intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kiến trúc: Tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội tại các đảo Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kiến trúc "Tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội tại các đảo Việt Nam" được nghiên cứu với mục đích: Tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội tại các đảo Việt Nam đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kiến trúc: Tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội tại các đảo Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI Bùi Thị Kim Dung TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC DOANH TRẠI QUÂN ĐỘI TẠI CÁC ĐẢO VIỆT NAM Ngành: Kiến trúc Mã số: 9580101 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ Hà Nội- Năm 2025
  2. Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội Người hướng dẫn khoa học 1: GS. TS. KTS. Doãn Minh Khôi Người hướng dẫn khoa học 2: TS. KTS. Phan Đăng Sơn Phản biện 1: GS. TS Nguyễn Quốc Thông Phản biện 2: TS Trần Thanh Bình Phản biện 3: PGS. TS Ngô Thám Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường họp tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội Vào hồi giờ ngày tháng năm Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện Quốc gia và Thư viện Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong môi trường Quân đội (QĐ), hệ thống Doanh trại (DT) được thiết kế và triển khai theo tính đặc thù, nhằm đáp ứng mọi nhu cầu về làm việc, ăn ở, sinh hoạt, hoạt động văn hóa thể dục thể thao, chăm sóc sức khỏe…và sẵn sàng chiến đấu. Biển, đảo Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh đất nước. Bảo vệ chủ quyền biển, đảo là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của QĐ nhân dân Việt Nam, với vai trò là lực lượng nòng cốt. Bên cạnh đó, biển đảo chịu nhiều yếu tố tự nhiên khắc nghiệt, các điều kiện về kinh tế còn nhiều khó khăn. Trên thực tế đã có các thiết kế mẫu quy hoạch, tổ chức không gian sử dụng cho DT, cũng đã có nghiên cứu mẫu nhà cho biển đảo nhưng chưa hợp lý và giải quyết triệt để các vấn đề bất cập. Chính vì vậy, đề tài “Tổ chức không gian kiến trúc Doanh trại Quân đội tại các đảo Việt Nam” là một hướng nghiên cứu mới, đáp ứng được yêu cầu cấp thiết về việc cần có đề tài nghiên cứu chuyên sâu về kiến trúc DTQĐ tại các đảo, nơi mà điều kiện làm việc và sinh hoạt của các cán bộ chiến sĩ còn nhiều khó khăn, thiếu thốn. 2. Mục đích nghiên cứu Tổ chức không gian kiến trúc DTQĐ tại các đảo Việt Nam đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. 3. Mục tiêu nghiên cứu Để đạt được mục đích đề ra, các mục tiêu nghiên cứu gồm: đề xuất các quan điểm nguyên tắc về tổ chức không gian kiến trúc DTQĐ tại các đảo Việt Nam, xác định các tiêu chí trong tổ chức DTQĐ, xây dựng mô hình và giải pháp thiết kế DTQĐ tại các đảo Việt Nam, áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Không gian kiến trúc DTQĐ tại các đảo Việt Nam, phạm vi tại các đảo gần bờ và phù hợp tổ chức không gian DTQĐ và các hoạt động khác. Giới hạn nghiên cứu: + Về thời gian: Từ nay đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050. + Về không gian: nghiên cứu tập trung các đảo có yếu tố Quân sự (QS) gần bờ. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 5.1. Ý nghĩa khoa học
  4. 2 Luận án đóng góp vào hệ thống lý luận, nhấn mạnh các nguyên lý có tính khả thi về công tác tổ chức không gian kiến trúc DTQĐ tại các đảo Việt Nam, bổ sung vào hệ thống cơ sở khoa học lý luận phục vụ công tác đào tạo và là tài liệu học tập, nghiên cứu tham khảo. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận án bổ sung các cơ sở pháp lý về quy chuẩn tiêu chuẩn thiết kế các công trình đặc thù ngoài biển đảo, làm cơ sở triển khai các mô hình Tổ chức không gian kiến trúc DTQĐ tại các đảo Việt Nam. 6. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu: phương pháp tổng hợp, phân tích, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết, phương pháp chuyên gia, phương pháp so sánh, phương pháp dự báo, phương pháp khảo sát thực địa. 7. Các đóng góp mới của luận án Luận án xây dựng bảng tiêu chí đánh giá các yếu tố phù hợp với tổ chức DTQĐ trên đảo Việt Nam, xây dựng mô hình về tổ chức không gian kiến trúc DTQĐ tại các đảo Việt Nam theo hướng sinh thái và đề xuất ứng dụng các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc DTQĐ tại các đảo Việt Nam. 8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo phần nội dung chính có 3 chương: - Chương 1: Tổng quan về tổ chức không gian kiến trúc Doanh trại quân đội trên các đảo Việt Nam và Thế giới. - Chương 2: Cơ sở khoa học để tổ chức không gian kiến trúc Doanh trại quân đội tại các đảo Việt Nam. - Chương 3: Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc Doanh trại quân đội cho các đảo Việt Nam. 9. Giải thích một số khái niệm và thuật ngữ sử dụng trong luận án - Đảo: Đảo là phần đất có nước bao quanh mọi phía (ở giữa đại dương, biển, hồ hoặc sông). - Không gian kiến trúc: Không gian kiến trúc là những không gian được tạo ra hay được cải tạo từ không gian tự nhiên [8]. - Doanh trại: là khu vực đất quốc phòng có nhà, công trình, vật kiến trúc, cơ sở hạ tầng kỹ thuật do đơn vị bộ đội quản lý, sử dụng vào mục đích ở, sinh hoạt, làm việc, huấn luyện, làm kho, xưởng, cơ sở điều trị, an điều dưỡng, học tập và sản xuất cho nhiệm vụ quân sự.
  5. 3 - Không gian kiến trúc DTQĐ: là các không gian nằm trong khuôn viên của DTQĐ. - Tổ chức không gian kiến trúc DTQĐ: là việc sắp xếp các thành phần không gian kiến trúc trong DT theo các hình thức bố cục không gian. CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC DOANH TRẠI QUÂN ĐỘI TRÊN CÁC ĐẢO TRÊNTHẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 1.1. Tổng quan tổ chức không gian kiến trúc doanh trại tại các đảo trên Thế giới 1.1.1. Tổ chức DTQĐ trên đảo tại Nhật Bản Hình 1.1. Trạm không quân của thủy quân lục chiến Hoa Kỳ Futenma ở ven biển Henoko của Okinawa, Nhật Bản [70], [71] 1.1.2. Tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội trên đảo tại Hight Island, Hồng Công Hình 1.4. Một khu huấn luyện QS của QĐ Anh tại Hight Island [74] Hình 1.12. Một khu huấn luyện quân sự của quân đội Anh tại Hight Island 1.1.3. Tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội trên đảo tại Philippin Hình 1.6. Căn cứ điều hành Hải quân Subic [75]. Với hơn 7000 hòn đảo lớn nhỏ, Philippin là đất nước có hệ thống căn cứ QS của các lực lượng đóng quân trên nhiều đảo lớn nhỏ. 1.1.4. Tổ chức DTQĐ trên đảo tại Singapo
  6. 4 1.2.5. Tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội trên đảo tại châu Mỹ 1.2. Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội trên đảo Việt Nam 1.2.1. Khái quát về đặc điểm các đảo tại Việt Nam Các đảo được phân bố, sắp xếp thành các tuyến biển, đảo phòng thủ liên hoàn, vững chắc, bảo vệ quốc gia từ phía biển [33]. Hệ thống đảo Việt Nam có vị trí đặc biệt quan trọng, là cơ sở pháp lý về mặt lãnh thổ để xác định chủ quyền vùng biển và thềm lục địa, làm cơ sở để giải quyết tranh chấp ở các vùng chồng lấn 1.2.2. Phân loại hệ thống các đảo tại Việt Nam 1.2.2.1. Phân loại theo địa lý, vị trí chiến lược về kinh tế, quốc phòng - an ninh và dân cư a. Hệ thống các đảo tiền tiêu b. Hệ thống các đảo lớn có điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển kinh tế biển c. Hệ thống các đảo ven bờ có điều kiện phát triển nghề cá, du lịch và là căn cứ để bảo vệ an ninh, trật tự vùng ven biển d. Hệ thống đảo xa bờ: 1.2.2.2. Phân loại theo chức năng Trên đảo thường chia theo thành phần sinh sống trên đảo như đảo QS, đảo quân dân kết hợp, đảo quân dân kết hợp thêm du lịch. Hình 1.24. Phân loại đảo theo thành phần cư trú 1.3. Thực trạng quy hoạch và kiến trúc doanh tại đảo Việt Nam Hình 1.35. Tổng mặt bằng DT thiết kế mẫu toàn quân [51] 1.4. Thực trạng công tác thi công, sử dụng vật liệu trên đảo
  7. 5 Hình 1.44: Bốc dỡ vật liệu từ tàu Hải quân lên đảo Đá Đông B [117]. 1.5. Các công trình nghiên cứu có liên quan 1.6. Nhận xét chung và vấn đề đặt ra cho nghiên cứu 1.6.1. Nhận xét chung 1.6.2. Những vấn đề đặt ra cho nghiên cứu Một số vấn đề đặt ra cho nghiên cứu là: - Đưa ra quan điểm về nguyên tắc hình hành hệ thống lý luận về tổ chức doanh trại quân đội tại đảo Việt Nam. - Nghiên cứu và xây dựng các tiêu chí tổ chức không gian kiến trúc doanh trại trên đảo, đặc biệt là đảo gần bờ, có dân cư sinh sống và các hoạt động du lịch. - Đề xuất giải pháp triển khai thiết kế tương ứng với mô hình tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội tại đảo Việt Nam. CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC DTQĐ TẠI CÁC ĐẢO VIỆT NAM 2.1. Cơ sở pháp lý 2.1.1. Văn bản quy phạm chung 2.1.2. Văn bản quy định trong quân đội Hình 2.1. Tiêu chuẩn trong DTQĐ theo NĐ76/2016 [5] 2.2. Cơ sở lý luận
  8. 6 2.2.1. Lý luận về kiến trúc cộng sinh Sơ đồ 2.1. Sơ đồ phát triển kiến trúc và kiến trúc CQ cộng sinh [36] 2.2.2. Lý thuyết Cân bằng sinh thái trên đảo Sơ đồ 2.3. Sơ đồ các yếu tố cấu thành hệ sinh thái nhân văn [126] 2.2.3. Lý luận về quy hoạch và KT ứng phó với biến đổi khí hậu Hình 2.12. Giải pháp ứng phó với nước biển dâng trong quy hoạch và kiến trúc [129]. 2.2.4. Lý luận về kiến trúc xanh trong DTQĐ Hình 2.17. Giải pháp thông gió, chiếu sáng tự nhiên [134]
  9. 7 2.2.5. Lý thuyết về tổ chức không gian kiến trúc Hình 2.28. Giảm thiểu diện tích xây dựng để làm mát cho công trình và có diện tích trồng cây xanh. 2.3. Cơ sở thực tiễn tổ chức không gian kiến trúc DTQĐ trên đảo Việt Nam hiện nay Hình 2.31. Các khu chức năng chính trong DTQD trên đảo. 2.3.1. Khu trung tâm Đây là khu vực tạo điểm nhấn trong quy hoạch DT, nên thường bố trí ở nơi có địa hình đẹp, thông thoáng, tầm quan sát rộng, thuận lợi cho công tác quản lý và điều hành đơn vị. 2.3.2. Khu sinh hoạt Khối nhà ở của cán bộ, sỹ quan nên bố trí gần với nhà SCH tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, làm việc, nghỉ ngơi; nơi có địa hình thoáng mát, thuận tiện cho sinh hoạt và giao thông... 2.3.3. Khu thao trường, bãi tập Khu vực thao trường nằm tại vị trí độc lập, đảm bảo đáp ứng yêu cầu huấn luyện theo hướng dẫn của Cục Quân huấn/ Bộ Tổng tham mưu/ Bộ Quốc phòng. 2.3.4. Khu huấn luyện điều lệnh, rèn luyện thể lực và hoạt động thể thao Khu vực này là nơi diễn ra các hoạt động thể thao, tập luyện điều lệnh với quy mô toàn đơn vị hoặc nhỏ hơn mà khu sinh hoạt và làm việc không bố trí. 2.3.5. Khu kho tàng, kỹ thuật Kho trong DTQĐ được chia thành hai loại: kho cần cách ly và kho không cần cách ly. Kho cần cách ly là các kho như: súng đạn, vũ khí, khí tài, xăng dầu... 2.3.6. Khu nhà ở công vụ, nhà khách. Cần nghiên cứu cân đối quỹ đất bố trí khu nhà ở công vụ và nhà
  10. 8 khách trong quy hoạch DT phù hợp với nhu cầu đơn vị. Nên bố trí độc lập với các phân khu chức năng khác để thuận lợi trong quản lý, sử dụng, có lối tiếp cận giao thông riêng. 2.3.7. Khu tăng gia sản xuất 2.3.8. Khu dự trữ phát triển, cầu tàu, trạm cấp phát xăng dầu Căn cứ diện tích quỹ đất còn lại (sau khi đã bố trí các khu chức năng cần thiết của đơn vị) và kế hoạch phát triển lực lượng, nhiệm vụ của đơn vị để xác định khu đất dự trữ phát triển. 2.4. Các yếu tố tác động 2.4.1.Điều kiện tự nhiên-khí hậu trên các vùng biển đảo Việt Nam 2.4.2. Cơ sở kinh tế xã hội và yếu tố văn hóa trên đảo Việt Nam Hình 2.50. Mô hình DTQĐ cơ bản 2.4.3. Yếu tố công nghệ Chủ trương của nhà nước trong việc định canh, định cư, di dân ra vùng biển đảo, xây dựng các làng hoàn Hình 2.64. Các bước tiến đầy triển vọng lựa chọn phương pháp thi công mới 2.4. Kết quả khảo sát theo phương pháp chuyên gia NCS tiến hành với sự trợ giúp của các cán bộ, chiến sỹ đang tại ngũ hoặc đã nghỉ hưu, các chuyên gia với nhiều đáp án cho trước để lựa chọn (chi tiết bảng hỏi xem phụ lục 4). Tổng cộng đã thu về 150 phiếu đối với các cán bộ ngành hậu cần doanh trại, chỉ huy phụ trách trong các DTQĐ đóng quân trên các đảo, 50 phiếu tới các chuyên gia thuộc các lĩnh vực liên quan ngoài dân sự. CHƯƠNG III ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC DOANH TRẠI TẠI CÁC ĐẢO VIỆT NAM
  11. 9 3.1. Quan điểm và nguyên tắc 3.1.1. Quan điểm - Quan điểm 1: Tổ chức không gian kiến trúc DTQĐ đảm bảo an ninh, quốc phòng và cứu hộ, cứu nạn cho cư dân, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chính trị. - Quan điểm 2: Tổ chức không gian kiến trúc DTQĐ là tổ chức cho một không gian sinh hoạt, huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu… đảm bảo đời sống vật chất tinh thần nhưng có tính đặc thù, tiện nghi. - Quan điểm 3: Phát huy được tính tự chủ của DTQĐ trong mọi hoạt động cả về kinh tế văn hóa xã hội. 3.1.2. Nguyên tắc - Nguyên tắc 1: Đảm bảo yếu tố công năng: phân khu hợp lý, dây chuyền đáp ứng yêu cầu cố định và linh hoạt, tổ chức lưu tuyến rành mạch, rõ ràng đối với giao thông trong khu, giao thông liên quan đến hoạt động của các đối tượng. - Nguyên tắc 2: Đảm bảo yếu tố kỹ thuật và công nghệ, ứng dụng tốt. - Nguyên tắc 3: Đảm bảo nguyên tắc xanh, sinh thái, tiết kiệm năng lượng để tổ chức không gian DT gắn liền với tự nhiên. - Nguyên tắc 4: Tạo ra một cộng đồng gắn bó và chia sẻ trong mọi hoạt động. - Nguyên tắc 5: Ứng phó với biến đổi khí hậu. - Nguyên tắc 6: Đảm bảo yếu tố an ninh quốc phòng. 3.2. Đề xuất các tiêu chí tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội trên đảo Bảng 3.1. Các tiêu chí tổ chức không gian kiến trúc DTQĐ trên đảo STT Tên Nội dung Yếu tố Điểm tiêu chí 1 Tiêu chí Đảm bảo bí Hoạt động độc lập, khép 5 đảm bảo mật quân sự, kín, chống xâm nhập công giữ vững an Giải pháp hỗ trợ tác 5 năng sử ninh. chiến giữa các lực lượng dụng theo yêu Thuận tiện Cứu nạn lực lượng dân 5 cầu cho hoạt sự trên đảo công tác động cứu hộ Cứu nạn lực lượng ngư 5 cứu nạn dân, thuyền bè trên biển
  12. 10 huấn Đảm bảo Có không gian làm việc, 4 luyện và thực hiện luyện tập thể lực theo sẵn sàng nhiệm vụ tiêu chuẩn chiến huấn luyện Có diện tích thể dục thể 4 đấu và sẵn sàng thao, học tập, nghiên (50 chiến đấu cứu. điểm) Đảm bảo an Có tính linh hoạt trong 5 toàn và cơ tình huống khẩn cấp. động khi có Có giải pháp phòng ngự 5 chiến tranh và trú ẩn an toàn Đáp ứng yêu Đáp ứng yêu cầu về 5 cầu tiêu không gian làm việc, ăn chuẩn vật ở, sinh hoạt… chất hậu cần Các không gian kết nối 4 thuận lợi với nhau Đảm bảo Đảm bảo sản xuất và 3 mối liên hệ sinh hoạt cộng đồng giữa DTQĐ và khu vực dân sự 2 Tiêu chí Vị trí, hình Hạn chế san gạt, địa 3 thích khối công điểm xây dựng cao nghi với trình biến đổi Giải pháp Giải pháp che nắng mưa, 3 khí hậu mặt đứng thông gió chiếu sáng tự (15 nhiên… điểm) Giải pháp Sử dụng vật liệu thân 3 vật liệu thiện môi trường Không gian Thông gió tự nhiên, đèn 3 nội thất led tiết kiệm điện… Cảnh quan Nhiều diện tích xây 3 sân vườn xanh, giảm diện tích bê tông, đường nhựa 3 Tiêu chí Áp dụng Công nghệ thi công tiên 4 áp dụng công nghệ tiến. khoa mới
  13. 11 học Ứng dụng các phần mềm 3 công kỹ thuật số nghệ Sử dụng Giải pháp tiết kiệm năng 6 (20 nguồn năng lượng, sử dụng vật liệu điểm) lượng tái tạo, địa phương, tái sử dụng bảo vệ môi các vật liệu tái chế trường, phát Sử dụng nguồn năng 7 triển bền lượng vô hạn như: mặt vững trời, gió, nước… 4 Tiêu chí Tự đáp ứng Có không gian tăng gia 5 sinh thái tối đa các sản xuất nhân nhu cầu về Trao đổi lương thực thực 4 văn thực phẩm phẩm tự cung tự cấp dư trong tổ thừa với người dân chức Môi trường Địa điểm tổ chức các 3 DTQĐ quân đội hoạt động giao lưu, sinh trên đảo đoàn kết, hoạt văn hóa, lớp học (15 tương thân tình thương trong nội bộ điểm) tương ái và với địa phương Thích ứng các hoạt động 3 văn hóa xã hội 5 Tổng 100 điểm 3.3. Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc doanh trại quân đội tại các đảo Việt Nam 3.3.1. Giải pháp quy hoạch tổng thể 3.3.1.1. Lựa chọn vị trí, địa điểm xây dựng DTQĐ trên đảo Căn cứ nét đặc thù nhiệm vụ riêng của từng lực lượng để thiết kế giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng phù hợp. Ví dụ: Hải Quân, Cảnh sát biển đặc trưng luyện tập, bảo vệ biển nên vị trí DT bám dọc theo các đường bờ biển ven đảo; Bộ binh, Biên phòng nằm sâu trong đảo hoặc ven bờ biển. Tại các đảo vừa và nhỏ, DTQĐ thường ven biển thuận tiện canh gác, tuần tra và tiếp cận với các cầu tàu là nơi kết nối giao thông trên đảo với đất liền. 3.3.1.2. Xác định hình thái cấu trúc không gian theo quy mô DTQĐ trên đảo
  14. 12 Hình 3.2. Giải pháp tổ chức các hạng mục doanh trại trên đảo có diện tích trung bình (từ 1 đến 10 km2) 3.3.1.3. Mối liên hệ doanh trại quân đội và các khu vực chức năng khác Tùy theo từng vị trí, quy mô và chức năng của đảo mà DTQĐ có sự liên hệ đối với các không gian khác trên đảo tại Việt Nam. Đối với đảo có chức năng cả quân sự, dân sự và du lịch (đảo lớn) thì không gian DTQĐ giữ mối liên hệ mật thiết, sẵn sàng hỗ trợ cứu hộ cứu nạn khi sự cố, thiên tai và chiến tranh. Các DTQĐ được quy hoạch nằm cạnh hoặc xen lẫn không gian dân cư và du lịch chứ không bố trí riêng thành từng cụm quân sự và dân sự tách rời. 3.3.2. Đề xuất giải pháp quy hoạch tổng Mặt bằng doanh trại quân đội trên đảo Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức công năng trong DT - Bố trí các khu chức năng theo dạng mạng ô cờ: Các khu chức năng phát triển, bố trí đều theo các hướng dựa trên sự đồng cấp của hệ thống đường. Sơ đồ 3.2. Bố trí các khu chức Hình 3.6. Mô phỏng tổ chức quy năng theo dạng ô cờ. hoạch mặt bằng tổng thể theo dạng ô cờ - Bố trí các khu chức năng theo dạng tuyến: Các khu chức năng liền kề nhau, chạy dọc theo một tuyến. Tuyến có thể là tuyến thẳng,
  15. 13 tuyến cong, tuyến theo chiều ngang hoặc tuyến theo chiều đứng. Sơ đồ 3.3. Bố trí các khu chức năng theo dạng tuyến Hình 3.7. Mô phỏng tổ chức quy hoạch MBTT theo dạng tuyến - Bố trí các khu chức năng theo dạng hướng tâm: Các khu chức năng được bố trí trong các trong các lô đất được phân chia bởi các tuyến đường hướng về một khu trung tâm. Khu trung tâm có thể là quảng trường hoặc là khu vực chức năng chính, quan trọng nhất của DT (khu nhà chỉ huy). Sơ đồ 3.4. Bố trí các khu chức năng theo dạng hướng tâm Hình 3.8. Mô phỏng tổ chức quy hoạch mặt bằng tổng thể theo dạng hướng tâm * Đề xuất giải pháp quy hoạch theo yêu cầu kiến trúc xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu Hình 3.7. Đề xuất giải pháp quy hoạch các hạng mục công trình vùng hải đảo 3.3.3. Đề xuất giải pháp Kiến trúc công trình DTQĐ trên đảo 3.3.3.1. Kiến trúc gắn liền với công năng của DTQĐ Mặt bằng được chia theo block 3,6m truyền thống hoặc 7,2m để đảm bảo các không gian chức năng theo yêu cầu, thuận tiện bố trí nội thất theo mẫu thống nhất toàn quân. Chính vì vậy, mặt bằng sẽ được tổ chức linh hoạt tùy theo quân số của từng đơn vị, thuận tiện để
  16. 14 phát triển khi có nhu cầu biến động về quân số trong từng giai đoạn thời bình cũng như thời chiến. 3.3.3.2. Kiến trúc linh hoạt, cơ động đáp ứng yêu cầu phát triển và mở rộng theo nhiệm vụ của đơn vị Bảng 3. 10. Tổ chức mặt bằng công trình theo đề xuất modul phù hợp STT Tổ hợp không gian Phát triển theo yêu cầu công năng 1 Hiện tại: modul phòng làm việc bao gồm 01 hành lang bước 3.6m, nhịp 2.1m ; không gian làm việc bước 3.6m, nhịp 6.9m. 2 Phát triển modul: modul phòng làm việc bao gồm 01 hành lang bước 3.6m, nhịp 2.1m ; không gian làm việc bước 7.6m, nhịp 6.9m. 3 Modul điển hình bao gồm 01 hành lang trước và không gian làm việc. 4 Modul tổ hợp linh động theo quy mô, giật cấp, phù hợp với các không gian chức năng có diện tích tính toán khác nhau. 3.3.3.3. Kiến trúc xanh, sinh thái Bảng 3.11. Đề xuất một số giải pháp thiết kế kiến trúc công trình STT Mục đích Giải pháp Trổ cửa hai mặt trước và sau công trình Sử dụng hệ ô thoáng và chớp lật cho cửa Thông gió, sổ và cửa đi chiếu sáng, Hệ mái 2 lớp: giữa là lớp không khí lưu 1 giải pháp giảm thông bức xạ nhiệt Hệ thống hành lang xung quanh Kết cấu chắn nắng: ô văng, mái hắt, tấm chắn dọc… Vật liệu sử Tường gạch xi măng cốt liệu 2 dụng Cửa nhựa lõi thép
  17. 15 Bê tông nhẹ Sàn nhựa giả gỗ… Sơn an toàn không chứa VOC Cấu kiện đúc sẵn giảm thời gian thi công, tăng tính thống nhất. Tăng diện tích cây xanh trong và ngoài công trình, giảm diện tích sân đường bê tông, asphal Thiết kế diện tích mặt nước làm mát Cây xanh, mặt (tận dụng bể bơi huấn luyện trong DT 3 nước tích hợp bể PCCC, tưới cây…) Sử dụng diện tích xây xanh dạng hệ treo trên mặt đứng công trình. Trồng cây bóng mát và cây tầm thấp dọc các tuyến đường, sân huấn luyện… Sử dụng điện gió, điện mặt trời… Thông gió chiếu sáng tự nhiên Vấn đề về sử Thu gom nước mưa dùng trong sinh 4 dụng hiệu quả hoạt, tưới tiêu, PCCC năng lượng Sử dụng bóng đèn LED chiếu sáng và các thiết bị tiết kiệm Bảng 3.13. Mô hình ứng dụng giải pháp chống bức xạ nhiệt bằng lam nhôm, cây xanh và mái 2 lớp với hệ mái hành lang thông thoáng Truyền thống Phát triển Modul điển hình Sử dụng thêm tầng Tổ hợp công trình khi Mặt cắt tổ hợp hầm hoặc bán âm có thêm tầng hầm
  18. 16 Hình 3. 16. Đề xuất mô hình hệ thống thu nước mưa cho hạng mục nhà ở trong DTQĐ Bảng 3.18. Mô hình giải pháp giảm thiểu tác động gió cho công trình STT Giải pháp đề xuất Mô hình tác động của gió lên công trình 1 Thông gió che chắn tường rào rào đặc 2 Thông gió che chắn tường rào rào rỗng 3 Che chắn bằng cây xanh 3.3.3.4. Đề xuất giải pháp cải tạo mặt đứng công trình hiện có Với các hạng mục công trình đã xây dựng, có thể áp dụng một số biện pháp cải tạo, đặc biệt trên mặt đứng. Thanh lam Hệ lam góc xoay Hệ lam góc Hệ lam góc xoay 90o xoay30-60o xoay
  19. 17 Bảng 3.20. Mô phỏng khả năng chiếu sáng ngày Hạ chí Thời điểm: 7AM, Thời điểm: 9 AM, Thời điểm: 12PM, không sử dụng lam không sử dụng lam không sử dụng lam Thời điểm: 7AM, sử Thời điểm: 9AM, sử Thời điểm: 12PM, dụng lam dụng lam sử dụng lam 3.3.4. Đề xuất các giải pháp Hạ tầng kỹ thuật- Cảnh quan Trong tổ chức không gian DT, hệ thống hạ tầng có vai trò quan trọng. Từ hệ thống giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đều góp phần tạo DT xanh, sinh thái. 3.3.4.1. Hệ thống cấp nước Hình 3.22. Hệ thống xử lý để tái sử dụng cho các mục đích cấp nước 3.3.4.2. Hệ thống thoát nước Các phương án thoát nước bền vững có thể áp dụng trong DT: - Thu gom nước mưa vào bể ngầm chứa nước mưa với dung tích lớn. - Phát triển nhiều mảng thảm cỏ, cây xanh thấm nước, làm chậm dòng chảy. - Sử dụng vật liệu lát sân, vỉa hè bằng gạch thấm nước. 3.3.4.3. Hệ thống xử lý rác thải. 3.3.4.4. Hệ thống cây xanh
  20. 18 Hệ thống cây xanh trong DT là tập hợp các cây xanh, thảm cỏ (tự nhiên hoặc được trồng mới), được nghiên cứu sắp xếp, bố trí trong DT để phục vụ các mục đích của đơn vị. Vì vậy cần quy hoạch đồng bộ với không gian kiến trúc và các hệ thống hạ tầng khác trong DT, khai thác, tận dụng tối đa cây xanh tự nhiên có sẵn trong DT, chú trọng bảo tồn các cây lâu năm, các cây bóng mát, chống được gió bão. 3.3.4.5. Áp dụng công nghệ Lăng kính Lam điều chỉnh hướng a/s hướng ánh sáng Vật liệu khuếch đại a/s Hình 3.28. Mô hình dùng giếng bẫy ánh sáng cho tầng hầm và tầng bán âm Luận án đề xuất giải pháp xây giếng bẫy sáng có cấu tạo tương đương tẩu dẫn sáng khuếch đại ánh sáng tự nhiên vào không gian trong phòng. Điều chỉnh lưu lượng ánh sáng bằng hệ lam. Về công năng: Hệ thống giếng bẫy sáng chạy xung quanh công trình, khi có yêu cầu tác chiến sẽ được sử dụng như hệ thống hào công sự. Bảng 3.23. Mô hình kết hợp hệ thống hào ngầm kết nối các hạng mục TMB hiện trạng quy hoạch TMB đề xuất kết hợp giếng bẫy doanh trại. Hệ thống công sự: sáng – hào công sự hào, hầm, lô cốt nằm ngoài khu vực công trình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2