14%). Các giống còn lại hàm lượng tinh bột tương đương đối chứng (Solara: 16,3%). Hàm lượng vitamin C của các giống khoai tây thí nghiệm dao động từ 14,8 19 mg/100g. Trong đó giống K3 và Concordia có hàm lượng vitamin C tương đương đối chứng (Solara: 14,9 mg/100 g). Các giống còn lại cao hơn đối chứng. Bảng 3.20. Kết quả phân tích chất lượng một số giống khoai tây năm 2016 tại Phú Lương Hàm Chất lượng sau luộc lượng Thử Giống Tinh VTMC Chất khô Đường Độ bở nếm bột (mg/100g (%) khử (%) (điểm 15) (điểm1 (%) ) 5) KT1 20,5 0,37 18,7 16,0 1 2 K3 17,2 0,56 15,0 15,4 1 3 12KT31 18,9 0,57 16,3 17,0 1 1 KT9 18,0 0,62 16,5 18,0 3 3 Georgina 16,5 0,52 13,7 18,3 1 2 Concordia 16,4 0,57 14,0 14,8 1 1 Jelly 18,9 0,56 16,8 19,0 3 2 Solara (đ/c) 18,8 0,57 16,3 14,9 1 2 Phân tích tại Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm
- 18 Độ bở của các giống khoai tây dao động từ điểm 1 3. Trong thí nghiệm giống KT9 và Jelly bở ít, được đánh giá ở điểm 3, các giống còn lại khi luộc củ bở được đánh giá ở điểm 1, tương đương đối chứng. Kết quả thử nếm sau luộc cho thấy, giống 12KT31 và Concordia rất ngon được đánh giá ở điểm 1, tương đương đối chứng, giống K3 và KT9 ngon trung bình, được đánh giá ở điểm 3. Các giống còn lại nếm thử ngon được đánh giá ở điểm 2, tương đương với đối chứng. Kết quả nghiên cứu đã xác định được giống khoai tây KT1 có sức sinh trưởng tốt, nhiễm sâu bệnh nhẹ, năng suất cao (31,6 32,03 tấn/ha), tỷ lệ củ thương phẩm đạt >90% (ở 2 địa điểm nghiên cứu). Các chỉ tiêu chất lượng tốt, phù hợp với nhu cầu tiêu thụ ăn tươi và chế biến trên thị trường. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Trịnh Văn Mỵ, 2014 [25]. Do v ậy chúng tôi đã chọn giống KT1 để tiến hành các thí nghiệm biện pháp kỹ thuật. 3.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưở ng của một số bi ện pháp kỹ thuật đến sinh trưở ng phát triển của giống khoai tây KT1 3.3.1. Ảnh hưở ng c ủa thời v ụ trồng đến sinh trưởng, phát triển giống khoai tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 tại Thái Nguyên Bảng 3.22. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng giống khoai tây KT1 vụ đông năm 2016 và 2017 tại Thái Nguyên Thờ Ngà Năm Năm 2017 i vụ y 2016 trồn STP DTT STP DTTLCPĐ g T LCP T (%) (điể Đ (điể m 3 (%) m 3 7) 7)
- 19 TPTN PL TPTN PL TPTN PL TPTN PL TV1 21/10 5 7 100 100 5 5 100 100 TV2 01/11 7 7 100 100 7 7 100 100 TV3 10/11 7 7 100 100 7 7 100 100 TV4 20/11 5 7 98,3 98,3 5 7 100 98,5 Ghi chú: (TPTN: Thành Phố Thái Nguyên; PL: Phú Lương; STPT; sinh trưởng phát triển; điểm 3; Kém; điểm 5; Trung bình; điểm 7; tốt; DTTLCPĐ: diện tích tán lá che phủ đất) Thời vụ trồng đã ảnh hưởng đến sinh trưởng của giống khoai tây KT1. Tại điểm Thành Phố Thái Nguyên trồng từ 01/11 10/11 (TV2 và TV3) cây sinh trưởng tốt hơn 2 thời vụ còn lại. Tại điểm Phú Lương thời vụ có thể kéo dài từ 01/11 20/11 (công thức TV2, TV3 và TV4) cây sinh trưởng tốt hơn thời vụ 1. Diện tích tán lá che phủ đất của các thời vụ trồng dao động từ 98,3 100%. Trong thí nghiệm thời vụ 4 (trồng 20/11) tại điểm Thành Phố Thái Nguyên và Phú Lương (năm 2016) và điểm Phú Lương (năm 2017), diện tích tán lá che phủ đất
- 20 Số liệu ở bảng 3.27 cho th ấy, năng suất thực thu của giống khoai tây KT1 dao động từ 27,57 31,9 t ấn/ha (năm 2016) và từ 27,5 31,33 t ấn/ha (năm 2017). Trong đó, TV2 và TV3 (tại 2 địa điểm nghiên cứu năm 2016 và tại Thành phố năm 2017) có năng suất cao hơn 2 th ời v ụ còn lại ở mức tin cậy 95%. Riêng vụ đông năm 2017 tại Phú lươ ng năng suất các thời vụ sai khác không có ý nghĩa (P>0,05). Nh ư v ậy, t ạiThành Phố Thái Nguyên thời vụ trồng khoai tây KT1 tốt nhất t ừ ngày 01 – 10/11. 3.3.2. Ảnh hưởng c ủa m ật độ và phân khoáng đến sinh trưở ng phát triển của giống khoai tây KT1 vụ đông 2016 và 2017 tại Thái Nguyên Năng suất thực thu của các công thức thí nghiệm dao động từ 26,33 34,97 tấn/ha (vụ đông 2016) và từ 25,23 34,65 tấn/ha (vụ đông 2017). Không có sự tương tác giữa mật độ và phân khoáng đến năng suất thực thu (PM*P> 0,05). Sai khác năng suất của các công thức là do tác động riêng rẽ của mật độ trồng (PM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 287 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 263 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 193 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 134 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 117 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 169 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn