intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

13
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ cấp TH, luận án "Biện pháp dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học" đề xuất biện pháp dạy học đọc hiểu phù hợp với học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp TH, nhằm hỗ trợ học sinh khuyết tật trí tuệ hoàn thành nhiệm vụ học tập theo khả năng, góp phần nâng cao chất lượng GDHN cho học sinh khuyết tật trí tuệ trong trường TH.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM PHẠM HÀ THƯƠNG BIỆN PHÁP DẠY HỌC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ HỌC HOÀ NHẬP ĐẦU CẤP TIỂU HỌC Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Mã số: 9 14 01 11 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, 2023
  2. Công trình được hoàn thành tại: VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Đức Minh 2. PGS.TS. Trần Thị Hiền Lương Phản biện 1: .................................................................... ................................................................... Phản biện 2: .................................................................... ................................................................... Phản biện 3: .................................................................... ................................................................... Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện, họp tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, 101 Trần Hưng Đạo, Hà Nội, vào hồi …… giờ …… phút…… ngày …… tháng …… năm …… Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
  3. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Giáo dục học sinh khuyết tật nhằm đảm bảo công bằng trong giáo dục và nâng cao chất lượng giáo dục ở Việt Nam Công bằng trong GD là đáp ứng nhu cầu của mọi người học. GD HSKT trở thành xu thế tất yếu của hầu hết các quốc gia trên thế giới nhằm đảm bảo các quyền cơ bản của mọi trẻ em trong đó có trẻ em KT. Điều này được quy định trong nhiều văn bản quốc tế và văn bản chỉ đạo của chính phủ cũng như của ngành GD trong thời gian qua. 1.2. Dạy học đọc hiểu cho học sinh theo hướng tiếp cận năng lực là yêu cầu cấp thiết trong đổi mới chương trình giáo dục phổ thông 2018 và môn Tiếng Việt Từ năm 2018, CT GDPT được xây dựng trên cơ sở đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT; gắn với định hướng phát triển chung của UNESCO về GD. CT môn Tiếng Việt sau 2018 bám sát vào mục tiêu của CT GDPT - định hướng phát triển NL, quan tâm nhiều hơn đến khả năng và nhu cầu của HS, hướng đến phát triển NL phù hợp với HS trong đó có HSKT học hòa nhập. 1.3. Phát triển kĩ năng đọc hiểu có vai trò quan trọng trong quá trình học tập và hòa nhập đối với học sinh khuyết tật trí tuệ Theo số liệu từ Báo cáo điều tra về người khuyết tật được Tổng cục thống kê công bố năm 2018, KTTT là một dạng tật phổ biến trong các dạng KT, chiếm khoảng 30% trong tổng số khoảng 1,3 triệu trẻ KT. Theo số liệu 2013 của Bộ GD&ĐT, học sinh KTTT học hòa nhập chiếm gần 70%. Việc DHĐH giúp HS KTTT có được những kiến thức và KN nền tảng, cơ bản để chiếm lĩnh kiến thức ở các môn học khác cũng như kiến thức chung trong xã hội, giúp các em có được KN sống cần thiết (KN tự phục vụ, KN xã hội, KN giao tiếp,...). Bằng hoạt động đọc, HS thu nhận được lượng thông tin nhiều nhất, nhanh nhất, dễ dàng nhất để từng bước nâng cao nhận thức, mở rộng hiểu biết, tự tin và hòa nhập cuộc sống. 1.4. Thực tế nghiên cứu về dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học còn nhiều khoảng trống Vấn đề DHĐH cho HS TH được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, song chủ yếu hướng đến đối tượng HS đại trà. Ở chuyên ngành GDĐB, các công trình nghiên cứu trong khoảng mười năm trở lại đây cho thấy các nhà khoa học, các nhà GD đã bắt đầu 1
  4. quan tâm đến quá trình DH, phương pháp DH HSKT. Tuy nhiên, theo những tài liệu chúng tôi tập hợp được thì chưa có một công trình nghiên cứu chuyên sâu về DHĐH cho HSKT nói chung và HS KTTT nói riêng. Với những lí do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu của luận án là “Biện pháp dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học”, mong muốn đề xuất các biện pháp phát triển KN ĐH cho HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH, góp phần nâng cao chất lượng GDHN cho HS KTTT trong trường TH hòa nhập. 2. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 2.1. Những nghiên cứu về dạy học đọc hiểu ở cấp tiểu học Chúng tôi nghiên cứu các công trình của các tác giả nước ngoài như: Rouch và Birr (1984), Kemba A. N’Namdi (2005), Paula J. Clarke (2013), R. Goigoux và S. Cèbe (2011), J. Oakhill, K. Cain và C. Elbro (2015),… và các tác giả Việt Nam như: Trần Đình Sử (2007, 2011), Nguyễn Thanh Hùng (2011), Trịnh Thị Cẩm Ly (2017), Phạm Thị Huệ (2010), Lê Phương Nga (1995, 2001, 2009, 2014), Lê Phương Nga và Nguyễn Trí (1999), Nguyễn Thị Hạnh (1995, 1996, 2002), Phạm Thị Thu Hương (2012), Nguyễn Thị Hạnh và Trần Thị Hiền Lương (2020),... Tổng quan về các công trình nghiên cứu về DHĐH ở TH, chúng tôi nhận thấy rằng các tác giả quan tâm nhiều đến tiến trình DHĐH VB với các bước cụ thể, phương pháp DHĐH và các công cụ đánh giá HS trong quá trình dạy và học. Việc tiếp cận xu hướng về CT GDPT năm 2018 đã một lần nữa khẳng định ĐH và NL ĐH là một yếu tố quan trọng trong quá trình GD nhằm phát huy tối đa khả năng của HS. Các nghiên cứu của các nhà GD Việt Nam ngày càng gần hơn với xu thế GD của một số nước tiên tiến trên thế giới. Vấn đề nghiên cứu về ĐH ngày càng được nhiều nhà khoa học, nhà GD quan tâm. Những nghiên cứu cụ thể trên ngôn ngữ tiếng Việt đã làm sáng tỏ những lí thuyết về ĐH cũng như ứng dụng thực tiễn các nghiên cứu vào giảng dạy ở các cấp học, bậc học. 2.2. Những nghiên cứu về dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ đầu cấp tiểu học Liên quan đến vấn đề này, chúng tôi nghiên cứu một số tài liệu của các tác giả nước ngoài như: Thomas (1996), Polloway, Patton, và Serna (2001), Katims (2001), Houston và Torgeson (2004), Bradford, Shippen, Alberto, Houschins và Flores (2006), 2
  5. Browder, Ahlgrim-Delzell, Courtade, Gibbs và Flowers (2008), Erickson (2009), Mims, Browder, Baker, Lee và Spooner (2009), Allor, Mathes, Roberts, Cheatham và Champlin (2010), Kirstin Bostelemann và Vivien Heller (2007), V. P. Moslet, S. W. Flynt và R. C. Morton (1997), Conners, Rosenquist, Sligh, Atwell và Kiser (2006); Pennington, Stenhoff, Gibson và Ballou (2012), Biancarosa và Snow (2004),... và các tác giả Việt Nam như: Trần Thị Lệ Thu (2003), Nguyễn Xuân Hải (2008), Nguyễn Thị Kim Hoa (2016), Bùi Thế Hợp (2012), Nguyễn Thị Hoàng Yến và Đỗ Thị Thảo (2010),… Các nhà nghiên cứu đều cho rằng việc đọc và ĐH không tách rời nhau. HS KTTT cần có KN đọc và KN ĐH. Việc có được KN này thực sự quan trọng đối với HS KTTT mọi độ tuổi, mọi CT học và ngoài ra, KN này còn giúp HS KTTT có cơ hội phát triển các KN khác trong học tập và đời sống. Ở Việt Nam, chưa thực sự có nhiều các công trình nghiên cứu về GDHN cho HS KTTT và các phương pháp DH cho các môn học theo CTGD phổ thông. Đặc biệt việc nghiên cứu về KN đọc và KN ĐH là vấn đề còn rất ít và hạn chế trong lĩnh vực GDĐB cũng như phương pháp DH bộ môn. Điều đó cho thấy một thực tế việc nghiên cứu về DHĐH cho HS KTTT chưa được quan tâm đúng với tầm quan trọng trong việc phát triển các KN học tập cho nhóm HS này. 3. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng DHĐH cho HS KTTT cấp TH, đề xuất biện pháp DHĐH phù hợp với HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH, nhằm hỗ trợ HS KTTT hoàn thành nhiệm vụ học tập theo khả năng, góp phần nâng cao chất lượng GDHN cho HS KTTT trong trường TH. 4. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình DHĐH cho HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Mối quan hệ giữa biện pháp DHĐH và kết quả học tập của HS KTTT học hoà nhập đầu cấp TH. 4.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề lý luận về DHĐH ở TH nói chung, DHĐH cho HS KTTT mức độ nhẹ nói riêng trong môn Tiếng Việt lớp 1, 2, 3 tại các trường TH hòa nhập. 3
  6. - Phạm vi địa bàn và khách thể khảo sát: + 04 trường TH hòa nhập tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh + 34 HS khuyết tật trí tuệ + 38 GV (32 dạy hòa nhập và 06 GV hỗ trợ cá nhân) + 04 CB quản lý; 04 tổ trưởng chuyên môn - Phạm vi thực nghiệm: Thực nghiệm theo phương pháp nghiên cứu điển hình với 03 HS KTTT mức độ nhẹ lớp 1 và lớp 2 học hòa nhập ở Hà Nội. 5. Giả thuyết khoa học HS KTTT gặp rất nhiều khó khăn trong học tập, đặc biệt là khả năng ĐH của HS đầu cấp TH, nếu đề xuất và thực hiện được các biện pháp DHĐH cho HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH bao quát được những yêu cầu (i) Đảm bảo mục tiêu phát triển KN ĐH theo CT GDPT 2018; (ii) Đảm bảo nguyên tắc đặc trưng của GDHN; (iii) Đảm bảo phù hợp với đặc điểm phát triển và khả năng học tập của HS KTTT thì có thể giúp HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH cải thiện KN ĐH và đạt kết quả học tập theo mục tiêu đặt ra. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận Hồi cứu tài liệu trong nước và nước ngoài tổng quan về vấn đề nghiên cứu, làm rõ các khái niệm công cụ, các vấn đề liên quan đến đến đặc điểm phát triển và học tập của HS KTTT, các vấn đề lí luận về DHĐH cho HS TH nói chung, HS KTTT nói riêng làm cơ sở cho việc xây dựng khung lý thuyết về DHĐH cho HS KTTT đầu cấp TH. - Nghiên cứu thực trạng Nghiên cứu đánh giá khả năng ĐH của HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH; thực trạng DHĐH cho HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH; các yếu tố ảnh hưởng đến DHĐH cho HS KTTT đầu cấp TH học hòa nhập. - Đề xuất biện pháp DHĐH và thực nghiệm các biện pháp Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp DHĐH cho HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 4
  7. Phương pháp luận của luận án bao gồm: Quan điểm duy vật biện chứng, Quan điểm hệ thống, Quan điểm thực tiễn, Quan điểm bình đẳng, Quan điểm tiếp cận GDHN, Quan điểm cá biệt hóa. 7.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng 03 nhóm phương pháp nghiên cứu: (1) Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Phân tích và tổng hợp các tài liệu chuyên môn để xây dựng cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu; (2) Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp trắc nghiệm, Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, Phương pháp quan sát, Phương pháp phỏng vấn sâu, Phương pháp nghiên cứu điển hình (case study), Phương pháp thực nghiệm sư phạm; (3) Các phương pháp khác: Phương pháp chuyên gia; Phương pháp xử lí dữ liệu. 8. Luận điểm bảo vệ - Tổ chức dạy DHĐH theo hướng phát triển NL người học, dựa trên khả năng, nhu cầu và đặc điểm học tập của HS KTTT và xuất phát từ điểm mạnh, chú trọng đến sở thích của cá nhân HS KTTT sẽ giúp cho quá trình DHĐH đạt kết quả cao hơn. - Mỗi HS KTTT có đặc điểm phát triển và khả năng học tập khác nhau, vì vậy phải đánh giá được thực trạng khả năng, nhu cầu và đặc điểm học tập của HS, đồng thời cũng phải đánh giá được thực trạng NL của đội ngũ GV, cũng như thực trạng DHĐH cho HS KTTT trong thực tiễn ở các lớp đầu cấp TH để lựa chọn giải pháp DHĐH phù hợp. - Tổ chức DHĐH cho HS KTTT cần có các điều chỉnh trong suốt quá trình DH để đảm bảo sự phù hợp với đặc điểm của HS ở từng giai đoạn, tăng cường tiếp cận cá nhân đảm bảo cho HS KTTT có thể khắc phục được hạn chế về học đọc và ĐH. 9. Những đóng góp của luận án Qua nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn, luận án góp phần: Về lí luận: Góp phần làm giàu thêm lí luận về DH môn Tiếng Việt cấp TH, đặc biệt là lý luận về DHĐH cho HS KTTT học hòa nhập cấp TH, bao gồm: các khái niệm công cụ có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, DHĐH, DHĐH cho HS KTTT, môi trường GDHN,… Về thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng KN ĐH của HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH, thực trạng DHĐH cho HS KTTT lớp 1, 2, 3; Thực trạng những khó khăn, 5
  8. vướng mắc của các trường TH hòa nhập và của GV trong quá trình thực hiện GDHN nói chung, DH môn Tiếng Việt nói riêng cho HS KTTT cấp TH. Đề xuất và thực nghiệm 03 nhóm biện pháp DHĐH cho HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH, bao gồm: 1) Nhóm biện pháp lập kế hoạch DHĐH; 2) Nhóm biện pháp thiết kế DHĐH; 3) Nhóm biện pháp tổ chức DHĐH cho HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH. 10. Cấu trúc luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án được cấu trúc thành 04 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học. Chương 2: Cơ sở thực tiễn về dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học. Chương 3: Một số biện pháp dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học. Chương 4: Thực nghiệm sư phạm. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DẠY HỌC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ HỌC HÒA NHẬP ĐẦU CẤP TIỂU HỌC 1.1. Học sinh khuyết tật trí tuệ học hoà nhập đầu cấp tiểu học 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản Luận án đề cập đến các khái niệm: Khuyết tật trí tuệ, Giáo dục hoà nhập, Đầu cấp tiểu học. 1.1.2. Đặc điểm phát triển của học sinh khuyết tật trí tuệ đầu cấp tiểu học Một số đặc điểm phát triển của HS KTTT học hoà nhập đầu cấp TH: đặc điểm về nhận thức, trí nhớ và chú ý, ngôn ngữ, KN xã hội, KN học đường. 1.1.3. Giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật trí tuệ đầu cấp tiểu học Bản chất của giáo dục hoà nhập, nguyên tắc giáo dục hoà nhập, quy trình giáo dục hoà nhập HS KTTT đầu cấp TH. 1.2. Dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hoà nhập đầu cấp tiểu học 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản 6
  9. Luận án đề cập đến các khái niệm: đọc, đọc hiểu, kĩ năng, kĩ năng đọc hiểu, dạy học, dạy học đọc hiểu, điều chỉnh trong dạy học, điều chỉnh trong GDHN, biện pháp, biện pháp dạy học đọc hiểu. 1.2.2. Kĩ năng đọc hiểu của học sinh khuyết tật trí tuệ học hoà nhập đầu cấp tiểu học KN ĐH được xác định là một trong hai nhóm thuộc KN đọc. KN ĐH cho HS TH và cho HS KTTT không có điểm khác biệt về mặt lí luận bộ môn hay lí thuyết hình thành; sự khác biệt đó chỉ là việc hình thành các KN ĐH đó như thế nào và đạt mức độ nào. Do đó, đặt ra vấn đề sử dụng các phương pháp, biện pháp và kĩ thuật đặc thù trong DH hoặc DHĐH để nhằm phát triển KN ĐH dựa trên khả năng đặc điểm của HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH. Từ quan điểm đó, luận án đưa ra khung lí thuyết về cấu trúc thành tố KN ĐH và biểu hiện mức độ hành vi trong việc xác định và phát triển KN ĐH cho HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH. KN đọc KN đọc KN cơ ĐH bản Làm Nhận Đọc Hiểu Hiểu Hiểu Liên hệ việc biết tiếng Đọc nghĩa hình nội so sánh với âm vị hoặc trơn tường thức dung ngoài sách học đọc từ minh biểu đạt 1.2.3. Dạy học đọc hiểu cho hoc sinh khuyết tật trí tuệ học hoà nhập đầu cấp tiểu học Dạy học và các thành tố của quá trình dạy học Dạy và học trong giáo dục HS KTTT đầu cấp TH Điều chỉnh các thành tố trong quá trình DHĐH cho HS KTTT học hoà nhập đầu cấp TH theo khả năng và nhu cầu của HS KTTT: mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, đánh giá kết quả học tập. 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học 7
  10. 1.3.1. Một số khái niệm cơ bản Luận án đề cập đến các khái niệm: dạy học hỗ trợ, kế hoạch giáo dục cá nhân 1.3.2. Những yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học Yếu tố nhận thức: cảm giác, tri giác, chú ý, trí nhớ, khả năng khái quát hoá Yếu tố KN xã hội Yếu tố ngôn ngữ nói Yếu tố tiếp cận dịch vụ can thiệp sớm Các yếu tố khác (động cơ học tập, hành vi bất thường, tập trung chú ý) 1.3.3. Những yếu tố khách quan ảnh hưởng đến dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học Môi trường giáo dục hoà nhập Chương trình giáo dục cho HS KTTT Năng lực của GV dạy học hoà nhập HS KTTT Phương tiện, tài liệu dạy học đọc hiểu cho HS KTTT Sự phối hợp của các lực lượng trong GD HS KTTT KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ HỌC HÒA NHẬP ĐẦU CẤP TIỂU HỌC 2.1. Dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ của một số nước trên thế giới 2.1.1. Chương trình dạy học đọc hiểu 2.1.2. Đánh giá kĩ năng đọc hiểu của học sinh khuyết tật trí tuệ 2.1.3. Phương pháp và chiến lược dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ 2.2. Chương trình dạy học đọc hiểu tiếng Việt cho học sinh khuyết tật trí tuệ 2.2.1. Dạy học đọc hiểu trong môn Tiếng Việt thuộc chương trình giáo dục chuyên biệt dành cho học sinh khuyết tật trí tuệ cấp tiểu học Môn Tiếng Việt dành cho HS KTTT: Giai đoạn tiền học đường nhằm hình thành và phát triển ở HS một số KN cần thiết chuẩn bị cho việc đọc và viết. Vì thế HS trước tiên học đọc các tranh ảnh, hình biểu tượng, chữ cái, nhãn hiệu, từ hoàn chỉnh hay đoạn thông tin tùy theo khả năng của mình, sau đó học đọc, viết với chữ viết tiếng Việt. Giai đoạn học đường bao gồm 5 năm học nhằm hình thành và phát triển ở HS các KN sử 8
  11. dụng tiếng Việt (nghe, nói, đọc, viết) để học tập và giao tiếp phù hợp với khả năng và nhu cầu của các em; trang bị cho HS vốn từ ngữ và kiến thức sơ giản về tiếng Việt, về tự nhiên, xã hội và con người; bồi dưỡng cho HS ý thức sử dụng tiếng Việt để giải quyết các nhiệm vụ thường ngày. Nội dung DHĐH được thiết kế lồng ghép trong nội dung của môn Tiếng Việt. Đặc biệt với quan điểm tiếp cận thể hiện tính chức năng và cá nhân hoá, CT chú trọng đến việc GD các kiến thức và KN thiết thực để ứng dụng vào cuộc sống thường ngày của từng HS và được cụ thể hoá trong CT GD cá nhân. Do đó, các nội dung DH đọc và DHĐH cho HS KTTT trong CT chuyên biệt cấp tiểu được thiết kế ngay từ các nội dung học của CT môn Tiếng Việt 1A - ở giai đoạn đầu của CT học chữ cái, âm và vần. 2.2.2. Dạy học đọc hiểu trong môn Tiếng Việt thuộc chương trình giáo dục phổ thông Đọc hiểu: Yêu cầu cần đạt ở cấp TH khác với các cấp học khác, đối tượng VB đọc gồm VB văn học, VB thông tin và VB nghị luận. ĐH mỗi kiểu VB và thể loại nói chung có các yêu cầu cần đạt như sau: + ĐH nội dung: sau khi đọc VB, HS phải hiểu được các chi tiết, đề tài, chủ đề, tư tưởng, thông điệp,... có trong VB, cả nội dung bề nổi (hiển ngôn, tường minh, nghĩa đen, cái biểu đạt,...) và cả nội dung bề sâu (hàm ngôn, hàm ẩn, nghĩa bóng, cái được biểu đạt,...) + ĐH hình thức: sau khi đọc VB, HS phải hiểu (nhận biết, phân tích, nhận xét, đánh giá) được đặc điểm của kiểu VB về thể loại, các thành tố của mỗi kiểu VB (câu truyện, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, người kể chuyện, điểm nhìn, vần thơ, nhịp thơ, lí lẽ, bằng chứng,...), ngôn ngữ biểu đạt,... + Liên hệ so sánh kết nối là các yêu cầu cần đạt hướng tới KN biết liên hệ, so sánh giữa các VB, kết nối VB với bối cảnh lịch sử, văn hóa xã hội, kết nối VB với trải nghiệm cá nhân người đọc,... để hiểu thêm về VB. Ngoài ra, còn có yêu cầu cần đạt về ĐH VB đa phương thức. Đây chính là một trong những điểm mới của CT GDPT 2018. + Đọc mở rộng: Đây là yêu cầu nhằm khuyến khích văn hóa đọc, ý thức đọc và niềm say mê đọc sách trong nhà trường. Việc này tuy đã được đặt vấn đề từ lâu trong môn Tiếng Việt nói riêng và Ngữ văn nói chung, tuy nhiên chưa cụ thể trong yêu cầu cần đạt nên hầu như không thực hiện một cách có ý thức. Tuy nhiên, khi đưa vào CT GDPT năm 2018, đây là một yêu cầu khuyến khích không mang tính quá bắt buộc nếu 9
  12. gây nên áp lực nặng nề cho GV và HS khi thực hiện CT. Với yêu cầu này cần chú ý đến số lượng VB, nội dung, độ dài VB phải tương đương với các VB đang học trong CT, phù hợp ở mỗi lớp trong cấp học. 2.3. Thực trạng dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học 2.3.1. Những vấn đề chung về khảo sát - Mục đích khảo sát Phân tích, đánh giá thực trạng DHĐH cho HS KTTT và thực trạng KN ĐH của HS KTTT làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp DHĐH cho HS KTTT. - Nội dung khảo sát + Thực trạng DHĐH cho HS KTTT ở đầu cấp TH: nhận thức của GV về HS KTTT và đặc điểm KN ĐH của HS KTTT, thực trạng tổ chức DHĐH cho HS KTTT và các biện pháp DHĐH cho HS KTTT. + Thực trạng KN ĐH của HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH: đặc điểm KN ĐH của HS KTTT, một số yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến sự phát triển KN ĐH cho HS KTTT. - Phương pháp khảo sát + Điều tra bằng phiếu hỏi: thiết kế và sử dụng phiếu điều tra cho 38 GV: trong đó có 32 GV dạy HS KTTT ở đầu cấp TH và 06 GV GDĐB tham gia trực tiếp việc hỗ trợ HS KTTT tại các địa bàn khảo sát. Nội dung chính của phiếu là tìm hiểu thực trạng DHĐH cho HS KTTT của GV và nhận định của GV về KN ĐH của HS KTTT. + Quan sát: dự giờ tiết dạy Tiếng Việt để thu thập thông tin về thực trạng DHĐH cho HS KTTT của GV và những nhận định của GV về KN ĐH của HS KTTT. + Phỏng vấn: lựa chọn một số GV dạy HS KTTT, phỏng vấn để thu thập thông tin sâu về thực trạng DHĐH cho HS KTTT của GV và những nhận định của GV về KN ĐH của HS KTTT. + Lượng giá: sử dụng công cụ sàng lọc RAVEN màu và thang đo hành vi thích ứng ABS-S2 để sàng lọc HS KTTT, thang đánh giá trí tuệ NEMMI-2 để đánh giá NL trí tuệ của HS KTTT và Bộ công cụ đánh giá KN ĐH dành cho HS Lớp 1, 2, 3 để đánh giá KN ĐH của HS KTTT. + Nghiên cứu trường hợp (case study): trong 34 HS KTTT mà luận án khảo sát, một số trường hợp được phân tích sâu để minh họa cho thực trạng. 10
  13. - Địa bàn và khách thể khảo sát + 04 trường TH hòa nhập tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh + 34 HS khuyết tật trí tuệ + 38 GV (32 dạy hòa nhập và 06 GV hỗ trợ cá nhân) + 04 CB quản lý; 04 tổ trưởng chuyên môn 2.3.2. Kết quả khảo sát * Thực trạng KN ĐH của HS KTTT học hoà nhập đầu cấp TH + Kết quả điểm trung bình ĐH của HS KTTT lớp 1, 2, 3 (N=34): Lớp Hiểu nghĩa ĐH nội ĐH hình So sánh, liên Tổng tường minh dung thức hệ ngoài VB điểm (M) (M) (M) (M) (M) Lớp 1 (N=14) 15.03 12.05 15.15 0.45 42,68 Lớp 2 (N=11) 16.15 13.03 15.25 1.05 45,48 Lớp 3 (N=9) 18.25 13.15 18.05 2,15 51.06 + Tương quan so sánh các tiểu chỉ số của từng KN theo lớp: Kết Với nhóm HS KTTT học hòa 20 Lớp 1 quả nhập lớp 1: Hiểu nghĩa tường 15 15.15 KN minh và ĐH hình thức có trung 15.03 ĐH bình điểm khá tương đương 10 12.05 nhó nhau và ở mức phát triển tốt 5 m hơn hai KN còn lại. 0.45 0 lớp Hiểu nghĩa Đọc hiểu nội Đọc hiểu hình So sánh, liên hệ tường minh dung thức ngoài văn bản 1 Kết Với nhóm HS KTTT học hòa Lớp 2 quả nhập lớp 2: Mức độ mỗi KN 20 15.25 KN đều tăng nhẹ so với nhóm HS 15 16.15 13.03 ĐH lớp 1. Tuy nhiên không có KN 10 5 nhó nào tăng vượt bậc. Khó khăn 0 1.05 m nhất là KN so sánh, liên hệ Hiểu nghĩa Đọc hiểu nội Đọc hiểu hình So sánh, liên lớp ngoài VB. tường minh dung thức hệ ngoài văn bản 2 11
  14. Với nhóm HS KTTT học hòa nhập lớp 3: Tổng điểm trung bình đã vượt lên trên trung bình so với nhóm lớp 1 và lớp 2. Theo quan sát tốc độ làm việc của HS lớp 3 tốt và ít những vấn đề hành vi so với hai nhóm còn lại. Kết quả KN ĐH của nhóm lớp 3 12
  15. + Tương quan so sánh của 3 lớp theo từng KN: KN hiểu nghĩa tường minh: Với nhóm bài tập ĐH từ ghép tranh và ĐH câu nối tranh, HS KTTT có khả năng thành công và có hứng thú hơn cả. So sánh tương quan hiểu nghĩa tường minh của HS KTTT theo lớp KN ĐH nội dung: Có sự thay đổi về điểm số của HS theo nhóm lớp; tuy nhiên, mức độ thay đổi của KN này chưa nhiều và đây được xác định là KN còn hạn chế ở HS KTTT đầu cấp TH. So sánh tương quan ĐH nội dung của HS KTTT theo lớp KN ĐH hình thức: Điểm số của KN thể hiện sự khác biệt vượt bậc của nhóm lớp 1,2 và lớp 3. Đây cũng là KN được xác định là thành thục hơn so với ĐH nội dung trong khảo sát. So sánh tương quan ĐH hình thức của HS KTTT theo lớp KN so sánh, liên hệ: Đây được xác định là KN còn gặp nhiều khó khăn nhất của HS KTTT học hòa nhập đầu cấp TH. Tuy nhiên, cũng có sự tiến bộ theo từng nhóm lớp. So sánh tương quan so sánh, liên hệ ngoài VB của HS KTTT theo lớp 13
  16. + Kết quả điểm kiểm tra ĐH của HS KTTT ĐIỂM QUY ĐỔI KẾT QUẢ Số lượng Tỉ lệ Từ 0 - 5 0 0 NHÓM ĐIỂM Từ 6 - 14 8 23,5 Từ 15 - 18 11 32,3 Từ 19 - 23 10 29,4 Từ 24 - 30 5 14,8 Tổng 34 100 + Kết quả điểm kiểm tra ĐH phân loại theo thành tố của KN ĐH Kết quả NỘI DUNG KIỂM TRA Đúng Tỉ lệ Sai Tỉ lệ (Số lượng) (%) (Số lượng) (%) Hiểu nghĩa ĐH từ 34 100 0 0 tường minh ĐH câu 25 73,5 9 26,5 ĐH nội dung Câu 1 34 100 0 0 Câu 2 15 44,1 19 55,9 Câu 5 5 3,6 29 96,4 ĐH hình thức Câu 3 26 76,4 8 23,6 Câu 4 21 61,7 13 38,3 So sánh, liên hệ Câu 5 5 3,6 29 96,4 ngoài VB * Thực trạng về DHĐH cho HS KTTT học hoà nhập đầu cấp TH + Nhận định của GV về điểm mạnh của HS KTTT Điểm Thứ STT Nội dung nhận định M SD bậc 1 Hợp tác với GV 1.69 0.46 5 Ghi nhớ các thông tin bằng hình ảnh nhanh 2 1.85 0.35 1 chóng Có thể học tập giống như HS không KT khác khi 3 1.75 0.43 2 có những hỗ trợ phù hợp 4 Tuân thủ các nội quy của lớp học 1.75 0.43 2 Hòa đồng, tham gia các hoạt động với các bạn 5 1.75 0.43 2 HS không KT 6 Thân thiện có nhu cầu kết bạn 1.67 0.47 6 Tiếp nhận thông tin bài giảng bằng kênh âm 7 1.62 0.48 7 thanh tốt Hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên lớp khi 8 1.52 0.58 8 được giao 14
  17. 9 Giao tiếp tốt và chủ động giao tiếp 1.48 0.61 9 + Nhận định của GV về điểm hạn chế của HS KTTT Điểm Thứ STT Nội dung nhận định M SD bậc 1 Khó ghi nhớ các thông tin trừu tượng 2 0 1 Khả năng tiếp thu các kiến thức học đường như đọc, 2 0 1 2 viết, tính toán hạn chế 3 Khó khăn khi thực hiện các chỉ dẫn bằng lời của GV 1.88 0.33 3 4 Chưa tự giác thực hiện các hoạt động cá nhân 1.83 0.37 4 5 Trí nhớ ngắn hạn và dài hạn kém 1.88 0.33 3 Khả năng tiếp thu KT khó khăn, đặc biệt là kiến thức 1.88 0.33 3 6 đòi hỏi khả năng ngôn ngữ và tư duy Không chủ động trong việc bắt chuyện hoặc giao 1.81 0.39 6 7 tiếp với GV và các bạn Khó khăn khi muốn thể hiện ý kiến của bản thân 1.77 0.42 7 8 bằng ngôn ngữ diễn đạt Không tham gia các hoạt động vận động, các trò 1.77 0.42 7 9 chơi tập thể. + Nhận định của GV về những khó khăn phát triển KN ĐH cho HS KTTT Điểm STT Khó khăn trong ĐH Thứ bậc M SD Xác định được các hình thức VB, các từ 1 2.83 0.37 4 ngữ trong câu chuyện, lời nhân vật Hỏi - trả lời câu hỏi đơn giản về nội dung 2 2.73 0.44 4 cơ bản của VB Xác định chi tiết của VB và hiểu các 3 2.83 0.37 2 thông điệp của các chi tiết của VB 4 Liên hệ, so sánh, kết nối thông tin của VB 2.83 0.37 2 Sử dụng thông điệp của VB vào giải quyết 5 2.91 0.28 1 các vấn đề thực tế (ứng dụng) + Nhận định của GV về yếu tố khách quan ảnh hưởng đến KN ĐH của HS KTTT Điểm STT Các yếu tố Thứ bậc M SD 1 Thể loại VB 2.58 0.67 2 2 Độ dài VB 2.60 0.49 1 3 Dạng câu hỏi ĐH 2.54 0.74 4 4 Độ khó của câu hỏi ĐH 2.52 0.58 5 5 Yếu tố trực quan 2.50 0.65 6 6 Cách đánh giá kết quả DHĐH 2.48 0.50 7 15
  18. 7 Thời gian đọc bài 2.31 0.74 9 8 Hình thức tổ chức DHĐH 2.42 0.49 8 9 Hỗ trợ cá nhân trong DHĐH 2.58 0.67 2 + Nhận định của GV về các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến KN ĐH của HS KTTT STT Khó khăn trong ĐH Điểm Thứ M SD bậc 1 Trí nhớ hạn chế 2.94 0.24 1 2 Vốn từ ít 2.92 0.27 2 3 Ngôn ngữ nói tương tác gặp khó khăn 2.48 0.61 13 4 KN đọc còn yếu 2.85 0.35 3 5 Tốc độ đọc chậm 2.81 0.39 4 6 Khó khăn trong việc hiểu nội dung khái quát VB 2.81 0.39 4 7 Khó khăn trong việc tìm các chi tiết của VB 2.50 0.50 11 8 Khó khăn trong việc tìm các từ ngữ có liên quan 2.79 0.45 6 đến lời của nhân vật hoặc các mô tả về hành động, hình dáng nhân vật 9 KN đọc thầm hạn chế 2.79 0.45 6 10 Khả năng tập trung chú ý hạn chế 2.67 0.47 9 11 Khó khăn trong việc hiểu các ý nghĩa cú pháp 2.58 0.49 10 12 Khó khăn trong việc hiểu các từ liên kết hoặc 2.50 0.50 12 các từ có cấu trúc thể hiện nội dung 13 Khả năng nhận thức hạn chế 2.79 0.45 6 + Hình thức dạy học hỗ trợ cho HS KTTT học hoà nhập đầu cấp TH Hình thức DH hỗ trợ Số lượng Tỉ lệ Hỗ trợ tại phòng hỗ trợ tại nhà trường 12 35,2 Hỗ trợ tại các trung tâm GDĐB 12 35,2 Hỗ trợ tại gia đình với GV GDĐB 5 14,7 Hỗ trợ tại nhà với GV phổ thông/ gia sư 4 11,7 Do cha mẹ, anh chị em hỗ trợ DH tại nhà 1 3,2 + Mức độ sử dụng biện pháp DH cơ bản cho HS KTTT học hoà nhập đầu cấp TH Biện pháp Điểm Thứ bậc M SD Giải thích rõ nhiệm vụ 2,15 0,74 3 Chia nhỏ các nhiệm vụ 2,04 0,74 4 Sử dụng các phần thưởng trong việc củng cố hành vi 1,77 0,77 9 tốt Tích hợp các nội dung DH KN sống vào môn học 1,88 0,70 8 16
  19. Lên lịch các hoạt động DH bằng hình ảnh 1,94 0,75 7 Điều chỉnh chỗ ngồi 1,90 0,69 5 Tạo điều kiện cho HS được thay đổi hoạt động nhiều 1,90 0,72 5 lần Sử dụng đồ dùng DH trực quan 2,17 0,66 2 Xây dựng KHDGCN cho HS 2.21 0,68 1 17
  20. + Mức độ sử dụng biện pháp DHĐH cho HS KTTT học hoà nhập đầu cấp TH Biện pháp Điểm Thứ M SD bậc 1. Sử dụng hình ảnh minh họa trực quan 1.38 0.48 4 2. Lựa chọn thể loại văn bản 1.48 0.50 3 3. Tăng vốn từ vựng ngữ nghĩa 1.38 0.48 4 4. Chia nhỏ văn bản thành các đoạn ngắn 2.04 0.35 2 5. Mô hình hóa/ sơ đồ hóa nội dung văn bản 0.38 0.48 16 6. Điều chỉnh độ dài của văn bản 1.33 0.59 7 7. Điều chỉnh độ khó của các câu hỏi ĐH 1.35 0.69 6 8. Sử dụng linh hoạt nhiều hình thức của câu hỏi ĐH 2.15 0.46 1 9. Đánh dấu từ, câu, đoạn, quan trọng với yêu cầu ĐH 1.29 0.58 8 10. Có hỗ trợ cá nhân cho HS 1.29 0.54 9 11. Sử dụng các trò chơi 0.31 0.46 18 12. Phối hợp chặt chẽ với gia đình trong việc hỗ trợ trẻ tại nhà 0.25 0.43 19 13. Đưa ra các chỉ dẫn ngắn, rõ ràng 1.25 0.66 10 14. Điều chỉnh bài đọc: thay thế bớt kênh chữ bằng hình ảnh 1.21 0.65 11 15. Sử dụng các phiếu bài tập, phiếu ĐH 0.38 0.48 16 16. Sử dụng dạng bài tập phù hợp 0.40 0.49 15 17. Cho HS biết trước đại ý của VB 1.17 0.66 12 18. Cho HS đọc thêm các bài đọc cùng chủ đề 0.48 0.50 13 19. Cho thêm thời gian khi đọc và ĐH 0.42 0.49 14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ HỌC HÒA NHẬP ĐẦU CẤP TIỂU HỌC 3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học - Đảm bảo mục tiêu phát triển kĩ năng đọc hiểu của học sinh khuyết tật trí tuệ theo chương trình giáo dục phổ thông hiện hành - Đảm bảo nguyên tắc đặc trưng của giáo dục hòa nhập - Đảm bảo phù hợp với đặc điểm phát triển và khả năng học tập của học sinh khuyết tật trí tuệ 3.2. Đề xuất một số biện pháp dạy học đọc hiểu cho học sinh khuyết tật trí tuệ học hòa nhập đầu cấp tiểu học 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1