intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam

Chia sẻ: Dai Ca | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

35
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam từ năm 1990 đến năm 2008. Phân tích thực trạng chất lượng tăng trưởng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam

  1. 1 2 MỞ ðẦU tăng trưởng ngành thủy sản từ ñó chỉ ra ñược các cơ hội và thách 1. Tính cấp thiết của ñề tài thức ñối với tăng trưởng ngành thủy sản khi Việt Nam hội nhập sâu Hơn 20 năm qua, ngành thuỷ sản có ñóng góp ñáng kể vào sự và rộng vào nền kinh tế thế giới; ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nghiệp phát triển kinh tế xã hội của ñất nước và quá trình công nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành Thủy sản Việt Nam nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Tỷ lệ ñóng góp của ngành Thuỷ sản trong ñến năm 2020. GDP của nền kinh tế chiếm 3,95%. Tốc ñộ tăng trưởng bình quân ñạt 2.2. Nội dung: 8,03%/năm về tổng sản lượng thuỷ sản, 18,59%/năm về giá trị xuất - Nghiên cứu tổng quan lý luận về chất lượng tăng trưởng ngành khẩu thuỷ sản. Sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam ñã ñáp Thủy sản trên cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tăng trưởng ứng ñược các nhu cầu ña dạng của người tiêu dùng thế giới, ñặc biệt kinh tế. là các nước có thị trường lớn và yêu cầu cao về chất lượng vệ sinh an - Phân tích thực trạng chất lượng tăng trưởng ngành Thủy sản giai toàn thực phẩm như Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc... ñoạn 1990-2008, từ ñó chỉ ra các cơ hội và thách thức tác ñộng ñến Tuy nhiên, nhìn nhận một cách thực tế, ñối tượng nuôi trồng thuỷ chất lượng tăng trưởng ngành Thủy sản trong bối cảnh Việt Nam hội sản vẫn chưa ña dạng, chủ yếu là nuôi tôm sú và cá tra chiếm 60-65% nhập kinh tế thế giới. ðặc biệt, luận án ñịnh lượng sự ñóng góp của trong tổng sản lượng nuôi trồng thuỷ sản. Diện tích nuôi trồng thủy các yếu tố ñầu vào là vốn (K), lao ñộng (L) và năng suất nhân tố tổng sản quảng canh và quảng canh cải tiến chiếm 93% trong tổng diện hợp (TFP) vào tăng trưởng ngành Thủy sản Việt Nam. tích mặt nước nuôi. Tỷ trọng về sản lượng của sản phẩm giá trị gia - ðề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tăng tăng chỉ chiếm khoảng 35% trong tổng sản lượng thủy sản xuất khẩu. trưởng ngành Thuỷ sản Việt Nam. Năng suất ñánh bắt bình quân trên một ñơn vị công suất khai thác 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu liên tục giảm. Thực tế cho thấy nguồn lợi thủy sản ñang ngày càng Luận án tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về chất lượng cạn kiệt. Dịch bệnh và tình trạng ô nhiễm môi trường nuôi xảy ra tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam. Thời gian nghiên cứu chủ yếu thường xuyên. ðời sống của ngư dân vẫn còn nhiều khó khăn. Cơ từ năm 1990-2008. cấu nghề nghiệp trong ngành thủy sản chưa hợp lý; … Những vấn ñề 4. Tổng quan tình hình nghiên cứu của ñề tài trên cho thấy chất lượng tăng trưởng ngành Thủy sản chưa cao, thiếu * Trên thế giới: Các nghiên cứu về chất lượng tăng trưởng bắt ñầu bền vững. Do ñó, tác giả chọn vấn ñề nghiên cứu: "Nâng cao chất xuất hiện cuối những năm 90, trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu về lượng tăng trưởng ngành Thủy sản Việt Nam" làm ñề tài luận án tăng trưởng ñã có. Thomas, Dailami và Dhareshwar (2004) cho rằng: tiến sĩ kinh tế. chất lượng tăng trưởng ñược thể hiện trên hai khía cạnh: tốc ñộ tăng 2. Mục ñích và nội dung nghiên cứu trưởng cao cần ñược duy trì trong dài hạn và tăng trưởng cần phải 2.1. Mục ñích: ñóng góp trực tiếp vào cải thiện một cách bền vững và xoá ñói giảm Hệ thống hoá và vận dụng lý luận về chất lượng tăng trưởng kinh nghèo. tế ñể làm sáng tỏ chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản và các tiêu Theo Lucas (1993), Sen (1999), Stiglitz (2000), chất lượng tăng chí ñánh giá; trên cơ sở ñó, phân tích, ñánh giá thực trạng chất lượng trưởng biểu hiện tập trung ở các tiêu chuẩn chính sau: (I) yếu tố năng suất nhân tố tổng hợp cao, ñảm bảo cho việc duy trì tốc ñộ tăng
  2. 3 4 trưởng dài hạn và tránh ñược những biến ñộng bên ngoài; (II) tăng 5. Phương pháp nghiên cứu trưởng phải ñảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế và nâng cao năng lực Luận án áp dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh; cạnh tranh của nền kinh tế; (III) tăng trưởng ñi kèm với phát triển trao ñổi, tham vấn với các chuyên gia; phân tích hồi quy ñể ñịnh môi trường bền vững; (IV) tăng trưởng hỗ trợ cho thể chế dân chủ lượng các yếu tố ñầu vào tới tăng trưởng ngành thủy sản. ðồng thời luôn ñổi mới, ñến lượt nó thúc ñẩy tăng trưởng ở tỷ lệ cao hơn; (V) sử dụng các tài liệu ñiều tra, khảo sát, báo cáo thu thập số liệu thống tăng trưởng phải ñạt ñược mục tiêu cải thiện phúc lợi xã hội và xoá kê và phân tích... của các ñề tài, dự án, các công trình nghiên cứu ñã ñói giảm nghèo. ñược công bố về vấn ñề có liên quan. * Ở Việt Nam: Các quan niệm về chất lượng tăng trưởng kinh tế 6. Những ñóng góp của luận án của các công trình nghiên cứu ñã ñược công bố ở trong nước thường Luận án có một số ñóng góp chính là: (1) Góp phần làm rõ những ñề cập ñến những nội dung chủ yếu: (1) Nền kinh tế phải ñạt ñược vấn ñề chủ yếu về lý luận và thực tiễn liên quan ñến chất lượng tăng một mức tăng trưởng nào ñó trong dài hạn; (2) Nền kinh tế phải ñược trưởng ngành thủy sản; xây dựng các nhóm tiêu chí ñánh giá chất cấu thành bởi một nội lực có khả năng tăng trưởng cao, bền vững như lượng tăng trưởng ngành thủy sản. (2) ðánh giá thực trạng chất lượng cơ cấu kinh tế, sự ổn ñịnh xã hội, quản lý kinh tế của nhà nước có tăng trưởng ngành Thuỷ sản Việt Nam thời gian qua. Từ ñó, nêu lên hiệu quả; (3) Các nhân tố tác ñộng ñến tăng trưởng như là vốn, lao một số vấn ñề cần quan tâm giải quyết trong quá trình tăng trưởng ñộng, tài nguyên thiên nhiên, năng suất nhân tố tổng hợp; (4) Mục ngành Thuỷ sản ñến năm 2020. (3) Lượng hóa sự ñóng góp của các tiêu tăng trưởng kinh tế chỉ là mục tiêu trung gian. Cái quan trọng yếu tố ñầu vào tác ñộng tới tăng trưởng ngành Thủy sản trên cơ sở ñó cuối cùng là ai ñược thụ hưởng kết quả của tăng trưởng kinh tế; việc kiến nghị các chính sách cải thiện chất lượng tăng trưởng ngành phân phối thành quả tăng trưởng kinh tế có công bằng không? và chất Thủy sản Việt Nam trong tương lai. (4) Chỉ ra những cơ hội và thách lượng cuộc sống, môi trường ñược xử lý ra sao? thức tác ñộng ñến chất lượng tăng trưởng ngành Thuỷ sản khi Việt Ngoài ra, ở Việt Nam còn có nhiều công trình nghiên cứu về kinh Nam ngày càng hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế thế giới. (5) ðề tế - xã hội phục vụ phát triển ngành Thuỷ sản theo nhiều cách tiếp xuất một số quan ñiểm, ñịnh hướng, mục tiêu và giải pháp nâng cao cận khác nhau, ñược nhiều nhà khoa học thực hiện. Các công trình chất lượng tăng trưởng ngành Thuỷ sản trong quá trình công nghiệp khoa học ñược công bố ñã giải quyết hàng loạt các vấn ñề về quan hoá, hiện ñại hoá ñất nước và bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế của ñiểm, chính sách, cơ chế, các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và xã hội ở Việt Nam. tầm vĩ mô và vi mô nhằm thúc ñẩy phát triển ngành Thủy sản thời 7. Kết cấu của luận án gian qua. Mặc dù, chủ ñề về chất lượng tăng trưởng của ngành Thủy Ngoài các trang bìa, mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt, sản luôn ñược ñông ñảo các nhà quản lý, kinh tế, khoa học, người các bảng số liệu, các biểu ñồ; phần mở ñầu và kết luận; danh mục các dân trong nước và quốc tế quan tâm bàn luận nhưng ñến nay vẫn công trình ñã công bố của tác giả; danh mục các tài liệu tham khảo và chưa có nghiên cứu nào về chất lượng tăng trưởng ngành Thủy sản phụ lục; luận án có kết cấu gồm 3 chương, với 25 bảng và 12 biểu ñồ. Việt Nam.
  3. 5 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG 1.1.4. Chất lượng tăng trưởng kinh tế là năng lực cạnh tranh của NGÀNH THỦY SẢN nền kinh tế, của ngành kinh tế, của doanh nghiệp và hàng hóa 1.1. CÁC QUAN ðIỂM VỀ CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ sản xuất trong nước Từ cuối thập niên 1990, khi nghiên cứu tính bền vững của tăng Tăng trưởng ñi liền với việc nâng cao năng lực cạnh tranh là tăng trưởng kinh tế, vấn ñề chất lượng tăng trưởng bắt ñầu ñược ñề cập trưởng có chất lượng cao và ngược lại. Nói ñến chất lượng tăng nhiều hơn theo quan ñiểm tăng trưởng phải gắn với chất lượng. Song trưởng phải nói ñến năng lực cạnh tranh của nền kinh tế ở các cấp ñộ: cho ñến nay, các nhà kinh tế học vẫn chưa thống nhất ñược một ñịnh sản phẩm, doanh nghiệp, ngành kinh tế và quốc gia. nghĩa chính thức về chất lượng tăng trưởng, mà mới chỉ xem xét 1.1.5. Chất lượng tăng trưởng kinh tế là nâng cao phúc lợi và phạm trù này bằng cách tiếp cận các khái niệm kinh tế ñã có trước ñó công bằng xã hội như tăng trưởng kinh tế, phát triển, phát triển bền vững. Theo quan ñiểm này, thước ño của chất lượng tăng trưởng kinh tế 1.1.1. Chất lượng tăng trưởng kinh tế gắn với nguồn lực ñầu vào ñược thể hiện ở chỗ tăng trưởng kinh tế ñáp ứng phúc lợi cho nhân Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế do nhiều yếu tố hợp thành, phụ dân như thế nào. Phúc lợi không chỉ thể hiện ở thu nhập bình quân thuộc vào hoàn cảnh và thời kỳ phát triển của mỗi nước. ðối với ñầu người mà còn là chất lượng cuộc sống, môi trường xã hội, môi những nước nghèo, vốn vật chất có vai trò quan trọng. Ngược lại, ñối trường tự nhiên, cơ hội học tập và chăm lo sức khoẻ… Còn công với các nước công nghiệp thì vai trò của yếu tố năng suất nhân tố bằng xã hội thể hiện ở khoảng cách giàu - nghèo ñược thu hẹp và tổng hợp là quan trọng hơn. Tuy vậy, nhiều nhà nghiên cứu kinh tế tỷ lệ người nghèo trong xã hội giảm bớt. ñã ñưa ra câu trả lời thống nhất, ñó là yếu tố năng suất nhân tố tổng 1.1.6. Chất lượng tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trường hợp. Việc tạo ra sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển bền 1.1.2. Chất lượng tăng trưởng kinh tế là cơ cấu và chuyển dịch cơ vững là yếu tố cơ bản ñể nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế. cấu kinh tế Mục tiêu nâng cao tổng thu nhập và thu nhập bình quân trên ñầu Quan niệm này coi chất lượng sự vật là sự biến ñổi cơ cấu bên người chỉ có thể ñược thực hiện một cách vững chắc và ổn ñịnh khi trong của sự vật, không gắn chất lượng sự vật với mục ñích tồn tại, giải quyết ñồng thời với mục tiêu bảo vệ môi trường sinh thái. bối cảnh, môi trường, ñiều kiện mà sự vật tồn tại hoặc các sự vật có 1.1.7. Chất lượng tăng trưởng kinh tế song hành với ñổi mới mối liên hệ tác ñộng mật thiết với nhau. thiết chế dân chủ 1.1.3. Chất lượng tăng trưởng kinh tế theo quan niệm hiệu quả Thiết chế dân chủ thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế và ngược lại tăng Chất lượng tăng trưởng kinh tế ñược hiểu theo quan niệm hiệu trưởng kinh tế ñóng góp tích cực cho quá trình phát triển, cải biến quả thể hiện ở tăng năng suất lao ñộng, tăng hiệu quả sử dụng vốn cấu trúc xã hội và tạo ra những giá trị chính trị mới. Sự tác ñộng của sản xuất, tăng cường chất lượng quản lý, nâng cao hiệu quả áp dụng thể chế, chính sách, thiết chế dân chủ vào quá trình kinh tế, xã hội là khoa học công nghệ; hoàn thiện môi trường kinh doanh, môi trường yếu tố cấu thành quá trình tăng trưởng bền vững và hiệu quả. pháp lý... 1.1.8. Quan ñiểm của tác giả về chất lượng tăng trưởng kinh tế Chất lượng tăng trưởng kinh tế là tốc ñộ tăng trưởng cao, có hiệu quả và bền vững của nền kinh tế, cơ cấu kinh tế chuyển dịch phù hợp
  4. 7 8 với từng thời kỳ phát triển của ñất nước, sản xuất có tính cạnh tranh 1.4.2. Các yếu tố ñầu vào của sản xuất thủy sản cao. Xét ñến cùng, nguồn gốc của sự tăng trưởng ngành thủy sản là 1.2. TĂNG TRƯỞNG VÀ CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG NGÀNH quá trình biến ñổi các yếu tố ñầu vào thành các sản lượng ñầu ra bằng THỦY SẢN một công nghệ thích hợp, chúng có quan hệ hàm số như sau: - Tăng trưởng ngành thủy sản là sự gia tăng về qui mô giá trị sản Q=f(x1,x2,…,xn) phẩm thủy sản tăng thêm trong một thời kỳ nhất ñịnh. ðó là kết quả Trong ñó: Q: là sản lượng tối ña ñạt ñược; x1,x2,…,xn: là các biến của sự gia tăng tất cả các hoạt ñộng khai thác và nuôi trồng trong sản số thể hiện các yếu tố ñầu vào. xuất của ngành thủy sản. Các yếu tố ñầu vào ảnh hưởng tới chất lượng tăng trưởng ngành - Chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản là tăng trưởng có hiệu thủy sản bao gồm: vốn, lao ñộng, tiến bộ khoa học công nghệ và tài quả, cơ cấu nội tại của ngành phù hợp với từng giai ñoạn phát triển, nguyên thiên nhiên. sản xuất thủy sản có tính cạnh tranh cao. 1.4.3. Yếu tố cầu về sản phẩm thủy sản 1.3. HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TĂNG Thị trường sản phẩm thủy sản là thị trường ñầu ra của sản xuất TRƯỞNG NGÀNH THỦY SẢN thủy sản, có vai trò quan trọng trong việc thúc ñẩy sản xuất và tiêu Luận án ñề xuất các nhóm tiêu chí phân tích chất lượng tăng thụ sản phẩm thủy sản. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản có vai trưởng ngành thủy sản Việt Nam: (1) Cơ cấu ngành thủy sản: cơ cấu trò quyết ñịnh ñến chuyển dịch cơ cấu sản xuất của ngành thủy sản kinh tế ngành thủy sản, cơ cấu sản xuất ngành thủy sản, cơ cấu sản theo hướng sản xuất hàng hóa ngày càng cao. Vì vậy, thị trường là xuất theo vùng; yếu tố cầu về sản phẩm thủy sản gồm có cơ cấu sản yếu tố tác ñộng ñến chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản. phẩm, cơ cấu thị trường; (2) Hiệu quả kinh tế ngành thủy sản: năng 1.5. KINH NGHIỆM CỦA TRUNG QUỐC TRONG VIỆC DUY TRÌ suất lao ñộng; hiệu quả sử dụng các nguồn lực như vốn, lao ñộng và TỐC ðỘ TĂNG TRƯỞNG THỦY SẢN CAO SUỐT 20 NĂM QUA năng suất nhân tố tổng hợp; tỷ lệ chi phí trung gian; (3) năng lực Qua phân tích tăng trưởng thủy sản của Trung Quốc, chúng ta rút cạnh tranh của ngành thủy sản. ra một số bài học vận dụng cho Việt Nam trong việc nâng cao chất 1.4. ðẶC ðIỂM NGÀNH THỦY SẢN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH lượng tăng trưởng ngành thủy sản như sau: (1) coi trọng phát triển HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG nuôi trồng thủy sản. (2) tăng cường hợp tác quốc tế nhằm ñẩy mạnh 1.4.1. ðặc ñiểm ngành thủy sản khai thác hải sản ngoài khơi ñể bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ. (3) Do tính chất ñặc thù của ñối tượng lao ñộng nên ngành thủy sản tăng cường kiểm tra, giám sát về chất lượng và an toàn thực phẩm có những ñặc ñiểm riêng biệt ảnh hưởng tới chất lượng tăng trưởng ñối với sản phẩm thủy sản. (4) chú trọng phát triển mạnh ngành chế như sau: Một là, ñối tượng sản xuất của ngành thủy sản là các sinh biến thủy sản xuất khẩu. (5) khuyến khích các nhà ñâu tư lớn ñể phát vật sống trong nước. Hai là, mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu triển ngành thủy sản. (6) cải thiện khả năng truy xuất nguồn gốc sản không thể thay thế của ngành thủy sản. Ba là, ngành thủy sản là phẩm thủy sản. (7) ñẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm thủy sản giá trị ngành sản xuất vật chất có tính hỗn hợp, tính liên ngành cao. Bốn là, gia tăng. sản xuất kinh doanh thủy sản ñòi hỏi ñầu tư ban ñầu lớn, ñộ rủi ro cao. Năm là, sản xuất thủy sản gắn chặt với thị trường.
  5. 9 10 Chương 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG 2.2.2. Tốc ñộ tăng trưởng tổng sản lượng thủy sản NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM Hơn 20 năm thực hiện ñổi mới kinh tế, ngành thủy sản ñã ñạt tổng 2.1. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN THỦY SẢN sản lượng thủy sản liên tục tăng từ 841 nghìn tấn (năm 1986) lên trên Việt Nam là một quốc gia biển trong vùng Biển ðông - ñược ñánh 4.602 nghìn tấn (năm 2008), tăng 5,47 lần. Tốc ñộ tăng trưởng bình giá là một trong 10 trung tâm ña dạng sinh học biển và là một trong quân của tổng sản lượng thủy sản ñạt 8,03%/năm, trong ñó: tốc ñộ 20 vùng biển có nguồn lợi hải sản giàu có nhất toàn cầu. tăng sản lượng nuôi thủy sản ñạt 11,11%/năm, tốc ñộ tăng sản lượng 2.1.1. Hệ sinh thái biển Việt Nam khai thác thủy sản ñạt 5,96%/năm. Các hệ sinh thái (Rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn, vùng 2.2.3. Tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản xuất thủy sản triều cửa sông, ñầm phá và vùng nước trồi…) có năng suất sinh học Giá trị sản xuất thủy sản theo giá so sánh năm 1994 tăng liên tục cao thường phân bố tập trung ở vùng bờ và quyết ñịnh hầu như năng trong cả giai ñoạn 1990-2008 ñạt tốc ñộ tăng trưởng bình quân là suất sơ cấp của toàn vùng biển và ñại dương. Các hệ sinh thái biển - 10,62%/năm. Tốc ñộ tăng trưởng bình quân hàng năm của giá trị sản ven biển còn có tiềm năng bảo tồn ña dạng sinh học và nguồn giống xuất nuôi trồng thủy sản qua các thời kỳ ñều cao hơn từ 1,5-6 lần so hải sản tự nhiên cho nghề khai thác và nuôi trồng hải sản trên biển. với tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản xuất khai thác thủy sản. 2.1.2. Nguồn lợi thủy sản 2.2.4. Tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản phẩm thủy sản tăng thêm ðiều kiện ñịa lý vùng biển và các mặt nước nội ñịa của Việt Nam Tốc ñộ tăng bình quân của giá trị sản phẩm thủy sản tăng thêm ñạt ñã tạo nên những vùng sinh thái khác nhau, có nguồn sinh vật ña 7,35%/năm trong giai ñoạn 1990-2008, cao hơn tăng trưởng của nông dạng, phong phú; các dòng hải lưu và các vùng sinh thái là môi nghiệp (3,94%/năm) và lâm nghiệp (-0,97%/năm); Thời kỳ 2001- trường thuận lợi cho tái tạo, phát triển nguồn lợi thủy sản ñể phát 2005, ngành thủy sản có tốc ñộ tăng trưởng bình quân cao nhất ñạt triển khai thác và nuôi trồng thủy sản. 8,12%/năm (nông nghiệp: 3,6% và lâm nghiệp: 0,76%). 2.1.3. Nguồn nhân lực 2.2.5. Tốc ñộ tăng trưởng giá trị xuất khẩu thủy sản Với nguồn nhân lực dồi dào tham gia vào các hoạt ñộng thủy sản, ðóng góp của xuất khẩu thủy sản cho tăng trưởng GDP qua các ñặc biệt là dân cư tập trung khá ñông ñúc ở vùng ven biển là một thời kỳ khá cao, ñạt 22,55%/năm, 21,47%/năm, 20,07%/năm và nhân tố quan trọng ñể phát triển ngành thủy sản. 13,87%/năm lần lượt trong các thời kỳ 1986-1990, 1991-1995, 1996- 2.2. KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG NGÀNH THỦY 2000 và 2001-2008. SẢN 2.2.6. Tốc ñộ tăng trưởng tàu thuyền khai thác thủy sản 2.2.1. ðóng góp của ngành thủy sản ñối với nền kinh tế Giai ñoạn 1990-2008, tốc ñộ gia tăng bình quân về số lượng tàu Cơ cấu của nền kinh tế ñã chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ thuyền máy ñạt 6,26%/năm và tăng trưởng bình quân của tổng công trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ, giảm dần của khu vực nông, suất ñạt 11,66%/năm. lâm, thủy sản. Trong khi tỷ trọng ñóng góp của khu vực nông nghiệp, 2.2.7. Tốc ñộ tăng trưởng nuôi trồng thủy sản lâm nghiệp, thủy sản giảm, thì tỷ trọng ñóng góp vào tăng trưởng của Diện tích nuôi trồng thuỷ sản liên tục tăng, từ chỗ chỉ có 205.000 ngành thủy sản lại tăng lên, từ 3,29% năm 1990 lên 3,95% năm 2008. ha mặt nước ñược ñưa vào nuôi trồng thủy sản, cho sản lượng chưa ñầy 200.000 tấn năm 1980, ñến năm 2008 diện tích nuôi trồng thủy
  6. 11 12 sản ñược mở rộng lên trên 1.000.000 ha và sản lượng thủy sản nuôi Long chiếm khoảng 40-48,5%. Khu vực Tây Bắc và Tây Nguyên sản trồng ñạt 2.466.000 tấn. Tốc ñộ tăng trưởng bình quân về sản lượng lượng khai thác ñạt thấp, chỉ dao ñộng tương ứng với hai khu vực lần và diện tích nuôi lần lượt là 5,82% và 9,39%. lượt là 1.000-2.000 tấn và 2.000-4.000 tấn. 2.3. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG NGÀNH THỦY d. ðịnh lượng sự ñóng góp của tổng số lượng tàu thuyền và tổng SẢN công suất tàu ñối với sản lượng khai thác thủy sản. Phương trình hồi 2.3.1. Cơ cấu kinh tế ngành thủy sản quy tuyến tính về mối quan hệ giữa sản lượng khai thác thủy sản (Y) Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản ñã chuyển dịch theo hướng giảm với tổng số tàu thuyền (X) và tổng công suất tàu (Z) như sau: ngành khai thác thủy sản và tăng ngành nuôi trồng thủy sản. Tỷ trọng Y = 419.325 + 2,04* X + 0,23*Z (2.2) giá trị khai thác thủy sản trong giá trị sản xuất thủy sản ñã giảm mạnh Theo phương trình (2.2), trong khi các ñiều kiện sản xuất khác từ 68,34% năm 1990, xuống 55,62% năm 2000 và chỉ còn là 33,44% không thay ñổi, nếu số lượng tàu tăng 1 ñơn vị sẽ có tác ñộng làm năm 2008. Tỷ trọng giá trị nuôi trồng thủy sản trong giá trị sản xuất cho sản lượng khai thác thủy sản tăng 2,04 ñơn vị nếu công suất tàu thủy sản ñã tăng nhanh, năm 1990 là 31,66%, năm 2000 ñã tăng lên tăng thêm 1 ñơn vị sẽ có tác ñộng làm cho sản lượng khai thác thủy 44,38%, năm 2008 là 66,56%. sản tăng thêm 0,23 ñơn vị. 2.3.2. Cơ cấu sản xuất ngành thủy sản 2.3.2.2. Cơ cấu nội bộ ngành nuôi trồng thủy sản Cơ cấu tổng sản lượng thủy sản ñã có sự thay ñổi theo hướng a. Cơ cấu sản lượng nuôi trồng thủy sản. ðối tượng nuôi chủ lực giảm dần tỷ lệ sản lượng khai thác và tăng tỷ lệ sản lượng nuôi trồng. trong thời gian vừa qua là tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra, tôm Năm 1990, sản lượng khai thác chiếm 81,8% và sản lượng nuôi trồng hùm, tôm càng xanh, nghêu, sò huyết, ốc hương, cua biển, rong biển chiếm 18,2%, ñến năm 2000 tỷ lệ tương ứng là 73,8% và 26,2%, ñến và nhóm cá nước ngọt truyền thống. Trong ñó, sản lượng cá tra và năm 2008, tỷ lệ này biến ñổi là 46,42% và 53,58%. tôm sú hàng năm chiếm khoảng 60%-65% tổng sản lượng thủy sản 2.3.2.1. Cơ cấu nội bộ ngành khai thác thủy sản nuôi trồng (năm 2008). a. Cơ cấu tàu thuyền khai thác thủy sản. Sự chuyển ñổi cơ cấu tàu từ b. Cơ cấu diện tích nuôi trồng thủy sản. Cơ cấu diện tích nuôi trồng khai thác gần bờ sang khai thác xa bờ ñã và ñang diễn ra mạnh mẽ. thủy sản theo vùng: ðồng bằng sông Hồng 9,71%; ðông Bắc 4,8%; Các tàu khai thác xa bờ với công suất máy trên 90 CV năm 2001 Tây Bắc 0,62%; Bắc Trung Bộ 5%; Duyên hải Nam Trung Bộ 2,4%; khoảng 6.000 tàu và năm 2008 là 14.121 chiếc, ñạt tốc ñộ tăng Tây Nguyên 1,02%; ðông Nam Bộ 5,01%; ðồng bằng sông Cửu trưởng bình quân trên 13%/năm. Long 71,45% (năm 2008). b. Cơ cấu nghề nghiệp khai thác hải sản. Tỷ trọng sáu họ nghề khai c. ðịnh lượng sự ñóng góp của năng suất nuôi trồng thủy sản ñối với thác thủy sản lần lượt là Họ lưới rê 24,3%; Họ lưới kéo 24,1%; Họ sản lượng nuôi trồng thủy sản. Phương trình hồi quy lôgarít về mối câu 15,3; Họ lưới vây 6,1%; Họ mành vó 5,6%; Họ cố ñịnh 2,9% và quan hệ giữa sản lượng nuôi trồng thủy sản (Q) theo năng suất nuôi các nghề khác 21,6% (năm 2008). trồng thủy sản (W) như sau: c. Cơ cấu sản lượng khai thác thủy sản. Sản lượng khai thác thủy sản Log(Q) = 6,41 + 1,87* Log(W) (2.4) lớn tập trung ở 3 vùng là ðông Bắc chiếm khoảng 35-45%, Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm khoảng 26,5-29% và ðồng bằng sông Cửu
  7. 13 14 Theo phương trình (2.4), với các yếu tố sản xuất ñầu vào khác ñầu tư trong sản xuất thủy sản tốt hơn so với hiệu quả ñầu tư của nền không thay ñổi, nếu năng suất nuôi trồng thủy sản tăng 1% sẽ có tác kinh tế và của khu vực sản xuất nông-lâm nghiêp. ñộng làm cho sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng 1,87%. 2.3.2.2. Năng suất lao ñộng 2.3.2.3. Chế biến và xuất khẩu thủy sản Năng suất lao ñộng của ngành thủy sản cao hơn 3 lần so với năng a. Cơ cấu sản phẩm thủy sản xuất khẩu. Cơ cấu sản phẩm thủy sản suất lao ñộng của ngành nông, lâm nghiệp và cao hơn 1,2 lần so với xuất khẩu của Việt Nam theo giá trị là: cá ñông lạnh chiếm 8%, tôm năng suất lao ñộng chung của cả nền kinh tế. Tốc ñộ tăng năng suất chiếm 27,21%, nhuyễn thể chiếm 5,38%, các tra, basa chiếm 24,39% lao ñộng của ngành thủy sản bình quân ñạt 11,58%/năm trong thời kỳ và thủy sản khác chiếm 33,79% (năm 2008). 1990-2008. b. Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản. Cơ cấu thị trường xuất khẩu 2.3.2.3. Năng suất nhân tố tổng hợp thủy sản theo giá trị là: Mỹ chiếm 16,58%, Nhật Bản chiếm 18,4%, Chạy mô hình hồi quy lôgarít về giá trị sản phẩm thủy sản tăng EU chiếm 25,76%, Hàn Quốc chiếm 6,68% và các thị trường khác thêm (VA) theo vốn (K) và lao ñộng (L) ta ñược kết quả : chiếm 32,58% (năm 2008). Log(VA) = 3,48 + 0,491* Log(K) + 0,142*Log(L) (2.8) c. Tiêu thụ sản phẩm thủy sản nội ñịa. Cơ cấu giữa sản phẩm ăn tươi Theo phương trình (2.8), với các ñiều kiện sản xuất khác không và chế biến tiêu thụ nội ñịa cũng ñã có sự thay ñổi: tỷ trọng ăn tươi thay ñổi, nếu vốn tăng 1% có tác ñộng làm VA tăng 0,491%; nếu gia năm 1990 chiếm 72%, năm 1995 còn 60,85%, năm 2000 chỉ còn tăng 1% lao ñộng thì VA tăng 0,142%. Tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản 34%. Mức tiêu thụ thủy sản bình quân ñầu người tăng cao liên tục từ phẩm thủy sản tăng thêm với mức tăng bình quân hàng năm là 12 kg/người/năm (năm 1991) lên 20,4 kg/người/năm (năm 2000) và 7,35%, trong ñó tỷ trọng TFP ñóng góp vào tăng trưởng VA chỉ ñạt ñạt 22 kg/người/năm (năm 2008). 0,92 ñiểm phần trăm. ðiều này, phản ánh chất lượng tăng trưởng d. ðịnh lượng xuất khẩu thủy sản ñóng góp vào tăng trưởng ngành ngành thủy sản còn nghiêng về chiều rộng hơn là chiều sâu. thủy sản. Phương trình hồi quy lôgarít về mối quan hệ giữa giá trị sản 2.3.2.4. Chi phí trung gian trong sản xuất thủy sản phẩm thủy sản tăng thêm (VA) theo kim ngạch xuất khẩu thủy sản Tỷ trọng chi phí trung gian trong tổng giá trị sản xuất thủy sản có (X) như sau : xu hướng tăng dần qua các năm từ mức 56,11% (năm 1990) lên mức Log(VA) = 1,45 + 1,13* Log(X) (2.6) 74,46% (năm 2008) là do chi phí ñầu vào của hầu hết các khâu ñều Theo phương trình (2.6), với các ñiều kiện khác không thay ñổi, tăng, từ mua con giống, chi phí thức ăn và hóa chất, chi phí nhiên nếu kim ngạch xuất khẩu thủy sản tăng 1% sẽ có tác ñộng làm cho liệu, chi phí máy móc thiết bị và ngư cụ, chi phí vận chuyển, chi phí giá trị sản phẩm thủy sản tăng thêm gia tăng 1,13%. nhu yếu phẩm và ñá bảo quản cho một chuyến biển,… 2.3.2. ðánh giá hiệu quả kinh tế ngành thủy sản 2.3.3. ðánh giá năng lực cạnh tranh của ngành thủy sản 2.3.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư 2.3.3.1. Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu thủy sản so với giá trị sản xuất Giai ñoạn 2001-2008, hệ số ICOR bình quân của ngành thủy sản thủy sản là 1,99 tức là bỏ 1,99 ñồng vốn ñầu tư vào sản xuất thủy sản thì tạo Tỷ lệ xuất khẩu của sản phẩm thủy sản Việt Nam chiếm khoảng ra 1 ñồng tăng trưởng. Trong khi, hệ số ICOR bình quân của ngành 60-80% giá trị sản xuất thủy sản và cao gấp 2-2,5 lần so với hàng nông-lâm và nền kinh tế lần lượt là 4,40 và 5,36. Như vậy, hiệu quả nông sản, lâm sản xuất khẩu trong suốt thời kỳ 1990-2008. ðiều ñó,
  8. 15 16 chứng tỏ sản phẩm thủy sản của Việt Nam xuất khẩu ñáp ứng các yêu chưa bảo ñảm về chất lượng. (5) tổ chức sản xuất nhỏ và phân tán, cầu về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và có khả năng cạnh ñồng thời có sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước dẫn ñến tranh trên thị trường thế giới. giảm giá sản phẩm thủy sản xuất khẩu. (6) công tác quản lý nhà nước 2.3.3.2. Hệ số cạnh tranh (RCA) của sản phẩm thủy sản xuất khẩu về thủy sản còn tồn tại nhiều hạn chế. (7) nguồn nhân lực ñã bộc lộ Các giá trị RCA của sản phẩm thủy sản xuất khẩu của Việt Nam nhiều hạn chế về trình ñộ làm ảnh hưởng lớn ñến việc ứng dụng khoa ñều lớn hơn một và lớn hơn của Trung Quốc, Inñônêxia, Thái Lan; học công nghệ, tăng năng suất lao ñộng, ñẩy nhanh quá trình công chứng tỏ sản phẩm thủy sản Việt Nam có lợi thế so sánh vượt trội so nghiệp hóa-hiện ñại hóa ngành thuỷ sản. với các nước xuất khẩu thuỷ sản lớn trên thế giới. Tuy nhiên, thị phần Nguyên nhân của các tồn tại: (a) Xuất phát ñiểm của ngành thủy hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam vẫn thấp chỉ chiếm 3-4% sản thấp. (b) Công tác quy hoạch còn nhiều bất cập, chưa ñáp ứng trong khi Thái Lan chiếm tỷ trọng 6-8%, Trung Quốc chiếm 7-10%. nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh thủy sản. (c) Trình ñộ khoa 2.4. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG học công nghệ trong sản xuất thủy sản còn hạn chế, nghiên cứu khoa NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM THỜI GIAN QUA học chưa thực sự gắn liền với thực tiễn sản xuất. 2.4.1. Thành tựu và nguyên nhân Chương 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG Chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản thời gian qua ñã ñạt ñược TRƯỞNG NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM ðẾN NĂM 2020 các thành tựu: (1) cơ cấu kinh tế và cơ cấu sản xuất của ngành thủy 3.1. QUAN ðIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU NÂNG CAO sản chuyển dịch theo chiều hướng tích cực. (2) chất lượng tăng CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG NGÀNH THỦY SẢN ðẾN NĂM trưởng ngành thủy sản ñã ñược cải thiện ñáng kể. (3) sức cạnh tranh 2020 của ngành thủy sản ñược nâng lên rõ rệt. 3.1.1. Căn cứ xác ñịnh quan ñiểm, phương hướng và mục tiêu Nguyên nhân của những thành tựu trên là do: (a) Quán triệt, vận nâng cao chất lượng tăng trưởng dụng sáng tạo ñường lối, chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà 3.1.1.1. Cơ hội ñối với nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành nước ñể ñẩy nhanh tốc ñộ tăng trưởng ngành thủy sản. (b) Khoa học Thủy sản công nghệ ñã từng bước trở thành ñộng lực thúc ñẩy tăng trưởng (1) Thủy sản ñược xác ñịnh là ngành kinh tế mũi nhọn trong sự ngành thủy sản. (c) Chủ ñộng xúc tiến thương mại và mở rộng thị nghiệp phát triển ñất nước. (2) ðiều kiện tự nhiên thuận lợi và tiềm trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản, hội nhập kinh tế thế giới. năng nguồn lợi thủy sản ña dạng phong phú. (3) Do dân số gia tăng, kinh 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân tế phát triển nên thị trường thủy sản trong nước và thế giới tiếp tục Bên cạnh những thành tựu ñã ñạt ñược, chất lượng tăng trưởng mở rộng. (4) Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến, ñặc biệt là công nghệ ngành thủy sản bộ lộ một số tồn tại: (1) cơ cấu sản xuất của ngành sinh học phát triển nhanh và mạnh, ñã và ñang tạo cơ hội cho việc áp thủy sản theo vùng, miền chưa hợp lý. ( 2) cơ cấu thị trường và sản dụng vào hoạt ñộng nghiên cứu và sản xuất thủy sản. (5) Việt Nam ñã phẩm thủy sản xuất khẩu vẫn chưa ña dạng. (3) tăng trưởng ngành gia nhập WTO, ñây là cơ hội lớn ñể mở rộng thị trường và cạnh tranh thủy sản Việt Nam chủ yếu dựa vào các nhân tố tăng trưởng theo bình ñẳng với các nước xuất khẩu thủy sản. chiều rộng, nghiêng về số lượng hơn là chất lượng. (4) nguồn cung cấp nguyên liệu cho chế biến thủy sản không ổn ñịnh về số lượng và
  9. 17 18 3.1.1.2. Thách thức ñối với nâng cao chất lượng tăng trưởng trồng thủy sản sẽ giải quyết các thách thức mới ở cả các nước phát ngành thủy sản triển và ñang phát triển. a. Môi trường, biến ñổi khí hậu. Môi trường bị biến ñổi theo chiều Về nhu cầu thực phẩm thủy sản thế giới. (a) Năm 2010, nhu cầu hướng xấu. Nước ta là một trong năm nước chịu tác ñộng mạnh mẽ thủy sản toàn thế giới vào khoảng 156,7 triệu tấn, trong ñó nhu cầu của biến ñổi khí hậu và dâng cao mực nước biển, trước hết là vùng thủy sản thực phẩm chiếm 81,8% và nhu cầu thủy sản phi thực phẩm ven biển và các ñảo nhỏ. chiếm 18,2%. Sản phẩm thủy sản trung bình ñầu người năm 2010 trên b. Thị trường. (1) Sự cạnh tranh trong xuất nhập khẩu thủy sản trên toàn thế giới là 18,4 kg/người/năm và năm 2015 là 19,1 kg/người/năm. thị trường thế giới ngày càng khốc liệt, ñặc biệt về yêu cầu chất (b) Nhu cầu về thức ăn cho ñộng vật và gia cầm làm từ thủy sản và lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm ñòi hỏi ngày càng cao và chặt dầu cá sẽ tăng 1,1%/năm (2006-2010) và 0,5%/năm (2010-2015). chẽ hơn. (2) Giá cả nguyên, nhiên vật liệu chính dùng trong sản xuất Lượng thủy sản ñáp ứng nhu cầu sản xuất thức ăn cho ñộng vật và thủy sản ñang có xu hướng gia tăng sẽ gây khó khăn không nhỏ cho cho các mục ñích phi thực phẩm khác trên toàn thế giới khoảng 45,4 phát triển thủy sản bền vững. (3) Suy thoái, khủng hoảng kinh tế thế triệu tấn vào năm 2015. (c) Giá các sản phẩm thủy sản sẽ tăng khoảng giới ñược dự báo sẽ diễn ra thường xuyên và tần suất cao hơn. 15% trong vài thập niên tới. c. ðời sống dân sinh, trình ñộ dân trí. (a) Người dân hoạt ñộng Về thị trường tiêu thụ thủy sản thế giới. (1) Thị trường EU sẽ tiếp trong ngành thủy sản có trình ñộ văn hóa thấp, ñặc biệt là khu vực tục mức tăng trưởng nhập khẩu thủy sản cao, nhất là loài cá thịt ven biển. (b) Dân cư nghề cá vẫn còn nghèo, mức ñộ an sinh thấp. trắng. (2) Thị trường Nhật Bản, sản phẩm tempura (tempura là món d. Quy hoạch, cơ sở hạ tầng, chính sách. (a) Tình trạng sản xuất ăn của Nhật Bản, gồm: cá, hải sâm chiên với nước sốt, món sốt cá- manh mún, tự phát, phân tán ñang còn phổ biến. (b) Sự chồng chéo, cua-tôm...) và chiên sẵn vẫn có tiềm năng ñể mở rộng thị trường. (3) mâu thuẫn trong việc sử dụng tài nguyên của các ngành kinh tế. (c) Thị trường Mỹ ñến năm 2020, tôm, cá hồi, cá rôphi và cá nheo sẽ là Việc quản lý tài nguyên, nguồn lợi thủy sản vẫn còn theo tiếp cận bốn mặt hàng thủy sản ñược tiêu thụ mạnh. chuyên ngành mà chưa hoàn toàn theo tiếp cận hệ thống, tổng hợp, Về giá cả thủy sản trên thị trường thế giới. Giá cả thuỷ sản sẽ tiếp liên ngành, quản lý dựa vào hệ sinh thái và ñồng quản lý. tục có xu hướng tăng trong dài hạn do một số yếu tố tác ñộng: (1) Sự 3.1.1.3. Dự báo về thị trường cung, cầu sản phẩm thủy sản thế giới mất cân ñối cung cầu hàng thuỷ sản vẫn tiếp tục. Cung luôn thấp hơn Về sản xuất thủy sản thế giới. (1) ðến năm 2020 tỷ trọng sản cầu. (2) Chi phí khai thác nguyên liệu thuỷ sản và chi phí lao ñộng có lượng giữa khai thác và nuôi trồng thủy sản là 50/50. (2) Áp dụng các xu hướng tăng. (3) Nhu cầu tiêu thụ tăng ở các sản phẩm thuỷ sản tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào nuôi trồng thủy sản sẽ tăng năng suất, tươi sống và sản phẩm thuỷ sản có giá trị gia tăng trên thị trường thế sản lượng; mặt khác, do giá sản phẩm thủy sản luôn có xu hướng giới. tăng nên nuôi trồng thủy sản sẽ có hiệu quả. (3) Thị trường thủy sản 3.1.2. Quan ñiểm nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành thủy sẽ không ngừng mở rộng, ñặc biệt trong bối cảnh hiện nay, các vấn sản ñề về bệnh dịch phát sinh trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm từ gia (1) Phát huy tiềm năng, lợi thế về ñiều kiện tự nhiên, nguồn nhân súc, gia cầm thì cơ hội cho các sản phẩm thủy sản sẽ tăng trưởng và lực và khoa học công nghệ ñể nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành chiếm lĩnh thị trường thực phẩm. (4) Công nghệ ñánh bắt và nuôi thủy sản. (2) Tổ chức lại sản xuất ngành thủy sản theo chuỗi giá trị
  10. 19 20 sản phẩm từ sản xuất nguyên liệu ñến chế biến tiêu thụ và theo hướng dịch cơ cấu dựa trên lợi thế so sánh. (3) Chuyển dịch cơ cấu theo công nghiệp hóa, hiện ñại hóa. (3) Ngư dân và doanh nghiệp là chủ hướng tăng giá trị sản phẩm thủy sản tăng thêm. thể của phát triển thủy sản, nâng cao mức sống ngư dân, cộng ñồng 3.2.1.1. Cải thiện công tác qui hoạch ngư dân và ñào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực cho nghề cá là nhiệm (a) tăng cường công tác qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã vụ ưu tiên. (4) Tăng trưởng có hiệu quả cao và thực hiện quy tắc ứng xử hội của ngành thủy sản, quy hoạch chi tiết các lĩnh vực ngành thủy nghề cá có trách nhiệm là hướng phát triển chủ ñạo của ngành thủy sản. sản, công tác quy hoạch phát triển thủy sản theo vùng, miền và ñịa 3.1.3. ðịnh hướng nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành Thủy phương. (b) tiếp tục rà soát, bổ sung, cập nhật và hiệu chỉnh qui sản hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của ngành thủy sản. (c) Công (1) tăng trưởng ngành thủy sản chuyển từ tăng trưởng chủ yếu tác quy hoạch phải ñược thực hiện công khai, xác ñịnh rõ mục tiêu và theo chiều rộng sang tăng trưởng chiều sâu. (2) chất lượng tăng khả năng thu hút nguồn vốn ñầu tư. trưởng ngành thủy sản chuyển từ khai thác và sử dụng tài nguyên 3.2.1.2. Xác ñịnh trọng tâm về cơ cấu sản xuất, cơ cấu sản phẩm dưới dạng thô sang chế biến sâu hơn, nâng cao giá trị gia tăng. (3) (1) Việc xác ñịnh này là cơ sở ñể tập trung các nguồn lực về vốn, chuyển dịch cơ cấu sản xuất của ngành thủy sản dựa trên khai thác ñặc biệt vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp nhà nước, hạn lợi thế so sánh ñộng. (4) tăng trưởng ngành thủy sản phải gắn với bảo chế tình trạng dàn trải, không có trọng tâm, trọng ñiểm. (2) Cơ cấu vệ môi trường sinh thái, ñảm bảo sự tăng trưởng hiệu quả, bền vững. sản phẩm thủy sản có lợi thế tiềm năng là Tôm, cá Tra, basa, cá Rô (5) nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản theo hướng hiện phi, Nhuyễn thể. (3) Cơ cấu sản xuất có lợi thế canh tranh, tiềm năng ñại hoá và ña dạng hoá ñáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị phát triển trong ngành thủy sản là khai thác hải sản xa bờ, nuôi trồng trường trong nước và quốc tế. thủy sản và chế biến thủy sản xuất khẩu. 3.1.4. Mục tiêu nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành Thủy sản 3.2.1.3. ðổi mới tổ chức sản xuất Nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam ñến (a) Tổ chức lại sản xuất theo chuỗi sản phẩm từ sản xuất nguyên năm 2020 là ñạt ñược tốc ñộ tăng trưởng cao, ổn ñịnh, bền vững; thúc liệu ñến chế biến tiêu thụ sản phẩm thủy sản. (b) Tổ chức các mô ñẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất của ngành thủy sản hợp lý; thu hút hình khai thác và dịch vụ trên biển theo hướng chuyên nghiệp. (c) và sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả; nâng cao sức cạnh tranh Thực hiện triệt ñể việc áp dụng vùng nuôi tập trung thâm canh có dựa vào lợi thế so sánh ñộng. ñiều kiện; các cam kết chấp hành quy hoạch và quy ñịnh về vệ sinh 3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG môi trường. (d) Tổ chức, sắp xếp lại hệ thống cơ sở chế biến và TRƯỞNG NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM thương mại thủy sản. 3.2.1. Nhóm giải pháp chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản hợp lý, 3.2.1.4. ða dạng nguồn cung cấp nguyên liệu cho chế biến thủy hiệu quả sản Yêu cầu ñặt ra cho quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản (1) Xây dựng và thực hiện tốt các chương trình phát triển các sản là: (1) Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản theo hướng hình thành và phẩm chủ lực và các sản phẩm mới có tiềm năng về thị trường. (2) phát triển cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất, phân công Áp dụng các công nghệ bảo quản tiên tiến cùng với việc hình thành lao ñộng xã hội và chuyên môn hóa sản xuất thủy sản. (2) Chuyển hệ thống cảng cá, chợ cá ñể giảm thiểu thất thoát sau thu hoạch; ñồng
  11. 21 22 thời, tổ chức lại hệ thống nậu, vựa nhằm từng bước quản lý tốt thị KẾT LUẬN trường nguyên liệu. (3) Nhập khẩu nguyên liệu thủy sản với cơ cấu Tăng trưởng nhanh ngành thủy sản là mục tiêu có tầm quan thích hợp phục vụ chế biến tái xuất khẩu ñáp ứng yêu cầu cơ cấu sản trọng trong chiến lược, nhằm biến lĩnh vực này trở thành ngành kinh phẩm của thị trường. tế mũi nhọn của Việt Nam, có khả năng cạnh tranh, hội nhập kinh tế 3.2.1.5. Chuyển dịch cơ cấu thành phần quốc tế, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội, an (a) Tạo mọi ñiều kiện và sân chơi bình ñẳng cho mọi thành phần ninh quốc phòng biển, hải ñảo của tổ quốc. Giai ñoạn 1990-2008, kinh tế tham gia sản xuất kinh doanh thủy sản. (b) Củng cố một số ngành thủy sản ñã duy trì tốc ñộ tăng trưởng ấn tượng ñạt quốc doanh giữ vai trò chủ ñạo trong dịch vụ công ích. (c) Các tổ 10,62%/năm về giá trị sản xuất thủy sản và ñạt 7,35%/năm về giá trị chức kinh tế hợp tác xã và kinh tế hợp tác nên ñi theo hướng hợp tác sản phẩm thủy sản tăng thêm. Tốc ñộ tăng trưởng tổng sản lượng ñể hỗ trợ nhau nâng cao sức cạnh tranh và chống lại sự chèn ép về thị thủy sản ở mức cao ñạt 8,03%/năm là ñiều kiện quan trọng ñóng góp trường và giá cả. (d) Cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước, thành vào mục tiêu xóa ñói nghèo, ñồng thời cải thiện an ninh thực phẩm, lập các công ty cổ phần và các hợp tác xã cổ phần. dinh dưỡng. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản tăng liên tục, năm sau cao 3.2.2. Nhóm giải pháp tăng cường các yếu tố ñảm bảo tăng hơn năm trước và ñạt tốc ñộ tăng trưởng bình quân năm là 17,72%. trưởng ngành thủy sản chiều sâu ðóng góp của giá trị sản phẩm thủy sản tăng thêm vào GDP cả nước 3.2.2.1. Thu hút và sử dụng vốn ñầu tư hiệu quả. ñạt 3,29% (năm 1990) tăng lên 3,38% (năm 2000) và ñạt 3,95% (năm 3.2.2.2. ðào tạo nguồn nhân lực cho ngành thủy sản. 2008). Việc duy trì tốc ñộ tăng trưởng thủy sản cao suốt một thời 3.2.2.3. Phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ. gian dài sẽ góp phần giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho 3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngành thủy người dân là mục tiêu mà ngành thủy sản luôn hướng tới. Tuy nhiên, sản ngành thủy sản ñã ở vào thời ñiểm tăng trưởng kém hiệu quả, chất 3.2.3.1. Tăng cường xúc tiến thương mại và phát triển thị trường tiêu lượng của tăng trưởng kinh tế thấp. Vấn ñề ñặt ra là nâng cao chất thụ thủy sản. lượng tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam bằng cách nào khi mà 3.2.3.2. Phát huy lợi thế so sánh của sản phẩm thủy sản xuất khẩu. ñất nước ngày càng hội nhập quốc tế sâu và rộng, chúng ta ñang 3.2.3.3. Cải thiện chất lượng sản phẩm thủy sản xuất khẩu. ñứng trước nhiều cơ hội nhưng cũng ñầy thách thức từ bên trong và 3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vĩ mô về thủy sản bên ngoài. Xuất phát từ mục ñích nghiên cứu, luận án ñã hoàn thành 3.2.4.1. ðổi mới công tác quản lý nhà nước. các nhiệm vụ ñặt ra và có những ñóng góp chính sau ñây: 3.2.4.2. Tăng cường quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm. - ðóng góp về mặt lý luận: (1) Luận án ñã làm rõ những quan 3.2.4.3. Xây dựng và nhân rộng mô hình ñồng quản lý trong nghề cá. ñiểm về chất lượng tăng trưởng kinh tế, ñặc biệt là quan ñiểm ở Việt 3.2.4.4. Hoàn thiện cơ chế chính sách. Nam hiện nay cho rằng tăng trưởng kinh tế có hai mặt thống nhất là 3.2.4.5. ðẩy mạnh hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế. lượng và chất. Trên cơ sở phân tích các quan ñiểm về chất lượng tăng trưởng kinh tế nói chung, luận án ñã khái quát hóa và ñưa ra khái niệm về chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản ñể làm cơ sở khoa
  12. 23 24 học vững chắc cho các phân tích thực trạng chất lượng tăng trưởng 66,56%. (ii) chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản ñã ñược cải thiện, ngành thủy sản Việt Nam. ðồng thời, luận án cũng hệ thống hoá thể hiện: ñóng góp của TFP ñối với tăng trưởng ngành thủy sản có xu ñược các chỉ tiêu ñánh giá tăng trưởng ngành thủy sản về hai mặt hướng tăng lên; hệ số ICOR bình quân = 1,99 thấp hơn so với của thống nhất nói trên; trong ñó, có nhóm chỉ tiêu phản ánh về số lượng nền kinh tế là 5,36 và của ngành nông-lâm nghiệp là 4,4; năng suất gồm: tốc ñộ tăng trưởng của VA, GO, tổng sản lượng thủy sản, giá trị lao ñộng ngành thủy sản cao hơn 3 lần so với sản xuất nông-lâm xuất khẩu thủy sản; nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất lượng gồm: cơ nghiệp. (iii) sức cạnh tranh của ngành thủy sản ñược nâng lên, biểu cấu ngành thủy sản, hệ số ICOR, năng suất lao ñộng, TFP, tỷ lệ chi hiện: tỷ lệ xuất khẩu thủy sản chiếm 60-80% giá trị sản xuất thủy sản; phí trung gian, tỷ lệ xuất khẩu thủy sản, hệ số cạnh tranh của sản hệ số cạnh tranh (RCA) của sản phẩm thủy sản xuất khẩu luôn lớn phẩm thủy sản. (2) Luận án ñã vận dụng lý thuyết tăng trưởng kinh tế hơn 1. Tuy nhiên, chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản còn một số hiện ñại ñể xác ñịnh mô hình kinh tế lượng về mối quan hệ giữa sản hạn chế: (1) tăng trưởng ngành thủy sản còn dưới mức tiềm năng, (2) phẩm thủy sản tăng thêm (VA) theo vốn (K) và lao ñộng (L). Sau ñó, tăng trưởng ngành thủy sản dựa vào sản phẩm có giá trị gia tăng thấp luận án áp dụng phương trình tốc ñộ tăng trưởng ñể tính năng suất và dựa chủ yếu vào yếu tố tăng trưởng chiều rộng, (3) tăng trưởng nhân tố tổng hợp (TFP). Những lý thiết này ñược sử dụng rộng rãi xuất khẩu thủy sản dựa vào sản phẩm có sức cạnh tranh thấp, (4) hiệu trong nghiên cứu ñịnh lượng trên thế giới nhưng chưa từng ñược sử quả ñầu tư không ổn ñịnh và chưa bền vững, (5) tỷ lệ chi phí trung dụng cho nghiên cứu trong ngành thủy sản Việt Nam. gian trong sản xuất thủy sản vẫn còn cao, (6) cơ cấu sản xuất ngành - Với quan ñiểm tiếp cận hệ thống, luận án ñã phân tích ñịnh thủy sản theo vùng, miền chưa hợp lý. lượng thực trạng chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam - Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tăng trưởng giai ñoạn 1990-2008. Trong phân tích này, kết quả hồi quy giá trị sản ngành thủy sản thời gian qua, tác giả ñề xuất một số nhóm giải pháp phẩm thủy sản tăng thêm (VA) theo vốn (K) và lao ñộng (L) như sau: cơ bản nhằm cải thiện chất lượng tăng ngành thủy sản thời gian tới Log(VA) = 3,48 + 0,491* Log(K) + 0,142*Log(L). Tốc ñộ tăng gắn với sự phát triển kinh tế Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và trưởng VA bình quân hàng năm là 7,35%, trong ñó tỷ trọng TFP cạnh tranh. ñóng góp vào tăng trưởng VA chỉ ñạt 0,92 ñiểm phần trăm. Tăng - Mặc dù luận án ñã ñạt ñược một số yêu cầu nêu trong mục trưởng ngành thủy sản ñạt ñược chủ yếu do tăng vốn và số lượng lao ñích nghiên cứu. Tuy nhiên, chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản là ñộng chứ không phải là do chất lượng lao ñộng, nâng cao hiệu quả sử một vấn ñề lớn, ñòi hỏi ñược quan tâm dưới góc ñộ chính sách và dụng vốn, phát triển khoa học công nghệ và trình ñộ quản lý. ðiều nghiên cứu. Thông qua nghiên cứu này, tác giả mong muốn ñóng góp này, phản ánh chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản còn nghiêng về một phần vào việc làm rõ hơn khía cạnh chất lượng tăng trưởng chiều rộng hơn là chiều sâu. Trong dài hạn, ngành thủy sản hướng tới ngành thủy sản Việt Nam. Nhiều khía cạnh chưa ñược nghiên cứu phát triển sản xuất hàng hóa lớn với sức cạnh tranh cao thì cần phải sâu và ñầy ñủ trong nghiên cứu này vừa là hạn chế, nhưng cũng gợi gia tăng tỷ trọng ñóng góp của TFP ñối với tăng trưởng VA. Bên mở cho những nghiên cứu tiếp theo. cạnh ñó, luận án ñã chỉ ra (i) cơ cấu ngành thủy sản chuyển dịch theo chiều hướng tăng nhanh tỷ trọng nuôi trồng thủy sản trong giá trị sản xuất thủy sản, năm 1990 chiếm 31,66% ñến năm 2008 tăng lên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2