Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của tóm tắt luận án "Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật" là đề xuất các biện pháp giúp quá trình phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật đạt kết quả cao từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục nghệ thuật cho học sinh ở trường trung học cơ sở.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI TRẦN THỊ VÂN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THẨM MĨ CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THÔNG QUA DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục Mã số: 9.14.01.02 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2024
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Phan Thị Hồng Vinh 2. PGS.TS. Nguyễn Thu Tuấn Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Thị Tính Trường ĐHSP – ĐH Thái Nguyên Phản biện 2: PGS.TS Nguyên Văn Phán Học viện Chính trị - Bộ Quốc phòng Phản biện 3: PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Hồng Trường ĐHSP Hà Nội Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường họp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vào hồi …..giờ … ngày … tháng… năm… Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: Thư viện Quốc Gia, Hà Nội Thư viện Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ 1. Trần Thị Vân, “Các nguyên tắc dạy học môn Mỹ thuật ở trường trung học cơ sở theo hướng phát triển năng lực của học sinh”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 137, tháng 1 năm 2017, ISSN 1859-0810. 2. Trần Thị Vân, “Giáo dục mĩ thuật tiểu học theo hướng phát triển năng lực – tiếp cận từ chương trình hợp tác phát triển văn hoá Việt Nam – Đan Mạch”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 141, kỳ 2, tháng 3 năm 2017, ISSN 1859-0810. 3. Trần Thị Vân, “Một số kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học môn Mĩ thuật ở trường phổ thông”, Tạp chí Giáo dục, số 401, kì 1 tháng 3 năm 2017, ISSN 2354-0753. 4. Trần Thị Vân, “Tăng cường hiệu quả hoạt động trải nghiệm sáng tạo mĩ thuật cho học sinh”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 141, tháng 6 năm 2017, ISSN 2615-8957. 5. Trần Thị Vân, “Dạy học phân hoá qua phương pháp dạy học theo hợp đồng nhằm phát triển năng lực cho học sinh trung học cơ sở”, Tạp chí Giáo dục và xã hội, số 87 (148) tháng 6 năm 2018, ISSN 1859-3917. 6. Trần Thị Vân, “Phát triển năng lực học sinh thôg qua một số hình thức tổ chức dạy học mĩ thuật”, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 172, kỳ 1 tháng 7 năm 2018, ISSN 1859- 0810. 7. Trần Thị Vân, “Nguyên tắc xây dựng mô hình hoạt động trải nghiệm sáng tạo mĩ thuật ở trường phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh”, Tạp chí Giáo dục và xã hội, số đặc biệt kỳ 2, tháng 3 năm 2019. 8. Trần Thị Vân, “Xây dựng mô hình hoạt động trải nghiệm trong dạy học mĩ thuật ở trường phổ thông”, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt tháng 4 năm 2019, ISSN 2354-0753.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ̂ Năng lực thẩm mĩ đã đươc đề cạp đế n từ rất sớm trong các môn học ở nhà trường. Có ̣ ̆ ̆ thể nói, nang lực thẩ m mi ̃ có ảnh hư ởng tích cực tớ i sự phá t triể n nhữ ng nang lực khá c như ̆ ̂ ̆ ̆ ̂ nang lực trí tuẹ, nang lực đa ̣o đức, nang lực thể chấ t,... đồng thời ảnh hư ởng rấ t lớ n tớ i viẹc ̂ ̆ hình thà nh nhan cá ch của con người trong đời số ng van hó a xã họi. ̂ ̂ ̂ Da ̣y ho ̣c phát triển năng lực đang trở thà nh mọt quan điể m lý luạn da ̣y ho ̣c phổ biế n ̂ ̂ ̂ ̆ tren thế giớ i hiẹn nay nhằ m nang cao nang lực, phẩm chất ngư ời ho ̣c; đào ta ̣o nhữ ng ngư ời có ̆ ̂ đầ y đủ phẩ m chấ t và nang lực giả i quyế t cá c vấ n đề trong cuọc số ng. Theo đó, da ̣y ho ̣c phát ̂ ̂ ̂ triển năng lực, phẩm chất đảm bả o mọt cá ch tố t nhấ t nguyen tắ c giá o du ̣c ho ̣c đi đoi vớ i hà nh, ̂ ̆ ̂ ̂ lý luạn gắ n liề n vớ i thực tiễn, phá t huy khả nang củ a ngư ời ho ̣c mọt cá ch toà n diẹn đồng thời ̂ ̂ ̂ ̂ phù hơp mu ̣c tieu, nguyen tắ c củ a giáo dục Viẹt Nam đã đươc quy đinh trong Luạt Giá o du ̣c. ̣ ̣ ̣ ̂ ̆ ̂ Thong tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 thá ng 12 nam 2018 củ a Bọ Giá o du ̣c và ̂ ̂ Đào ta ̣o (GDĐT) về viẹc ban hà nh Chương trình giá o du ̣c phổ thong đã nêu rõ nhữ ng điể m mớ i trong linh vực giá o du ̣c trung học cơ sở, cu ̣ thể như sau: Mục tiêu giáo dục ở trung học ̃ cơ sở “giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động”[38]. ̂ Da ̣y ho ̣c phát triển năng lực thẩm mĩ ngày cà ng đươc quan tam và đươc xem là mọt ̣ ̣ ̂ ̂ ̂ ̂ trong nhữ ng nhiẹm vu ̣ tro ̣ng tam củ a chương trình giáo du ̣c phổ thong 2018. Kế t quả viẹc ̂ ̂ triể n khai thực hiẹn da ̣y ho ̣c phát triển năng lực thẩm mĩ ta ̣i nhiề u trư ờng Trung học cơ sở đã ̂ khẳ ng đinh tí nh ưu viẹt củ a da ̣y ho ̣c phát triển năng lực (NL) là cung cấ p cho ho ̣c sinh (HS) ̣ ̂ ̂ ̂ kiế n thứ c toà n diẹn, tích cực hó a hoa ̣t đọng củ a ho ̣c sinh, phá t huy tính chủ đọng sá ng ta ̣o củ a ̂ ̂ ̂ ho ̣c sinh. Tuy nhien, viẹc thực hiẹn da ̣y ho ̣c phát triển năng lực thẩm mĩ trong thờ i gian qua ̂ ̆ ở các trường trung học cơ sở cò n nhiề u ha ̣n chế ; đa số giá o vien vẫn cò n lú ng tú ng, gạp nhiề u ̆ ̂ khó khan trong thực hiẹn da ̣y ho ̣c. Mĩ thuật là môn học bắt buộc trong giai đoạn giáo dục cơ bản ở nhà trường phổ thông. Dạy học môn Mĩ thuật ở trường Trung học cơ sở (THCS) phải hình thành và phát triển được ở người học các năng lực chung và các năng lực đặc thù, trong đó có năng lực thẩm mĩ. Theo đó, phát triển năng lực thẩm mĩ thông qua dạy học môn Mĩ thuật chính là chú trọng phát triển các năng lực thành phần như năng lực quan sát, nhận thức thẩm mĩ; năng lực sáng tạo, ứng dụng thẩm mĩ; năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ. Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh Trung học cơ sở thông qua dạy học môn Mĩ thuật chính là nhằm hoàn thiện nhân cách con người mới; đáp ứng yêu cầu phát triển toàn
- 2 diện về tri thức, tình cảm, thẩm mĩ và thể chất. Đây cũng là những mục tiêu quan trọng của đổi mới giáo dục nói chung, giáo dục mĩ thuật nói riêng trong chương trình 2018. Chương trình mĩ thuật phổ thông 2018 đã được thực hiện thông qua các bộ sách giáo khoa môn Mĩ thuật ở cấp THCS từ năm học 2021 – 2022 (lớp 6) và năm học 2022 – 2023 (lớp 7). Dạy học môn Mĩ thuật theo chương trình 2018 đã được tập huấn cho giáo viên và cán bộ quản lí. Tuy nhiên, thực tế sau một năm học thực hiện ở lớp 6 và đang thực hiện ở lớp 7 cho thấy, về phía giáo viên vẫn còn rất nhiều khó khăn trong việc tổ chức dạy học phát triển năng lực và năng lực thẩm mĩ cho học sinh. Những khó khăn giáo viên còn vướng mắc như cách lập kế hoạch dạy học; sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học; hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh,… Về phía học sinh cũng còn nhiều hạn chế trong quá trình học tập hình thành và phát triển năng lực, năng lực thẩm mĩ. Những hạn chế đó thể hiện ở quá trình quan sát, nhận thức thẩm mĩ; sáng tạo, ứng dụng thẩm mĩ; phân tích, đánh giá thẩm mĩ. ̂ ̂ ̂ ̂ Từ nhữ ng lý do tren, viẹc nghien cứ u thực hiẹn đề tà i “Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh Trung học Cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật” là ̂ ̂ cầ n thiế t vừ a gó p phầ n hoà n thiẹn khung lý thuyế t năng lực thẩm mĩ, vừ a cu ̣ thể hó a viẹc phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng phát triển năng lực thẩm mĩ, luận án đề xuất các biện pháp giúp quá trình phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật đạt kết quả cao từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục nghệ thuật cho học sinh ở trường THCS. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh ở trường THCS 3.2. Đối tượng nghiên cứu Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trong các trường THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật đã được chú trọng. Tuy nhiên, kết quả về năng lực thẩm mĩ của học sinh chưa được cao do nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên nhân chưa khai thác đặc điểm đặc thù môn Mĩ thuật, đổi mới cách thức dạy học môn Mĩ thuật theo hướng phát triển năng lực học sinh. Nếu đề xuất được các biện pháp phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS như xây dựng môi trường học tập thân thiện, giàu xúc cảm, sáng tạo, đổi mới dạy học môn Mĩ thuật theo hướng phát triển năng lực và phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh và tạo môi trường để học sinh thực hành, trải nghiệm thì sẽ quá trình phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS sẽ đạt kết quả.
- 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan về vấn đề năng lực thẩm mĩ và phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật. - Xây dựng cơ sở lý luận của phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật. - Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật. - Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Nội dung nghiên cứu Chỉ nghiên cứu năng lực thẩm mĩ trong môn Mĩ thuật được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông 2018. Luận án tập trung nghiên cứu về phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật 6.2. Địa bàn nghiên cứu Luận án tiến hành nghiên cứu trên khách thể điều tra là cán bộ quản lí; GV dạy học môn Mĩ thuật và học sinh lớp 7 của 30 trường THCS ở khu vực nội và ngoại thành Hà Nội. 6.3. Khách thể khảo sát và thực nghiệm sư phạm - Khách thể khảo sát: Trong nghiên cứu này luận án khảo sát 712 khách thể, bao gồm: + 30 cán bộ quản lí + 82 giáo viên dạy môn Mĩ thuật + 600 học sinh khối 7 - Khách thể thực nghiệm sư phạm: 70 học sinh lớp 7 ở trường THCS Phan Đình Giót, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội. Thời gian thực nghiệm: Năm học 2022-2023. 7. Phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận nghiên cứu 7.1.1. Tiếp cận hoạt động Dạy học hiện đại là hoạt động được tạo ra bởi sự tương tác trực tiếp và thống nhất giữa người dạy và người học trong môi trường sư phạm nói riêng và môi trường xã hội nói chung. Dạy học mĩ thuật là hoạt động thống nhất, dựa trên sư định hướng và gợi mở, khuyến khích của giáo viên kết hợp với sự tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của người học để thực hiện hoạt động sáng tạo thẩm mĩ trong chương trình giáo dục mĩ thuật THCS. 7.1.2. Tiếp cận hệ thống, cấu trúc ̂ ̂ Da ̣y ho ̣c là mọt hẹ thố ng thố ng nhấ t bao gồ m có nhiề u thà nh tố trong đó cá c thà nh tố ̂ ̂ ̂ ̂ chính là mu ̣c tieu, nọi dung, phư ơng phá p, phư ơng tiẹn, kế t quả , giá o vien, ho ̣c sinh và moi ̂ ̂ ̂ ̂ trư ờng giá o du ̣c. Hẹ thố ng da ̣y ho ̣c tồ n ta ̣i khá ch quan và là đố i tư ơng nghien cứ u củ a lí luạn ̣
- 4 da ̣y ho ̣c. Vì vậy muốn phát triển năng lực thẩm mĩ cho HS THCS thông qua da ̣y ho ̣c môn Mĩ ̂ ̂ ̂ thuật phải phù hơp vớ i mu ̣c tieu, nọi dung, phư ơng phá p và moi trư ờng nhằ m đáp ứng đươc ̣ ̣ ̂ ̂ yeu cầ u đổ i mớ i da ̣y ho ̣c trong giai đoa ̣n hiẹn nay. 7.1.3. Tiếp cận năng lực ̂ ̆ ̂ ̂ ̆ Tiế p cạn nang lực tạp trung và o hẹ thố ng cá c nang lực cầ n có ở mỗi HS để đáp ứng ̂ ̆ ̂ ̂ yeu cầ u giáo dục. Nang lực thẩm mĩ củ a HS thể hiẹn ở quá trình tích lũ y hẹ thố ng tri thứ c về ̂ ̆ ̂ ̂ mĩ thuật, quá trình rè n luyẹn thà nh tha ̣o cá c ki ̃ nang và thá i đọ tương ứng, giú p cá nhan thực ̂ ̂ hiẹn thà nh cong hoạt động học tập, sáng tạo và vận dụng mĩ thuật. Do đó nhà giá o du ̣c có thể ̂ ̂ ̂ tá c đọng và o bấ t cứ yế u tố nà o, ở bấ t cứ khau nà o cũ ng gó p phầ n ta ̣o nen sự thay đổ i cho đố i ̂ ̆ tượng và sự tá c đọng tổ ng thể sẽ thú c đẩ y quá trình phá t triể n nang lực thẩm mĩ cho HS tố t hơ n. 7.1.4. Tiếp cận phát triển ̂ ̂ ̆ Tiế p cạn phá t triể n chú tro ̣ng đế n viẹc phá t triể n nang lực tiề m ẩ n củ a ho ̣c sinh, phá t ̂ ̆ triể n sự hiể u biế t rọng và kỹ nang ứng du ̣ng cá c kiế n thứ c và o thực tiễn củ a ho ̣c sinh. Luạn̂ ̂ ̂ ̂ án vạn du ̣ng tiế p cạn phá t triể n để xay dựng cá c chủ đề da ̣y ho ̣c mĩ thuật qua trải nghiệm phát ̆ ̂ triển nang lực thẩm mĩ ho ̣c sinh ở trư ờng THCS. Thong qua đó đề xuấ t nhữ ng biện pháp cầ n ̂ thiế t để phát triển năng lực thẩm mĩ HS ở trư ờng THCS đáp ứng yeu cầ u đổ i mớ i. 7.1.5. Tiếp cận thực tiễn Dạy học mĩ thuật cho học sinh THCS gắn với yêu cầu thực tiễn của giáo dục thẩm mĩ với điều kiện hiện có của nhà trường cùng với năng lực của giáo viên và đặc điểm tâm lý của học sinh THCS. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận 7.2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lí thuyết ̂ ̂ ̂ ̂ ̂ Luạn án phan tích và tổ ng hơp cá c tà i liẹu, lý luạn lien quan, bao gồ m: ̣ ̂ - Lí luạn về da ̣y ho ̣c mĩ thuật, về da ̣y ho ̣c theo hướng phát triển năng lực ̆ ̂ ̆ - Cá c van kiẹn, van bả n chỉ đa ̣o, điề u hà nh về đổ i mớ i giá o du ̣c theo hư ớng phá t triể n ̆ ̂ ̂ nang lực, phẩm chất người ho ̣c trong hẹ thố ng giá o du ̣c quố c dan củ a Viẹt Nam.̂ - Da ̣y ho ̣c mĩ thuật và da ̣y ho ̣c mĩ thuật theo hướng phát triển năng lực ở Viẹt Nam và ̂ ̂ tren thế giớ i. ̂ ̣ ̂ - Cá c cong trình khoa ho ̣c, cá c bà i bá o, ta ̣p chí đã đươc cong bố ̂ 7.2.1.2. Phư ơ ng phá p phan loại và hệ thố ng hó a lí thuyế t ̂ ̂ ̂ ̂ Luạn án sử du ̣ng phư ơng phá p phan loa ̣i và hẹ thố ng hó a kiế n thứ c để sắ p xế p phan ̂ loa ̣i cá c nghien cứ u về da ̣y ho ̣c phát triển năng lực và da ̣y ho ̣c mĩ thuật phát triển năng lực ̂ ̂ thẩm mĩ. Từ đó là m cơ sở cho viẹc xay dựng các biện pháp phát triển năng lực thẩm mĩ cho ̂ HS thông qua dạy học môn Mĩ thuật phù hơp vớ i cá c trư ờng THCS tren đia bà n nghien cứ u. ̣ ̣ ̂ 7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- 5 7.2.2.1. Phương pháp quan sát ̂ ̂ ̂ - Mu ̣c đích: Tiế n hà nh quan sá t cá c hoa ̣t đọng giả ng da ̣y củ a giá o vien và ho ̣c tạp củ a ho ̣c sinh trong quá trình da ̣y ho ̣c mĩ thuật. Từ đó tìm hiể u thực tra ̣ng và kế t hơp vớ i GV tì m ̣ ra nhữ ng yế u tố ảnh hư ởng ma ̣nh mẽ đế n phát triển năng lực thẩm mĩ cho HS ở trư ờng THCS ̂ ̂ ̂ ̂ ̂ thong qua dạy học mon Mĩ thuật, nhằ m thu thạp thong tin về : nhạn thứ c, thá i đọ, nọi dung, ̂ ̂ ̂ phư ơng phá p tổ chứ c da ̣y ho ̣c mĩ thuật của giá o vien và ho ̣c sinh. ̂ - Cá ch tiế n hà nh: Tiế n hà nh dự giờ để quan sá t cá ch thứ c tiế n hà nh cá c hoa ̣t đọng phát ̂ ̂ ̂ triển năng lực giảng da ̣y củ a giá o vien và hoa ̣t đọng ho ̣c tạp củ a ho ̣c sinh trong cá c tiế t da ̣y ho ̣c mĩ thuật. 7.2.2.2. Phương pháp điều tra Thiết kế bộ công cụ phiếu hỏi để thu thập thông tin về thực trạng năng lực thẩm mĩ của học sinh THCS và thực trạng phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật nhằm đánh giá đúng thực trạng, làm cơ sở cho việc xác lập các biện pháp và triển khai thực nghiệm. 7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn + Phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục nói chung, giáo dục mĩ thuật nói riêng. + Phỏng vấn Ban giám hiệu nhà trường, phỏng vấn các chuyên viên quản lý chuyên môn mĩ thuật của Sở, của Phòng GD-ĐT, phỏng vấn các giáo viên dạy môn Mĩ thuật THCS để tìm hiểu quan điểm, thái độ và các hoạt động dạy học mĩ thuật mà họ đã tiến hành nhằm giáo dục năng lực cho học sinh; những thuận lợi và khó khăn giáo viên đã gặp trong quá trình dạy học. + Phỏng vấn học sinh ở các trường THCS mà đề tài nghiên cứu. 7.2.2.4. Phương pháp chuyên gia giáo dục Gặp gỡ, trao đổi, phỏng vấn để xin ý kiến tư vấn của các chuyên gia về những vấn đề mà đề tài nghiên cứu. Trong quá trình trao đổi, chúng tôi có ghi chép, ghi âm, lưu giữ và xử lý các thông tin thu được theo nhiệm vụ của đề tài. ̂ 7.2.2.5. Phư ơ ng phá p nghiê n cứ u sả n phẩ m hoạt đọng giáo dục ̂ ̂ ̂ Thong qua phan tích đánh giá cá c sả n phẩ m hoa ̣t đọng củ a GV như giá o án, phiế u dự ̃ ̣ ̂ giờ , bằ ng đia hình ghi đươc... kế t quả ho ̣c tạp củ a HS ở nhữ ng bà i giả ng phát triển năng lực ̂ mà GV thực hiẹn... từ đó tìm ra nhữ ng điể m ma ̣nh, điể m yế u trong quá trình da ̣y ho ̣c mĩ thuật để có nhữ ng giả i phá p cu ̣ thể , kip thờ i phá t huy nhữ ng ưu điể m ha ̣n chế như ơc điể m trong quá ̣ ̣ trình phát triển năng lực HS THCS thông qua da ̣y học mon Mĩ thuật. ̂ ̂ 7.2.2.6. Phư ơ ng phá p phan tí ch và tổ ng kế t kinh nghiẹm: ̂ Đề tà i xem xé t la ̣i nhữ ng kế t quả thực tiễn phát triển năng lực thẩm mĩ cho HS THCS ̂ ̂ thông qua dạy học môn Mĩ thuật ở Viẹt Nam cũ ng như tren thế giớ i. Từ đó rú t ra nhữ ng bà i ̂ ̂ ho ̣c kinh nghiẹm, nhữ ng kế t luạn khoa ho ̣c bổ ích, nhữ ng ưu điể m cầ n ho ̣c hỏ i và phá t triể n,
- 6 ̂ ̂ là m cơ sở để xay dựng các biện pháp phát triển năng lực thẩm mĩ cho HS THCS thong qua ̂ dạy học mon Mĩ thuật 7.2.2.7. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm các biện pháp phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật nhằm khẳng định tính khả thi và tính hiệu quả các biện pháp đã xây dựng. 7.2.3. Phương pháp xử lí thông tin Đề tài sử dụng công thức thống kê toán học và phần mềm xử lí số liệu SPSS nhằm lượng hóa kết quả thu được và rút ra những kết luận cần thiết cho luận án 8. Những luận điểm khoa học bảo vệ Luận điểm 1: Năng lực thẩm mĩ là một trong những năng lực cần phải phát triển cho học sinh THCS được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông 2018; Năng lực thẩm mĩ được xác định gồm các năng lực thành phần sau: NL quan sát và nhận thức, NL vận dụng và sáng tạo; NL phân tích và đánh giá. Luận điểm 2: Môn Mĩ thuật có ưu thế đặc biệt trong việc phát triển NL thẩm mĩ cho HS. Dạy học mĩ thuật ở trường THCS có vai trò quan trọng trong việc hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù, trong đó có năng lực thẩm mĩ. Tuy nhiên trên thực tế việc khai thác đặc điểm đặc thù môn Mĩ thuật và phương pháp, hình thức tổ chức dạy học môn Mĩ thuật nhằm phát triển NL học sinh chưa thực sự hiệu quả vì vậy kết quả về năng ̣ ̂ lực thẩm mĩ của học sinh THCS còn chưa đáp ứng đươc yeu cầ u củ a chương trình giá o du ̣c ̂ phổ thong 2018. Luận điểm 3: Có nhiều biện pháp để phát triển NL thẩm mĩ cho HS. Các biện pháp đó phải hướng đến phát triển tính tích cực, chủ động, sáng tạo dựa trên khai thác đặc điểm đặc thù môn Mĩ thuật để xây dựng môi trường học tập thân thiện, giàu xúc cảm, sáng tạo thì sẽ phát triển tốt NL thẩm mĩ cho HS THCS. 9. Những đóng góp mới của luận án ̂ ̂ ̂ - Về lí luạn, luạn án gó p phầ n bổ sung và là m phong phú hơ n lí luạn về vấ n đề phá t triể n NL thẩm mĩ cho HS THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật. Trong đó, xá c đinh và bổ ̣ sung thêm cá c minh chứng cho các năng lực thành phầ n củ a khung NL thẩm mĩ của HS. - Về thực tiễn ̂ + Luạn án đánh giá đươc thực trạng NL thẩm mĩ cho HS THCS và thực trạng phát triển ̣ NL thẩm mĩ cho HS THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật. Kế t quả nà y là cơ sở để đề xuấ t ̂ cá c biẹn phá p phá t triể n NL thẩm mĩ cho HS thông qua dạy học môn Mĩ thuật nhằ m nâng cao chất lượng giáo dục mĩ thuật ở trường THCS. + Đề xuất được một số biện pháp phát triển NL thẩm mĩ thông qua dạy học môn Mĩ thuật cho HS THCS.
- 7 Kết quả nghiên cứu lí luận và thực tiễn sẽ là tài liệu tham khảo có giá trị cho cán bộ quản lí các trường phổ thông và giáo viên dạy học môn Mĩ thuật ở các trường THCS. 10. Cấu trúc của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và hệ thống phụ lục của luận án, nội dung của luận án gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận về phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật Chương 2. Thực trạng phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật Chương 3. Biện pháp phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật và thực nghiệm sư phạm CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THẨM MĨ CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án 1.1.1. Những công trình nghiên cứu về dạy học môn Mĩ thuật Dạy học môn Mĩ thuật trong nhà trường được rất nhiều quốc gia quan tâm và thực hiện như Mĩ, Canada, New Zealand, Ireland, Nhật Bản, Hàn Quốc…. Nó có thể là những hoạt động học tập chính khoá nằm trong chương trình giáo dục hoặc là những hoạt động ngoài giờ trên lớp mang tính bổ trợ… Những hoạt động học tập mĩ thuật này có thể được tồn tại dưới các thuật ngữ khác nhau như: giáo dục nghệ thuật; mĩ thuật; nghệ thuật thị giác;… nhưng chung quy lại nó chính là hoạt động học tập mĩ thuật nhằm phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh, nhờ hoạt động học tập mĩ thuật, học sinh có cơ hội vận dụng những hiểu biết của bản thân để sáng tạo và biểu đạt thế giới thông qua các yếu tố và nguyên lí tạo hình. 1.1.2. Những công trình nghiên cứu về phát triển năng lực thẩm mĩ thông qua dạy học môn Mĩ thuật Vấn đề phát triển năng lực, năng lực thẩm mĩ thông qua dạy học môn Mĩ thuật đã từng bước được nghiên cứu ở những phạm vi và tác động khác nhau. Tuy nhiên những công trình nghiên cứu sâu về phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật thì còn mỏng và ít, chưa phản ánh hết được các yêu cầu về phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trong dạy học nói chung và dạy học môn Mĩ thuật nói riêng.
- 8 1.2. Năng lực thẩm mĩ của học sinh Trung học cơ sở 1.2.1. Khái niệm năng lực thẩm mĩ của học sinh Trung học cơ sở * Năng lực: ̂ ̂ NL là thuọc tí nh cá nhan đươc hình thà nh phá t triể n nhờ có tố chấ t sẵn có và quá trình ̣ ̂ ̂ ̂ ̆ ̂ ho ̣c tạp, rè n luyẹn cho phé p con ngư ời huy đọng tổ ng hơp cá c kiế n thứ c, ki ̃ nang và cá c thuọc ̣ ̂ ̂ ̂ ̂ ̂ tính cá nhan khá c như hứ ng thú , niề m tin, ý chí... thực hiẹn thà nh cong mọt loa ̣i hoa ̣t đọng ̂ ̂ ̂ nhất đinh, đa ̣t kế t quả mong muố n trong nhữ ng điề u kiẹn cu ̣ thể , đánh giá thong qua hiẹu quả ̣ ̂ củ a hoa ̣t đọng. * Năng lực thẩm mĩ ̂ ̂ ̂ ̂ Năng lực thẩm mĩ là mọt tạp hơp cá c thuọc tính tam, sinh lí cù ng vớ i nhữ ng phẩ m chấ t ̣ ̆ ̂ ̂ ̆ ̂ đạc biẹt về thể chấ t và tinh thầ n giú p cho cá nhan có khả nang cả m thu ̣, nhạn thứ c, đánh giá ̂ và sá ng ta ̣o cá c giá tri ̣thẩ m mi ̃ trong cuọc số ng 1.2.2. Đặc điểm thể hiện năng lực thẩm mỹ của học sinh Trung học cơ sở NL thẩm mĩ của HS THCS thể hiện ở nhiều thể loại khác nhau như: Thể loại Hội hoạ; Thể loại đồ hoạ (tranh in); Thể loại Điêu khắc; Thể loại Thiết kế công nghiệp; Thể loại Thiết kế thời trang; Thể loại Thiết kế đồ hoạ; Thể loại Lí luận và lịch sử mĩ thuật. 1.2.3. Khung năng lực thẩm mĩ trong môn Mĩ thuật của học sinh Trung học cơ sở Năng lực thẩm mĩ trong môn Mĩ thuật được xác định với các thành phần dưới đây: - NL quan sát và nhận thức thẩm mĩ - NL sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ - NL phân tích và đánh giá thẩm mĩ. 1.3. Dạy học môn Mĩ thuật ở trường Trung học Cơ sở 1.3.1. Khái niệm dạy học môn Mĩ thuật Dạy học mĩ thuật ở trường phổ thông là cung cấp cho học sinh một số kiến thức cơ bản về mĩ thuật, phát triển khả năng tư duy sáng tạo cho học sinh, giúp học sinh cảm nhận được cái đẹp, tập tạo ra cái đẹp và vận dụng hiểu biết về cái đẹp vào học tập, sinh hoạt hàng ngày cũng như cho công việc mai sau. 1.3.2. Đặc điểm học sinh trung học cơ sở Học sinh THCS có những biến đổi cơ bản do nội dung các môn học phong phú, đa dạng, phức tạp đòi hỏi tính chất mới mẻ của công việc lĩnh hội tri thức, đòi hỏi phải dựa vào tư duy độc lập, khả năng khái quát hoá, trừu tượng hoá, so sánh, phán đoán mới rút ra được kết luận, mới hiểu được tài liệu học. Vì thế tư duy của học sinh THCS đã phát triển ở mức độ cao hơn so với học sinh Tiểu học.
- 9 1.3.3. Vị trí, vai trò của môn Mĩ thuật trong chương trình giáo dục ở trường Trung học cơ sở Trong chương trình giáo dục phổ thông, môn Mĩ thuật hình thành, phát triển ở học sinh năng lực mĩ thuật, biểu hiện của năng lực thẩm mĩ trong lĩnh vực mĩ thuật; đồng thời góp phần cùng các môn học và hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, đặc biệt là giáo dục ý thức kế thừa, phát huy văn hoá nghệ thuật dân tộc phù hợp với sự phát triển của thời đại. 1.3.4. Một số đặc trưng của môn Mĩ thuật ở trường trung học cơ sở Mĩ thuật là môn học nghệ thuật (Nghệ thuật thị giác) Mĩ thuật là môn học sáng tạo Mĩ thuật là môn học trực quan Mĩ thuật là môn học thực hành 1.3.5. Các thành tố của dạy học môn Mĩ thuật ở trường Trung học cơ sở 1.3.5.1. Mục tiêu dạy học môn Mĩ thuật ở trường Trung học cơ sở - Mục tiêu của môn Mĩ thuật giúp học sinh tiếp tục hình thành, phát triển năng lực mĩ thuật dựa trên nền tảng kiến thức, kĩ năng mĩ thuật ở cấp tiểu học, thông qua các hoạt động thảo luận, thực hành, trải nghiệm; - Phát triển các năng lực như năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; - Có ý thức kế thừa, phát huy các giá trị văn hoá, nghệ thuật truyền thống dân tộc, tiếp cận giá trị thẩm mĩ của thời đại, làm nền tảng cho việc phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; - Có hiểu biết về mối quan hệ giữa mĩ thuật với đời sống, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ và tình yêu nghệ thuật, phát triển năng lực tự chủ và tự học, có ý thức định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc cấp học. 1.3.5.2. Nội dung dạy học môn Mĩ thuật ở trường Trung học cơ sở Theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, nội dung môn Mĩ thuật phát triển hai mạch nội dung mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng, trong đó nền tảng kiến thức cơ bản dựa trên yếu tố và nguyên lí tạo hình. Ở cấp trung học cơ sở, nội dung giáo dục gồm Lí luận và lịch sử mĩ thuật, Hội hoạ, Đồ hoạ, Điêu khắc, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ; trong đó, nội dung Lí luận và lịch sử mĩ thuật được giới hạn trong phạm vi tìm hiểu tác giả, sản phẩm, tác phẩm, di sản văn hóa nghệ thuật và được giới thiệu, lồng ghép trong thực hành, thảo luận mĩ thuật.
- 10 1.3.5.3. Phương pháp dạy học môn Mĩ thuật ở trường Trung học cơ sở Phương pháp dạy học mĩ thuật có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển năng lực học sinh. Để thực hiện hiệu quả việc dạy học phát triển năng lực, giáo viên mĩ thuật cần chú trọng đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; nhấn mạnh việc sử dụng đa dạng chất liệu, vật liệu sưu tầm trong thực hành, sáng tạo; chú trọng việc tích hợp và lồng ghép hoạt động thảo luận với thực hành; theo đó học sinh vừa là người sáng tạo nghệ thuật vừa là người thưởng thức nghệ thuật. Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học thường sử dụng trong dạy học trong môn Mĩ thuật như: Phương pháp hoạt động nhóm; Dạy học dự án; dạy học khám phá; xem video tiết dạy minh hoạ; trải nghiệm thực tế; lớp học Trò chơi học tập; Đặt và giải quyết vấn đề; học theo dự án; Kĩ thuật 5W1H; KWL; Tia chớp; Sắm vai; Sơ đồ tư duy;… 1.3.5.4. Hình thức dạy học môn Mĩ thuật Trung học cơ sở Hình thức tổ chức hoạt động mĩ thuật rất phong phú, tạo điều kiện để học sinh phát triển tối đa các năng lực thẩm mĩ như: sáng tạo thẩm mĩ; ứng dụng thẩm mĩ. Một số hình thức thường được tổ chức như: dạy học toàn lớp; dạy học theo nhóm; dạy học cá nhân; tổ chức trò chơi học tập; vẽ ngoài trời; tham quan học tập; hoc ngoại khoá; học tại bảo tàng, triển lãm tranh;… Mỗi hình thức hoạt động đều chứa đựng những khả năng giáo dục nhất định. Các hình thức tổ chức này giúp cho học sinh tiếp nhận kiến thức một cách nhẹ nhàng, hứng thú và hiệu quả, phù hợp đặc điểm tâm lí học sinh THCS. Tuy nhiên, trong quá trình thiết kế, tổ chức, đánh giá các hoạt động thì cả giáo viên và học sinh cần thể hiện sự sáng tạo, chủ động, linh hoạt của mình nhằm tăng tính hấp dẫn, độc đáo của hoạt động. 1.3.6. Ưu thế của môn Mĩ thuật với việc phát triển năng lực thẩm mĩ Môn Mỹ thuật có nhiều ưu thế trong việc phát triển năng lực thẩm mỹ cho học sinh trung học cơ sở. Nó khuyến khích sự sáng tạo, phát triển kĩ năng thẩm mỹ, tăng cường tự tin và khả năng giao tiếp, phân tích và đánh giá, thúc đẩy sự đa dạng văn hóa và kết nối với các lĩnh vực khác, cũng như mang lại niềm vui và thú vị cho học sinh. 1.4. Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy học môn Mĩ thuật 1.4.1. Khái niệm phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy học môn Mĩ thuật *Khái niệm phát triển ̂ ̂ Phá t triể n là quá trình biế n đổ i theo chiề u hướng từ chưa hoà n thiẹn đế n hoà n thiẹn, từ ̂ ̂ ̆ ̂ ̂ cấ p đọ thấ p đế n cấ p đọ cao, từ chưa hoạc ít hiẹu quả đế n hiẹu quả .
- 11 * Phát triển năng lực thẩm mĩ Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh thông qua dạy học môn Mĩ thuật là những cách thức giáo viên tác động đến học sinh trong quá trình tổ chức hoạt động dạy môn Mĩ thuật nhằm từng bước hình thành, mở rộng và nâng cao hệ thống các năng lực thành phần trong năng lực thẩm mĩ cho học sinh theo mục tiêu dạy học đã xác định. 1.4.2. Các thành tố của phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy học môn Mĩ thuật 1.4.2.1. Mục tiêu phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy học môn Mĩ thuật Phát triển NL thẩm mĩ cho HS THCS nhằm giúp HS đáp ứng được yêu cầu cần đạt về NL thẩm mĩ trong chương trình giáo dục phổ thông 2018. 1.4.2.2. Nội dung phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở thông qua dạy học môn Mĩ thuật - Tổ chức hướng dẫn HS quan sát và nhận thức thẩm mĩ - Tổ chức hướng dẫn HS luyện tập, sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ - Phát triển NL phân tích và đánh giá thẩm mĩ 1.4.2.3. Phương pháp dạy học phát triển năng lực thẩm mĩ thông qua dạy học môn Mĩ thuật ở trường Trung học cơ sở Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học thường sử dụng trong dạy học trong môn Mĩ thuật như: Phương pháp thảo luận nhóm; Dạy học dự án; dạy học khám phá;; trải nghiệm thực tế; Nêu và giải quyết vấn đề; Kĩ thuật 5W1H; KWL; Tia chớp; Sắm vai; Sơ đồ tư duy;… 1.4.2.4. Các hình thức phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh thông qua dạy học môn Mĩ thuật - Thông qua dạy học môn Mĩ thuật trên lớp - Thông qua vẽ ngoài trời - Thông qua tham quan tại bảo tàng, triển lãm tranh - Tổ chức hoạt động trải nghiệm 1.4.2.5. Kiểm tra đánh giá kết qủa phát triển năng thẩm mĩ cho học sinh thông qua dạy học môn Mĩ thuật - Đánh giá thường xuyên (đánh giá quá trình) - Đánh giá đánh giá tổng kết (định kì) 1.4.3. Quy trình phát triển năng lực thông qua dạy học môn Mĩ thuật ở trường Trung học cơ sở 1. Khám phá 2. Quan sát và nhận thức 3. Luyện tập và sáng tạo
- 12 4. Phân tích và đánh giá 5. Vận dụng và phát triển 1.4.4. Các điều kiện đảm bảo phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh thông qua dạy học môn Mĩ thuật Môi trường sư phạm Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học Các nguồn lực dạy học khác Phương tiện dạy học Sự quan tâm, chỉ đạo của cán bộ quản lí các cấp. 1.4.5. Cá c lực lư ợng tham gia phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh thông qua dạy học môn Mĩ thuật Giáo viên dạy học môn Mĩ thuật ở trường THCS; Hoạ sĩ ở địa phương; Nghệ nhân tại địa phương 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển NL thẩm mĩ cho HS Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển NL thầm mĩ cho HS thông qua dạy học môn Mĩ thuật xuất phát từ phía giáo viên, học sinh và nhà trường. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THẨM MĨ CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THÔNG QUA DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT 2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu Là trung tâm giáo dục của cả nước, thành phố Hà Nội có hệ thống trường phổ thông rất đa dạng, chất lượng bao gồm các trường công lập, dân lập, tư thục, các trường chuyên và các trường có yếu tố nước ngoài. 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng 2.2.1. Mục đích khảo sát thực trạng Khả o sá t nhằ m mu ̣c đích tì m hiể u thực tra ̣ng năng lực thẩm mĩ của HS THCS, thực trạng phát triển năng lực thẩm mĩ thông qua dạy học môn Mĩ thuật và cá c yế u tố ảnh hư ởng đế n phát triển năng lực thẩm mĩ học sinh thông qua dạy học môn Mĩ thuật ở trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội. 2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng (1) Thực trạng năng lực thẩm mĩ của học sinh THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội. (2) Thực trạng phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh thông qua dạy học môn Mĩ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội. (3) Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực thẩm mĩ học sinh thông qua dạy học môn Mĩ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- 13 (4) Xác định ưu điểm, hạn chế và các nguyên nhân ảnh hưởng đến phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh thông qua dạy học môn Mĩ thuật. 2.2.3. Quy mô và địa bàn khảo sát ̂ ̂ ̂ ̂ Luạn án khả o sá t 712 đố i tư ợng thuọc 30 trư ờng THCS tren đia bà n nghien cứ u gồ m 3 nhó m ̣ ̂ ̂ đố i tư ợng: Nhó m 1 (gồ m 30 cá n bọ quả n lý ); Nhó m 2 (gồ m 82 Giá o vien dạy môn Mĩ thuật); Nhó m 3 (đánh giá NL thẩm mĩ của 600 ho ̣c sinh khố i 7). 2.2.4. Thời gian khảo sát Thời gian nghiên cứu thực trạng: năm học 2022-2023. 2.2.5. Phương pháp khảo sát thực trạng 2.2.4.1. Phương pháp điều tra 2.2.4.2. Phương pháp phỏng vấn 2.2.4.3. Phương pháp quan sát 2.2.4.4. Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động 2.2.4.5. Phương pháp chuyên gia 2.2.4.6. Phương pháp thống kê toán học 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng 2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lí về tầm quan trọng của năng lực thẩm mĩ trong sự phát triển nhân cách học sinh Trung học cơ sở Kết quả khảo sát cho phép chúng tôi khẳng định rằng hầu hết giáo viên và cán bộ quản lí đã có nhận thức khá tốt về tầm quan trọng của năng lực thẩm mĩ và vai trò của dạy học môn Mĩ thuật đối với sự phát triển năng lực thẩm mĩ học sinh trung học cơ sở. 2.3.2. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học NL thẩm mĩ của học sinh THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội cơ bản đã được hình thành và xoay quanh mức độ trung bình (mức 2). Có khoảng gần 15% học sinh có NL ở mức khá và tốt. Vẫn còn tỉ lệ khá cao học sinh chưa đạt yêu cầu về NL thẩm mĩ. Điều này đặt cơ sở cho việc tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất các biện pháp phát triển NL thẩm mĩ cho học sinh THCS đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018. 2.4. Thực trạng phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật 2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của phát triển năng lực thẩm mĩ HS thông qua dạy học môn Mĩ thuật Năng lực thẩm mĩ của học sinh cấp THCS là vô cùng cấp thiết trong bối cảnh triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Phần lớn CBQL và GV dạy Mĩ thuật đánh giá rất cao vai trò của phát triển NL thẩm mĩ cho học sinh THCS. 2.4.2. Đánh giá của GV, CBQL về mức độ đạt được của mục tiêu phát triển NL thẩm mĩ cho
- 14 học sinh THCS Với 3 mục tiêu xác định trong công tác phát triển NL thẩm mĩ cho học sinh THCS được cả GV và CBQL đánh giá với mức triển khai khá cao. Tuy nhiên đối sánh với phần NL thẩm mĩ hiện có của HS THCS thì hiệu quả chưa được như mong muốn. 2.4.3. Đánh giá của GV, CBQL về mức độ đạt được của những nội dung phát triển NL thẩm mĩ cho học sinh THCS Các nội dung phát triển NL thẩm mĩ cho HS THCS đã được triển khai với mức độ nhất định. Điều này cho thấy, trong quá trình dạy học GV đã rất quan tâm đến các nội dung hình thành và phát triển NL thẩm mĩ cho học sinh THCS. 2.4.4. Mức độ sử dụng hình thức dạy học để phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trong môn Mĩ thuật Kết quả khảo sát cho thấy hầu hết GV ở các trường khảo sát đã có sự lựa chọn các hình thức dạy học Mĩ thuật đặc thù để phát triển NL thẩm mĩ cho người học. Các hình thức được GV sử dụng thường xuyên là hình thức dạy học toàn lớp và dạy học cá nhân. Tuy nhiên đối với một số hình thức dạy học mức độ sử dụng khá thấp, điển hình như hình thức tham quan tại bảo tàng, triển lãm tranh và tổ chức hoạt động trải nghiệm. 2.4.5. Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học phát triển NL thẩm mĩ cho HS THCS Phương pháp dạy học nêu giải quyết vấn đề được sử dụng phổ biến và hiệu quả trong việc phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trong môn Mĩ thuật. Trong khi đó, học tập kết hợp (blended learning) chưa được sử dụng rộng rãi và có sự biến động trong việc áp dụng. Các phương pháp khác như dạy học theo góc, dạy học vi mô, phương pháp trực quan và dạy học tích hợp theo chủ đề cũng được sử dụng, tuy nhiên mức độ sử dụng chưa cao. 2.4.6. Thực trạng quy trình dạy học môn Mĩ thuật nhằm phát triển Nl thẩm mĩ cho học sinh THCS Nghiên cứu cho thấy, các bước trong quy trình dạy học môn Mĩ thuật nhằm phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS có mức độ thực hiện khá đa dạng. Quy trình khám phá được thực hiện tốt nhất, trong khi quy trình phân tích và đánh giá được thực hiện ở mức trung bình. Quy trình quan sát và nhận thức, luyện tập và sáng tạo, cũng như vận dụng và phát triển đều có mức độ thực hiện ở mức khá và trung bình. 2.4.7. Thực trạng thực hiện kiểm tra, đánh giá năng lực thẩm mĩ của học sinh THCS Trong đánh giá NL thẩm mĩ của HS THCS giáo viên có xu hướng sử dụng các phương pháp và hình thức đánh giá có điểm trung bình cao như: sản phẩm học tập, kiểm tra thực hành và quan sát. Trong khi đó, các phương pháp như trắc nghiệm khách quan, tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng, kiểm tra tự luận mức độ sử dụng ít hơn. 2.4.8. Thực trạng các điều kiện đảm bảo phát triển năng lực thẩm mĩ cho HS Trung học Cơ sở thông qua dạy học môn Mĩ thuật
- 15 Khảo sát cho thấy, chương trình môn học và cơ sở vật chất thiết bị dạy học được xếp vào nhóm yếu tố ảnh hưởng nhiều đến việc phát triển NL thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở. Tiếp đến là yếu tố học liệu mĩ thuật, môi trường sư phạm và sự quan tâm chỉ đạo của CBQL các cấp được xếp sau cùng. 2.4.9. Thực trạng các lực lượng tham gia phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh Trung học Cơ sở thông qua dạy học môn Mĩ thuật GV dạy môn Mĩ thuật là lực lượng nòng cốt tham gia phát triển năng lực thẩm mĩ cho HS với số ĐTB cao nhất là 3.73 ở phía CBQL và 3.88 ở phía GV. Đây cũng là một thực tế vì phát triển năng lực thẩm mĩ cho HS THCS thông qua dạy học môn Mĩ thuật nên GV là những người trực tiếp đứng lớp. Nghệ nhân và họa sĩ tại địa phương lần lượt là lực lượng có mức độ đóng góp thứ 2 và thứ 3 trong các lực lượng tham gia phát triển NL thẩm mĩ cho HS THCS. 2.4.10. Thực trạng những khó khăn trong việc phát triển năng lực thẩm mĩ cho HS Trung học Cơ sở thông qua dạy học môn Mĩ thuật Kết quả đánh giá những khó khăn mà GV gặp phải trong quá trình giảng dạy môn Mĩ thuật nhằm phát triển NL thẩm mĩ cho học sinh THCS được xếp thứ tự lần lượt như sau: Thiếu môi trường rèn luyện; nhà trường chưa có tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá năng lực thẩm mĩ của học sinh; nhà trường chưa đầu tư đủ cho việc phát triển năng lực thẩm mĩ của học sinh, giáo viên có hạn chế về NL phát triển NL thẩm mĩ cho HS, thiếu tài liệu hướng dẫn thực hành. 2.4.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển năng lực tổ thẩm mĩ cho học sinh ở các trường trung học cơ sở Nhìn chung, cả CBQL và GV đều cho rằng quá trình phát triển NL thẩm mĩ cho học sinh THCS chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Mỗi yếu tố có mức độ ảnh hưởng khác nhau, tuy nhiên chỉ số khác biệt thực sự không đáng kể. Việc nhìn nhận được sự tác động của các nhân tố trên đến quá trình phát triển NL thẩm mĩ cho học sinh ở các trường THCS sẽ là định hướng đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả đào tạo và phát triển NLthẩm mĩ cho học sinh. 2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật 2.5.1. Những kết quả đạt được NL thẩm mĩ được xác định rõ các thành tố cũng như các tiêu chí cụ thể cần đạt trong chương trình môn Mĩ thuật. Các trường THCS cũng đã chú trọng việc cho GV tập huấn triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018. Cả cán bộ quản lý và giáo viên đều đánh giá rất cao vai trò của môn Mĩ thuật, NL thẩm
- 16 mĩ và việc phát triển NL thẩm mĩ cho HS thông qua dạy học môn Mĩ thuật. Trên cơ sở đánh giá đúng đắn về vai trò của nhiệm vụ cũng như chỉ ra những khó khăn, những yếu tổ ảnh hưởng đến phát triển NL thẩm mĩ cho HS THCS trên cả để nhà trường và GV đều có ý thức điều chỉnh hoạt động dạy và hoạt động học để đáp ứng được yêu cầu về đào tạo. 2.5.2. Những vấn đề còn tồn tại Một là, GV gặp tình trạng thiếu về tài nguyên vật liệu như: tài liệu, bài giảng, công cụ, vật liệu học tập đặc thù để hướng dẫn học sinh. Hai là, mức độ NL thẩm mĩ của HS cấp THCS chưa cao, chủ yếu được đánh giá ở mức thứ 2, thậm chí vẫn còn ở mức 1, chỉ có số ít là mức thứ 3. Ba là, tính tích cực tự giác học tập của học sinh vẫn chưa cao, một số học sinh rất thụ động trong việc học tập nhất là môn Mĩ thuật, chỉ những học sinh có năng khiếu mới tích cực và hứng thú học tập. Mức độ thực hiện các hình thức tăng cường tính trải nghiệm để phát triển NL thẩm mĩ cho HS còn thấp, việc sử dụng phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá NL thẩm mĩ của học sinh chưa được quan tâm đúng mức ở cả trong quá trình dạy học. 2.5.3. Nguyên nhân Về phía giáo viên: Kết quả khảo sát cho thấy việc phát triển năng lực thẫm mĩ cho học sinh chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi năng lực dạy học của giáo viên, nhận thức của giáo viên về tầm quan trọng của năng lực thẩm mĩ đối với học sinh và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên. Về phía học sinh: Việc lựa chọn yếu tố tích cực, tự giác học tập của học sinh và phương pháp học tập là những yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến kết quả phát triển NL thẩm mĩ cho HS THCS. Với kết quả NL thẩm mĩ đạt được của HS thì nguyên nhân do tính tích cực, tự giác học tập của SV chưa cao, hứng thú động cơ rèn luyện và phương pháp học tập chưa hiệu quả. Về phía nhà trường: Kết quả khảo sát cho thấy vẫn còn một số trường hợp GV chưa nhận thức hết mục tiêu cụ thể của dạy học môn Mĩ thuật; môi trường rèn luyện NL thẩm mĩ cho HS còn hạn chế; các hoạt động phát triển NL thẩm mĩ cho HS chưa chú trọng đến hình thức trải nghiệm; nguồn tài liệu và cơ sở vật chất phục vụ cho dạy học môn Mĩ thuật chưa đáp ứng được nhu cầu học tập của học sinh, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dạy học môn Mĩ thuật của GV. CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THẨM MĨ CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THÔNG QUA DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT VÀ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
- 17 3.1. Các nguyên tắc khi xây dựng biện pháp 3.1.1. Đảm bảo mục tiêu giáo dục phổ thông và mục tiêu của Chương trình môn học Mĩ thuật cấp THCS 3.1.2. Đảm bảo phù hợp thực tiễn dạy học ở trường THCS trên địa bàn nghiên cứu 3.1.3. Đảm bảo tính cảm xúc tích cực của học sinh trong quá trình học tập 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo phát triển tối đa các năng lực của học sinh 3.2. Các biện pháp phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố hà nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật 3.2.1. Xây dựng môi trường học tập cởi mở, thân thiện, giàu xúc cảm cho HS a. Mục đích của biện pháp Phát triển NL thẩm mĩ cho HS thông qua xây dựng môi trường học tập cởi mở, thân thiện, giàu xúc cảm trong các giờ học mĩ thuật trên lớp và ngoài lớp không chỉ giúp học sinh phát triển năng lực thẩm mĩ mà qua đó các em có cơ hội giao tiếp, chia sẻ, hợp tác và tự thể hiện mình; học sinh được mở rộng hiểu biết, tích luỹ thêm nhiều tri thức, làm phong phú thêm kinh nghiệm sống, nâng cao hứng thú học tập. b. Nội dung và cách thực hiện * Xây dựng môi trường học tập thông qua tham quan thực tế Tham quan thực tế là một hình thức tổ chức dạy học mà ở đó HS được trải nghiệm qua thực tế sống động, HS được trực tiếp quan sát, làm quen với những đối tượng thực của thiên nhiên, xã hội, con người… qua đó HS có cơ hội hội giao tiếp, chia sẻ, hợp tác và tự thể hiện mình. - Tham quan các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, các công trình văn hoá… nhằm phục vụ cho nội dung của một chủ đề/ bài học nào đó trong chương trình. - Tham quan cơ sở sản xuất như làng gốm Bát Tràng (Hà Nội), làng gốm Phù Lãng, làng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh),… - Tham quan phòng trưng bày triển lãm tranh, các bảo tàng… * Tổ chức cho HS đi vẽ ngoài trời Vẽ ngoài trời của hoạt động ngoại khoá là hình thức học tập ngoài giờ học trên lớp. Hình thức này rất thú vị đối với HS bởi nó tạo được môi trường học tập cởi mở, thân thiện, giàu xúc cảm, tạo điều kiện cho các em tiếp xúc với thế giới đa dạng, phong phú. * Nghe nói chuyện chuyên đề về mĩ thuật - Tổ chức cho HS nghe nói chuyện chuyên đề về các danh hoạ nổi tiếng trong và ngoài nước; các dòng tranh; các xu hướng mĩ thuật; lịch sử mĩ thuật Việt Nam và thế giới qua các giai đoạn… - Có thể tổ chức giới thiệu về mĩ thuật Việt Nam tại Viện bảo tàng mĩ thuật; hoặc giới thiệu các chuyên đề về gốm, sứ, kiến trúc điêu khắc Việt Nam tại ngay các làng nghề truyền
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 312 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 187 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 212 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 279 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 272 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 156 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 183 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 61 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 151 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 207 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 185 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 137 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 21 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 124 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 9 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 28 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn