Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 4
download
Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT – Tiền đề để nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT, nâng cao sự hài lòng của người bệnh tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn; nhờ đó, giảm tải cho các bệnh viện tuyến trên và góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của chính sách BHYT nhằm đảm bảo an sinh xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ THU CHẤT Ƣ NG DỊCH V KH CH A ỆNH NG ẢO HIỂ Y TẾ TẠI C C ỆNH VIỆN TUYẾN HUYỆN TRÊN ĐỊA ÀN TỈNH TH I NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ã số: 9 34 04 10 TÓ TẮT UẬN N TIẾN SĨ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2021
- Công trình được hoàn thành tại: TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC TH I NGUYÊN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm Phản biện 1: ........................................................ Phản biện 2: ......................................................... Phản biện 3: ......................................................... Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Vào hồi giờ phút, ngày tháng năm 20... Có thể tìm hiểu Luận án tại: ...................................................................................... ......................................................................................
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. T nh cấp thiết c a ề tài Qua hơn 26 năm thực hiện chính sách pháp luật về BHYT, đến nay tỉnh Thái Nguyên đã gần đạt tỷ lệ BHYT toàn dân, với 98,1% dân số tham gia BHYT, 1 trong 3 tỉnh có tỷ lệ người dân tham gia BHYT cao nhất cả nước và là một trong những tỉnh đầu tiên thực hiện mức giá KCB BHYT bao gồm cả chi phí tiền lương. Chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên bên cạnh hững kết quả đạt được còn khá nhiều tồn tại cần phải khắc phục. Việc đánh giá một cách sát thực về thực trạng chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT để tìm ra giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT - Tiền đề để nâng cao sự hài lòng của người bệnh tại địa bàn là việc làm cần thiết. Vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ch t n h v hám h nh n o hiểm t tại á nh vi n tu n hu n tr n n t nh hái u n”. 2. c tiêu nghiên c u c a luận n Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT – Tiền đề để nâng cao sự hài lòng của bệnh nhân tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT, nâng cao sự hài lòng của người bệnh tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn; nhờ đó, giảm tải cho các bệnh viện tuyến trên và góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của chính sách BHYT nhằm đảm bảo an sinh xã hội. 3. Đối tƣ ng và ph m vi nghiên c u i t n n hi n u Luận án nghiên cứu chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại các Bệnh viện tuyến huyện và tương đương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- 2 2 Phạm vi n hi n u .2. . Phạm vi v hông gi n Các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. .2.2. Phạm vi v thời gi n - Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2016-2019. - Số liệu điều tra: nghiên cứu chính thức (tháng 7-10/2019). .2. . Phạm vi v nội ung nghi n ứu (1) Đánh giá chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, dựa trên hai hướng tiếp cận: Tiếp cận từ phía nhà quản lý và cơ sở y tế và tiếp cận từ phía người bệnh. (2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. (3) Đánh giá việc thực thi các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT đã và đang thực hiện ở các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4. Những óng góp mới c a luận n 4 h n ón óp về mặt ý uận Luận án đã tổng quan được cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế. Bên cạnh các nhân tố truyền thống cấu thành chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tiếp cận từ phía người bệnh theo mô hình SERVPERF là Tin cậy; Đáp ứng; Năng lực phục vụ; Đồng cảm; Phương tiện hữu hình. Luận án đã bổ sung thêm một nhân tố mới là Thủ tụ hành hính KCB bằng BHYT. 4 2 h n ón óp về mặt thự tiễn Thứ nhất, luận án đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT thông quá tiếp cận từ phía nhà quản lý và cơ sở y tế để đánh giá chất lượng các yếu tố đầu vào, quá trình (hoạt động) và đầu ra của dịch vụ KCB bằng BHYT kết hợp với việc tiếp cận từ phía người bệnh để đánh giá chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại địa bàn nghiên cứu bằng mô hình chất lượng dịch vụ SERVPERF cải tiến.
- 3 Thứ h i, kết quả mô hình nghiên cứu chỉ ra các yếu tố: Tin cậy; Đáp ứng; Năng lực phục vụ; Đồng cảm, Phương tiện hữu hình; Thủ tục hành chính KCB bằng BHYT có ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT. Thứ b , luận án đã so sánh sự khác biệt giữa sự hài lòng về CLDV KCB bằng BHYT theo các yếu tố nhân khẩu – xã hội học. Thứ tư, căn cứ vào kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất 5 nhóm giải pháp và một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4 ính mới Thứ nhất, Luận án là công trình đầu tiên đã kết hợp mối liên hệ giữa các yếu tố đầu vào, đầu ra và quá trình với mô hình CLDV để đánh giá thực trạng CLDV KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên. Thứ hai, Luận án đã đánh giá một cách khá toàn diện về thực trạng chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Thứ ba, Luận án bổ sung yếu tố mới “thủ tục hành chính KCB bằng BHYT”. Đồng thời luận án đã phát hiện ra 2 yếu tố mới là đối tượng th m gi BHYT, đối tượng hưởng % chi phí KCB BHYT có ảnh hưởng khác nhau đến sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT. 5. ố c c c a luận n Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận án được bố cục thành 5 chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu; Chương 2: Cơ sở khoa học về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế; Chương 3: Phương pháp nghiên cứu; Chương 4: Thực trạng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Chương 5: Giải pháp nâng cao CLDV khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế tại các bệnh huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. C c nghiên c u về chất lƣ ng kh m chữa bệnh Bằng phương pháp thống kê mô tả hoặc mô hình hóa, các nghiên cứu thực nghiệm về CLDV KCB trong đó có dịch vụ KCB bằng BHYT đã chỉ ra các yếu tố cấu thành CLDV KCB và ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân, bao gồm: Tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ, nhiệt tình, cảm thông, phương tiện hữu hình, thái độ phục vụ, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, mức thanh toán chi phí khám chữa bệnh, điều kiện vệ sinh y tế, thủ tục hành chính, chất lượng chuyên môn kỹ thuật. Được chỉ ra bởi các tác giả: Phan Văn Tường (2002); Nguyễn Xuân Vỹ (2011); Vũ Thị Thục (2012); Khanchitpol Yousapropaiboon và William C. Johnson (2013); Nguyễn Thị Lan Anh (2017). Xu hướng tác động của các yếu tố là khác nhau, tại các quốc gia, bệnh viện khác nhau. 1.2. C c nghiên c u về quan hệ giữa chất lƣ ng khám chữa bệnh và sự hài lòng c a bệnh nhân Các nghiên cứu đã tìm thấy CLDV KCB và sự hài lòng của bệnh nhân có mối tương quan cao và mối quan hệ nhân quả với nhau. Các nghiên cứu đó là: Ngô Thị Ngoãn và cộng sự (2002); Choi và cộng sự (2005); Lê Nữ Thanh Uyên (2006); Nguyễn Đức Thành (2006); A. J. Hendriks (2006); Vinagre và Neves (2008); Akter và cộng sự (2008); Mohammed Peer và Mercy Mpinganjira (2011); Tăng Thị Lựu (2011); Nguyễn Mạnh Tuyến và Đào Mai Luyến (2012); Đặng Hồng Anh (2013); Phạm Thị Mận (2014); Nguyễn Thành Công, Nguyễn Thị Tuyết Mai (2014); Olgun Kitapci (2014); Nguyễn Thế Học (2015); Ehsan Zarei và cộng sự (2015); Somayeh Alizadeh và cộng sự (2016); Bộ Y tế (2016); Trần Thị Hồng Cẩm (2017). 1.3. C c nghiên c u về chất lƣ ng kh m chữa bệnh bằng BHYT Nguyễn Thị Hảo (2015), chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KCB cho người tham gia BHYT gồm 5 nhóm: Cơ sở vật hất, tr ng thiết bị; phân biệt đối xử với bệnh nhân BHYT; thủ tụ hành hính hi đi hám hữ bệnh BHYT; trình độ huy n môn
- 5 và thái độ ủ án bộ y tế; thông tin tuy n truy n v hế độ hính sách BHYT. Phạm Thị Thùy Dương (2016), kết quả nghiên cứu chỉ ra 4 yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh sử dụng dịch vụ KCB BHYT với tầm quan trọng lần lượt là: Cảm thông, sự tin cậy, hữu hình và sự đảm bảo có ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh sử dụng dịch vụ KCB BHYT. Không có sự khác biệt giữa sự hài lòng theo đặc điểm của bệnh nhân. 1.4. Tóm lƣ c c c nhân tố ảnh hƣởng ến sự hài lòng c a bệnh nhân về chất lƣ ng dịch v kh m chữa bệnh Ngoài 05 yếu tố thuộc mô hình SERVQUAL và SERVPER, một số nghiên cứu ở Việt Nam chỉ ra các yếu tố thuộc về thủ tụ hành hính, thái độ phụ vụ, thời gi n hờ đợi, giá ả, hình ảnh, ết quả ung ấp ị h vụ là những yếu tố có ảnh hưởng nhiều đến sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB trong đó bao hàm cả dịch vụ KCB bằng BHYT. 1.5. ột số nhận xét, nh gi và khoảng trống nghiên c u Tóm lại, từ kết quả tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT và sự hài lòng của bệnh nhân cho thấy: i) Mô hình được sử dụng phổ biến là SERVQUAL và SERVPERF. Một số biến chính được các tác giả đưa vào mô hình là: s đồng ảm, s đảm bảo, mứ độ đáp ứng, phương tiện vật hất hữu hình và s tin ậy. ii) Đối với nghiên cứu trong nước, mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá CLDV KCB nói chung, chưa quan tâm đến khía cạnh BHYT. Rất ít những nghiên cứu chuyên sâu có sử dụng phương pháp mô hình hóa để đánh giá cụ thể về CLDV KCB bằng BHYT và sự hài lòng của bệnh nhân. Đặc biệt chưa có nghiên cứu chuyên sâu nào có sử dụng phương pháp mô hình hóa nghiên cứu về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT ở tất cả các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn một tỉnh ở Việt Nam nói chung và đánh giá cụ thể về hất lượng ị h
- 6 vụ hám hữ bệnh bằng BHYT tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Do đó, luận án có tính mới và không có sự trùng lặp với các công trình khoa học khác. Luận án sử dụng mô hình SERVPERF để nghiên cứu. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT Ƣ NG DỊCH V KHÁM CH A BỆNH B NG BẢO HIỂM Y TẾ 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. D ch v khám ch a b nh b ng b o hiểm y t 2.1.1.1. Khái niệm v dịch vụ 2. . .2. Khái niệm ị h vụ y tế Dị h vụ y tế chính là một loại hàng hóa dịch vụ công đặc thù, đáp ứng những nhu cầu cơ bản của người dân và cộng đồng, bao gồm hai nhóm dịch vụ thuộc khu vực công mở rộng: Nhóm dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu, KCB bằng BHYT và nhóm dịch vụ y tế công cộng như phòng chống dịch bệnh, ... do Nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm. 2.1.1.3. Khái niệm dịch vụ khám chữa bệnh 2.1.1.4. Khái niệm v bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế là các quan hệ kinh tế gắn liền với việc huy động các nguồn lực từ sự đóng góp của những người tham gia để hình thành quỹ bảo hiểm và sử dụng để thanh toán các chi phí KCB cho người được bảo hiểm khi bị ốm đau, bệnh tật. 2.1.1.5. Khái niệm và đặ trưng ủ ị h vụ KCB bằng BHYT a. Khái niệm Dị h vụ hám hữ bệnh bằng bảo hiểm y tế là việc các cở sở y tế được cấp phép khám chữa bệnh bằng thẻ BHYT thực hiện khám bệnh (hỏi bệnh, khai thác tiền sử bệnh, thăm khám thực thể, khi cần thiết thì chỉ định làm xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức năng để chẩn đoán và chỉ định phương pháp điều trị phù hợp đã được công nhận) và chữa bệnh (sử dụng phương pháp chuyên môn kỹ thuật đã được công nhận và thuốc đã được phép lưu hành, thuộc danh mục
- 7 BHYT để cấp cứu, điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng) cho người bệnh bảo hiểm y tế (người bệnh có thẻ BHYT và sử dụng thẻ BHYT để khám chữa bệnh). b. Cá đặ trưng (i) Tính không thể tách rời; (ii) Tính chất không đồng nhất; (iii) Vô hình; (iv) Không lưu trữ được. 2.1.1.6. Cá phương thức thanh toán chi phí KCB bằng BHYT 2.1.2. Ch t ng d ch v khám ch a b nh b ng b o hiểm y t 2. .2. . Chất lượng ị h vụ a. Khái niệm b.Cá yếu tố ấu thành hất lượng ị h vụ + Chất lượng trên phương diện kỹ thuật; + Chất lượng trên phương diện chức năng. 2. .2.2. Chất lượng ị h vụ y tế . Khái niệm hất lượng ị h vụ y tế Chất lượng ị h vụ y tế là là chất lượng các yếu tố đầu vào, yếu tố quá trình và đầu ra của dịch vụ y tế và là mức độ cảm nhận của người bệnh, được đo lường bằng mức độ hài lòng của người bệnh khi sử dụng dịch vụ y tế. Chất lượng dịch vụ y tế bao hàm hai cấu phần riêng biệt là chất lượng chức năng và chất lượng chuyên môn, kỹ thuật. b. Đánh giá hất lượng ị h vụ y tế (i) Tiếp cận từ phía nhà quản lý và cơ sở y tế (ii) Tiếp cận từ phía người bệnh 2.1.2.3. Khái niệm và đặ điểm chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế a. Khái niệm Chất luợng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT là chất lượng các yếu tố đầu vào, yếu tố quá trình và đầu ra của dịch vụ KCB bằng BHYT và là mức độ cảm nhận của người bệnh, được đo lường bằng mức độ hài lòng của người bệnh khi sử dụng dịch vụ KCB bằng BHYT tại cơ sở y tế.
- 8 b. Đặ điểm ủ hất lượng ị h vụ hám hữ bệnh BHYT (i) Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu (mức độ hài lòng) của người bệnh BHYT. (ii) Chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT hông ó tính đồng nhất. (iii) Chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT có thể được lượng hóa hoặc chỉ là cảm nhận một cách định tính. 2.1.2.4. Các mô hình lý thuyết v chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT 2.1.2.5. Các yếu tố ấu thành hất lượng ị h vụ hám hữ bệnh bằng bảo hiểm y tế . Cơ sở l họn á yếu tố ấu thành hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT đư vào mô hình b. Các yếu tố ấu thành hất lượng ị h vụ hám hữ bệnh bằng bảo hiểm y tế (i)Tin cậy; (ii) Đáp ứng; (iii) Năng lực phục vụ; (iv) Đồng cảm; (v) Phương tiện hữu hình; (vi) Thủ tục hành chính KCB BHYT. 2.1.2.6. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế a) Khái niệm v nâng o hất lượng KCB bằng bảo hiểm y tế Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh bằng BHYT là nâng cao đồng thời ba khía cạnh của chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT: Chất lượng đối với người bệnh; chất lượng chuyên môn và chất lượng quản lý. b) Nội dung nâng cao chất lượng KCB bằng bảo hiểm y tế Nâng cao chất lượng các yếu tố đầu vào, các yếu tố quá trình và đầu ra của dịch vụ KCB bằng BHYT (hay chất lượng chuyên môn kỹ thuật và chất lượng chức năng). Đó là hướng vào nâng cao chất lượng các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT. ) Một số lý thuyết v nâng o hất lượng ị h vụ hám hữ bệnh bằng BHYT (1) Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế bằng mô hình RBF
- 9 (2) Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế bằng mô hình 5S 2.1.3. Sự hài lòng của khách h n 2.1.3.1. Khái niệm v hài lòng của khách hàng Sự hài lòng của khách hàng là sự thỏa mãn hay chính là mứ độ ảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ. 2.1.3.2. S hài lòng ủ bệnh nhân đối với CLDV hám hữ bệnh Sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT là mức độ thỏa mãn hay mức độ cảm nhận (đánh giá) về các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT của người bệnh khi sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh BHYT tại bệnh viện. 2.1.4. M i qu n h i h t n h v v sự h i òn ủ khách hàng Chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều đến sự hài lòng của khách hàng. Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó chất lượng dịch vụ là cái tạo ra trước, quyết định đến sự hài lòng của khách hàng. Hay nói cách khác, chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự thỏa mãn, vì vậy không nên đo lường chất lượng dịch vụ mà không đánh giá sự hài lòng của khách hàng. 2 5 Ch năn , nhi m v ủ á nh vi n tu n hu n tron h th n ơ sở t 2.2. Cơ sở thực tiễn 2 2 Kinh n hi m nân o h t n h v KC n HY tại một s ơ sở hám h nh tron n ớ 2.2. . . Ứng ụng mô hình RBF thí điểm tại á bệnh viện tuyến huyện và trung tâm y tế huyện thuộ tỉnh Nghệ An 2.2. .2. Quá trình th hiện 5S tại một số bệnh viện 2.2.1.3. Kinh nghiệm ủ một số bệnh viện há v nâng o hất lượng ị h vụ hám hữ bệnh bằng bảo hiểm y tế a. Chất lượng dịch vụ KCB BHYT tại bệnh viện Bạch Mai b. Chất lượng dịch vụ KCB BHYT tại Bệnh viện K
- 10 c. Chất lượng dịch vụ KCB BHYT tại TP Hồ Chí Minh 222 i họ inh n hi m nân o h t n h v hám h nh n HY ho á nh vi n ho tu n hu n tại t nh hái u n Bài họ số : Ứng ụng mô hình RBF Bài họ số 2: Triển h i th hiện mô hình quản lý hất lượng “5S” Bài họ số : Thực hiện chương trình “Nâng o hất lượng KCB tại á ơ sở hám hữ bệnh vì mụ ti u đáp ứng s hài lòng ủ người bệnh BHYT” CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU 3.1. Câu h i nghiên c u c a luận n 1 - Chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT là gì? Chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT có những thành phần nào? Các các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT? 2 – Thực trạng chất lượng KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua như thế nào? Công tác đảm bảo chất lượng KCB bằng BHYT đã và đang được thực hiện ở các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như thế nào? 3 – Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại các Bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên? 4 – Để nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại các Bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cần có những giải pháp nào? 3.2. Phƣơng ph p tiếp cận 3.2.1. Ti p cận từ phía nhà qu n ý v ơ sở y t 22 i p ận từ phí n ời nh 3.3. Khung phân t ch 3.3.1. Cơ sở xâ ựn khung phân tích 3.3.2. Khung phân tí h
- 11
- 12 3.4. Giả thuyết nghiên c u (i) Giả thuyết 1 (H1): Các yếu tố cấu phần của chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh BHYT ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT. (ii) Giả thuyết 2 (H2): Không có sự khác biệt đáng kể giữa sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT theo đặc điểm nhân khẩu-xã hội của họ. 3.5. Định ngh a c c biến 5 Cá i n ộ ập 3.5.1.1. Cá yếu tố thuộ đặ điểm nhân khẩu -xã hội củ bệnh nhân (Giới tính; Tuổi; Trình độ học vấn; Dân tộc; Nghề nghiệp; Thu nhập; Đối tượng tham gia BHYT; Đối tượng hưởng số % chi phí KCB BHYT) 3.5.1.2. Cá yếu tố ấu ph n ủ CLDV KCB bằng BHYT (Độ tin cậy; Độ đáp ứng; Năng lực phục vụ; Độ đồng cảm; Phương tiện hữu hình; Thủ tục hành chính KCB bằng BHYT) 5 2 i n ph thuộ Sự hài lòng của bệnh nhân về CLDV KCB bằng BHYT 3.6. Phƣơng ph p nghiên c u 3.6.1. Ph ơn pháp thu thập th n tin 3.6.1.1. Thu thập thông tin thứ ấp 3.6.1.2. Thu thập thông tin sơ ấp Chọn điểm nghiên cứu Chọn mẫu nghi n ứu: (i) Xá định đối tượng đi u tr (ii) Xá định số đơn vị mẫu n đượ đi u tr (iii) Nội ung đi u tr Th ng đo hất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT Th ng đo s hài lòng của bệnh nhân v hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT
- 13 Ý nghĩ giá trị trung bình trong th ng đo hoảng (iv) Phương pháp đi u tr (v) Đặ điểm ủ tổng thể mẫu đi u tr 3.6.2. Ph ơn pháp xử ý v t n h p th n tin 3.6.2.1. Kiểm tra thông tin 3.6.2.2. Sắp xếp thông tin 3.6.3. Ph ơn pháp phân tí h th n tin .6. . . Phương pháp phân tí h liệu thứ ấp ) Phương pháp thống mô tả b) Phương pháp so sánh .6. .2. Phương pháp phân tí h ữ liệu sơ ấp ) Quy trình nghi n ứu b) Phương pháp phân tí h định tính c) Phương pháp phân tí h định lượng Phương pháp iểm định độ tin ậy ủ th ng đo - Cronb h’s Alph Phương pháp phân tí h nhân tố hám phá EFA Phương pháp phân tí h hồi quy đ biến Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v CLDV KCB bằng BHYT theo đặ điểm á nhân ủ bệnh nhân 3.7. Hệ thống chỉ tiêu nghiên c u 3.7.1. Các h ti u ph n ánh h t n h v hám h nh n o hiểm t ti p ận từ phí nh qu n ý v ơ sở t 3.7.1.1. Cá hỉ ti u phản ánh hất lượng á yếu tố đ u vào 3.7.1.2. Cá hỉ ti u phản ánh hất lượng á yếu tố quá trình và đ u ra 3.7. . . Cá ti u hí phản ánh hất lượng bệnh viện 7 2 Cá h ti u h t n hv hám h nh n o hiểm t ti p ận từ phí n ời nh
- 14 7 Cá h ti u ph n ánh sự h i òn ủ n ời nh về h t n h v hám h nh n o hiểm t 7 4 Cá h ti u ph n ánh m ộ tín nhi m ủ n ời nh i với h v hám h nh n o hiểm t ủ ơ sở t 7 5 Cá h ti u ph n ánh ặ iểm nhân hẩu - xã hội họ ủ n ời nh CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CHẤT Ƣ NG DỊCH V KHÁM CH A BỆNH B NG BHYT TẠI CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 4.1. Kh i qu t c iểm ịa bàn nghiên c u 4 Khái quát về t nh hái u n 4. . . . Đi u iện t nhi n 4. . .2. Đặ điểm inh tế -x hội 4.1.2. Thông tin hun về á nh vi n n hi n u 4.2. Thực tr ng chất lƣ ng dịch v kh m chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế t i c c bệnh viện tuyến huyện trên ịa bàn tỉnh Th i Nguyên tiếp cận từ ph a nhà quản lý và cơ sở y tế 42 hự trạn á ut ầu v o 4.2. . . Th trạng nhân l huy n môn 4.2. .2. Th trạng ơ sở vật hất và á tr ng thiết bị y tế phụ vụ người bệnh 4.2.1.3. Tình hình chi phí hám hữ bệnh bằng bảo hiểm y tế 4.2. .4. Cá hính sá h li n qu n đến KCB bằng BHYT 4.2. .5. Thủ tụ hành hính KCB bằng BHYT 4.2 2 hự trạn á u t quá trình v ầu r 4.2.2. .Th trạng hất lượng KCB bằng BHYT theo hất lượng huy n môn, thuật Chỉ số giường bệnh BHYT thực kê và công suất sử dụng giường bệnh; Cơ cấu bệnh nhân KCB BHYT; Kết quả điều trị cho bệnh nhân BHYT; Đánh giá chung.
- 15 4.2.2.2.Th tr ng hất lượng KCB bằng BHYT theo hất lượng hứ năng 4.2.2. . Kết quả đánh giá ủ Đoàn iểm tr , đánh giá hất lượng bệnh viện 4.3.Thực tr ng chất lƣ ng dịch v kh m chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế ở c c bệnh viện tuyến huyện trên ịa bàn tỉnh Th i Nguyên tiếp cận từ ph a ngƣời bệnh 4.3.1. ánh iá h t n h v hám h nh n o hiểm t theo m nhận thự t ủ n ời nh 4.3.2. Ướ n nh h ởn ủ h t n h v hám h nh n o hiểm t n sự h i òn ủ nh nhân 4.3.2. . Kiểm định độ tin ậy bằng hệ số tin ậy Cronb h’s Alpha Có 6 biến quan sát bị loại bỏ, còn 30 biến số trong thang đo các yếu tố cấu thành CLDV KCB bằng BHYT và 9 biến số trong thang đo “Sự hài lòng của bệnh nhân về CLDV KCB bằng BHYT” được giữ lại và sử dụng trong phân tích nhân tố khám phá EFA tiếp theo. 4.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA a. Phân tích nhân tố EFA ho á nhân tố độ lập i)Kiểm định KMO và B rlett’s Hệ số KMO = 0,840 > 0,5; Sig. = 0,000 < 0,05: Các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể, dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp. ii) Phân tí h Eigenv lues và phương s i trích 30 biến quan sát ban đầu được nhóm thành 06 nhóm; Tổng phương sai trích = 62,94% > 50%: đạt yêu cầu; Hệ số Eigenvalues của các nhân tố đều cao (>1), ta rút trích được 6 nhân tố độc lập. iii) Phân tí h nhân tố theo Prin ip l omponents với phép qu y Varimax Kết quả phân tích nhân tố là khá tốt, các chỉ báo của “Hữu hình”, “Tin cậy”, “Đồng cảm”, “Thủ tục hành chính KCB bằng BHYT”, “Đáp ứng” và “Năng lực phục vụ”, đều có hệ số tải nhân tố
- 16 >0,5. Vì vậy, các chỉ bảo này đều hội tụ về duy nhất một nhân tố chung của nó, 6 nhân tố này đủ điều kiện để sử dụng trong các phân tích tiếp theo. Mô hình ban đầu được giữ nguyên, không có thay đổi. b. Phân tí h nhân tố EFA ho nhân tố phụ thuộ i) Kiểm định KMO và B rlett’s Hệ số KMO = 0,930 > 0,5; Sig. = 0,000 < 0,05 nên các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể, dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp. ii) Phân tí h Eigenv lues và phương s i trí h 9 biến quan sát ban đầu được nhóm thành 1 nhóm; Tổng phương sai trích = 51,052 > 50%; đạt yêu cầu; Giá trị hệ số Eigenvalues của nhân tố lớn hơn 1. iii) Phân tí h nhân tố theo Prin ip l omponents với phép qu y Varimax Hệ số tải nhân tố khá tốt (đều >0,5), do đó nhân tố có ý nghĩa thực tiễn, ta rút trích được 1 nhân tố phụ thuộc phục vụ cho các bước nghiên cứu tiếp theo. . Khẳng định mô hình nghi n ứu Mô hình ban đầu được giữ nguyên, không có thay đổi. 4.3.2.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu a. Kiểm định hệ số tương qu n Pe rson Các biến độc lập đều có Sig. 50%: Các biến độc lập giải thích được 60,4% biến thiên của biến phụ thuộc. - F = 151,041 với Sig. = 0,000: Mô hình hồi quy tuyến tính xây dựng được là phù hợp với tổng thể.
- 17 - Hệ số phóng đại phương sai VIF
- 18 4.3.3.8. Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT theo nhóm tuổi 4.3.3.9. Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT theo bệnh viện K t uận: Kết quả kiểm định cho biết 6/8 yếu tố thuộc đặc điểm nhân khẩu-xã hội có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về điểm trung bình hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB BHYT. Đó là: Trình độ họ vấn, ân tộ , ngh nghiệp hính, thu nhập, đối tượng tham gi BHYT và đối tượng hưởng % hi phí KCB BHYT. 4 4 Sự tín nhi m ủ nh nhân i với h v hám h nh n o hiểm t tại á nh vi n tu n hu n tr n n t nh Thái Nguyên 4.3.5 ánh iá hun Có 6 nhân tố tác động có ý nghĩa thống kê lên sự hài lòng của bệnh nhân đối với CLDV KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và 6 yếu tố thuộc đặc điểm nhân khẩu - xã hội có ảnh hưởng khác nhau đến sự hài lòng của bệnh nhân về CLDV KCB bằng BHYT, trong 6 yếu tố trên có 2 yếu tố mới đó là Đối tượng th m gi BHYT và Đối tượng hưởng % hi phí KCB BHYT có ảnh hưởng khác nhau đến sự hài lòng của bệnh nhânvề chất lượng dịch vụ KCB BHYT. 4.4. Đ nh gi việc thực thi các giải pháp nâng cao chất lƣ ng dịch v KCB bằng HYT ã và ang thực hiện ở các bệnh viện tuyến huyện trên ịa bàn tỉnh Thái Nguyên 4.4.1. h n ề xu t về á vần ề u ti n i ti n h t n ủ o n iểm tr ánh iá h t n nh vi n 4 4 2 Cá i i pháp hủ u thự thi tại á nh vi n 44 K t qu thự thi á i i pháp 4.5. Đ nh gi chung về chất lƣ ng dịch v KC bằng HYT 45 h n t qu ạt 452 h n tồn tại hạn h v n u n nhân
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 307 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 289 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 269 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 182 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn