Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản trị trường đại học công lập Việt Nam trong bối cảnh hiện nay
lượt xem 3
download
Mục đích cơ bản của luận án này là nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản trị trường đại học công lập, đề xuất mô hình quản trị trường đại học công lập Việt Nam và cơ chế vận hành, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học trong bối cảnh hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản trị trường đại học công lập Việt Nam trong bối cảnh hiện nay
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐINH XUÂN KHOA ĐINH XUÂN KHOA QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9140114 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGHỆ AN - 2019 0
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Minh Hùng PGS.TS. Phạm Minh Hùng Phản biện 1: GS.TS. Phạm Hồng Quang Trường Đại học Thái Nguyên Phản biện 2: GS.TS. Thái Văn Thành Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Văn Lê Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường Tại Trường Đại học VinhTrường Đại học Vinh Vào hồi: 8 giờ 00 ngày 22 tháng 6 năm 2019 Có thể tìm hiểu Luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Trung tâm thông tin & Thư viện Nguyễn Thúc Hào, Trường Đại học Vinh. 1
- MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hệ thống các trường đại học công lập (ĐHCL) đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của mỗi quốc gia. Nhà nước thông qua hoạt động của trường ĐHCL để điều tiết các nguồn lực xã hội sao cho có hiệu quả nhất, từ đó điều tiết cơ cấu đào tạo nhân lực hợp lý, duy trì và phát triển giáo dục và đào tạo (GD&ĐT). Trong mười năm trở lại đây, hệ thống giáo dục đại học (GDĐH) của nước ta đã có những thay đổi cơ bản, đặc biệt là sự đa dạng hóa sở hữu các trường đại học (ĐH), các loại hình đào tạo cũng như đòi hỏi của các nhà tuyển dụng... làm cho phương thức quản trị (QT) trường ĐH như trước đây không còn thích hợp nữa; cần phải có những thay đổi căn bản để đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của xã hội và xu thế của thời đại. Nhiều vấn đề liên quan đến hoạt động quản trị đại học (QTĐH) như tự chủ đại học (TCĐH), trách nhiệm giải trình (TNGT), hội đồng trường (HĐT)…mới được nghiên cứu và bước đầu triển khai thí điểm. Bên cạnh đấy, những người làm công tác QT ở các trường ĐHCL lại chưa được trang bị đầy đủ lý luận và thực tiễn QT. Điều này đã làm ảnh hưởng lớn đến hiệu quả QT của các trường ĐHCL. Nghiên cứu đề xuất mô hình, cơ chế QT trường ĐHCL ở nước ta trong bối cảnh hiện nay là vấn đề vừa có ý nghĩa cấp thiết, vừa mang tính thời sự. Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn vấn đề “Quản trị trường đại học công lập Việt Nam trong bối cảnh hiện nay” làm đề tài luận án tiến sĩ, chuyên ngành Quản lý giáo dục. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn QT trường ĐHCL, đề xuất mô hình QT trường ĐHCL Việt Nam và cơ chế vận hành, đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐH trong bối cảnh hiện nay. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động của trường ĐHCL. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản trị trường ĐHCL. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Quản trị trường ĐHCL đang là một vấn đề mới, khó và hạn chế của GDĐH Việt Nam hiện nay. Nguyên nhân chính là do chưa hình thành được một lý luận có cơ sở khoa học về quản trị trường ĐHCL, từ khái niệm QT đến mục tiêu, nội dung phương thức, nguồn lực và chủ thể quản trị. Đặc biệt là chưa có mô hình và cơ chế vận hành hoạt động quản trị trường ĐHCL phù hợp với điều kiện của nước ta hiện nay và kinh nghiệm quốc tế. Có thể nâng cao hiệu quả QT trường ĐHCL Việt Nam, nếu đề xuất và thực hiện mô hình QT trường ĐHCL và cơ chế vận hành dựa trên các yếu tố cơ bản của hoạt động QT trường ĐHCL. 2
- 5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 5.1.2. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QT trường ĐHCL 5.1.3. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của QT trường ĐHCL Việt Nam trong bối cảnh hiện nay 5.1.4. Đề xuất mô hình QT trường ĐHCL Việt Nam và cơ chế vận hành 5.2. Phạm vi nghiên cứu 5.2.1. Nghiên cứu đề xuất mô hình QT trường ĐHCL và cơ chế vận hành ở cấp độ trường ĐH (QT trong nội bộ trường ĐH). 5.2.2. Khảo sát thực trạng QT trường ĐHCL ở 05 trường ĐHCL đại diện Đó là các trường: ĐH Cần Thơ, ĐH Công nghiệp Hà Nội, ĐH Sài Gòn, ĐHSP kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh và ĐH Vinh. 5.2.3. Thời gian khảo sát thực trạng Từ năm học 2016-2017 đến năm học 2018-2019. 6. QUAN ĐIỂM TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Quan điểm tiếp cận Đề tài sử dụng các quan điểm tiếp cận sau đây: Tiếp cận hệ thống; tiếp cận xã hội; tiếp cận thị trường; tiếp cận phát triển; tiếp cận thực tiễn. 6.2. Phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 6.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. 6.2.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng các công thức thống kê để xử lý dữ liệu thu được, so sánh và đưa ra kết quả nghiên cứu của luận án. 7. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ 7.1. QTĐH là “đòn bẩy” cho sự cải thiện và nâng cao chất lượng trong mọi lĩnh vực của GDĐH. Vì thế, giữa QTĐH và chất lượng GDĐH có mối quan hệ mật thiết với nhau. Không thể nâng cao chất lượng GDĐH nếu hoạt động QT trong các trường ĐHCL không được tổ chức thực hiện một cách khoa học, phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương thức của nó. 7.2. QT trường ĐHCL hiện đang là khâu yếu nhất của hệ thống GDĐH Việt Nam. Trên thực tế, các trường ĐHCL ở nước ta chủ yếu mới được quản lý chứ chưa phải được QT. Nguyên nhân chủ yếu của hạn chế này là các trường ĐHCL Việt Nam chưa có được mô hình, cơ chế vận hành phù hợp để QT nhà trường trong bối cảnh hiện nay.. 7.3. Việc đề xuất mô hình QT trường ĐHCL Việt Nam và cơ chế vận hành cần dựa trên sự tác động đồng bộ tới các yếu tố của quá trình QTĐH; đồng 3
- thời tính đến ảnh hưởng của nhà nước, thị trường, sự tham gia của xã hội và xu thế toàn cầu hóa trong GDĐH đến hoạt động QTĐH. 8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN 8.1. Bổ sung, hoàn thiện những vấn đề lý luận về QT trường ĐHCL Việt Nam (khái niệm về QTĐH; các thành tố của hoạt QT trường ĐHCL; vai trò và yêu cầu về năng lực, phẩm chất đối với nhà QT trường ĐHCL...). 8.2. Xây dựng được bộ tiêu chuẩn đánh giá hoạt động QT trường ĐHCL. 8.3. Đánh giá khách quan thực trạng QT trường ĐHCL Việt Nam qua nghiên cứu thực tiễn ở một trường ĐHCL đại diện. 8.4. Đề xuất được mô hình QT trường ĐHCL Việt Nam và cơ chế vận hành có cơ sở khoa học, có tính khả thi. 8.5. Xây dựng Chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản trị trường ĐHCL. 8.6. Các kết quả nghiên cứu của luận án có thể vận dụng vào QT các trường ĐHCL Việt Nam. 9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và khuyến nghị; Tài liệu tham khảo; Phụ lục nghiên cứu, luận án có 4 chương: - Chương 1: Tổng quan nghiên cứu vấn đề. - Chương 2: Cơ sở lý luận của quản trị trường đại học công lập. - Chương 3: Cơ sở thực tiễn của quản trị trường đại học công lập Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. - Chương 4: Mô hình quản trị trường đại học công lập Việt Nam và cơ chế vận hành trong bối cảnh hiện nay. 4
- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ 1.1. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Những nghiên cứu về QTĐH ở nước ngoài tập trung vào một số vấn đề sau đây: Xây dựng cơ sở pháp lý cho QTĐH; Ý nghĩa của QTĐH; Các nguyên lý trong QTĐH; Cơ cấu QTĐH; Quản trị đại học tốt... Đó là công trình nghiên cứu của các tác giả như: Baldridge, Henard và Mitterle, Salmi, Conley... 1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước Ở Việt Nam, các nghiên cứu về QTĐH xuất hiện chủ yếu từ những năm 2000 trở lại đây và tập trung vào những vấn đề sau đây: Sự cần thiết phải đổi mới QTĐH; Tự chủ và tự chịu trách nhiệm là yếu tố cốt lõi của quản trị trường ĐH; Hội đồng trường là mô hình mà QTĐH Việt Nam cần phải hướng tới. Đó là công trình nghiên cứu của các tác giả như: Trần Hồng Quân, Đỗ Đức Minh, Đặng Quốc Bảo và Nguyễn Thị Huệ, Phạm Thị Ly, Phạm Phụ, Thái Văn Thành, Lê Viết Khuyến... 1.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP 1.2.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Những nghiên cứu ở nước ngoài đã đưa ra các mô hình QTĐH khác nhau như: Mô hình cộng đồng các nhà học thuật/học giả (collegial model); Mô hình tổ chức hành chính quan liêu (beauractic model); Mô hình kiểm soát công; Mô hình hai bên phụ thuộc (trong những năm 1960 và 1970); Mô hình tam giác phối hợp của Clark; Mô hình 2 chiều trong QTĐH của Van Vught; Mô hình điều khiển học vận dụng trong QTĐH của Birnbaum (trong những năm 1980 và 1990); Mô hình QT công kiểu mới của Kohler & Huber; Mô hình cân bằng quản trị năm chiều của Clark (từ năm 2000 trở lại đây). 1.2.2. Những nghiên cứu ở trong nước về mô hình quản trị trường đại học Ở trong nước, các công trình nghiên cứu về mô hình QT trường ĐH mới chỉ xuất hiện 10 năm trở lại đây. Các nghiên cứu này thường theo 3 hướng sau đây: 1) Vận dụng mô hình QT trong lĩnh vực kinh tế vào QT trường ĐH; 2) Khảo sát các mô hình QTĐH trên thế giới, từ đó đề xuất phương hướng vận dụng các mô hình này vào QT trường ĐHCL Việt Nam; 3) Đưa ra mô hình QT trường ĐHCL Việt Nam trên cơ sở phân tích đặc điểm KT-XH của đất nước; xu thế đổi mới và phát triển của GDĐH trong nước và thế giới… Đó là công trình nghiên cứu của các tác giả như: Nguyễn Hữu Quý, Nguyễn Thị Kim Anh, Phạm Thị Lan Phượng, Phạm Thị Ly, Lê Đức Ngọc và Phạm Hương Thảo, Mai Trọng Nhuận... Từ kết quả nghiên cứu tổng quan, luận án sẽ tập trung giải quyết các vấn đề chủ yếu sau đây:.1) Nghiên cứu giải quyết những vấn đề lý luận về QT trường ĐHCL Việt Nam trong bối cảnh hiện nay: Nội dung QT trường ĐHCL Việt Nam; phương thức QT trường ĐHCL Việt Nam; chủ thể QT trường ĐHCL Việt Nam; đánh giá hoạt động QT trường ĐHCL Việt Nam; các yếu tố 5
- ảnh hưởng đến QT trường ĐHCL Việt Nam…; 2) Nghiên cứu đề xuất mô hình QT trường ĐHCL trong bối cảnh hiện nay. Mô hình đề xuất phải phản ánh được những vấn đề thời sự của QTĐH như: TCĐH, HĐT, trường ĐH - doanh nghiệp, trường ĐH - dịch vụ công...; 3) Nghiên cứu các cơ chế vận hành mô hình QT trường ĐHCL đã đề xuất để nâng cao hiệu quả QT trường ĐHCL. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Từ kết quả nghiên cứu ở chương 1, có thể rút ra những kết luận sau đây: 1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề có ý nghĩa rất quan trọng. Thông qua tổng quan, luận án đã làm rõ những vấn đề cần tiếp thu, những vấn đề còn chưa được làm rõ và những vấn đề cần phải tập trung nghiên cứu. 2. Vấn đề QTĐH đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Các nghiên cứu này đã làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản của QTĐH, từ ý nghĩa và tầm quan trọng của QTĐH đến QTĐH hiệu quả. 3. Mô hình QTĐH cũng được nhiều tác giả trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Các nghiên cứu này đã đưa ra nhiều mô hình QTĐH thích ứng với điều kiện KT-XH và điều kiện phát triển GDĐH của từng quốc gia, từng khu vực. Trong đó có những mô hình mà GDĐH Việt Nam có thể nghiên cứu vận dụng. 6
- CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP 2.1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC 2.1.1. Quan niệm Cơ sở ĐHCL thuộc sở hữu nhà nước, do Nhà nước (trung ương hoặc địa phương) đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất (đất đai, nhà cửa, trang thiết bị,…), kinh phí hoạt động chủ yếu từ các nguồn tài chính công hoặc các khoản đóng góp phi lợi nhuận. So với đại học tư thục (ĐHTT), ĐHCL có những khác biệt về: Chủ thể sở hữu, cơ sở vật chất và tài chính, tổ chức quản lý, mức độ tự chủ, vai trò của tổ chức Đảng... Những điểm khác biệt trên đây, cần phải được lưu ý khi xây dựng nội dung, lựa chọn phương thức và đề xuất mô hình QT trường ĐHCL Việt Nam và cơ chế vận hành. 2.1.2. Đặc điểm của trường đại học công lập Việt Nam hiện nay Trường ĐHCL Việt Nam hiện nay có một số đặc điểm nổi bật sau đây: Nhà nước giám sát; Tự chủ cao, trách nhiệm xã hội cao; Tự do học thuật được mở rộng; Phát triển đồng thời quy mô và chất lượng; quan tâm đầu ra; Liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp và cộng đồng; Các bên liên quan tham gia ngày càng nhiều vào hoạt động của trường ĐH; Được cung cấp dịch vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học thông qua các hợp đồng với những đối tác không chỉ trong khu vực công mà còn ngoài khu vực công; Bắt đầu vận dụng những mô hình QT mới (QT công kiểu mới; tự chủ tự chịu trách nhiệm; QT trường ĐH như một doanh nghiệp…) vào QT trường ĐH; Quyền lực tập trung vào HĐT (chế độ tập thể lãnh đạo); Được phân tầng thành các trường ĐH theo định hướng nghiên cứu và các trường ĐH theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng... 2.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP 2.2.1. Khái niệm quản trị và quản trị trường đại học 2.2.1.1. Khái niệm quản trị Trong luận án, thuật ngữ QT được hiểu là hoạt động thiết lập các mối quan hệ, ủy nhiệm chính sách, lập kế hoạch và ra quyết định; chịu trách nhiệm trước tổ chức, doanh nghiệp, nhà trường về sự tin cậy, tính thích ứng và hiệu quả chi phí quản lý để đạt được kết quả mong đợi, thông qua việc phân chia trách nhiệm, nguồn lực, kiểm soát tính hiệu lực và hiệu quả. Khái niệm quản trị có sự khác biệt nhất định với các khái niệm lãnh đạo, quản lý và điều hành về mục tiêu, nội dung, phương thức, chủ thể của các hoạt động này. 2.2.1.2. Khái niệm quản trị đại học Trên cơ sở cách hiểu đã có, luận án đưa ra một số cách hiểu mới về khái niệm này: Thứ nhất: QTĐH là hoạt động, trong đó nhà QT đưa ra tuyên ngôn sứ mạng, tầm nhìn và xác lập mục tiêu chiến lược của trường ĐH; lập kế hoạch, ra quyết định về chính sách và phương hướng hoạt động của trường ĐH; phân quyền và thực thi quyền lực trong trường ĐH; thiết lập mối quan hệ về lợi ích và trách nhiệm trong nội bộ trường ĐH và giữa trường ĐH với các bên liên 7
- quan; tạo dựng thương hiệu và các giá trị cốt lõi của trường ĐH; giám sát và đánh giá việc thực hiện các mục tiêu của trường ĐH. Thứ hai: QTĐH là quá trình tổ chức, vận hành, kiểm soát hoạt động của trường ĐH nhằm đạt được mục tiêu QT một cách tối ưu nhất, thông qua thực hiện các nội dung và phương thức QT. Thứ ba: QTĐH là một hệ thống cấu trúc, bao gồm mục tiêu QT, nội dung QT, phương thức QT, chủ thể QT, nguồn lực QT; các yếu tố này tác động qua lại với nhau và chịu ảnh hưởng ở các mức độ khác nhau từ Nhà nước, thị trường, xã hội và xu thế toàn cầu hóa GDĐH. Các cách hiểu nói trên về khái niệm QT trường ĐHCL sẽ được vận dụng linh hoạt trong luận án, nhất là khi đề xuất mô hình QT trường ĐHCL và cơ chế vận hành. 2.2.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của quản trị đại học QTĐH có các ý nghĩa, tầm quan trọng sau đây: QT làm nên thành công của trường đại học; QT gắn kết trường đại học với các bên liên quan; QT làm tăng sự đồng thuận và hạn chế những bất đồng bên trong trường đại học. 2.2.3. Các thành tố của quản trị trường đại học công lập 2.2.3.1. Mục tiêu quản trị trường đại học công lập Hoạt động QT trường ĐHCL hướng tới những mục tiêu sau đây: Định hướng hoạt động quản lý trường đại học công lập; Xây dựng môi trường giáo dục đại học dân chủ, công khai và sáng tạo; Cung cấp dịch vụ giáo dục đại học chất lượng cao. 2.2.3.2. Nội dung quản trị trường đại học công lập Nội dung quản trị trường ĐHCL bao gồm: Tuyên ngôn sứ mạng, tầm nhìn và xác lập mục tiêu chiến lược của trường đại học; Lập kế hoạch, ra quyết định về chính sách và phương hướng hoạt động của trường ĐH trên các lĩnh vực tổ chức nhân sự, học thuật, tài chính; Phân quyền và thực thi quyền lực trong nhà trường; Thiết lập mối quan hệ về lợi ích và trách nhiệm trong nội bộ trường ĐH và giữa trường ĐH với các bên liên quan; Tạo dựng các giá trị cốt lõi và thương hiệu của trường ĐH; Giám sát và đánh giá việc thực hiện các mục tiêu của trường ĐH. 2.2.3.3. Phương thức quản trị trường đại học công lập Tự chủ đại học, trách nhiệm giải trình và kiểm định chất lượng giáo dục được xem là 3 trụ cột của phương thức QT trường ĐHCL. 2.2.3.4. Chủ thể quản trị trường đại học công lập Chủ thể QT trường ĐHCL bao gồm: Đảng ủy, Hội đồng trường và Hiệu trưởng. Việc phân định một cách rạch ròi vai trò của các chủ thể này rất khó vì có sự “chồng lấn” nhất định. Tuy nhiên, một cách tương đối, có thể phân định vai trò của Đảng ủy, Hội đồng trường và Hiệu trưởng trong QT trường ĐHCL như sau: Đảng ủy - lãnh đạo trường ĐHCL; Hội đồng trường - quản trị trường ĐHCL; Hiệu trưởng - quản lý trường ĐHCL. 8
- 2.2.4. Một số vấn đề về mô hình và cơ chế vận hành mô hình quản trị trường đại học công lập 2.2.4.1. Một số vấn đề về mô hình quản trị trường đại học công lập Ở mục này, luận án đã trình bày khái niệm mô hình quản trị trường ĐHCL; các yếu tố của mô hình quản trị trường ĐHCL để làm cơ sở cho việc đề xuất mô hình quản trị trường ĐHCL Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. 2.2.4.2. Một số vấn đề về cơ chế vận hành mô hình quản trị trường đại học công lập Ở mục này, luận án đã trình bày khái niệm cơ chế vận hành và những yêu cầu đối với cơ chế vận hành quản trị trường ĐHCL 2.2.5. Vai trò và yêu cầu về năng lực và phẩm chất đối với nhà quản trị trường đại học công lập 2.2.5.1. Vai trò nhà quản trị trường đại học công lập Trong trường ĐH, nhà QT thường giữ các vai trò sau đây: Vai trò lãnh đạo; Vai trò liên kết; Vai trò truyền thông; Vai trò sáng tạo; Vai trò điều khiển; Vai trò điều phối các nguồn lực; Vai trò thương lượng. 2.2.5.2. Yêu cầu về năng lực và phẩm chất đối với nhà quản trị trường đại học công lập Để QT hiệu quả trường ĐHCL, nhà QT cần phải có những năng lực và phẩm chất sau đây: Có bản lĩnh và khát vọng thành công; Có tư duy chiến lược và sáng tạo; Có khả năng kết nối và thuyết phục người khác; Có khả năng lãnh đạo trường ĐH thích nghi với sự thay đổi của môi trường KT-XH và khoa học - công nghệ; Có kiến thức về pháp luật và QT trường ĐH; Có khả năng QT hiệu quả các nguồn lực của trường ĐH… 2.2.6. Đánh giá hoạt động quản trị trường đại học công lập Để đánh giá kết quả thực hiện hoạt động QT trường ĐHCL, nhà QT cần làm tốt một số công việc sau đây: Lập kế hoạch đánh giá kết quả thực hiện hoạt động QT trường ĐHCL; Xây dựng bộ tiêu chuẩn phục vụ cho đánh giá hoạt động QT trường ĐHCL; Lựa chọn phương pháp và hình thức đánh giá phù hợp cho từng nội dung, từng phương thức, từng chủ thể hoạt động QT trường ĐHCL; Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện hoạt động QT trường ĐHCL. 2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP 2.3.1. Yếu tố khách quan Một cách khái quát có thể nói, các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động QT trường ĐHCL bao gồm: Nhà nước, thị trường, xã hội và xu thế toàn cầu hóa GDĐH. Tuy nhiên, ở đây luận án chỉ đề cập đến một số khía cạnh của các yếu tố nói trên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động QT trường ĐHCL; bao gồm: Nền kinh tế thị trường; Các xu thế và chính sách phát triển giáo dục đại học; Sự phát triển của khoa học quản trị đại học. 9
- 2.3.2. Yếu tố chủ quan Các yếu tố chủ quan bao gồm: Năng lực của nhà quản trị trường đại học; Vai trò của Hội đồng trường trong trường đại học; Mức độ thực hiện tự chủ của trường đại học KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 1. Quản trị giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của trường ĐHCL. Khái niệm QTĐH, tuy đã được đề cập trong nhiều công trình nghiên cứu nhưng cho đến nay, nội hàm của khái niệm này vẫn chưa định hình một cách rạch ròi. QT trường ĐH có ý nghĩa và vai trò to lớn đối với sự phát triển của trường ĐHCL. Các yếu tố của QT trường ĐH bao gồm: Mục tiêu QT, nội dung QT, phương thức QT, chủ thể QT. 2. Vai trò của nhà QT trường ĐHCL được thể hiện trên các phương diện: lãnh đạo; liên kết; truyền thông; sáng tạo; điều khiển; điều phối các nguồn lực; thương lượng. Vai trò này đã quy định những năng lực và phẩm chất mà nhà QT cần phải có để QT hiệu quả trường ĐHCL. 3. Ảnh hưởng đến QT trường ĐHCL có nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Cần phải quan tâm đến các yếu tố này trong quá trình QT trường ĐHCL cũng như khi đề xuất mô hình, cơ chế nâng cao hiệu quả QT trường ĐHCL. 10
- CHƯƠNG 3 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 3.1. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG 3.1.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng Mục tiêu khảo sát là nhằm đánh giá đúng đắn, khách quan thực trạng QT trường ĐHCL để xác lập cơ sở thực tiễn của đề tài. 3.1.2. Nội dung khảo sát thực trạng Nội dung khảo sát tập trung vào 3 vấn đề chính sau đây: 1) Thực trạng nhận thức về QT trường ĐHCL của các đối tượng khảo sát; 2) Thực trạng đánh giá về hoạt động QT trường ĐHCL của các đối tượng khảo sát; 3) Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động QT trường ĐHCL. 3.1.3. Mẫu và đối tượng khảo sát 3.1.3.1. Đối với đơn vị trường Đề tài chọn 05 trường ĐHCL sau đây để khảo sát: Trường ĐH Cần Thơ; Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội, Trường ĐH Sài Gòn; Trường ĐHSP Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh và Trường ĐH Vinh. 3.1.3.2. Đối với cán bộ quản lý, giảng viên Cán bộ quản lý thuộc đối tượng khảo sát của đề tài bao gồm: Ban Giám hiệu; Trưởng, Phó khoa/viện đào tạo; Trưởng, Phó phòng; Giám đốc/Phó giám đốc trung tâm; Trưởng bộ môn. Đề tài khảo sát 100% cán bộ quản lý của 05 trường được chọn. Còn đối với giảng viên, do số lượng đông nên đề tài chỉ khảo sát ngẫu nhiên 10% (khoảng cách mẫu là 10) số giảng viên của 05 trường được chọn. 3.1.4. Phương pháp khảo sát Đề tài sử dụng các phương pháp: Lập phiếu điều tra để trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và và giảng viên các trường đại học công lập; Trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề; Nghiên cứu các sản phẩm hoạt động của cán bộ quản lý và giảng viên các trường đại học công lập... 3.1.5. Cách thức xử lý số liệu và thang đánh giá 3.1.5.1. Cách thức xử lý số liệu Số liệu thu được từ các phiếu điều tra được xử lý theo phần mềm SPSS. 3.1.6. Thời gian khảo sát Tất cả các ý kiến, phiếu điều tra được gửi tới đối tượng khảo sát từ tháng 10 năm 2017 và thu hồi các ý kiến, phiếu điều tra trong tháng 5 năm 2018. 3.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG 3.2.1. Thực trạng nhận thức về quản trị trường đại học công lập Luận án đã khảo sát thực trạng nhận thức của các đối tượng về khái niệm quản trị, quản trị trường ĐH; ý nghĩa, tầm quan trọng của hoạt động QT đối với trường ĐHCL; nội dung QT trường ĐHCL; phương thức QT trường ĐHCL, mô hình QT trường ĐHCL. Kết quả nhận thức của các đối tượng khảo sát về quản trị trường đại học công lập (theo đơn vị trường) được thể hiện ở bảng và biểu đồ sau: 11
- Bảng 3.9. Kết quả nhận thức về quản trị trường ĐHCL (theo đơn vị trường) Chức Khoảng tin Độ lệch danh/Vị Số Trung cậy 95% Tỷ lệ P chuẩn Min Max trí công lượng bình Cận Cận (SD) tác dưới trên Đại học 236 23,4 3,4728 0,81198 3,3686 3,5769 1,54 4,94 Cần Thơ ĐH Công nghiệp Hà 288 28,6 3,4144 0,93320 3,3062 3,5226 1,59 5,00 Nội ĐH Sài 0,438 74 7,3 3,2604 0,92860 3,0453 3,4756 1,59 4,91 Gòn ĐH SPKT 209 20,8 3,4567 0,89928 3,3341 3,5794 1,44 5,00 HCM Đại học 200 19,9 3,3912 0,89849 3,2659 3,5165 1,59 5,00 Vinh Tổng/ Trung 1007 100,0 3,4209 0,89158 3,3658 3,4761 1,44 5,00 bình chung Từ kết quả của bảng 3.9 có thể lập được biểu đồ sau đây: Biểu đồ 3.1: So sánh kết quả nhận thức về QT trường ĐHCL (theo đơn vị trường) 12
- Qua số liệu của bảng 3.9 và biểu đồ 3.1 có thể rút ra những nhận xét sau đây: Nhận thức của các đối tượng khảo sát (theo đơn vị trường) về QT trường ĐHCL, cơ bản tương đương nhau; giữa các trường, nhận thức của CBQL về QT trường ĐHCL luôn luôn cao hơn GV. 3.2.2. Thực trạng đánh giá về hoạt động quản trị trường đại học công lập Việt Nam Kết quả nhận thức của các đối tượng khảo sát về quản trị trường đại học công lập (theo đơn vị trường) được thể hiện ở bảng và biểu đồ sau: Bảng 3.16. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện hoạt động QT trường ĐH (theo đơn vị trường) Khoảng tin cậy Số Trung Độ lệch 95% Đối tượng P lượng bình chuẩn (SD) Cận Cận trên dưới Đại học Cần 236 3,4858 0,84974 3,3768 3,5948 Thơ ĐH Công nghiệp Hà 288 3,4703 0,96332 3,3586 3,5820 Nội ĐH Sài Gòn 74 3,3427 0,438 1,09312 3,0894 3,5959 ĐH SPKT 209 3,5130 0,93614 3,3853 3,6406 HCM Đại học Vinh 200 3,3933 0,98354 3,2561 3,5304 Trung bình 3,4581 0,94622 3,3996 3,5166 chung Từ kết quả của bảng 3.16 có thể lập được biểu đồ 3.2. 13
- Biểu đồ 3.2: So sánh kết quả đánh giá hoạt động QT Qua số liệu của bảng 3.16 và biểu đồ 3.2 có thể rút ra những nhận xét sau đây: CBQL của các trường đều đánh giá cao hơn về thực trạng hoạt động QT trường ĐH so với GV; Trong 05 trường khảo sát, có 03 trường được các đối tượng khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động QT ở mức độ khá, còn 02 trường được các đối tượng khảo sát đánh giá ở mức độ trung bình. 3.2.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị trường đại học công lập Thứ nhất: Các yếu tố đưa ra đều được CBQL và GV cho là có ảnh hưởng đến hoạt động QT trường ĐHCL. Không có yếu tố nào được cho là không ảnh hưởng hoặc ít ảnh hưởng đến hoạt động QT trường ĐHCL. Thứ hai: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động QT trường ĐHCL, yếu tố Hội nhập quốc tế trong GDĐH được cả CBQL và GV cho là ảnh hưởng nhất (căn cứ vào điểm trung bình của các yếu tố); tiếp theo là yếu tố Năng lực của nhà QT trường ĐH. 3.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Luận án đề cập đến kinh nghiệm quản trị đại học của Hoa Kỳ, Anh, Australia và Singapore. Từ kinh nghiệm quốc tế về QTĐH, luận án đã đề xuất một số phương hướng vận dụng đối với các trường ĐHCL Việt Nam. 3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG Luận án đã chỉ ra: 1) Nút thắt của QT trường ĐHCL Việt Nam hiện nay chính là tự chủ đại học chưa trở thành thuộc tính tự nhiên của các trường ĐHCL; 2) Điểm nghẽn của QT trường ĐHCL Việt Nam hiện nay chính là Hội đồng trường chưa có thực quyền, vì thế chưa phát huy được vai trò của mình trong QT trường ĐHCL; Nan đề của quản trị ĐHCL Việt Nam chính là chưa có 14
- được một mô hình và cơ chế vận hành phù hợp với điều kiện thực tế của các trường ĐHCL. Từ đó làm rõ nguyên nhân hạn chế trong QTĐH của nước ta hiện nay. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Từ các kết quả nghiên cứu ở chương 3, luận án đã rút ra các kết luận sau đây: 1. Các trường ĐH được chọn để khảo sát là các trường ĐHCL có tính đại diện cho các trường ĐHCL ở nước ta hiện nay. Trong thời gian vừa qua, ở các mức độ khác nhau, các trường này đã có những hoạt động theo hướng “QT hóa trường ĐH” và đã đạt được những kết quả bước đầu. 2. Kết quả khảo sát thực trạng cho thấy, các trường ĐHCL đã đạt được những kết quả nhất định trong hoạt động QT trường ĐH. Tuy nhiên, ở hoạt động này, các trường còn có nhiều hạn chế và thiếu sót. 3. Ở các mức độ khác nhau, các yếu tố khách quan và chủ quan đều ảnh hưởng đến hoạt động QT của trường ĐHCL, nhất là các yếu tố chủ quan. 4. Các kinh nghiệm quốc tế về quản trị trường ĐHCL đã góp phần làm phong phú thêm cơ sở thực tiễn của luận án. 5. Đánh giá chung về thực trạng QT trường ĐHCL đã chỉ ra được nút thắt, điểm nghẽn và nan đề của QT trường ĐHCL Việt Nam hiện nay. Đây là cơ sở thực tiễn quan trọng để luận án đề xuất mô hình QT trường ĐHCL Việt Nam và cơ chế vận hành ở chương 4. 15
- CHƯƠNG 4 MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT NAM VÀ CƠ CHẾ VẬN HÀNH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY 4.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT NAM VÀ CƠ CHẾ VẬN HÀNH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY Việc đề xuất mô hình QT trường ĐHCL và cơ chế vận hành dựa trên những nguyên tắc sau đây: Bảo đảm tính mục tiêu; Bảo đảm tính thực tiễn; Bảo đảm tính hệ thống; Bảo đảm tính thích hợp 4.2. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 4.2.1. Mô hình hệ thống quản trị trường đại học công lập và mô hình quản trị nội bộ trường đại học công lập Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, luận án đã đề xuất mô hình hệ thống QT trường ĐHCL và mô hình QT nội bộ trường ĐHCL Hình 4.1: Mô hình hệ thống quản trị trường ĐHCL 16
- Hình 4.2: Mô hình quản trị nội bộ trường ĐHCL 4.2.2. Phân tích các yếu tố của mô hình quản trị trường đại học công lập 4.2.2.1. Các yếu tố bên ngoài của mô hình quản trị trường đại học công lập và sự tác động qua lại giữa chúng Các yếu tố bên ngoài của mô hình quản trị trường đại học công lập bao gồm: Nhà nước;Thị trường; Sự tham gia của xã hội; Xu thế toàn cầu hóa giáo dục đại học. Các yếu tố bên ngoài của mô hình QT trường ĐHCL không chỉ tác động, ảnh hưởng đến các yếu tố bên trong của mô hình QT trường ĐHCL mà còn tác động, ảnh hưởng lẫn nhau. 4.2.2.2. Các yếu tố bên trong của mô hình quản trị trường đại học công lập và sự tác động qua lại giữa chúng Các yếu tố bên trong của mô hình quản trị trường ĐHCL bao gồm: Mục tiêu quản trị trường ĐHCL; Nội dung quản trị trường đại học công lập; Phương thức quản trị trường đại học công lập; Chủ thể quản trị trường đại học công lập; Nguồn lực quản trị trường đại học công lập. Sự tác động qua lại giữa các yếu tố bên trong của mô hình QT trường ĐHCL được diễn ra theo hai trục: Trục thứ nhất: Mục tiêu - nội dung - phương thức - nguồn lực QT; Trục thứ hai: Chủ thể QT - đối tượng QT. 4.3. CƠ CHẾ VẬN HÀNH MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 4.3.1. Phân quyền giữa Đảng ủy, Hội đồng trường và Hiệu trưởng trường đại học công lập 17
- Để thực hiện cơ chế này cần phải: Ban hành quy chế phối hợp giữa bộ ba Đảng ủy, Hội đồng trường và Hiệu trưởng; Tách hoạt động quản trị ra khỏi hoạt động quản lý; Chuyển từ chế độ thủ trưởng (Hiệu trưởng) sang chế độ tập thể lãnh đạo (Hội đồng trường); Đảm bảo HĐT là cấp có thẩm quyền cao nhất trong trường ĐHCL. 4.3.2. Tự chủ gắn với trách nhiệm giải trình và kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học công lập Để thực hiện cơ chế này cần phải: Xác định đúng đắn mục tiêu tự chủ, trách nhiệm giải trình và kiểm định chất lượng giáo dục trong trường đại học công lập; Tổ chức thực hiện tự chủ đại học, trách nhiệm giải trình, kiểm định chất lượng giáo dục một cách chủ động, hiệu quả và theo đúng lộ trình; Đảm bảo mối quan hệ thường xuyên, hữu cơ giữa tự chủ đại học, trách nhiệm giải trình và kiểm định chất lượng giáo dục. 4.3.3. Tạo động lực, thúc đẩy hoạt động của trường đại học công lập trên tất cả các lĩnh vực thông qua hệ thống chính sách thường xuyên được cải tiến Để thực hiện cơ chế này cần phải: Xác định hệ thống chính sách cần xây dựng và cải tiến; Tổ chức xây dựng và cải tiến hệ thống chính sách theo một quy trình; Thường xuyên đánh giá hiệu quả của hệ thống chính sách được xây dựng và cải tiến đối với hoạt động quản trị của trường đại học công lập. 4.3.4. Hợp tác, chia sẻ trách nhiệm giữa trường đại học công lập với các bên liên quan Để thực hiện cơ chế này cần phải: Nâng cao trách nhiệm của trường ĐHCL đối với các bên liên quan trong và ngoài nhà trường; Tạo cơ chế và “hành lang pháp lý” để các bên liên quan tham gia vào sự phát triển trường ĐHCL. 4.3.5. Tạo dựng, quảng bá và khai thác thương hiệu, giá trị cốt lõi của trường đại học công lập Để thực hiện cơ chế này cần phải: Xác định các giá trị cốt lõi của trường ĐHCL; Phải có chiến lược tạo dựng, quảng bá và khai thác thương hiệu, giá trị cốt lõi của trường ĐHCL; Phải có cơ chế để mọi thành viên trong trường ĐHCL đều tham gia vào việc tạo dựng, quảng bá và khai thác thương hiệu, giá trị cốt lõi của nhà trường 4.3.6. Đảm bảo các điều kiện cần thiết để vận hành hiệu quả mô hình quản trị trường đại học công lập Để thực hiện cơ chế này cần phải: Phát huy vai trò của các nhà QT trường ĐHCL; Đảm bảo các nguồn lực cho sự vận hành của mô hình QT trường ĐHCL; Tạo môi trường thuận lợi cho sự vận hành của mô hình QT trường ĐHCL. 4.4. KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VIỆT NAM VÀ CƠ CHẾ VẬN HÀNH Các ý kiến khảo sát đều thống nhất cho rằng: Đề xuất mô hình QT trường ĐHCL và cơ chế vận hành là đóng góp nổi bật nhất của luận án; mô hình và cơ chế vận hành có tính cần thiết, tính thích hợp, tính khả thi, tính thực tiễn. 18
- 4.5. THỬ NGHIỆM MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VÀ CƠ CHẾ VẬN HÀNH 4.5.1. Tổ chức thử nghiệm 4.5.1.1. Mục đích thử nghiệm Nhằm đánh giá tác động của mô hình QT trường ĐHCL và cơ chế vận hành đã đề xuất đối với hoạt động QT trường ĐHCL. 4.5.1.2. Giả thuyết thử nghiệm Có thể nâng cao hiệu quả hoạt động QT trường ĐHCL, nếu áp dụng mô hình QT trường ĐHCL và cơ chế vận hành mà luận án đã đề xuất. 4.5.1.3. Nội dung và cách thức thử nghiệm i) Nội dung TN: Mô hình QT trường ĐHCL và cơ chế vận hành. ii) Cách thức TN: TN được tiến hành một lần, trên cùng một đối tượng. 4.5.1.4. Đối tượng và thời gian thử nghiệm i) Đối tượng thử nghiệm: TN được tiến hành trên đối tượng là Trường ĐH Vinh. ii) Thời gian thử nghiệm: Học kỳ 1 của năm học 2018-2019 (từ tháng 9/2018 đến tháng 01/2019). 4.5.1.5. Đánh giá kết quả thử nghiệm Kết quả TN được đánh giá bằng Bộ tiêu chuẩn đánh giá hoạt động QT của các trường ĐHCL. 4.5.2. Kết quả thử nghiệm Kết quả TN được thể hiện tập trung ở bảng 4.3. Bảng 4.3. Tổng hợp kết quả đánh giá hoạt động quản trị của trường ĐH Vinh trước và sau thử nghiệm Lần TN Mức điểm Tổng điểm 1 2 3 4 5 Trước TN 0 7 20 2 0 82 Sau TN 0 0 15 14 0 101 4.5.3. Phân tích kết quả thử nghiệm 4.5.3.1. Phân tích về mặt định lượng Từ kết quả của bảng 4.3 cho thấy: Kết quả sau TN cao hơn trước TN. Trong 29 tiêu chí đánh giá hoạt động QT của trường ĐH Vinh, trước TN có tới 7 tiêu chí ở mức 2 điểm, trong khi đó chỉ có 2 tiêu chí ở mức 4 điểm; số tiêu chí còn lại ở mức 3 điểm. Trong khi đó, sau TN số tiêu chí ở mức 4 điểm là 14; không có tiêu chí nào ở mức 2 điểm. Tổng số điểm đánh giá hoạt động quản trị của trường ĐH Vinh trước TN là 82 (xếp ở mức trung bình), sau TN là 101 (xếp ở mức khá). 4.5.3.2. Phân tích về mặt định tính Phân tích kết quả TN về mặt định tính được tiến hành theo các tiêu chuẩn của Bộ tiêu chuẩn đánh giá hoạt động QT của các trường ĐHCL. Trong từng tiêu chuẩn đều đánh giá mặt mạnh, mặt hạn chế khi áp dụng mô hình QT trường ĐHCL và cơ chế vận hành mà luận án đã đề xuất ở trường ĐH Vinh. 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 252 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn