Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực tư duy phê phán cho học sinh trong dạy học hóa học lớp 10 chuyên hóa học trường trung học phổ thông chuyên
lượt xem 5
download
Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm làm sáng tỏ khái niệm NLTDPPHH, biểu hiện cụ thể, tiêu chí và chỉ báo mức độ đánh giá, xây dựng và sử dụng bộ công cụ đánh giá, vận dụng một số phương pháp dạy học (PPDH) tích cực nhằm phát triển NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường THPT chuyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực tư duy phê phán cho học sinh trong dạy học hóa học lớp 10 chuyên hóa học trường trung học phổ thông chuyên
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ thế kỉ XXI đã tạo ra vô số các sản phẩm vật chất, tinh thần chất lượng cao cho xã hội hiện đại. Điều này đòi hỏi mỗi quốc gia phải luôn sáng tạo, thích ứng trước những chuyển biến không ngừng của cuộc sống. Để giải quyết những thách thức đó, ngành Giáo dục và Đào tạo cần đi đầu và đảm nhận sứ mệnh nâng cao dân trí, phát hiện và bồi dưỡng nhân tài theo định hướng nâng cao giá trị chất xám. Nói cách khác, giáo dục không chỉ quan tâm đến kết quả nhận thức mà cần chú trọng hơn vào quá trình đổi mới tư duy để tạo ra những nhân tài mang đầy đủ phẩm chất và năng lực của những con người thế kỉ XXI. Kết luận này đã được nghiên cứu và khẳng định tại một số nước phát triển như: Hoa Kì, Canada, Anh Quốc, Nga,…Để có những thành công đó, họ đã áp dụng lí thuyết phát triển tư duy phê phán (TDPP) trong giáo dục. Hòa vào dòng chảy quốc tế, xu hướng phát triển năng lực (NL) cho người học đang được triển khai theo chủ trương của Đảng và Nhà nước. Nó được xác định là một trong những nhiệm vụ cấp thiết của đất nước trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI của Ban chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (Nghị quyết số 29 NQ/TW) nhấn mạnh mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 2020 (ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐTTg ngảy 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ) “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. Như vậy, ngoài việc tập trung phát triển NL cho học sinh (HS) thì Đảng và Nhà nước cũng quan tâm chú trọng phát triển các NL tư duy cho nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là HS năng khiếu. Ngoài ra, chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo [18, tr.6] đã xác định 10 NL cốt lõi cần phát triển cho HS phổ thông gồm: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mỹ, NL thể chất. Nh ư vậy, NL t ư duy là một trong những NL sẽ được Đảng và Nhà nước quan tâm, đầu tư phát triển trong những năm học sắp tới.
- 2 Hóa học là môn khoa học vừa lí thuyết, vừa thực nghiệm nghĩa là mọi học thuyết, định luật, khái niệm, quan niệm,... đều xuất phát và được kiểm nghiệm từ kết quả thực tế. Vì vậy để học tập và nghiên cứu hóa học, người học phải có những kĩ năng: quan sát, phân tích, đánh giá, phán đoán, vận dụng hợp lí các kiến thức hóa học để tạo ra những kết quả chính xác và khoa học. Phát triển năng lực tư duy phê phán trong dạy học hóa học (NLTDPPHH) là một trong những giải pháp khả thi giúp HS rèn luyện các kĩ năng trên và có cái nhìn chính xác, sâu rộng, toàn diện về bản chất của các đối tượng hóa học. Nội dung phần kiến thức cơ sở hóa học chung thuộc chương trình hóa học lớp 10 chuyên sâu nghiên cứu về lí thuyết cấu tạo chất và quá trình hóa học dựa trên các kết quả thực nghiệm, tính toán hóa học lượng tử cùng với đó là các giả thuyết của các nhà khoa học dưới nhiều góc độ, khía cạnh, quan điểm khác nhau. Mỗi giả thuyết chỉ giải quyết một số vấn đề liên quan đến cấu tạo chất hoặc quá trình hóa học. Chính điều này, nó sẽ bộc lộ ra những điểm hạn chế nhất định trong mỗi quan điểm, nhận định riêng của mỗi nhà khoa học. Vì vậy, nội dung phần kiến thức cơ sở hóa học chung có khả năng phát triển tốt NLTDPPHH cho HS chuyên hóa học trường THPT chuyên. Do đó đề tài “Phát triển năng lực tư duy phê phán cho học sinh trong dạy học hóa học lớp 10 chuyên hóa học trường trung học phổ thông chuyên” mang tính thiết thực, cập nhật, đáp ứng yêu cầu về mặt lí luận lẫn thực tiễn trong việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Làm sáng tỏ khái niệm NLTDPPHH, biểu hiện cụ thể, tiêu chí và chỉ báo mức độ đánh giá, xây dựng và sử dụng bộ công cụ đánh giá, vận dụng một số phương pháp dạy học (PPDH) tích cực nhằm phát triển NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường THPT chuyên. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài: tư duy, tư duy hóa học, tư duy phê phán, NL, NLTDPP, NLTDPPHH, những biểu hiện của NLTDPPHH, phát triển NLTDPPHH, PPDH tích cực (dạy học giải quyết vấn đề, sử dụng bài tập hóa học, sử dụng thí nghiệm hóa học), cách kiểm tra, đánh giá và các biện pháp phát triển NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học. Phân tích chương trình và sách giáo khoa dành cho HS lớp 10 chuyên hóa học; điều tra thực trạng phát triển NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học trong dạy học phần kiến thức cơ sở hóa học chung ở trường THPT chuyên Việt Nam.
- 3 Đề xuất khung NLTDPPHH dành cho HS chuyên hóa học trường THPT chuyên. Đề xuất một số biện pháp phát triển NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học trong dạy học phần kiến thức cơ sở hóa học chung ở trường THPT chuyên: Biện pháp 1: Vận dụng PPDH giải quyết vấn đề theo hướng tư duy đa chiều. Biện pháp 2: Sử dụng bài tập hóa học. Biện pháp 3: Sử dụng thí nghiệm hóa học. Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học trong dạy học phần kiến thức cơ sở hóa học chung trường THPT chuyên. Thực nghiệm sư phạm (TNSP) để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp đề xuất. 4. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học kiến thức cơ sở hóa học chung ở trường THPT chuyên. 4.2. Đối tượng nghiên cứu: NLTDPPHH và các biện pháp phát triển NLTDPPHH cho HS trong dạy học hóa học (phần kiến thức cơ sở hóa học chung) lớp 10 chuyên hóa học trường THPT chuyên. 5. Giả thuyết khoa học Nếu xác định được các biểu hiện, các tiêu chí, chỉ báo mức độ cụ thể của NLTDPP, xây dựng và sử dụng được bộ công cụ đánh giá phù hợp, vận dụng PPDH giải quyết vấn đề theo hướng tư duy đa chiều, sử dụng bài tập hóa học, sử dụng thí nghiệm hóa học một cách linh hoạt, hiệu quả thì sẽ phát triển được NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường THPT chuyên. 6. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phối hợp các nhóm PP nghiên cứu đặc trưng của nghiên cứu khoa học giáo dục: Nhóm PP nghiên cứu lí luận, nhóm PP thực tiễn, PP thống kê toán học. 7. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Nội dung nghiên cứu: phần kiến thức cơ sở hóa học chung của chương trình hóa học lớp 10 chuyên sâu. Thời gian nghiên cứu: 12/2013 – 12/2017. Địa bàn nghiên cứu: khu vực phía Nam và Nam Trung Bộ. 8. Điểm mới của luận án Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lí luận về TDPP, NL, NLTDPP, NLTDPPHH. Khảo sát và rút ra kết luận về thực trạng phát triển NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học trường THPT chuyên.
- 4 Đề xuất khung NLTDPPHH của HS chuyên hóa học trường THPT chuyên và 3 biện pháp phát triển NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học trong dạy học phần kiến thức cơ sở hóa học chung. Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá NLTDPPHH trong dạy học phần kiến thức cơ sở hóa học chung thuộc chương trình Hóa học lớp 10 chuyên sâu. 9. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu (6 trang), kết luận (2 trang), tài liệu tham khảo (122 tài liệu) và phụ lục (124 trang), luận án có 3 chương: Chương 1 (45 trang), chương 2 (69 trang), chương 3 (32 trang). Ngoài ra còn có danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng (30 bảng), sơ đồ, hình vẽ (8 hình), danh mục các công trình khoa học liên quan đến luận án đã công bố (5 công trình). CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN 1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN CHO HỌC SINH Trình bày các công trình khoa học nghiên cứu về phát triển NLTDPP cho HS trên thế giới và Việt Nam. Hiện nay, chưa có bất kì nghiên cứu khoa học nào đề cập đến việc phát triển NLTDPP trong dạy học hóa học ở Việt Nam. 1.2. TƯ DUY, TƯ DUY PHÊ PHÁN, TƯ DUY HÓA HỌC 1.2.1. Tổng quan về tư duy 1.2.1.1. Khái niệm: Trình bày các quan điểm về tư duy dưới góc độ Xã hội học và Tâm lí học. 1.2.2.2. Các cấp độ của tư duy: Trình bày 6 cấp độ tư duy theo thang Bloom. 1.2.2. Tư duy phê phán 1.2.2.1. Khái niệm phê phán: Trình bày, so sánh và kết hợp hai nghĩa khác nhau của từ phê phán để đưa ra khái niệm phê phán. 1.2.2.2. Khái niệm tư duy phê phán (TDPP): Phân tích quan điểm TDPP dưới góc độ của Tâm lí học và Toán học để thống nhất khái niệm về TDPP. 1.2.2.3. Đặc điểm của tư duy phê phán: Trên cơ sở tổng hợp các quan điểm của ngành Tâm lí học, Giáo dục học, Toán học thì đặc điểm TDPP gồm: phân tích vấn đề, đánh giá vấn đề, tổng hợp vấn đề. 1.2.3. Tư duy hóa học
- 5 1.2.3.1. Khái niệm tư duy hóa học là quá trình nghiên cứu mối liên hệ giữa đặc điểm cấu tạo của chất với quy luật biến đổi các chất. 1.2.3.2. Các thao tác tư duy hóa học cần phát triển cho học sinh phổ thông: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, quy nạp, diễn dịch, loại suy. 1.3. NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.3.1. Tổng quan về năng lực Tổng hợp các quan điểm về NL của các tác giả trong và ngoài nước. Theo OECD, NL được chia thành: NL chung và NL chuyên môn. Mỗi NL được cấu thành bởi các thành tố, chỉ số hành vi, tiêu chí chất lượng. 1.3.2. Đánh giá năng lực Đánh giá NL của HS phổ thông là quá trình sử dụng các công cụ đánh giá để phân tích định tính, định lượng các sản phẩm đầu ra, tới mức GV, HS và các bên liên quan đều có thể hình dung tương đối khách quan, chính xác về thành quả của người học sau quá trình học tập 1.3.3. Năng lực tư duy phê phán của học sinh phổ thông NLTDPP của HS phổ thông là khả năng kết luận và giải quyết các vấn đề khoa học theo hướng tốt nhất trên cơ sở phân tích, đánh giá, tổng hợp, so sánh những ưu điểm, hạn chế còn tồn tại bên trong vấn đề đang nghiên cứu. 1.3.4. Năng lực tư duy phê phán trong dạy học hóa học của HS phổ thông 1.3.4.1. Khái niệm: NLTDPPHH là khả năng thực hiện các thao tác tư duy (phân tích, đánh giá, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tượng hóa) để đưa ra những nhận xét, kết luận và phương án giải quyết tối ưu đối với các vấn đề nảy sinh trong quá trình học tập và nghiên cứu bộ môn Hóa học. 1.3.4.2. Biểu hiện chung của người có NLTDPPHH: nhận ra vấn đề hóa học, hoài nghi khoa học, động não thông qua công cụ đồ họa tư duy, đánh giá và tự đánh giá. 1.3.4.3. NLTDPPHH của HS chuyên hóa học trường THPT chuyên là khả năng vận dụng linh hoạt các thao tác tư duy hóa học để đưa ra những kết quả, giải pháp sáng tạo, đột phá trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu bộ môn Hóa học trên cơ sở phân tích, đánh giá, tổng hợp các vấn đề hóa học có liên quan. 1.4. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- 6 1.4.1. Cơ sở phương pháp luận về đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học gồm: thuyết hành vi, thuyết nhận thức, thuyết kiến tạo 1.4.2. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề 1.4.3. Phương pháp sử dụng bài tập hóa học 1.4.4. Phương pháp sử dụng thí nghiệm hóa học 1.5. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC CHO HỌC SINH LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN Chúng tôi đã tiến hành điều tra nhận thức của 318 GV về biểu hiện của NLTDPPHH, mức độ thường xuyên sử dụng các biện pháp và công cụ đánh giá NLTDPPHH và NLTDPPHH của 1140 HS đạt được thông qua 2 bài kiểm tra đánh giá năng lực 1.5.4. Kết quả điều tra 1.5.4.1. Các kết quả điều tra đối với giáo viên Đa số GV chưa nhận thức đầy đủ và chính xác về việc phát triển NLTDPPHH cho HS. Chính vì vậy, việc sử dụng các công cụ đánh giá NL này có phần thiên lệch, chỉ có hai công cụ được sử dụng ở mức thường xuyên (câu hỏi tự luận và trắc nghiệm) và các công cụ còn lại sử dụng ở mức hiếm khi (phiếu tự đánh giá, bảng kiểm quan sát, phiếu hỏi). 1.5.4.2. Các kết quả điều tra đối với học sinh Kết quả ở 2 bài kiểm tra đánh giá NL phản ánh các biểu hiện NLTDPPHH của HS có sự phát triển không đồng đều, chỉ có 3/10 biểu hiện phát triển ở mức tốt, các biểu hiện còn lại phát triển ở mức đạt yêu cầu. Như vậy, ở Việt Nam NLTDPPHH của HS lớp 10 chuyên hóa học trường THPT chuyên phát triển còn rất hạn chế CHƯƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN CHO HỌC SINH LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC TRONG DẠY HỌC PHẦN KIẾN THỨC CƠ SỞ HÓA HỌC CHUNG 2.1. PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LỚP 10 CHUYÊN SÂU Chương trình hóa học lớp 10 chuyên sâu chưa thể hiện rõ mục tiêu phát triển NL nói chung và NLTDPPHH nói riêng cho HS lớp 10 chuyên hóa học. 2.2. KHUNG NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC CỦA HỌC SINH CHUYÊN HÓA HỌC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
- 7 2.2.1. Quy trình xây dựng khung NLTDPPHH của học sinh chuyên hóa học trường THPT chuyên Bước 1. Xác định cơ sở khoa học của quá trình xây dựng khung NLTDPPHH của HS chuyên hóa học trường THPT chuyên Bước 2. Đề xuất các năng lực thành phần Bước 3. Đề xuất các tiêu chí đánh giá mức độ biểu hiện cho mỗi năng lực thành phần Bước 4. Xin ý kiến chuyên gia về khung NL dự thảo Bước 5. Đề xuất bảng mô tả chi tiết mức độ biểu hiện NLTDPPHH (chỉ số hành vi) gồm: Mức A. NL ở mức độ tốt; Mức B. NL ở mức độ khá; Mức C. NL ở mức độ đạt yêu cầu; Mức D. NL ở mức yếu. Bước 6. Xin ý kiến chuyên gia và thử nghiệm bảng mô tả chi tiết các mức độ biểu hiện NLTDPPHH Bước 7. Hoàn thiện khung NL và bảng mô tả chi tiết các mức độ biểu hiện NLTDPPHH dành cho HS chuyên hóa học trường THPT chuyên 2.2.2. Cấu trúc khung NLTDPPHH của HS chuyên hóa học trường THPT chuyên Bảng 2.2. Khung NLTDPPHH của HS chuyên hóa học trường THPT chuyên Các năng lực TT Tiêu chí đánh giá thành phần 1. Hiểu được bản chất hoặc quy luật hoạt Năng lực phân động bên trong vấn đề hóa học. 1 tích vấn đề hóa 2. Đặt câu hỏi hoài nghi khoa học liên quan học đến vấn đề hóa học đang xét. 3. Giải thích vấn đề hóa học. 4. Xác định được những ưu điểm, hạn chế cần khắc phục. Năng lực đánh 2 5. Lập luận để bảo vệ quan điểm, nhận định giá vấn đề hóa học của bản thân. 6. Kết luận về vấn đề hóa học đang xét. 3 Năng lực tổng 7. Đề xuất các giả thuyết khoa học khác nhau hợp vấn đề hóa để giải quyết vấn đề hóa học. học 8. Xây dựng kế hoạch thực hiện để kiểm chứng tính đúng đắn của các giả thuyết. 9. Thực hiện kế hoạch độc lập, sáng tạo.
- 8 10. Tự điều chỉnh kế hoạch thực hiện khi giải quyết vấn đề không thành công. 2.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC CHO HỌC SINH LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN 2.3.1. Định hướng đề xuất các biện pháp phát triển NLTDPPHH cho học sinh lớp 10 chuyên hóa học 2.3.1.1. Yêu cầu khi đề xuất các biện pháp a. Tạo điều kiện để HS suy xét cẩn trọng, cân nhắc kĩ lưỡng, suy luận ngược trong suốt quá trình giải quyết vấn đề hóa học b. Tạo điều kiện để HS luôn có thái độ hoài nghi khoa học tích cực c. Tạo điều kiện để HS nhận ra và sửa chữa sai lầm d. Tạo điều kiện để HS nhận ra sự phát triển NLTDPPHH trong mỗi giai đoạn học tập 2.3.1.2. Nguyên tắc xác định các biện pháp Nguyên tắc 1. Đảm bảo tính đặc thù của bộ môn Hóa học Nguyên tắc 2. Đảm bảo tính định hướng vào mục tiêu của chương trình Nguyên tắc 3. Đảm bảo tính sư phạm Nguyên tắc 4. Đảm bảo tính đa dạng và toàn diện Nguyên tắc 5. Đảm bảo tính thực tiễn 2.3.1.3. Quy trình đề xuất và áp dụng các biện pháp. Bước 1: Sử dụng phương pháp điều tra. Bước 2: Đề xuất các biện pháp phát triển NLTDPPHH. Bước 3: Sử dụng phương pháp chuyên gia. Bước 4: Thử nghiệm các biện pháp trong dạy học hoá học lớp 10 THPT chuyên. Bước 5: Rút ra những bài học kinh nghiệm. Bước 6: Sử dụng phương pháp thống kê toán học nhằm lựa chọn các biện pháp tối ưu, khả thi, hiệu quả. Bước 7: Thực nghiệm các biện pháp. Bước 8: Đánh giá sự phát triển NLTDPPHH của HS lớp 10 chuyên hóa học qua các công cụ đánh giá NL. Bước 9. Rút kinh nghiệm, điều chỉnh và hoàn thiện các biện pháp đã đề xuất. 2.3.2. Biện pháp 1. Vận dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề theo hướng tư duy đa chiều nhằm phát triển năng NLTDPPHH cho học sinh lớp 10 chuyên hóa học
- 9 2.3.2.1. Nội dung biện pháp Giai đoạn 1. “Phân tích đa chiều” là giai đoạn yêu cầu người học xem xét, nhìn nhận, phân tích nhiệm vụ học tập dưới nhiều khía cạnh, góc nhìn, lăng kính khác nhau để đưa ra những so sánh, nhận định, đánh giá riêng của bản thân đối với mỗi cách tiếp cận đối tượng hóa học. Giai đoạn 2. “Đánh giá đa chiều” là giai đoạn yêu cầu người học đưa ra những nhận xét, đánh giá riêng của bản thân về các cách tiếp cận đối tượng hóa học khác nhau. Trên cơ sở đó, người học sẽ khái quát hóa về quá trình nhận thức đối tượng hóa học. Trong giai đoạn này, người học còn tự đánh giá lẫn nhau về các cách nhận thức, lĩnh hội kiến thức khác nhau của các chủ thể khác nhau. Giai đoạn 3. “Tổng hợp đa chiều” là giai đoạn yêu cầu người học tự tổng hợp, chọn lọc những ý kiến nhận định khác nhau để đề xuất, xây dựng, thực hiện phương án nhận thức đối tượng hóa học theo hướng tốt nhất. 2.3.2.2. Mục tiêu phát triển NLTDPPHH của biện pháp Giai đoạn 1. “Phân tích đa chiều”chủ yếu dùng để đo lường các mức độ biểu hiện của NL phân tích vấn đề hóa học, tương ứng với các tiêu chí (1), (2), (3). Giai đoạn 2 “đánh giá đa chiều” chủ yếu dùng để đo lường các mức độ biểu hiện của NL đánh giá vấn đề hóa học, tương ứng với các tiêu chí (4), (5), (6). Giai đoạn 3. “Tổng hợp đa chiều” chủ yếu dùng để đo lường các mức độ biểu hiện của NL tổng hợp vấn đề hóa học, tương ứng với các tiêu chí (7), (8), (9), (10). 2.3.2.3. Tiến trình sử dụng biện pháp theo hướng phát triển NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học trường THPT chuyên Bước 1. Chuẩn bị. Bước 2. Tổ chức các hoạt động dạy học ở giai đoạn “Phân tích đa chiều”. Bước 3. Tổ chức các hoạt động dạy học ở giai đoạn “Đánh giá đa chiều”. Bước 4. Tổ chức hoạt động dạy học ở giai đoạn “Tổng hợp đa chiều”. Bước 5. GV nhận xét, tổng hợp và đánh giá NLTDPPHH của HS dựa trên kết quả của bảng kiểm quan sát. 2.3.2.4. Một số kế hoạch bài học minh họa a. Kế hoạch bài học “Liên kết hóa học” (phụ lục 6). b. Kế hoạch bài học “Phức chất” (phụ lục 7). c. Kế hoạch bài học “Bậc phản ứng hóa học” (phụ lục 8). 2.3.3. Biện pháp 2. Sử dụng bài tập hóa học nhằm phát triển NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học
- 10 2.3.3.1. Nội dung biện pháp Dựa vào bảng mô tả khung, tiêu chí đánh giá NLTDPPHH đối với HS trường THPT chuyên (bảng 2.2) và các định hướng trong việc đề xuất các biện pháp pháp phát triển NLTDPPHH (mục 2.3.1), chúng tôi chia bài tập phát triển NLTDPPHH thành 3 loại: biện luận số trường hợp có thể xảy ra, phát hiện và sửa lỗi sai, tối ưu hóa giải pháp. a. Bài tập “Biện luận số trường hợp xảy ra” là những bài tập hóa học đòi hỏi người học khai thác triệt để mối quan hệ biện chứng giữa giả thuyết và kết luận trên cơ sở xem xét cẩn trọng, cân nhắc kĩ lưỡng, phân tích đa chiều giữa các dữ kiện và yêu cầu thực hiện của bài toán b. Bài tập “Phát hiện và sửa lỗi sai” là những bài tập hóa học được xây dựng dựa trên những lỗi sai thường gặp của HS trong quá trình học tập. Nhiệm vụ của người học là phát hiện, giải thích các lỗi sai đó trên cơ sở vận dụng kiến thức, kĩ năng hóa học đã có của bản thân cùng với khả năng phân tích, đánh giá mối liên hệ giữa giả thuyết, kết luận và phương án giải quyết vấn đề trong từng tình huống hóa học cụ thể. Qua đó, người học sẽ đề xuất, thực hiện những phương án sửa lỗi sai theo hướng tốt nhất. c. Bài tập “Tối ưu hóa giải pháp” là những bài tập hóa học yêu cầu người học phân tích những ưu điểm, hạn chế của từng phương án giải quyết vấn đề hóa học của người khác trên cơ sở vận dụng những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân. Từ đó, người học sẽ tự đề xuất việc điều chỉnh, thay thế, bổ sung hoặc lược bỏ các bước trong quy trình thực hiện theo hướng tăng tính hiệu quả, khả thi cũng như khắc phục những hạn chế còn tồn tại của những phương án giải quyết vấn đề hóa học trước đó. 2.3.3.2. Mục tiêu phát triển NLTDPPHH của biện pháp a. Bài tập “Biện luận số trường hợp xảy ra” chủ yếu dùng để đo lường các mức độ biểu hiện của NL phân tích vấn đề hóa học, tương ứng với các tiêu chí (1), (2), (3). b. Bài tập “Phát hiện và sửa lỗi sai” chủ yếu dùng để đo lường các mức độ biểu hiện của năng lực đánh giá vấn đề hóa học, tương ứng với các tiêu chí (4), (5), (6). c. Bài tập “Tối ưu hóa giải pháp” chủ yếu dùng để đo lường các mức độ biểu hiện của năng lực tổng hợp vấn đề hóa học, tương ứng với các tiêu chí (7) , (8), (9), (10). 2.3.3.3. Tiến trình sử dụng biện pháp theo hướng phát triển NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học trường THPT chuyên Bước 1. Chuẩn bị. Bước 2. Hình thành và phát triển NL phân tích vấn đề hóa học.
- 11 Bước 3. Hình thành và phát triển NL đánh giá vấn đề hóa học. Bước 4. Hình thành và phát triển NL tổng hợp vấn đề hóa học. Bước 5. Đánh giá và kết luận về NLTDPPHH của HS. 2.3.3.4. Một số kế hoạch bài học minh họa a. Kế hoạch bài học bài “Luyện tập cấu tạo nguyên tử” (phụ lục 9). b. Kế hoạch bài học “Luyện tập axit – bazơ” (phụ lục 10). c. Kế hoạch bài học bài “Luyện tập nhiệt động hóa học” (phụ lục 11). 2.3.4. Biện pháp 3. Sử dụng thí nghiệm hóa học nhằm phát triển NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học 2.3.4.1. Nội dung biện pháp Giai đoạn 1. “Phân tích – Nhận định” là giai đoạn yêu cầu người học đề xuất nguyên tắc, quy trình tiến hành chuẩn độ dựa trên cơ sở của việc phân tích, đánh giá, so sánh đặc điểm cấu tạo, hằng số hóa lý (hằng số cân bằng K, giá trị điện cực chuẩn E0, quá thế,v.v..) của các chất tham gia quá trình chuẩn độ, bản chất của phản ứng hóa học trong mỗi phương pháp chuẩn độ. Sau đó, người học sẽ tiến hành chuẩn độ với quy trình và các chất chị thỉ tự đề xuất. Giai đoạn 2. “Đánh giá – Đề xuất” là giai đoạn yêu cầu người học tự xem xét, đánh giá những ưu điểm, hạn chế quy trình, thao tác tiến hành thí nghiệm của người khác dựa trên cơ sở phân tích, so sánh đối chiếu các kết quả thí nghiệm hóa học. Từ đó, người học sẽ đề xuất những phương án sửa lỗi sai liên quan đến thí nghiệm hóa học đang xét. Giai đoạn 3. “Chỉnh sửa – Thực hiện” là giai đoạn yêu cầu người học tự xây dựng và thực hiện quy trình chuẩn độ mới theo hướng giảm dần kết quả sai số đến mức tối đa dựa trên cơ sở của quá trình tổng hợp, chọn lọc các ý kiến nhận định, phân tích, đánh giá về quy trình cũ từ phía bạn bè hoặc GV. 2.3.4.2. Mục tiêu phát triển NLTDPPHH của biện pháp Giai đoạn 1. “Phân tích – Nhận định” chủ yếu dùng để đo lường các mức độ biểu hiện của năng lực phân tích vấn đề hóa học, tương ứng với các tiêu chí (1), (2), (3). Giai đoạn 2. “Đánh giá – Đề xuất” chủ yếu dùng để đo lường các mức độ biểu hiện của năng lực đánh giá vấn đề hóa học, tương ứng với các tiêu chí (4), (5), (6). Giai đoạn 3. “Lựa chọn – Thực hiện” chủ yếu dùng để đo lường mức độ biểu hiện của năng lực đánh giá vấn đề hóa học, tương ứng với các tiêu chí (7), (8), (9), (10). 2.3.4.3. Tiến trình sử dụng biện pháp theo hướng phát triển NLTDPPHH cho HS lớp 10 chuyên hóa học trường THPT chuyên
- 12 Bước 1. Chuẩn bị . Bước 2. Phát triển năng lực phân tích vấn đề hóa học thông qua việc tổ chức hoạt động dạy học ở giai đoạn “Phân tích – Nhận định”. Bước 3. Phát triển năng lực đánh giá vấn đề hóa học thông qua việc tổ chức hoạt động ở giai đoạn “Đánh giá – Đề xuất”. Bước 4. Phát triển năng lực tổng hợp vấn đề hóa học thông qua việc tổ chức hoạt động dạy học ở giai đoạn “Lựa chọn – Thực hiện”. Bước 5. Đánh giá và kết luận năng lực tư duy phê phán. 2.3.4.4. Một số kế hoạch bài học minh họa a. Kế hoạch bài học “Chuẩn độ axit – bazơ” (phụ lục 12). b. Kế hoạch bài học “Chuẩn độ oxi hóa – khử” (phụ lục 13). c. Kế hoạch bài học “Chuẩn độ tạo phức” (phụ lục 14). 2.4. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC CỦA HỌC SINH LỚP 10 CHUYÊN HÓA HỌC TRƯỜNG THPT CHUYÊN 2.4.1. Sử dụng bảng kiểm quan sát BẢNG KIỂM QUAN SÁT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NLTDPPHH KHI VẬN DỤNG DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TƯ DUY ĐA CHIỀU) (Dành cho GV) Trường THPT.......................................................................................... Ngày ..............tháng........năm ...... Tên GV............................................ Đối tượng quan sát: Lớp........................., nhóm....................................... Tên bài học................................................................................. Mức độ Tiêu thực hiện Minh Tiêu chí ĐG mức độ biểu hiện NLTDPPHH nhiệm vụ chí chứng khi tổ chức hoạt động tư duy đa chiều học tập ĐG ĐG 0 1 2 3 Hiểu được bản chất hoặc quy luật hoạt Phiếu động bên trong vấn đề hóa học thông qua học tập môn 1 việc phân tích mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần cấu tạo chất hoặc mối tương hóa học quan giữa các chất trong cùng một phản ứng hóa học. 2 Đặt câu hỏi hoài nghi khoa học liên quan đến vấn đề hóa học đang xét thông qua việc phân tích tính chính xác, độ tin cậy trong mỗi
- 13 Mức độ Tiêu thực hiện Minh Tiêu chí ĐG mức độ biểu hiện NLTDPPHH nhiệm vụ chí chứng khi tổ chức hoạt động tư duy đa chiều học tập ĐG ĐG 0 1 2 3 hướng tiếp cận. Giải thích vấn đề hóa học thông qua việc 3 phân tích vai trò của đối tượng hóa học cần nhận thức trong mỗi cách tiếp cận khác nhau. Xác định được những ưu điểm, hạn chế cần khắc phục thông qua việc đánh giá phạm 4 vi, mức độ ứng dụng/hoạt động của từng cách tiếp cận. Phiếu Lập luận để bảo vệ quan điểm bản thân đánh thông qua việc sử dụng các luận cứ khoa học giá và 5 hoặc các ví dụ phản chứng để chứng minh tự đánh những ưu điểm, hạn chế trong mỗi cách tiếp giá của c ận . HS Kết luận về vấn đề hóa học đang xét thông 6 qua việc khái quát hóa, tổng quát hóa các hướng tiếp cận đối tượng hóa học. Đề xuất các giả thuyết khoa học khác nhau để giải quyết vấn đề hóa học thông qua 7 việc đề xuất những phương án giải quyết mới theo hướng hoàn thiện hóa phương pháp tiếp cận đối tượng hóa học. Xây dựng kế hoạch nhằm kiểm chứng tính đúng đắn của giả thuyết thông qua việc cụ 8 Phiếu thể hóa, chi tiết hóa các bước tiến hành trong điều phương án giải quyết mới. chỉnh Thực hiện kế hoạch độc lập sáng tạo thông bổ sung 9 qua việc tối ưu hóa các bước thực hiện trong phương án giải quyết mới. Tự điều chỉnh kế hoạch thực hiện khi giải quyết vấn đề không thành công thông qua 10 việc tự đề xuất phương án thay thế trên cơ sở tự đánh giá tính hiệu quả, khả thi của phương án giải quyết mới.
- 14 Mức độ Tiêu thực hiện Minh Tiêu chí ĐG mức độ biểu hiện NLTDPPHH nhiệm vụ chí chứng khi tổ chức hoạt động tư duy đa chiều học tập ĐG ĐG 0 1 2 3 Tổng điểm đạt được: /30 Thang đánh giá Kết 0: không thực hiện; 1: thực hiện sai; Từ 05 : Mức D luậ 2: thực hiện chính xác nhưng chưa đầy đủ; Từ 6 14:Mức C n 3: thực hiện chính xác và đầy đủ. Từ 15 23: Mức B Mức độ NLTDPPHH đạt được: Từ 24 30: Mức A BẢNG KIỂM QUAN SÁT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NLTDPPHH KHI SỬ DỤNG BÀI TẬP HÓA HỌC (Dành cho GV) Trường THPT.......................................................................................... Ngày ..............tháng........năm ...... Tên GV:........................................... Đối tượng quan sát: Lớp........................., nhóm....................................... Tên bài học/ chủ đề học tập....................................................................... Mức độ thực Tiêu hiện nhiệm Minh Tiêu chí ĐG mức độ biểu hiện NLTDPPHH chí vụ học tập chứng khi sử dụng bài tập hóa học ĐG ĐG 0 1 2 3 Hiểu được bản chất hoặc quy luật hoạt Kết động bên trong vấn đề hóa học thông qua quả 1 việc phân tích mối liên hệ giữa giả thuyết và bài yêu cầu bài toán để xác định những trường làm hợp có thể xảy ra. HS và 2 Đặt câu hỏi hoài nghi khoa học liên quan phiếu đến vấn đề hóa học đang xét thông qua việc tự theo phân tích tính chính xác trong mỗi trường hợp dõi xảy ra. Từ đó, người học sẽ chấp nhận hoặc hoạt bác bỏ những trường hợp chính xác/không động chính xác. học
- 15 Mức độ thực Tiêu hiện nhiệm Minh Tiêu chí ĐG mức độ biểu hiện NLTDPPHH chí vụ học tập chứng khi sử dụng bài tập hóa học ĐG ĐG 0 1 2 3 Giải thích vấn đề hóa học thông qua việc tập phân tích ngược để xác định vai trò, mức độ của 3 HS ảnh hưởng của từng đối tượng hóa học trong cùng một bài toán hóa học. Xác định được những ưu điểm, hạn chế cần khắc phục thông qua việc đánh giá 4 những điểm bất hợp lí hoặc thiếu tính logic Phiếu trong các phương án giải bài tập hóa học của ĐG bạn. hoạt Lập luận để bảo vệ quan điểm bản thân động thông qua việc sử dụng các luận cứ khoa học giải 5 hoặc các ví dụ phản chứng để chứng minh bài những ưu điểm, hạn chế trong mỗi phương án tập giải bài tập hóa học của bạn. của Kết luận về vấn đề hóa học đang xét thông HS qua việc khái quát hóa, tổng quát hóa các 6 phương án giải bài tập hóa học. Từ đó, đưa ra những phương án thực hiện sửa chữa lỗi sai. Đề xuất các giả thuyết khoa học khác nhau Phiếu để giải quyết vấn đề hóa học thông qua đề 7 việc đề xuất các bước thực hiện nhằm tăng nghị tính hiệu quả, chính xác cho phương án giải chỉnh bài tập hóa học cũ. sửa, Xây dựng kế hoạch nhằm kiểm chứng tính bổ đúng đắn của giả thuyết thông qua việc cụ sung 8 của thể hóa, chi tiết hóa các bước tiến hành trong phương án giải bài tập hóa học mới. HS Thực hiện kế hoạch độc lập sáng tạo thông 9 qua việc tối ưu hóa các bước thực hiện trong phương án giải bài tập hóa học mới. 10 Tự điều chỉnh kế hoạch thực hiện khi giải quyết vấn đề không thành công thông qua
- 16 Mức độ thực Tiêu hiện nhiệm Minh Tiêu chí ĐG mức độ biểu hiện NLTDPPHH chí vụ học tập chứng khi sử dụng bài tập hóa học ĐG ĐG 0 1 2 3 việc tự đề xuất phương án thay thế trên cơ sở tự đánh giá tính hiệu quả, khả thi của phương án giải bài tập hóa học mới. Tổng điểm đạt được: /30 Thang đánh giá Kết 0: không thực hiện; 1: thực hiện sai; Từ 0 5 : Mức D luậ 2: thực hiện chính xác nhưng chưa đầy đủ ; Từ 6 14 : Mức C n 3: thực hiện chính xác và đầy đủ. Từ 15 23: Mức B Mức độ NLTDPPHH đạt được: Từ 24 30: Mức A BẢNG KIỂM QUAN SÁT CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NLTDPPHH KHI SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM HÓA HỌC (Dành cho GV) Trường THPT.......................................................................................... Ngày ..............tháng........năm ...... Tên GV............................................ Đối tượng quan sát: Lớp........................., nhóm....................................... Tên bài thực hành................................................................................. Mức độ thực Tiêu Tiêu chí ĐG mức độ biểu hiện hiện nhiệm vụ Minh chí NLTDPPHH khi sử dụng thí nghiệm hóa học tập chứng ĐG học ĐG 0 1 2 3 Hiểu được bản chất hoặc quy luật hoạt Phiếu động bên trong vấn đề hóa học thông thực 1 qua việc phân tích mối quan hệ giữa các hành chất tham gia phản ứng chuẩn độ. môn Đặt câu hỏi hoài nghi khoa học liên quan hóa học đến vấn đề hóa học đang xét thông qua của HS việc phân tích tính chính xác, độ tin cậy 2 của các thuốc thử trong phản ứng chuẩn độ. Từ đó, người học sẽ chấp nhận hoặc bác bỏ những thuốc thử phù hợp/không phù hợp với phản ứng chuẩn độ đang xét. 3 Giải thích vấn đề hóa học thông qua việc phân tích vai trò của từng chất trong phản
- 17 Mức độ thực Tiêu Tiêu chí ĐG mức độ biểu hiện hiện nhiệm vụ Minh chí NLTDPPHH khi sử dụng thí nghiệm hóa học tập chứng ĐG học ĐG 0 1 2 3 ứng chuẩn độ dựa trên kết quả của quy trình chuẩn độ ngược (thay đổi vai trò các chất trong chuẩn độ). Xác định được những ưu điểm, hạn 4 chế cần khắc phục thông qua việc đánh giá kết quả sai số của mỗi thí nghiệm. Phiếu Lập luận để bảo vệ quan điểm bản đánh thân thông qua việc sử dụng các luận cứ giá kết 5 khoa học hoặc các ví dụ phản chứng để quả thí chứng minh những ưu điểm, hạn chế trong nghiệm mỗi thí nghiệm chuẩn độ. hóa học Kết luận về vấn đề hóa học đang xét 6 thông qua việc khái quát hóa, tổng quát hóa phương pháp chuẩn độ đang nghiên cứu. Đề xuất các giả thuyết khoa học khác nhau để giải quyết vấn đề hóa học 7 thông qua việc đề xuất những chỉnh sửa, bổ sung trong quy trình chuẩn độ trước đó trên cơ sở tổng hợp, phân tích các ý kiến đánh giá từ phía bạn hoặc GV. Phiếu Xây dựng kế hoạch nhằm kiểm chứng điều chỉnh, tính đúng đắn của giả thuyết thông qua 8 bổ sung việc cụ thể hóa, chi tiết hóa các bước thực quy hiện trong quy trình chuẩn độ mới. trình Thực hiện kế hoạch độc lập sáng tạo chuẩn 9 thông qua việc tối ưu hóa các bước thực độ hóa hiện trong quy trình chuẩn độ mới. học Tự điều chỉnh kế hoạch thực hiện khi giải quyết vấn đề không thành công 10 thông qua việc tự đề xuất phương án thay thế trên cơ sở tự đánh giá tính hiệu quả, khả thi của quy trình chuẩn độ mới.
- 18 Mức độ thực Tiêu Tiêu chí ĐG mức độ biểu hiện hiện nhiệm vụ Minh chí NLTDPPHH khi sử dụng thí nghiệm hóa học tập chứng ĐG học ĐG 0 1 2 3 Tổng điểm đạt được: /30 Thang đánh giá Kết 0: không thực hiện; 1: thực hiện sai; Từ 05: Mức D luậ 2: thực hiện chính xác nhưng chưa đầy đủ; Từ 6 14: Mức C n 3: thực hiện chính xác và đầy đủ. Từ 1523: Mức B Mức độ NLTDPPHH đạt được: Từ 2430: Mức A 2.4.2. Đánh giá qua phiếu hỏi giáo viên PHIẾU HỎI VỀ GIỜ HỌC VẬN DỤNG CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY PHÊ PHÁN HÓA HỌC (Dành cho GV) Trường THPT.................................................................................................... Ngày ..............tháng..............năm ............. Lớp........................., họ tên GV:........................................................................ Tên bài học:................................................................................................... Quý thầy (cô) vui lòng đánh dấu (X) vào ô tương ứng để thể hiện mức độ ảnh hưởng của biện pháp đến sự phát triển NLTDPPHH của HS. Mức độ ảnh hưởng của biện Tiêu Các biểu hiện của pháp đến sự phát triển chí NLTDPPHH NLTDPPHH ĐG số Không Ít TB Nhiều đáng kể Hiểu được bản chất hoặc quy 1 luật hoạt động bên trong vấn đề hóa học. Đặt câu hỏi hoài nghi khoa học 2 liên quan đến vấn đề hóa học đang xét. Giải thích vấn đề hóa học một 3 cách trọn vẹn, sâu sắc, toàn diện.
- 19 Xác định được những ưu điểm, 4 hạn chế. Lập luận để bảo vệ quan điểm, 5 nhận định của bản thân. Kết luận về vấn đề hóa học 6 đang xét. Đề xuất các giả thuyết khoa 7 học khác nhau. Xây dựng kế hoạch thực hiện 8 để kiểm chứng tính đúng đắn của các giả thuyết. Thực hiện kế hoạch độc lập, 9 sáng tạo. Tự điều chỉnh kế hoạch thực 10 hiện khi thực hiện giải pháp không thành công. 2.4.3. Đánh giá qua phiếu tự đánh giá của học sinh PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ NLTDPPHH CỦA HỌC SINH Trường THPT................................................................................................... Ngày ..............tháng........năm ...... Lớp.........................nhóm............................................................. Tên bài học/ chủ đề học tập............................................................................... Tên HS............................................................................................................ Các em vui lòng cho biết mức độ phát triển NLTDPPHH trước (TTĐ) và sau (STĐ) các giờ học vừa trải qua bằng cách khoanh tròn vào các ô chữ số tương ứng với các mức độ từ (1) đến (5). Trong đó 1: Rất chậm; 2: Chậm; 3: Trung bình; 4: Nhanh; 5: Rất nhanh Tiêu Các biểu hiện của Thời chí Mức độ phát triển NLTDPPHH điểm ĐG số Hiểu được bản chất hoặc quy luật TTĐ 1 2 3 4 5 1 hoạt động bên trong vấn đề hóa STĐ 1 2 3 4 5 học.
- 20 Đặt câu hỏi hoài nghi khoa học liên TTĐ 1 2 3 4 5 2 quan đến vấn đề hóa học đang xét. STĐ 1 2 3 4 5 Giải thích vấn đề hóa học một TTĐ 1 2 3 4 5 3 cách trọn vẹn, sâu sắc, toàn diện. STĐ 1 2 3 4 5 Xác định được những ưu điểm, TTĐ 1 2 3 4 5 4 hạn chế cần khắc phục. STĐ 1 2 3 4 5 Lập luận để bảo vệ quan điểm, TTĐ 1 2 3 4 5 5 nhận định của bản thân. STĐ 1 2 3 4 5 Kết luận về vấn đề hóa học đang TTĐ 1 2 3 4 5 6 xét. STĐ 1 2 3 4 5 Đề xuất các giả thuyết khoa học TTĐ 1 2 3 4 5 7 khác nhau. STĐ 1 2 3 4 5 Xây dựng kế hoạch thực hiện để TTĐ 1 2 3 4 5 8 kiểm chứng tính đúng đắn của các STĐ 1 2 3 4 5 giả thuyết. Thực hiện kế hoạch độc lập, sáng TTĐ 1 2 3 4 5 9 tạo. STĐ 1 2 3 4 5 Tự điều chỉnh kế hoạch thực hiện TTĐ 1 2 3 4 5 10 khi thực hiện giải pháp không thành công. STĐ 1 2 3 4 5 2.4.4. Đánh giá qua bài kiểm tra đánh giá năng lực 2.4.4.1. Quy trình thiết kế bài kiểm tra đánh giá năng lực Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra Bước 2. Xác định hình thức của đề kiểm tra. Chúng tôi đã thiết kế 2 loại bài kiểm tra đánh giá NL gồm: bài trắc nghiệm tự luận và bài trắc nghiệm khách quan. Mỗi loại bài kiểm tra được tiến hành vào hai thời điểm trước và sau khi áp dụng các biện pháp phát triển năng lực. Độ khó của mỗi bài kiểm tra phải tương đương nhau. Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận. Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm, thang điểm và bảng quy đổi. Bước 6. Rà soát lại việc biên soạn đề kiểm tra.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 252 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Tư tưởng Triết học của Tôn Trung Sơn và ý nghĩa của nó
32 p | 162 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mức lọc cầu thận bằng Cystatin C huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đường và đái tháo đường típ 2
38 p | 94 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn