Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Đánh giá chi phí giảm phát thải khí nhà kính phục vụ xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 1
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa và bổ sung, làm rõ các vấn đề lý luận, cơ sở khoa học, phương pháp luận và phương pháp đánh giá chi phí giảm phát thải KNK phục vụ xây dựng kế hoạch hành động TTX cấp địa phương;..
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Đánh giá chi phí giảm phát thải khí nhà kính phục vụ xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh
- 1 2 LỜI MỞ ĐẦU (iii) Các cơ hội giảm thải KNK và chi phí của các cơ hội giảm thải KNK gắn với kế hoạch hành động TTX tại tỉnh Quảng Ninh là gì? 1. Lý do lựa chọn đề tài (iv) Hiệu quả chi phí của các cơ hội giảm thải KNK như thế nào so với thực hiện các Tăng trưởng xanh (TTX) ngày càng được nhiều quốc gia trên Thế giới công nhận mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đã được đề xuất tại địa phương? là mô hình phù hợp làm nền tảng cho phát triển bền vững (PTBV) trong bối cảnh ứng (v) Những khuyến nghị nào để giúp Quảng Ninh thực hiện mục tiêu giảm thải KNK phó với biến đổi khí hậu (BĐKH). Việt Nam là một trong số ít những quốc gia đang phát trong kế hoạch hành động TTX của tỉnh đến năm 2020 và 2030? triển đã ban hành Chiến lược Quốc gia về TTX (Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2013) và Kế hoạch hành động quốc gia về TTX giai đoạn 2013-2020 (Quyết định 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014), với mục tiêu: giai đoạn 2011 - 2020 sẽ giảm cường Đối tượng nghiên cứu: độ phát thải KNK 8 - 10% so với mức năm 2010; định hướng đến năm 2030 - 2050 giảm Đối tượng nghiên cứu của luận án là chi phí giảm phát thải KNK, tập trung vào mức phát thải KNK mỗi năm ít nhất 1,5 - 2%. Kế hoạch Hành động Quốc gia về TTX các khía cạnh liên quan đến nội hàm, phương pháp xác định và đánh giá chi phí giảm cũng yêu cầu từng địa phương (tỉnh/ thành phố) nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch hành thải ở cấp độ địa phương theo cách tiếp cận MACC của kinh tế môi trường. động TTX và các phương án giảm phát thải KNK thích hợp. Phạm vi nghiên cứu: Quảng Ninh, một trong những đầu tàu về phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đánh giá chi phí giảm phát thải KNK theo cách tiếp cận MACC, vận dụng cho kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và toàn quốc, đã xác định nâng cao năng lực thích ứng với các cơ hội giảm thải KNK của các lĩnh vực công nghiệp, năng lượng, giao thông vận BĐKH, giảm phát thải và tăng lượng hấp thụ KNK là mục tiêu quan trọng được ưu tải, nông – lâm nghiệp nhằm xây dựng kế hoạch hành động TTX tỉnh Quảng Ninh tới tiên. Ngày 16/11/2015, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 6970/KH-UBND triển năm 2020 và 2030, phù hợp với cách tiếp cận của chuyên ngành quản lý kinh tế. khai thực hiện chiến lược quốc gia về TTX của tỉnh giai đoạn 2016-2020. Tuy vậy, Kế 4. Phương pháp nghiên cứu hoạch chưa đưa ra Danh mục các dự án giảm phát thải KNK cũng như các tính toán cụ Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng; thể về tiềm năng và chi phí giảm thải nhằm đạt mục tiêu giảm phát thải KNK. Việc tổng hợp, phân tích thống kê, so sánh, đánh giá các yêu cầu, điều kiện đồng thời với nghiên cứu đánh giá tiềm năng và chi phí giảm phát thải KNK nhằm định hướng lựa phương pháp tham vấn chuyên gia, phỏng vấn sâu các cán bộ lãnh đạo và chuyên ngành chọn phương án giảm thải hiệu quả nhất là yêu cầu cấp thiết, góp phần cung cấp cơ sở ở địa phương. Các tính toán định lượng được thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban khoa học, đề xuất những cơ chế, chính sách phù hợp phục vụ xây dựng kế hoạch hành Liên chính phủ về BĐKH (IPCC) và phương pháp đánh giá chi phí giảm thải cận biên động TTX của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và 2030, góp phần triển khai thực hiện (MACC), với sự hỗ trợ của các phần mềm tính toán như Excel, Ex-Act (FAO) và phần Chiến lược và kế hoạch hành động TTX vì PTBV ở Việt Nam. mềm chuyên dụng MACC Builder Pro. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 5. Đóng góp mới của luận án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Về lý luận, luận án là công trình lần đầu nghiên cứu tích hợp phương pháp luận Đề xuất lựa chọn mô hình, xây dựng quy trình đánh giá chi phí giảm phát thải kiểm kê phát thải KNK, hệ số phát thải IPCC (Tier 1) và các hệ số phát thải riêng của KNK phục vụ xây dựng kế hoạch hành động TTX cấp độ địa phương; áp dụng thử Việt Nam (Tier 2, 3) với phương pháp đánh giá chi phí giảm phát thải theo mô hình lý nghiệm đối với kế hoạch hành động TTX tại tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và 2030. thuyết MACC của kinh tế môi trường; đề xuất quy trình 6 bước đánh giá chi phí giảm 2.2. Câu hỏi nghiên cứu phát thải KNK và quy trình 3 bước xây dựng kế hoạch hành động TTX cấp địa phương (i) Vì sao cần đánh giá chi phí giảm phát thải KNK? Cách tiếp cận và phương pháp (cấp tỉnh) có lồng ghép đánh giá chi phí giảm thải KNK phục vụ sắp xếp và lựa chọn nào được áp dụng trong đánh giá chi phí giảm phát thải KNK? các giải pháp giảm thải KNK có hiệu quả về chi phí cho địa phương. Quy trình và cách (ii) Mô hình và quy trình đánh giá chi phí giảm phát thải KNK theo cách tiếp cận tiếp cận này có thể áp dụng cho các tỉnh/ thành phố đang triển khai xây dựng kế hoạch hành động TTX. MACC có phù hợp với xây dựng kế hoạch hành động TTX cấp địa phương ở Việt Về thực tiễn, luận án thử nghiệm mô hình và quy trình được đề xuất để đánh giá Nam? Nội dung phương pháp đánh giá chi phí giảm phát thải KNK theo cách tiếp phát thải và chi phí của các cơ hội giảm phát thải KNK trong các lĩnh vực năng lượng, cận MACC là gì? công nghiệp, nông lâm nghiệp và sử dụng đất (AFOLU); tính toán tiềm năng giảm phát
- 3 4 thải KNK và nhu cầu vốn theo các giải pháp được lựa chọn, khuyến nghị định hướng thực Các biểu hiện của BĐKH gồm: sự nóng lên của khí quyển và trái đất; thay đổi thành hiện kế hoạch hành động TTX của địa phương cho giai đoạn đến năm 2020 và 2030. phần và chất lượng khí quyển, thuỷ quyển, sinh quyển, địa quyển; dâng cao mực nước 6. Những phát hiện được rút ra từ kết quả nghiên cứu và đề xuất giải pháp biển làm ngập úng các vùng đất thấp, các đảo trên biển; thay đổi cường độ hoạt động Lượng phát thải KNK từ 4 lĩnh vực năng lượng, nông nghiệp, giao thông, nông của quá trình hoàn lưu khí quyển, chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên và các chu lâm nghiệp và sử dụng đất tại Quảng Ninh có xu hướng tăng nhanh lên khoảng 29,25 trình sinh địa hoá; thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái. – 31,55 triệu tấn năm 2020 và khoảng 32,90 – 35,13 triệu tấn năm 2030. Với 16 cơ hội Khí nhà kính (KNK) là tác nhân dẫn đến BĐKH, chủ yếu bao gồm: CO2, N2O, trong lĩnh vực công nghiệp và năng lượng, 7 cơ hội trong lĩnh vực nông – lâm nghiệp, CH4, HFC, PFC, SF6, hơi nước, các khí CFC, được tạo ra do sự biến đổi của tự nhiên tiềm năng giảm thải KNK so với kịch bản cơ sở (BAU) đến năm 2020 tương ứng là và từ sự gia tăng phát thải từ các hoạt động của con người. Các nguồn phát thải KNK 3,03 và 2,22 triệu tấn; năm 2030 tương ứng là 4,34, và 2,38 triệu tấn CO2tđ, với tổng được chia thành 4 nhóm chính: năng lượng; quá trình công nghiệp và sử dụng sản phẩm chi phí tương ứng là 1.671 tỷ đồng và 578 tỷ đồng. (IPPU); nông nghiệp - lâm nghiệp và sử dụng đất (AFOLU); và chất thải. Tỉnh Quảng Ninh cần sớm hoàn thiện và công bố kế hoạch hành động TTX, gồm 1.1.2. Ứng phó với BĐKH cả danh mục và thông tin về các cơ hội giảm phát thải KNK nhằm tạo sự đồng thuận Công ước khung của Liên hiệp quốc về BĐKH (UNFCCC) đã xác định: ứng phó và thu hút các nguồn đầu tư từ doanh nghiệp và cộng đồng; rà soát xây dựng khung với BĐKH bao gồm hai mảng là “giảm nhẹ” (mitigation) và “thích ứng” (adaptation). chính sách tài chính và các chính sách liên quan khác nhằm thúc đẩy thực hiện Chiến Trong đó, giảm nhẹ BĐKH bao gồm những sự can thiệp mang tính phòng ngừa của lược TTX tại địa phương. con người để giảm nguyên nhân gây ra BĐKH, như giảm mức độ hoặc cường độ phát Tiếp cận chi phí giảm thải cận biên (MACC) là công cụ hỗ trợ đánh giá định thải KNK, tăng bể hấp thụ, bể chứa KNK. Để đạt mục tiêu giữ mức tăng nhiệt độ Trái lượng và xếp hạng các hoạt động giảm phát thải KNK trong mối quan hệ giữa tiềm Đất dưới 20C vào cuối thế kỷ này, lượng phát thải KNK phải giảm từ 40 đến 70% vào năng giảm thải và chi phí đầu tư cho hoạt động giảm thải, cần tiếp tục triển khai và năm 2050. hoàn thiện cả về cơ sở lý luận cũng như thực tiễn. 1.1.3. Phát thải và giảm phát thải khí nhà kính tại Việt Nam 7. Kết cấu của luận án Tại Việt Nam, trong giai đoạn từ 1994 đến 2010, tổng phát thải KNK tăng Gồm 4 chương: nhanh từ 103,8 triệu tấn CO2tđ lên 246,8 triệu tấn CO2tđ. Hai lĩnh vực có tỷ trọng Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chi phí giảm phát thải khí nhà kính và phát thải lớn nhất là nông nghiệp và năng lượng. Phát thải trong lĩnh vực năng lượng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh; tăng nhanh nhất. Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu của luận án; Là một trong những quốc gia có nguy cơ bị tác động mạnh mẽ nhất bởi BĐKH, Việt Nam đã tích cực tham gia vào nỗ lực giảm phát thải KNK toàn cầu. Tại COP21 Chương 3: Đánh giá chi phí giảm phát thải KNK tại tỉnh Quảng Ninh; và COP23, Việt Nam đã cam kết giảm nhẹ phát thải KNK một cách tự nguyện ở mức Chương 4: Giải pháp lồng ghép đánh giá chi phí giảm thải KNK vào kế hoạch 8%, và nếu có sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế sẽ tăng mức cam kết giảm đến 25% hành động tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh. mức phát thải của Việt Nam vào năm 2030. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ GIẢM 1.1.4. Xu hướng tăng trưởng xanh và giảm phát thải khí nhà kính PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG Yêu cầu cấu trúc lại nền kinh tế, hướng tới xây dựng nền kinh tế “tăng trưởng TĂNG TRƯỞNG XANH xanh và ít phát thải các-bon” đang là vấn đề được quan tâm trong chính sách phát triển của nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy cách tiếp cận cụ thể thực hiện TTX ở các 1.1. Những vấn đề chung về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh nước là khác nhau nhưng đều nhằm mục đích chính là giảm nhẹ và ứng phó với 1.1.1. Biến đổi khí hậu: biểu hiện và nguyên nhân BĐKH, phát triển ít phát thải cácbon, ít/ không chất thải, phục hồi và đầu tư vào Theo Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu (United Nations vốn tự nhiên, phát triển công nghệ sạch, tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo, Framework Convention on Climate Change - UNFCCC), “Biến đổi khí hậu là sự thay thúc đẩy tạo việc làm và thu nhập cho người dân thông qua đầu tư của nhà nước và đổi của khí hậu do tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của hoạt động con người dẫn đến tư nhân, nâng cao đời sống con người và công bằng xã hội, đồng thời giảm đáng kể thay đổi thành phần khí quyển toàn cầu, được quan sát trên một chu kỳ thời gian dài”.
- 5 6 những rủi ro về môi trường và những tác động tiêu cực tới hệ sinh thái từ hoạt động Có hai phương thức tiếp cận xây dựng MACC. Cách tiếp cận mô hình hệ thống khó của con người. tách biệt các giải pháp kỹ thuật giảm thải và hạn chế trong phân tích ứng dụng chính sách 1.2. Đánh giá chi phí giảm phát thải khí nhà kính của địa phương tương ứng (Kesicki, 2011). Với cách tiếp cận từ dưới lên theo phương pháp chuyên gia, Chi phí giảm phát thải KNK có thể được hiểu là “các khoản chi phí phát sinh để MACC được xây dựng dựa trên một số giả thiết và quan điểm của các chuyên gia về tiềm thực hiện các hành động/ biện pháp nhằm giảm lượng phát thải KNK”. Chi phí giảm năng giảm phát thải và các chi phí liên quan của các biện pháp giảm thải đơn lẻ. Sau đó, các thải KNK khác nhau tuỳ theo loại khí thải và phụ thuộc nhiều yếu tố khác (như công giải pháp được tập hợp và thể hiện trên cùng một đồ thị, xếp hạng từ chi phí thấp nhất đến nghệ, quản lý và tổ chức, hành vi, điều kiện môi trường..). cao nhất. Đây là cách thể hiện chi phí được ưa chuộng trong xây dựng kế hoạch hành động Chi phí giảm phát thải KNK có thể được xem xét từ các giác độ khác nhau. Từ khí hậu ở địa phương khi không có thông tin đầy đủ (Naucler & Enkvist, 2009; Fabian quan điểm kinh tế môi trường, hai cách tiếp cận phổ biến để xác định và đánh giá chi Kesickia, 2011; Nadine Ibrahim and Christopher Kennedy, 2016). phí giảm phát thải KNK là tổng chi phí giảm thải (TAC) và chi phí giảm thải cận biên Đường MACC tổng hợp chung cho toàn vùng/ địa phương là sự thể hiện trên (MAC). MAC thể hiện sự gia tăng trong tổng chi phí giảm thải để giảm thêm được một cùng một đồ thị chi phí ròng của các biện pháp giảm thải riêng lẻ. MACC dạng bậc đơn vị phát thải KNK. thang thể hiện theo cách tiếp cận từ dưới lên theo phương pháp chuyên gia, với bề rộng Sự thay đổi tổng chi phí của mỗi ô thể hiện lượng giảm KNK của từng biện pháp giảm thải, chiều cao thể hiện Chi phí giảm thải cận biên = chi phí giảm phát thải trung bình (MAC trung bình) của biện pháp đó. Sự thay đổi tổng lượng giảm thải Dù theo cách tiếp cận nào thì điểm xuất phát khi xây dựng MACC là ước tính MAC có thể được biểu thị dưới dạng các bảng số liệu hay biểu thị trực quan dưới đường cơ sở (“kịch bản phát triển thông thường”, BAU), tức là dự báo các lượng phát dạng các đồ thị (đường MACC). thải khi không có tác động chính sách cụ thể nhằm giảm phát thải KNK. Chi phí 1.3. Các nghiên cứu về đánh giá chi phí giảm phát thải khí nhà kính trong MACC hoạch định chính sách Tiếp cận đánh giá theo MACC ngày càng thể hiện là công cụ cần thiết, có hiệu quả và có tác dụng để xây dựng chính sách khí hậu, TTX. Đánh giá chi phí giảm thải KNK cấp toàn cầu hay quốc gia chủ yếu sử dụng cách tiếp cận MACC theo phương pháp mô hình hệ thống. Trong khi đó, tại cấp địa phương chỉ sử dụng phương pháp (a) MACC chuyên gia (McKinsey, 2008; World Bank, 2013), với mục tiêu xem xét quan Q0 điểm của các chuyên gia và cả các nhà hoạch định chính sách ở địa phương để tìm ra Q1 Lượng giảm thải được chiến lược giảm nhẹ phù hợp cho địa phương. Hình 1.1. Đường chi phí cận biên giảm phát thải KNN Đến nay, hầu hết các nghiên cứu quốc tế cũng như tại Việt Nam tập trung chủ yếu ở Nguồn: Tổng hợp của tác giả (từ Barry Field, 2011; N.T. Chinh, 2003; Tom cấp độ quốc gia và một số ngành chuyên biệt nhằm cung cấp thông tin cho báo cáo quốc Tienberg, 2014; J. Harris, 2013) gia hoặc hoạch định chính sách phát triển ngành nói chung. Các nghiên cứu ở cấp độ địa Nếu các giải pháp giảm phát thải có thể giúp tiết kiệm chi phí của các hoạt động phương còn rất ít và mới chỉ thử nghiệm ở một số lĩnh vực như năng lượng, giao thông. kinh tế so với trường hợp không thực hiện các biện pháp giảm thải (BAU) và đem lại Tại Việt Nam, giảm phát thải KNK đang là một trong những nội dung trọng tâm các lợi ích kinh tế - xã hội khác thì chi phí giảm thải cận biên ròng (MAC ròng = Lợi ích của Kế hoạch hành động TTX ở cả cấp quốc gia và địa phương. Tuy vậy, đánh giá chi giảm thải – chi phí giảm thải) có thể nhỏ hơn không (chi phí âm), đường MACC lúc đó phí của các cơ hội giảm KNK vẫn là nội dung chưa được thực hiện theo một quy trình sẽ nằm phía dưới trục hoành. bài bản và phương pháp thống nhất; chưa có công trình nào thực hiện tổng thể đồng Cách tiếp cận MACC có thể ứng dụng trong đánh giá và so sánh chi phí của tập thời với nhiều ngành ở cấp địa phương để có thể so sánh và lựa chọn phương án hiệu hợp các biện pháp/ cơ hội giảm thải KNK của quốc gia, ngành, địa phương, cho quy mô quả, tiết kiệm chi phí nhất; cũng như chưa có quy trình lồng ghép vào kế hoạch phát toàn cầu (McKinsey & Company, 2010; Mathieu Saujot & Benoit Lefèvre, 2016; Nadine triển – kế hoạch TTX của các địa phương mà mới dừng lại ở các đề xuất chung về mức Ibrahim & Christopher Kennedy, 2016). giảm phát thải và các biện pháp.
- 7 8 CHƯƠNG 2: 2.2. Mô hình và quy trình đánh giá chi phí giảm phát thải KNK NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN Luận án sử dụng MACC tiếp cận từ dưới lên theo phương pháp chuyên gia, đánh 2.1. Nội dung và cách tiếp cận nghiên cứu của luận án giá các cơ hội giảm thải đơn lẻ dựa trên một số giả thiết và quan điểm chuyên gia, sau đó Nội dung và cách tiếp cận nghiên cứu của luận án được thể hiện trong khung tiếp tổng hợp và sắp xếp từ chi phí thấp nhất đến cao nhất trên trục tọa độ. Việc sử dụng MACC cận nghiên cứu dưới đây. chuyên gia được đánh giá là phù hợp về thực tế nguồn số liệu, trình độ và đảm bảo tính tương thích hệ thống để hỗ trợ tổng hợp báo cáo đánh giá về nỗ lực giảm nhẹ phát thải I. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ giữa quốc gia, ngành và địa phương, cũng như thống nhất phương pháp luận với thế giới. KÍNH VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH Quy trình đánh giá chi phí giảm phát thải KNK của địa phương theo mô hình Cơ sở lý luận và Cơ sở lý luận về Kinh nghiệm quốc tế và MACC bao gồm 6 bước chính, được thể hiện như trong hình 2.2. thực tiễn về biến đổi đánh giá chi phí Việt Nam về đánh giá chi • Xác định các nguồn thải, kiểm kê và dự báo phát thải KNK tại địa khí hậu và kế hoạch giảm phát thải KNK phí giảm phát thải KNK 1 phương hành động TTX (MACC, TAC) phục vụ kế hoạch TTX • Xây dựng kịch bản đường cơ sở phát thải KNK của địa phương 2 • Xác định mục tiêu giảm thải KNK và các cơ hội giảm thải theo các II. ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH PHỤC VỤ 3 lĩnh vực (năng lượng, công nghiệp, nông lâm nghiệp và sử dụng đất) KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TTX TỈNH QUẢNG NINH • Đánh giá chi phí của các cơ hội giảm thải KNK theo lĩnh vực Hiện trạng và Kế 2. Xây dựng kịch 4 1. Xác định nguồn hoạch phát triển thải, kiểm kê và dự bản đường cơ sở • Thể hiện MACC tổng hợp của các lĩnh vực tại địa phương báo phát thải KNK (Base line) 5 Kế hoạch hành động TTX/ các mục • Xác định tiềm năng giảm thải và tổng chi phí (TAC) giảm thải KNK tiêu giảm KNK 6 của các phương án (so với kịch bản cơ sở) 4. Đánh giá chi phí 3. Xác định mục Hướng dẫn của của các cơ hội giảm tiêu giảm thải KNK IPCC, UNFCCC và thải KNK theo và các cơ hội giảm Hình 2.2. Quy trình đánh giá chi phí giảm phát thải KNK tại địa phương kinh nghiệm thực tế lĩnh vực thải theo lĩnh vực Nguồn: đề xuất của tác giả Dữ liệu và tham vấn 2.3. Phương pháp tính toán phát thải KNK 5. Thể hiện MACC 6. Xác định tiềm Software hỗ trợ tổng hợp của các năng giảm thải và Việc tính toán phát thải phục vụ kiểm kê và dự báo KNK được thực hiện theo (MACC Builder, lĩnh vực tại địa tổng chi phí (TAC) các hướng dẫn phương pháp luận kiểm kê KNK được IPCC ban hành lần đầu năm ExAct…) phương giảm thải KNK 1995, các bản sửa đổi năm 1996, báo cáo bổ sung năm 2003 và 2006. Theo phương pháp luận của IPCC và các tài liệu liên quan, lượng phát thải/ hấp thụ KNK của một hoạt động được xác định với công thức tính như sau: III. LỒNG GHÉP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁCHI PHÍ GIẢM PHÁT Ei = ADi × EFi x CO2tđ THẢI KNK TRONG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TTX Trong đó: - Lựa chọn danh mục các phương án giảm thải KNK hiệu quả Ei: lượng phát thải/ giảm phát thải hay hấp thụ KNK của hoạt động i (đơn vị tính: - Khuyến nghị định hướng và giải pháp thực hiện TTX tấn CO2tđ) ADi: mức độ hoạt động trong lĩnh vực/ tiểu lĩnh vực i (ví dụ: số lượng phương tiện Hình 2.1: Khung tiếp cận nghiên cứu của luận án giao thông, diện tích canh tác lúa, số gia súc được nuôi, lượng nhiên liệu sử dụng…) Nguồn: Đề xuất của tác giả
- 9 10 EFi: hệ số phát thải KNK ước tính theo đơn vị hoạt động (ví dụ: kg carbon phát Trong đó: thải trên mỗi đơn vị canh tác, nuôi trồng, đốt nhiên liệu…) Cmi là chi phí phát sinh để thực hiện cơ hội giảm thải (i), CO2tđ: hệ số quy đổi ra phát thải CO2 tương đương. Cbi là chi phí phát sinh trong điều kiện bình thường (đường cơ sở BAU) với giả Các hệ số phát thải EFi sử dụng trong luận án này là các hệ số phát thải riêng định là cơ hội giảm nhẹ (i) không được thực thi, (Tier 2 và 3) của Việt Nam. Trong các trường hợp không có số liệu tương ứng/ chưa CO2ebi và CO2emi là các phát thải KNK (theo đơn vị tCO2tđ) trong điều kiện có công bố và thừa nhận chính thức của Việt Nam, sẽ áp dụng hệ số giá trị mặc định không thực thi và có thực thi cơ hội giảm nhẹ. bậc 1 (Tier 1) của IPCC 2006. Việc xác định và quy đổi các giá trị tương lai về giá trị hiện tại để có một giá trị chi phí ròng duy nhất được thực hiện theo công thức sau: Ba loại KNK được đánh giá là CO2, CH4, và N2O, được quy đổi về lượng khí CO2 tương đương (CO2tđ) thông qua chỉ số tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWP) được cung cấp = (2.3) trong báo cáo lần thứ hai và năm của IPCC năm 1996 (SAR) và năm 2014 (AR5). ( + ) Bảng 2.1: Hệ số quy đổi phát thải CO2 tương đương theo tiềm năng nóng lên Trong đó, PVc là giá trị hiện tại ròng của chi phí giảm thải KNK, i là lãi suất/ tỷ toàn cầu (GWP) lệ chiết khấu và Ct là chi phí tại thời điểm t (tính bằng đồng Việt Nam). Tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWP) Giá trị hiện tại của giảm thải ròng (PVE) áp dụng trong nghiên cứu như sau: Loại khí Ký hiệu SAR AR5 = Carbonic (carbon dioxide) CO2 1 1 ( + ) Mêtan (Methane) CH4 21 28 Trong đó, PVE là giá trị hiện tại ròng của giảm thải KNK, i là lãi suất/ tỷ lệ chiết Oxit nitơ (nitrous oxide) N2O 310 265 khấu và Et là lượng giảm thải ròng tại thời điểm t (tính bằng tấn CO2tđ). Nguồn: IPCC (1996, 2009,2016) 2.5. Xây dựng đường chi phí giảm thải KNK cận biên (MACC) Bốn nhóm lĩnh vực sẽ được xem xét là (i) phát thải từ năng lượng “phi giao Luận án sử dụng công cụ phần mềm mua bản quyền chính thức MACC Builder Pro thông” (năng lượng tĩnh); (ii) phát thải từ giao thông; (iii) phát thải từ quá trình công để xây dựng đường chi phí giảm thải KNK cận biên của địa phương cho các năm 2020 và nghiệp; và (iv) phát thải từ nông nghiệp – lâm nghiệp – các dạng sử dụng đất khác. 2030. MACC Builder Pro cho phép trình bày kết quả MAC theo dạng biểu đồ với từng cơ Các nhóm ngành chính được lựa chọn nghiên cứu là các ngành có tác động ảnh hội/ lựa chọn giảm thải theo thứ tự từ các giải pháp có chi phí thấp nhất tới cao nhất và hưởng rõ nét tới quá trình tái cơ cấu kinh tế của tỉnh, có mức phát thải KNK đáng kể, được sắp xếp tương ứng từ trái qua phải theo trục hoành. Độ rộng của trục hoành (X) thể hoặc hấp thụ phát thải KNK, bao gồm: khai thác than; sản xuất điện; năng lượng cho hiện tổng lượng giảm phát thải đạt được tại năm mục tiêu. Trục tung (Y) thể hiện MAC sản xuất công nghiệp; năng lượng trong khối toà nhà và dân dụng; năng lượng trong của giải pháp, chi phí có thể lớn hơn “0” (dương) hoặc nhỏ hơn “0” (âm). giao thông vận tải; quá trình công nghiệp – hoạt động sản xuất xi măng; chăn nuôi; Năm bước xây dựng đường MACC được đơn giản hóa theo cách tiếp cận chuyên canh tác lúa nước và lâm nghiệp. gia gồm: (1) Tham vấn chuyên gia để xác định nguồn thải và nhận dạng các công nghệ/ cơ hội giảm phát thải KNK trong các lĩnh vực như năng lượng, giao thông, nông lâm 2.4. Đánh giá chi phí cận biên (MAC) của các cơ hội giảm thải KNK nghiệp và sử dụng đất; (2) Tham khảo giá thị trường và ý kiến chuyên gia về chi phí, Cơ hội giảm thải KNK là những giải pháp được đề xuất để xem xét và nếu được vòng đời dự án… liên quan đến cơ hội giảm thải cần đánh giá; (3) Thiết lập bảng tính thực hiện, sẽ góp phần thực hiện một lượng giảm phát thải KNK nhất định. MAC dựa Excel để tính toán chi phí – lợi ích của các cơ hội được lựa chọn; (4) Nhập vào mô trên xác định các cơ hội giảm phát thải theo kết quả phân tích chi phí/ lợi ích đạt được hình MACC Builder Pro các số liệu đầu đã được tính toán và sắp xếp ưu tiên theo các để giảm một đơn vị phát thải KNK (1 tấn CO2tđ). bước hướng dẫn; (5) Dựa trên kết quả đầu ra của MACC Builder Pro, thảo luận để lựa Với mỗi cơ hội giảm phát thải (i), chi phí giảm thải cận biên MAC sẽ được xác chọn, điều chỉnh kết quả sắp xếp ưu tiên các giải pháp. định theo công thức: 2.6. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập số liệu − (2.2) Tóm tắt thông tin về các số liệu/ nguồn số liệu được sử dụng trong tính toán phát =
- −
- thải và giảm phát thải KNK tại Quảng Ninh được thể hiện trong bảng 2.3.
- 11 12 Bảng 2.3: Các số liệu được sử dụng trong tính toán phát thải và giảm phát thải CHƯƠNG 3: KNK tại tỉnh Quảng Ninh ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH Nguồn số liệu TẠI TỈNH QUẢNG NINH Lĩnh vực Số liệu hoạt động Hệ số phát thải và các thông số khác Năng lượng - Niên giám thống kê các năm, Cục Thống kê - Hệ số phát tán KNK trong khai 3.1. Giới thiệu chung về tỉnh Quảng Ninh và nguồn phát thải khí nhà kính - Sở Công Thương, Công ty Điện lực thác than của Việt Nam trên địa bàn Quảng Ninh - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Hệ số phát thải lưới điện Việt Nam Quảng Ninh với tổng diện tích trên 12.200 km2, có vị trí địa chiến lược về - Sở Xây dựng - Tỷ lệ khai thác than hầm lò và lộ - Quy hoạch điện quốc gia thiên chính trị, kinh tế, quân sự và đối ngoại. Quảng Ninh có nguồn tài nguyên khoáng - Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương - Các hệ số phát thải mặc định của sản phong phú, đa dạng, có nhiều loại đặc thù, trữ lượng lớn, chất lượng cao như: - Số liệu từ các đề tài, dự án nghiên cứu IPCC sửa đổi 1996, 2006 than đá, cao lanh, đất sét, cát thủy tinh, đá vôi…, tài nguyên du lịch đặc sắc vào bậc khoa học - Hệ số quy đổi SAR, AR5 - Tham vấn chuyên gia nhất của cả nước với nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng và Vịnh Hạ Long, quần thể Vịnh Công nghiệp - Niên giám thống kê các năm, Cục Thống kê - Hệ số phát thải ngành sản xuất Bái Tử Long… - Sở Công Thương xi măng Việt Nam Là trung tâm số 1 khai thác và cung ứng than cho cả nước với sản lượng hàng - Quy hoạch phát triển lĩnh vực - Các hệ số phát thải mặc định của - Báo cáo ngành xi măng IPCC sửa đổi 1996, 2006; GPG năm từ 35 đến 40 triệu tấn than, đây là một trong những nguồn phát thải chính khí - Số liệu từ các đề tài, dự án nghiên cứu 2000 mêtan (CH4) trong hiện tại cũng như tương lai. Bên cạnh đó, với gần 2000 MW công khoa học - Hệ số quy đổi SAR, AR5 suất nhiệt điện, lượng phát thải KNK từ sản xuất điện năng của tỉnh Quảng Ninh - Tham vấn chuyên gia cũng khá lớn. Giao thông vận tải đường bộ và đường thuỷ có vai trò thiết yếu trong Giao thông - Niên giám thống kê các năm, Cục Thống kê - Hệ số phát thải của một số loại nhiên vận tải - Sở Giao thông vận tải, Ban an toàn giao thông liệu tại Việt Nam (E5, B5) phát triển kinh tế của Quảng Ninh, cũng là một nguồn phát thải KNK lớn của tỉnh - Cảnh sát giao thông - Các hệ số phát thải mặc định của Quảng Ninh. Trong sản xuất công nghiệp, với gần 100 doanh nghiệp sử dụng - Sở Xây dựng IPCC sửa đổi 1996 và 2006 năng lượng trọng điểm (chiếm hơn 6% số lượng doanh nghiệp sử dụng năng lượng - Quy hoạch phát triển lĩnh vực - Hệ số quy đổi SAR, AR5 - Số liệu từ các đề tài, dự án nghiên cứu trọng điểm của cả nước năm 2015), nhiều tập đoàn và tổng công ty lớn của cả khoa học nước phân bố trên địa bàn tỉnh, các hoạt động tiêu dùng năng lượng trong sản - Tham vấn chuyên gia xuất công nghiệp đã và sẽ là nguồn phát thải KNK lớn tại Quảng Ninh. Ngoài ra, Nông lâm - Niên giám thống kê các năm, Cục Thống kê - Hệ số phát thải trong canh tác khu vực các toà nhà (công sở, văn phòng) và khu vực dân cư cũng là những nguồn nghiệp và sử - Ma trận sử dụng đất 2010- 2014, Bộ TN & MT lúa và quản lý chất thải chăn nuôi dụng đất - Sở NN & PTNT của Việt Nam phát thải KNK đáng kể. - Quy hoạch sử dụng đất và phát triển ngành - Hệ số hấp thụ KNK trong lâm nghiệp 3.2. Tính toán phát thải khí nhà kính tại tỉnh Quảng Ninh - Số liệu từ các đề tài, dự án nghiên cứu - Các hệ số phát thải mặc định của khoa học IPCC sửa đổi 1996 và 2006 Áp dụng các công thức và hệ số phát thải phù hợp, tính toán lượng phát thải KNK - Tham vấn chuyên gia - Hệ số quy đổi SAR, AR5 từ lĩnh vực năng lượng bao gồm phát thải trực tiếp từ hoạt động giao thông vận tải và - Công cụ Ex-Act (FAO, 2016) phát thải gián tiếp từ sử dụng nhiên liệu hóa thạch phi giao thông vận tải. Phát thải Nguồn: Tổng hợp đề xuất của tác giả KNK trong nông nghiệp từ lĩnh vực trồng trọt (lúa, ngô, chè, cây ăn quả) và chăn nuôi 2.7. Lựa chọn khung thời gian và tỷ lệ chiết khấu (bò sữa, bò, bê, lợn, gà, vịt). Lâm nghiệp là hoạt động hấp thụ KNK. Phát thải KNK từ Khung thời gian cho phân tích tính toán MACC phục vụ xây dựng kế hoạch hành quá trình công nghiệp chủ yếu từ sản xuất xi măng và các hoạt động công nghiệp khác động TTX tại Quảng Ninh đến năm 2020 và 2030. Khung thời gian cho kiểm kê phát sử dụng năng lượng. Phát thải từ các hoạt động công nghiệp sử dụng năng lượng được thải KNK (số liệu quá khứ) từ 2010 - 2015. tính trong phần năng lượng. Tỷ lệ chiết khấu được áp dụng chung cho các phân tích tính toán là 10%, đã được 3.3. Tổng hợp kết quả và dự báo phát thải KNK tại tỉnh Quảng Ninh áp dụng trong tính toán MACC các ngành khi xây dựng Chiến lược và Kế hoạch hành Kết quả tính toán phát thải cho thấy khai thác và sàng tuyển than là nguồn phát động TTX quốc gia. thải lớn nhất của tỉnh, chiếm tới trên 70% tổng lượng phát thải qua các năm. Tuy nhiên,
- 13 14 tổng mức phát thải của ngành than có xu hướng giảm do xu hướng phát triển kinh tế Lượng phát thải KNK trong các lĩnh vực chính của xanh, sản lượng khai thác và tiêu dùng than đã giảm. Hai nguồn phát thải lớn khác là 45,000 Quảng Ninh (nghìn tấn CO2-tđ) sản xuất và tiêu dùng năng lượng từ các ngành khác, và công nghiệp sản xuất xi măng 40,000 có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây. Phát thải từ lĩnh vực nông - lâm nghiệp 35,000 vẫn ở mức âm (hấp thụ). 30,000 Dự báo phát thải KNK cho giai đoạn đến năm 2020 và 2030 được thực hiện trên 25,000 cơ sở các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (Quy hoạch tổng thể phát 20,000 triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 - số 15,000 2622/QĐ-TTg, năm 2013; QH điều chỉnh năm 2015), và tham vấn chuyên gia về xu 10,000 hướng tiêu dùng của dân cư cũng như xu hướng công nghệ của một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh. 5,000 0 Kết quả tính theo hai loại hệ số quy đổi SAR và AR5 được thể hiện trong bảng 3.21. -5,000 Bảng 3.21: Dự báo phát thải KNK tại tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và 2030 Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020 Năm 2030 Đơn vị: nghìn tCO2tđ Năng lượng Nông nghiệp Lâm nghiệp Hệ số phát thải SAR Hệ số phát thải AR5 Công nghiệp Tổng (theo BCCT) Tổng (theo QHTT) Năm Năm Năm Năm Năm Hình 3.7: Phát thải KNK tại tỉnh Quảng Ninh, hiện trạng và dự báo Năm 2020 2015 2020 2030 2015 2030 Nguồn: Tổng hợp kết quả tính toán của tác giả 31.064,4 3.4. Tính toán chi phí giảm thải khí nhà kính tỉnh Quảng Ninh Năng lượng 20.103,97 28.935,27 29.484,78 21.618,98 30.947,56 6 3.4.1. Xác định các cơ hội giảm phát thải KNK tại tỉnh Quảng Ninh Nông nghiệp 1.421,20 1.808,95 2.362,74 1.776,38 2.287,10 3.010,22 Xác định cơ hội giảm phát thải KNK tại tỉnh Quảng Ninh thực hiện theo 2 bước: Lâm nghiệp* -3.529,21 -3.731,03 -3.731,03 -3.529,21 -3.731,03 -3.731,03 Bước 1: Nhận dạng ban đầu các cơ hội, tham vấn ý kiến “động não” (brain Công nghiệp 2.874,24 4.787,76 4.787,76 2.874,24 4.787,76 4.787,76 storming) của các chuyên gia từ Viện Năng lượng, Bộ Công Thương; Viện Môi trường Tổng (theo Nông nghiệp; Viện Chính sách Chiến lược Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Bộ Xây 20.870,19 31.800,95 22.740,39 34.291,40 QHTT) dựng… Kết quả, danh mục nhận dạng ban đầu gồm 51 cơ hội giảm thải: 24 cơ hội trong 35.131,4 lĩnh vực năng lượng (cho các hoạt động giao thông, du lịch, tòa nhà, khách sạn, nhà hàng, Tổng (theo BCCT) 20.870,19 26,245.86 32.904,25 22.740,39 28,349.77 0 dân sinh, công nghiệp, thủy sản…); 16 cơ hội trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và sử dụng * Lĩnh vực Lâm nghiệp có hấp thụ KNK nên mức phát thải ròng 50% sự ủng hộ của đối tượng được tham vấn.
- 15 16 3.4.2. Xác định, đánh giá chi phí của các cơ hội giảm phát thải KNK và xây Kinh Lượng Vòng dựng đường MACC phí thực Phương giảm đời Trên cơ sở tham khảo giá thị trường, xác định và thảo luận với các chuyên gia Tên các cơ hội hiện án phát thải dự án và các cơ quan liên quan của Quảng Ninh về một số thông số và giả định cần thiết trong (triệu (tCO2tđ) (năm) quá trình tính toán vốn đầu tư, chi phí/ lợi ích hằng năm, vòng đời dự án, cường độ VNĐ) phát thải, lượng giảm CO2tđ phát thải, … cho từng cơ hội trong danh mục. Các chi phí/ 7 Hỗ trợ trang bị tủ lạnh hiệu suất cao trong 50.055 24.480 7 lợi ích và các thông số đầu tư cho từng cơ hội giảm thải sẽ được nhập vào bảng tính 100% hộ gia đình Excel do tác giả thiết lập. Kết quả sau đó tiếp tục được nhập vào bảng tính của phần 8 Hỗ trợ thay thế đèn chiếu sáng bằng đèn 25.515 16.770 15 mềm MACC Builder Pro. Chỉ có 23 cơ hội cho ra kết quả tính toán cuối cùng do đáp hiệu suất cao trong lĩnh vực tòa nhà - khách ứng các thông số theo các yêu cầu cho bảng tính Excel và của MACC Builder Pro, bao sạn - thương mại dịch vụ (100% tòa nhà gồm 16 cơ hội trong lĩnh vực công nghiệp và năng lượng, 7 cơ hội trong lĩnh vực nông trên địa bàn Tỉnh) - lâm nghiệp. 9 Trang bị hệ thống nước nóng năng lượng mặt 22.235 8.930 20 trời ở khu vực khách sạn, nhà cao tầng (65% Tổng tiềm năng giảm thải từ lĩnh vực công nghiệp và năng lượng tại tỉnh Quảng Ninh khách sạn/nhà cao tầng trên địa bàn Tỉnh) đạt được đến năm 2020 là khoảng 3,03 triệu tCO2tđ như trình bày trong Bảng 3.24. 10 Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng trong 15.000 15.040 25 Bảng 3.24: Tiềm năng giảm phát thải KNK của các cơ hội trong lĩnh vực công các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp (75% nghiệp và năng lượng đến năm 2020 doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh) Kinh 11 Điểm thông tin du lịch và chiếu sáng đường 42.000 14.700 20 Lượng Vòng phí thực phố sử dụng năng lượng mặt trời (10.000 Phương giảm đời Tên các cơ hội hiện điểm trên toàn Tỉnh) án phát thải dự án (triệu 12 Trang bị máy biến áp hiệu suất cao 700.000 151.250 15 (tCO2tđ) (năm) VNĐ) (amorphous) cho hệ thống lưới điện (100% 1 Hỗ trợ sử dụng nhiên liệu sinh học E5, B5 50.000 30.480 35 trạm biến áp đầu tư mới và cải tạo nâng cấp trong vận tải hành khách công cộng thay thế định kỳ) 100% xăng truyền thống 13 Lắp đặt hệ thống điện mặt trời quy mô hộ gia 4.725.1 1.160.82 20 2 Hỗ trợ sử dụng nhiên liệu sinh học E5, B5 80.000 48.150 35 đình tại các khu vực vùng núi xa xôi và hải 24 0 trong vận tải hàng hóa thay thế 100% diesel đảo (15% số hộ) 3 Hỗ trợ triển khai bình nước nóng năng 1.107.6 366.940 15 14 Hỗ trợ lắp đặt hệ thống thu hồi nhiệt thải 201.600 98.940 30 lượng mặt trời (kết hợp cùng EVN) 71 phát điện tại 4 nhà máy xi măngtrên địa bàn 4 Phát triển hệ thống phương tiện vận tải hành 1.399.4 308.100 35 Tỉnh (tổng công suất 16 MW) khách công cộng (xe buýt thay thế 9% 40 15 Hỗ trợ trang bị hệ thống điều hòa không khí 255.150 268.330 7 phương tiện cá nhân, xe điện nội đô thay thế hiệu suất cao ở khu vực khách sạn, nhà cao 35% phương tiện cá nhân) tầng (75% tòa nhà văn phòng/thương mại 5 Hỗ trợ trang bị điều hòa không khí hiệu suất 348.153 267.580 7 và khách sạn trên địa bàn Tỉnh) cao cho các hộ gia đình (60% hộ gia đình ở 16 Loại bỏ và thay thế 100% lò gạch thủ công 907,87 238.840 8 thành thị, 20% ở nông thôn) bằng lò gạch công nghệ tiên tiến 6 Hỗ trợ thay thế đèn chiếu sáng bằng đèn 19.171 13.440 5 Nguồn: Kết quả tính toán từ Bảng tính Excel và phần mềm MACC Builder Pro LED hiệu suất cao trong 90% hộ gia đình Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự tính cho 16 cơ hội (tính theo giá trị hiện tại) là khoảng 9 nghìn tỷ đồng. MACC của các cơ hội được sắp xếp như hình 3.9.
- 17 18 0 0 Bảng 3.25. Tiềm năng giảm phát thải KNK của các cơ hội trong lĩnh vực nông 303 607 Marginal 910 Abatement 1,213 1,516 Cost 1,820 Curve 2,123 2,426 2,730 lâm nghiệp đến năm 2020 Năng lượng Lượng giảm -500 -500 PA Tên các cơ hội phát thải (tCO2tđ) 1 Sử dụng tối ưu và thay thế phân đạm trên toàn bộ diện tích canh -1000 -1000 tác lúa của tỉnh 20.860 2 Sử dụng than sinh học để tăng hiệu quả trồng lúa trên toàn diện tích canh tác của Tỉnh 3.350 kVND/tCO2e -1500 -1500 3 Tiết kiệm và kiểm soát nước tưới trong cấy lúa theo mô hình 3G3R trên toàn diện tích canh tác của Tỉnh 23.280 4 Chuyển đổi đất chưa sử dụng sang đất rừng đặc dụng 16.210 -2000 -2000 5 Chuyển đổi đất chưa sử dụng sang đất rừng phòng hộ 529.990 6 Chuyển đổi đất chưa sử dụng sang đất rừng sản xuất 690.810 -2500 -2500 7 Hỗ trợ lắp đặt các hầm khí sinh học cho chăn nuôiquy mô hộ gia đình và trang trại (cho 50% số đầu gia súc chính: lợn, bò) 933.250 Nguồn: Kết quả tính toán từ Bảng tính Excel và phần mềm MACC Builder Pro Tiếp tục tính toán dự báo cho giai đoạn đến năm 2030 đối với 16 cơ hội trong -3000 -3000 solar pv RE Mobility Cumulative kt Co2e solar thermal geothermal Fertilizser Biochart lĩnh vực công nghiệp và năng lượng, tiềm năng giảm phát thải KNK là 4,34 triệu tCO2tđ, biofuel biogas Hydrolic system Land-uses High technology Management tổng chi phí đã quy đổi về hiện tại là 1.671 tỷ đồng; 7 cơ hội trong lĩnh vực Nông – Hỗ trợ sử dụng nhiên liệu sinh học E5, B5 trong vận tải hành khách công cộng thay thế 100% xăng truyền thống Lâm nghiệp và sử dụng đất có tiềm năng giảm phát thải KNK là 2,384 triệu tCO2tđ, Hỗ trợ sử dụng nhiên liệu sinh học E5, B5 trong vận tải hàng hóa thay thế 100% diesel Hỗ trợ triển khai bình nước nóng năng lượng mặt trời (kết hợp cùng EVN) tổng chi phí khoảng 578 tỷ đồng (giá trị hiện tại). Phát triển hệ thống phương tiện vận tải hành khách công cộng (xe buýt thay thế 9% phương tiện cá nhân, xe điện nội đô thay thế 35% ph Hỗ trợ trang bị điều hòa không khí hiệu suất cao cho các hộ gia đình (60% hộ gia đình ở thành thị, 20% ở nông thôn) Hỗ trợ thay thế đèn chiếu sáng bằng đèn LED hiệu suất cao trong 90% hộ gia đình Hỗ trợ trang bị tủ lạnh hiệu suất cao trong 100% hộ gia đình CHƯƠNG 4 Hỗ trợ thay thế đèn chiếu sáng bằng đèn hiệu suất cao trong lĩnh vực tòa nhà - khách sạn - thương mại dịch vụ (100% tòa nhà trên đị Trang bị hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời ở khu vực khách sạn, nhà cao tầng (65% khách sạn/nhà cao tầng trên địa bàn Tỉnh) GIẢI PHÁP LỒNG GHÉP ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ GIẢM THẢI KHÍ NHÀ Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp (75% doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh) Điểm thông tin du lịch và chiếu sáng đường phố sử dụng năng lượng mặt trời (10.000 điểm trên toàn Tỉnh) KÍNH VÀO KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH Trang bị máy biến áp hiệu suất cao (amorphous) cho hệ thống lưới điện (100% trạm biến áp đầu tư mới và cải tạo nâng cấp định kỳ) Lắp đặt hệ thống điện mặt trời quy mô hộ gia đình tại các khu vực vùng núi xa xôi và hải đảo (15% số hộ) Hỗ trợ lắp đặt hệ thống thu hồi nhiệt thải phát điện tại 4 nhà máy xi măng trên địa bàn Tỉnh (tổng công suất 16 MW) Hỗ trợ trang bị hệ thống điều hòa không khí hiệu suất cao ở khu vực khách sạn, nhà cao tầng (75% tòa nhà văn phòng/thương mại và khách s Loại bỏ và thay thế 100% lò gạch thủ công bằng lò gạch công nghệ tiên tiến 4.1. Căn cứ và cách tiếp cận xây dựng kế hoạch hành động Tăng trưởng Total tCO2e: 3,032,793.59 xanh tại tỉnh Quảng Ninh Total Capital Cost kVND: 9,042,023,105.14 No Projects: 16.00 UBND tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Kế hoạch số 6970/KH-UBND ngày 16/11/2015, triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về Tăng trưởng xanh của tỉnh giai Hình 3.9: Tổng hợp chi phí biên giảm phát thải lĩnh vực Năng lượng năm 2020 đoạn 2016-2020. Chủ trương của tỉnh Quảng Ninh là hướng đến phát triển kinh tế - xã Nguồn: Minh họa kết quả tính toán từ phần mềm MACC Builder Pro hội bền vững, phù hợp với các mục tiêu của chiến lược TTX của Việt Nam, thể hiện ở Trong lĩnh vực Nông – Lâm nghiệp và sử dụng đất, tiềm năng giảm phát thải các mục tiêu ưu tiên: Cơ cấu kinh tế từng bước chuyển dịch từ các hoạt động “nâu” KNK năm 2020 của 7 cơ hội là 2,22 triệu tCO2tđ. sang “xanh”, ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ và công nghiệp phi khai khoáng, đồng thời đảm bảo hoạt động khai thác than được sạch hơn và bền vững hơn; Tập trung
- 19 20 đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ; Bảo 4.2. Phân tích tác động giảm phát thải khí nhà kính theo các kịch bản vệ tài nguyên và môi trường, chủ động ứng phó với BĐKH; giảm cường độ phát thải So với kịch bản phát triển thông thường (BAU), tổng tiềm năng giảm phát thải KNK đạt 7,02 triệu tấn CO2tđ vào năm 2020. KNK từ các cơ hội theo kịch bản TTX là 5,25 triệu tấn CO2tđ vào năm 2020 và 6,72 Việc cụ thể hóa và triển khai thực hiện các mục tiêu cam kết của quốc gia tại địa triệu tấn CO2tđ năm 2030, đạt khoảng 20 - 25 % cường độ phát thải của địa phương phương đòi hỏi Quảng Ninh cần tiếp tục xây dựng kế hoạch hành động TTX cho giai năm 2010; 23 – 28% cường độ phát thải năm 2015. Mức giảm thải năm 2030 cũng đạt đoạn đến năm 2030, trong đó làm rõ khả năng và các giải pháp để đạt được mục tiêu khoảng 21% cường độ phát thải năm 2020. Ngoài ra, nếu thực hiện kịch bản TTX, cắt giảm KNK trên địa bàn tỉnh. cường độ phát thải theo GDP giảm từ mức 0,60 – 0,65 tấn CO2tđ/1 triệu đồng xuống Luận án đề xuất khung tiếp cận xây dựng Kế hoạch hành động TTX của tỉnh còn 0,15 – 0,16 tấn CO2tđ/1 triệu đồng. gồm các bước chính với các nội dung lồng ghép đánh giá chi phí giảm phát thải KNK Bảng 4.1. Tổng hợp kết quả kỳ vọng năm 2020 và 2030 theo Quy hoạch phát như trong hình 4.1. triển KT-XH và Kế hoạch hành động TTX tỉnh Quảng Ninh PHẦN I: ĐỊNH HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG XANH ĐẾN NĂM 2020 1.1. Bối cảnh và yêu cầu đặt ra trong giai đoạn mới PHẦN 3: CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU VÀ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM LIÊN QUAN ĐẾN TĂNG TRƯỞNG XANH Hạng mục Đơn vị Số lượng 3.1. Nhóm nhiệm vụ, dự án tăng cường năng lực và thể chế 1.2. Những yêu cầu cấp thiết để nâng cao sức cạnh tranh, sử dụng hiệu quả tài nguyên, thực hiện TTX, ứng phó BĐKH, đảm bảo PTBV 1.3. Mục tiêu và định hướng trong Kế hoạch hành động tăng 3.2. Nhóm nhiệm vụ, dự án nâng cao nhận thức 3.3. Nhóm nhiệm vụ, dự án về giảm phát thải khí nhà kính SAR AR5 3.4. Nhóm nhiệm vụ, dự án về xanh hóasản xuất trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020 PHẦN 2: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH ĐẾN NĂM 2020 3.5. Nhóm nhiệm vụ, dự án xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững Phát thải năm 2010 Triệu tCO2 25,13 27,26 PHẦN 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN 2.1. Nhóm giải pháp về tăng cường năng lực vàthể chế 2.2. Nhóm giải pháp về nâng cao nhận thức và tăng cường sự tham gia PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN Phát thải năm 2020 (kịch bản cơ sở) Triệu tCO2 32,28 34,29 Chiến lược – Quy hoạch – Kế hoạch 2.3. Nhóm giải pháp về giảm cường độ phát thải khí nhà kính PHỤ LỤC 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH THEO HƯỚNG TĂNG TRƯỞNG XANH 2.4. Nhóm giải pháp về xanh hóa sản xuất 2.5. Nhóm giải pháp về xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu PHỤ LỤC 3: TIỀM NĂNG GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH Phát thải 2020 (kịch bản điều chỉnh) Triệu tCO2 26,25 28,35 dùng bền vững KHHĐ TTX cấp địa phương Phát thải năm 2020 (kịch bản TTX) Triệu tCO2 21,53 23,10 Phát thải năm 2030 (Dự báo) Triệu tCO2 32,90 35,13 Niên giám thống kê Phát thải năm 2030 (kịch bản TTX) Triệu tCO2 26,85 29,88 Phân tích Reducing GHG emissions intensity, promote the use of clean energy, Greening production Greening lifestyle and sustainable consumption 2.00 2. Tiềm năng giảm phát thải tới năm 2020 Triệu tCO2 4,72 5,25 SWOT renewable energy Dữ liệu Báo cáo hàng Use of energy saving and efficiency in industry (manufacturing, construction materials, food processing…) Check and adjust the C-Q-K towards Green Growth (economic restructuring) Develop green and sustainability urban- withstands climate change (urban planning, waste management, waste water; urban greenery; green building…) 1.50 1.1 5 1. Mức giảm thải năm 2020 so với 2010 % 22,2 19,23 P h át th ả i K N K (M tC O 2 ) Use of energy saving and efficiency in Efficient and sustainable using of Development of public transport, control 1.00 1. KTXH năm/5 năm Transport (biofuels, converting modes of transport) natural resources (resource & ecology the development of personal motorized conservation…) vehicles Tiềm năng giảm phát thải tới năm 2030 Triệu tCO2 6,05 6,72 Use of energy saving and efficiency in Regional green economic development New Rural Development 0.5 4 0.50 0. buildings, hotels, restaurants… (green industry, green agriculture, environmental protection technology) Development of clean energy sources, Developing sustainable infrastructure Sustainable consumption promoting and 0.00 - renewable energy (wind, solar, biomass, (transport, energy, irrigation & water green lifestyle building (green label, eco- -0.0 1 Dự báo phát triển Mức giảm thải năm 2030 so với 2010 % 24,07 24,62 biogas, energy from waste…) resources) label; public expenditure towards green 201 0 2 01 5 20 20 economy…) -0.50 (0 Cultivation technology innovation, good Sustainable enterprises Strongly develop IT and E- practice in agriculture, forestry and development Government KTXH fisheries in order to reduce GHG emissions -1.00 (1 Mức giảm thải năm 2030 so với 2020 % 23,04 23,72 Ma trận các hoạt động TTX ưu tiên Các mục tiêu giảm phát thải KNK Cường độ phát thải theo GDP (giá so sánh 1994) NL & Công nghiệp Năm 2010 tCO2/ triệu VND 0,60 0,65 IPCC 2006 & Năm 2020 (kịch bản cơ sở) tCO2/ triệu VND 0,25 0,26 Dữ liệu GTVT GPC 2015 Năm 2020 (kịch bản điều chỉnh) tCO2/ triệu VND 0,19 0,22 ngành Nông-lâm nghiệp, 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2 020 Năm 2020 (kịch bản TTX) tCO2/ triệu VND 0,16 0,18 thủy - hải sản Năm 2030 (kịch bản điều chỉnh) tCO2/ triệu VND 0,18 0,19 Rác Các nguồn phát thải KNK Phân tích đường cong chi phí biên giảm Năm 2030 (kịch bản TTX) tCO2/ triệu VND 0,15 0,16 phát thải Mức giảm cường độ phát thải năm 2020 % 15,8 18,1 so với mức 2010 (kịch bản TTX) Hình 4.1. Quy trình tiếp cận xây dựng kế hoạch hành động TTX có lồng ghép Mức giảm cường độ phát thải năm 2030 % 16,7 19,1 đánh giá chi phí giảm phát thải KNK so với 2010 (kịch bản TTX) Nguồn: Đề xuất của tác giả Nguồn: Tính toán của tác giả
- 21 22 4.4. Nhận định và khuyến nghị về giảm phát thải khí nhà kính trong xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Ninh 4.4.1. Nhận định - Triển khai thực hiện các cơ hội giảm phát thải KNK theo kịch bản Kế hoạch hành động TTX là cần thiết nhằm đạt mục tiêu cắt giảm phát thải KNK theo Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia về TTX; - Các cơ hội giảm phát thải KNK tại Quảng Ninh chủ yếu trong hai lĩnh vực: năng lượng & công nghiệp (16 cơ hội) và nông – lâm nghiệp (7 cơ hội); - Thứ tự ưu tiên các các cơ hội giảm thải KNK có sự thay đổi theo các yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả về chi phí của các cơ hội như thời gian, vòng đời dự án, nhu cầu vốn đầu tư và vận hành, MAC, quy mô và tiềm năng giảm thải; các yêu cầu khác về kỹ thuật, xã hội, thể chế … - Cần có kế hoạch và lộ trình phù hợp cho việc triển khai các cơ hội, bắt đầu từ những cơ hội đơn giản và đòi hỏi ít vốn hơn; đồng thời, cần xây dựng cơ chế và chiến lược tăng cường huy động vốn từ các doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước Hình 4.3. So sánh phát thải dự kiến theo kịch bản cơ sở và TTX cho các cơ hội lớn và dài hạn. Nguồn: Kết quả tính toán và xử lý của tác giả - So sánh giữa hai lĩnh vực, các cơ hội từ lĩnh vực nông - lâm nghiệp cần sớm 4.3. Phân tích chi phí và lựa chọn ưu tiên các phương án giảm phát thải KNK được triển khai. Căn cứ kết quả đánh giá MACC, luận án đã phân hạng và xếp thứ tự ưu tiên triển - Áp dụng công cụ MACC là cách tiếp cận hữu ích để xác định lộ trình thực hiện, khai các cơ hội giảm thải. đồng thời hỗ trợ các nhà hoạch định chiến lược và chính sách xây dựng và đặt mục tiêu cắt giảm phát thải KNK trên địa bàn địa phương nhằm thực hiện mục tiêu TTX, ứng Đến năm 2020, trong lĩnh vực năng lượng và công nghiệp, 9 cơ hội đầu tư có phó với BĐKH và phát triển bền vững. MAC
- 23 24 (iii) Nghiên cứu hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý nhằm tăng cường sự phối hợp tiếp cận này có thể áp dụng cho các tỉnh/ thành phố đang triển khai xây dựng kế hoạch giữa các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện định hướng TTX và PTBV; hành động TTX. (iv) Hoàn thiện Đề án xây dựng cơ chế, chính sách huy động và quản lý nguồn lực Về thực tiễn, luận án thử nghiệm mô hình và quy trình được đề xuất để đánh giá (tài chính, nhân lực) cho TTX giai đoạn đến năm 2020 và 2030; phát thải và chi phí của các cơ hội giảm phát thải KNK trong các lĩnh vực năng lượng, (v) Xây dựng bộ tiêu chí xác định chương trình, dự án TTX; công nghiệp, nông lâm nghiệp và sử dụng đất (AFOLU) nhằm lựa chọn tập hợp giải (vi) Xây dựng khung/ phương án theo dõi, đánh giá, báo cáo thực hiện Chiến lược pháp có hiệu quả nhất về chi phí, đáp ứng mục tiêu giảm thải theo kế hoạch hành động và Kế hoạch hành động TTX; TTX của tỉnh Quảng Ninh; tính toán tiềm năng giảm phát thải KNK và nhu cầu vốn (vii) Xây dựng khung chính sách phân bổ và quản lý ngân sách của Tỉnh phục vụ theo các giải pháp được lựa chọn, khuyến nghị định hướng thực hiện kế hoạch hành thực hiện Chiến lược TTX; động TTX của địa phương cho giai đoạn đến năm 2020 và 2030. (viii) Xây dựng khung chính sách tài chính (bao gồm: thuế, phí, trợ giá, các quỹ, chế tài, các tiêu chí xanh/ PTBV với doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng Các bước xây dựng kế hoạch TTX và lồng ghép chi phí giảm phát thải KNK đòi khoán liên quan tới thúc đẩy thực hiện Chiến lược TTX. hỏi sự tham gia trực tiếp của địa phương trong một loạt công việc như: Rà soát và cung cấp tài liệu, báo cáo, văn bản có sẵn; Thu thập và cung cấp số liệu địa phương; Định hướng KẾT LUẬN và ưu tiên cho TTX; Sàng lọc và xác định chỉ tiêu/ mục tiêu tăng trưởng xanh; Xây dựng Trong bối cảnh Việt Nam đang triển khai thực hiện các cam kết với quốc tế về các hành động v.v. Thiếu sự tham gia nhiệt tình và hiệu quả của địa phương, chắc chắn kế giảm nhẹ phát thải KNK, ứng phó với biến đổi khí hậu, thực hiện Chiến lược và Kế hoạch hành động sẽ không đáp ứng yêu cầu thực tế và khả thi trong thực hiện. hoạch hành động quốc gia về Tăng trưởng xanh, việc xây dựng kế hoạch TTX cấp tỉnh Do yêu cầu rất cao về các nguồn số liệu liên quan đến các lĩnh vực hoạt động đến năm 2020 và 2030 với những mục tiêu giảm phát thải KNK cụ thể đi kèm với danh mà hiện nay các địa phương đều đang không đáp ứng được, luận án chọn đánh giá chi mục các cơ hội ưu tiên có hiệu quả về chi phí là vô cùng cần thiết, có ý nghĩa cả về lý phí giảm thải KNK theo phương pháp chuyên gia với cách tiếp cận từ dưới lên. Cách luận và thực tiễn. tiếp cận này có một số hạn chế như: không tính đến những cơ hội giảm thải KNK Tác giả luận án chọn địa bàn nghiên cứu là tỉnh Quảng Ninh – địa phương đã “không mang tính kỹ thuật” như hình thái đô thị, giao thông công cộng, sự thay đổi ban hành Kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia về TTX giai đoạn 2016-2020 nhưng hành vi của công dân và hộ gia đình; tác động qua lại giữa các cơ hội – ví dụ tác động chưa có danh mục giải pháp giảm thải cũng như các tính toán cụ thể về chi phí và tiềm của các biện pháp trong lĩnh vực giao thông với hệ thống sử dụng đất và nông lâm năng giảm thải KNK để đạt được mục tiêu giảm cường độ phát thải KNK. nghiệp, hay tác động của chính sách năng lượng lên giá năng lượng… chưa được xem xét, mặc dù chúng có thể tác động lớn tới tiềm năng giảm thải và chi phí liên quan; chỉ Mục tiêu nghiên cứu của luận án là nhằm đề xuất lựa chọn mô hình, xây dựng thể hiện sự chênh lệch MAC giữa các dự án mà không so sánh sự thay đổi MAC giữa quy trình đánh giá chi phí giảm phát thải KNK nhằm phục vụ xây dựng kế hoạch hành các đơn vị giảm thải của cùng một dự án. động TTX cấp độ địa phương; áp dụng thử nghiệm tại tỉnh Quảng Ninh, khuyến nghị định hướng và giải pháp thực hiện mục tiêu giảm thải KNK trong kế hoạch hành động Vì vậy, phương hướng nghiên cứu tiếp theo của tác giả luận án cũng như những TTX của tỉnh đến năm 2030. người quan tâm đến đánh giá chi phí giảm thải và thực hiện Chiến lược TTX là: (i) Thử nghiệm cách tiếp cận mô hình hóa trong đánh giá chi phí giảm thải KNK để khắc phục Luận án đã thực hiện được các nội dung và có các đóng góp mới, cụ thể; các hạn chế của cách tiếp cận chuyên gia, đặc biệt là trong xử lý các tương tác liên Về lý luận, luận án là công trình lần đầu nghiên cứu tích hợp phương pháp luận quan để phản ánh sự tác động lẫn nhau giữa các cơ hội giảm nhẹ phát thải KNK cũng kiểm kê phát thải KNK, hệ số phát thải IPCC (Tier 1) và các hệ số phát thải riêng của như xem xét các cơ hội không mang tính kỹ thuật; (ii) Xác định và đánh giá đầy đủ, Việt Nam (Tier 2, 3) với phương pháp đánh giá chi phí giảm phát thải theo mô hình lý khách quan hơn các chi phí và lợi ích liên quan (đặc biệt là các lợi ích như cải thiện thuyết MACC của kinh tế môi trường; đề xuất quy trình 6 bước đánh giá chi phí giảm chất lượng môi trường, sức khỏe cộng đồng, nâng cao hiệu quả quản lý của các tổ chức phát thải KNK và quy trình 3 bước xây dựng kế hoạch hành động TTX cấp địa phương liên quan, sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên), thể hiện rõ hơn sự không chắc (cấp tỉnh) có lồng ghép đánh giá chi phí giảm thải KNK phục vụ sắp xếp và lựa chọn chắn trong ước tính chi phí – lợi ích của các cơ hội giảm thải KNK. các giải pháp giảm thải KNK có hiệu quả về chi phí cho địa phương. Quy trình và cách
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 289 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 269 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 182 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn