Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tăng trưởng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh thực hiện cơ chế đặc thù
lượt xem 4
download
Mục tiêu của luận án là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tăng trưởng trên địa bàn TP.HCM trong những năm qua. Từ đó, đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng của Thành phố, trong bối cảnh thực hiện cơ chế đặc thù theo Nghị quyết 54 của Quốc Hội giao cho TP.HCM thí điểm từ 2018 đến nay và đến giai đoạn 2025, tầm nhìn 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tăng trưởng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh thực hiện cơ chế đặc thù
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nâng cao chất lượng tăng trưởng (CLTT) là mục tiêu quan trọng của hầu hết các quốc gia, đặc biệt là đối với các nước kém phát triển hoặc đang phát triển. Nâng cao CLTT sẽ tạo điều kiện để khắc phục tình trạng đói nghèo, kém phát triển, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, góp phần giải quyết tốt những vấn đề xã hội, đồng thời bảo vệ môi trường, sinh thái. Tuy nhiên, ngày nay chúng ta đã chứng kiến những mặt trái của tăng trưởng nhanh đối với một số quốc gia như tăng trưởng kinh tế (TTKT) nhanh dẫn đến tình trạng tàn phá tài nguyên, môi trường sinh thái, thể chế kinh tế và chính trị không ổn định; phân hoá giàu nghèo tăng, sự phát triển của văn hoá xã hội không theo kịp sự phát triển của kinh tế… Trước tình hình đó, các quốc gia cũng như các địa phương trong quá trình hoạch định các chính sách phát triển luôn quan tâm đến CLTT, làm sao để vừa TTKT nhanh, vừa phát triển bền vững; giải quyết hài hòa giữa tăng trưởng nhanh nhất với chất lượng tăng trưởng; đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội, đảm bảo an sinh xã hội; gìn giữ và phát triển môi trường sinh thái; xây dựng một thể chế kinh tế ổn định, hiệu quả. Tốc độ TTKT của thành phố trong hơn 30 năm qua từ khi đổi mới đến nay luôn cao hơn từ 1,5 đến 1,8 lần so với tốc độ TTKT chung của cả nước, từ đó đã góp phần đưa thành phố trở thành đầu tàu kinh tế của cả nước, là “cực tăng trưởng” lớn nhất, là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước, giữ vai trò và vị trí là hạt nhân của Vùng KTTĐPN. Nhưng do nhiều nguyên nhân khác nhau, thời gian qua kinh tế TPHCM vẫn chủ yếu là thực hiện phương thức tăng trưởng theo chiều rộng, tăng trưởng theo số lượng và mở rộng quy mô là chủ yếu. Phương thức tăng trưởng này tuy có những ưu điểm nhất định trong việc đạt mục tiêu về tăng tốc độ và quy mô về GDP nhưng trong dài hạn và đặc biệt lả khi nền kinh tế ngày càng hội nhập sâu vào kinh tế quốc tế, cạnh tranh ngày càng gay gắt thì phương thức tăng trưởng chủ yếu theo chiều rộng, theo số lượng sẽ bộc lộ nhiều hạn chế. Vỉ vậy chuyển đổi phương thức tăng trưởng chủ yếu từ theo chiều rộng, theo số lượng sang phương thức tăng trưởng chủ yếu
- theo chiều sâu và chất lượng là một tất yếu khách quan và là yêu cầu cấp bách khi thế giới và Việt Nam bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Cũng có thể nói rằng, nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế là nội dung “hạt nhân’’; nội dung hàng đầu của tái cấu trúc kinh tế TP.HCM nói riêng, kinh tế Việt Nam nói chung. Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 ban hành đến nay được 2 năm, Thành phố đã triển khai Kế hoạch số 171/KHTU ngày 28/12/2017 triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch để thực hiện và Hội đồng Nhân dân Thành phố chuẩn bị ban hành nhiều Nghị quyết liên quan đến Nghị quyết số 54 của Quốc hội. Nhìn chung việc vận dụng và triển khai Nghị quyết ở bước đầu , nhiều chương trình, đề án đang nghiên cứu, nhiều vấn đề, nội dung mới có liên quan đến Luật, Nghị định, Thông tư hiện hành nên việc áp dụng thí điểm cũng phải nghiên cứu; so sánh, cân nhắc, lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và xin chỉ đạo của Trung ương, Chính phủ....Do vậy, việc nghiên cứu sâu, đầy đủ, đồng bộ mối quan hệ giữa chất lượng tăng trưởng kinh tế và cơ chế đặc thù mà Quốc Hội cho phép vận dụng trên địa bàn Thành phố là cần thiết. Từ đó mới khái quát lại những kết quả, các mặt được, hạn chế, các nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, góp ý để hoàn thiện cơ chế thí điểm đặc thù và sơ kết, tổng kết vấn đề nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế trên địa bàn Thành phố sau khi có triển khai cơ chế đặc thù này. Đồng thời sau hơn 30 năm đổi mới chất lượng tăng trưởng kinh tế trên địa bàn Thành phố vẫn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế, chưa khai thác hết nguồn lực hiện có, đặc biệt là nguồn lực về đất đai, chất xám, công nghệ của Thành phố; chất lượng tăng trưởng kinh tế Thành phố còn chưa đạt yêu cầu và bị kìm hãm bởi cơ chế, chính sách chưa phù hợp trong thực tiễn của một Thành phố lớn có quy mô dân số hơn 10 triệu người. Nghị quyết số 54 của Quốc Hội ban hành sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Thành phố trong việc khai thác nguồn lực (nhất là nội lực từ đất đai, chất xám, tri thức, công nghệ...). Do vậy, cần phải nghiên cứu để phát huy, vận dụng vào việc nâng cao CLTT kinh tế Thành phố. Đó là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng tăng trưởng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh thực hiện cơ chế đặc thù” làm luận án tiến sĩ
- kinh tế, chuyên ngành kinh tế chính trị (KTCT), để phân tích, nghiên cứu và đánh giá thực chất CLTT của thành phố thời gian qua. Từ đó, đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao CLTT trên địa bàn TPHCM trong bối cảnh thực hiện cơ chế đặc thù từ đầu năm 2018 đến nay và sơ kết tổng kết để kiến nghị các cấp có thẩm quyền vận dụng cho giai đoạn sau năm 2020 2025 và tầm nhìn 2030. 2. Tiếp cận nghiên cứu Một là, tiếp cận CLTT theo những đặc trưng của phát triển bền vững bao gồm: nâng cao CLTT kinh tế, gắn với giải tốt quyết tốt các vấn đề xã hội, đảm bảo an sinh XH; bảo vệ và phát triển môi trường, sinh thái; xây dựng cơ chế kinh tế ổn định, hiệu quả. Hai là, tiếp cận đánh giá CLTT thuần túy về mặt kinh tế, dựa trên cơ sở phân tích, đánh các yếu tố đầu vào tác động đến TTKT, dưới dạng như hàm sản xuất tổng quát, biểu thị mối quan hệ phụ thuộc giữa đầu ra với các nhân tố đầu vào. 3. Mục tiêu, giả thiết và câu hỏi nghiên cứu của luận án 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của luận án là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về CLTT trên địa bàn TPHCM trong những năm qua. Từ đó, đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao CLTT của Thành phố, trong bối cảnh thực hiện cơ chế đặc thù theo Nghị quyết 54 của Quốc Hội giao cho TPHCM thí điểm từ 2018 đến nay và đến giai đoạn 2025, tầm nhin 2030. 3.2. Giả thiết nghiên cứu 3.2.1. Lý thuyết và thực tiễn đã chỉ ra những mô hình tăng trưởng khác nhau. Mỗi mô hình đều có những ưu, nhược điểm, có những ưu thế và thế mạnh riêng. Nhưng ở góc độ của phát triển kinh tế hiện nay và căn cứ vào thực tiễn TPHCM thì mô hình tăng trưởng bền vững tỏ ra có nhiều lợi thế và phù hợp với kinh tế TPHCM. 3.2.2. Chất lượng tăng trưởng kinh tế TPHCM thực hiện theo hướng tiếp cận theo hướng những đặc trưng của phát triển bền vững, tiến bộ công bằng xã hội và gắn với cơ chế đặc thù mà Nghị quyết 54 của Quốc hội đã giao cho Thành phố thế
- nào? 3.2.3. Chất lượng tăng trưởng kinh tế TPHCM được đo lường và biểu hiện trên các khía cạnh; Duy trì tốc độ tăng trưởng cao hợp lý và ổn định trong thời gian dài. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại (theo ngành và lĩnh vực, theo thành phần kinh tế) Năng suất các nhân tố tổng hợp cao (TFP) và đóng góp tỷ trọng ngày càng lớn vào tốc độ tăng GRDP của Thành phố. Nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế TPHCM bằng việc nâng cao hiệu quả, năng suất các yếu tố đầu vào. Theo dạng hàm sản xuất tổng quát và biểu hiện mối quan hệ phụ thuộc giữa đầu ra với các nhân tố đầu vào: Y=Fi (i=1,n). Tăng trưởng gắn với đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế (các yếu tố về hiệu quả như năng suất lao động, GRDP/người, tỷ trọng vốn đầu tư toàn xã hội/GRDP...) Tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển bền vững. Chất lượng tăng trưởng và công bằng xã hội là những nội dung “ hạt nhân” của phát triển bền vững. Tăng trưởng kinh tế gắn với thực hiện mở rộng dân chủ và tiến bộ công bằng xã hội, đây là cốt lõi của sự phát triển. Chất lượng tăng trưởng và công bằng xã hội có quan hệ mật thiết, hỗ tương lẫn nhau, là điều kiện tiền đề của nhau. 3.3. Câu hỏi nghiên cứu: Để thực hiện mục tiêu, giả thiết nghiên cứu trả lời những câu hỏi sau đây: (1) Mô hình tăng trưởng và chất lượng tăng trưởng kinh tế TPHCM sẽ có nội dung cụ thể, tiêu chí so sánh như thế nào? (2) Nội dung của công bằng xã hội, phát triển bền vững và mối quan hệ giữa chất lượng tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội, phát triển bền vững trên địa bàn TPHCM biểu hiện như thế nào? (3)Thực trạng chất lượng tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội và phát
- triển bền vững trên địa bàn TPHCM thời gian qua thế nào? Những kết quả đạt được và nguyên nhân? Đang có những tồn tại, hạn chế gì? Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó? (4) Những định hướng và giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội trên địa bàn TPHCM giai đoạn 2020– 2025, tầm nhìn 2030 và trong bối cảnh thực hiện cơ chế đặc thù theo Nghị quyết 54 của Quốc hội giao cho TPHCM làm thí điểm từ năm 2018 đến nay. Mối quan hệ và sự tác động của cơ chế đặc thù để nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế trên địa bàn Thành phố ra sao? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 4.1. Đối tượng nghiên cứu (1) Nghiên cứu thực trạng chất lượng tăng trưởng kinh tế, tiến bộ, công bằng xã hội và phát triển bền vững trên địa bàn TPHCM trên các phương diện: cơ cấu kinh tế, hiệu quả kinh tế, an sinh xã hội, hiệu quả quản lý Nhà nước; tình trạng thất nghiệp, phân cực giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư, môi trường đầu tư và phát triển; bảo vệ môi trường sinh thái và giảm thiểu tác hại của biến đổi khí hậu. (2) Phân tích đánh giá các chỉ tiêu, các nội dung chất lượng tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và phát triển bền vững trên địa bàn TPHCM giai đoạn 2010 2018 và trong chừng mực nhất định có so sánh các chỉ tiêu đồng nhất này với cả nước. Nhận định những thành tựu, hạn chế và rút ra nguyên nhân của thành tựu, hạn chế đó 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: giới hạn nghiên cứu của luận án tập trung chủ yếu vào phân tích thực trạng giai đoạn 2012 – 2018. Về không gian: luận án tập trung nghiên cứu trên phạm vi TPHCM. Nguồn số liệu nghiên cứu của đề tài Thứ nhất, đề tài sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ các cuộc điều tra khảo sát mức sống dân cư trên địa bàn thành phố giai đoạn 2012 – 2018, của Cục thống kê TPHCM, các số liệu trong niên giám thống kê TPHCM qua các năm, số liệu tổng hợp
- của Sở Lao động Thương binh Xã hội, Ban chỉ đạo Xóa đói giảm nghèo thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Giáo dục và Đào tạo... Thứ hai, đề tài sử dụng nguồn số liệu sơ cấp thông qua việc tiến hành điều tra, khảo sát và xin ý kiến của các chuyên gia trên địa bàn TPHCM về các vấn đề liên quan đến kinh tế, phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống, an sinh xã hội, giáo dục, y tế, môi trường, cơ chế, chính sách… trên địa bàn TPHCM. Qua đó, có được đánh giá thực tế hơn về những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu. 5. Những điểm mới của luận án Một là, kế thừa và phát triển các công trình nghiên cứu trước đây, luận án đã hình thành (xây dựng) khung lý luận về chất lượng tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và phát triển bền vững, đề xuất mô hình tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế trên địa bàn TPHCM gắn với thực hiện cơ chế đặc thù. Hai là, luận án phân tích, rút ra các bài học kinh nghiệm của các nước như Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc, Thái Lan và Pháp trong việc nâng cao CLTT, qua đó tham khảo những kinh nghiệm thành công cũng như những sai lầm mà các nước khác đã trải qua để rút ra bài học cho TPHCM để nâng cao chất lượng tăng trưởng. Ba là, luận án phân tích, đánh giá bức tranh tổng quát CLTT trên địa bàn TPHCM, trước hết là về CLTT kinh tế thông qua các chỉ tiêu tổng hợp về kinh tế, năng suất tổng hợp về hiệu quả sử dụng các nguồn lực, chuyển dịch cơ cấu kinh tế; chất lượng giải quyết các vấn đề xã hội thông qua giải quyết việc làm, nâng cao phúc lợi xã hội, đảm bảo an sinh xã hội; chất lượng môi trường thông qua việc đảm bảo môi trường, sinh thái, giảm ô nhiễm môi trường; chất lượng thể chế thông qua việc cải cách hành chính, ổn định KT vĩ mô, thực thi chính sách. Trên cơ sở đó, chỉ ra những thành tựu đạt được và những hạn chế, mâu thuẫn đang đặt ra về CLTT của thành phố giai đoạn 2011 2018. Bốn là, trên cơ sở khái quát lý luận và thực tiễn CLTT ở TPHCM thời gian qua, kết hợp các bài học kinh nghiệm của các nước, luận án đưa ra hệ thống các định hướng, mục tiêu và các nhóm giải pháp cơ bản nhằm nâng cao CLTT ở TPHCM trong
- bối cảnh thực hiện thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù mà Nghị quyết số 54 của Quốc hội giao cho TPHCM làm thí điểm và sự tác động của cơ chế đặc thù đến chất lượng tăng trưởng kinh tế và chuyển đổi mô hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án gồm năm chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án Chương 2: Cơ sở lý luận về chất lượng tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng và cơ chế đặc thù Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Thực trạng chất lượng tăng trưởng trên địa bàn TPHCM giai đoạn 2011 2018 Chương 5: Định hướng và giải pháp nâng cao CLTT trên địa bàn TPHCM trong bối cảnh thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù.
- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước Nghiên cứu: “Đánh giá mô hình tăng trưởng kinh tế TP HCM giai đoạn 1990 – 2010. Định hướng và giải pháp hoàn thiện mô hình tăng trưởng đến năm 2020” Hoàng Thị Chỉnh, Trường Đại học Kinh tế TPHCM 2011. Nghiên cứu: “Quan điểm và giải pháp đảm bảo sự gắn kết giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ công bằng xã hội” Hoàng Đức Thân. Hà nội 2010; Nghiên cứu “Mối quan hệ quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới Vấn đề và giải pháp” Nguyễn Thị Nga, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. 2006. Đề tài: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế TPHCM theo hướng cạnh tranh giai đoạn 2011 2020 và tầm nhìn 2025”; Lương Minh Cừ, Đào Duy Huân, Trường Đại học Tài chính Marketing, 2013. Công trình nghiên cứu: “Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. Lý thuyết và thực tiễn ở TPHCM”; Đỗ Phú Trần Tình. Nghiên cứu: “Tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội ở Việt Nam”; Đinh Quang Ty, Hoàng Đức Thân. Công trình nghiên cứu: “Đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế”. Tạp chí: “Những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới”; Bùi Quang Bình. Nghiên cứu: “Mô hình tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam từ đổi mới đến nay Những thành tựu và hạn chế”; Trương Bá Thanh, Bùi Quang Bình; Nghiên cứu: “Gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội nhằm giảm thiểu sự phân cực giàu nghèo”; Lý Thu Huệ, Quản lý Nhà nước 2014, số 222. Nghiên cứu: “Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội ở
- Việt Nam bằng phát triển kết cấu hạ tầng ở nông thôn”; Vũ Xuân; Tiến bộ khoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵng 2014, số 4. Công trình nghiên cứu: “Một số vấn đề xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thực hiện tiến bộ công bằng xã hội ở nước ta Thực trạng và khuyến nghị”; Mai Ngọc Cường; Kinh tế và phát triển 2013, số 196. Nghiên cứu: “Lựa chọn mô hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020”. Nguyễn Công Mỹ; Quản lý kinh tế 2012, số 45. Công trình nghiên cứu: “Mô hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam Thực trạng và lựa chọn cho giai đoạn 2011 2016”; Nguyễn Đình Cung; Tài chính 2012, số 1. Nghiên cứu: “Bảo đảm gắn kết chặt chẽ tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong chiến lược phát triển ở nước ta đến năm 2020”; Nguyễn Hữu Dũng; Phát triển kinh tế 2011, số 163. Nghiên cứu: “Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội trong thời kỳ quá độ”; Phạm Xuân Nam; Tạp chí Cộng sản, 2011. Công trình nghiên cứu “Kinh tế TPHCM 30 năm xây dựng và phát triển (1975 2005)”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ “Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội ở Việt Nam thời kỳ đổi mới – Vấn đề và giải pháp” thực hiện năm 2006. Đề tài “Tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và vấn đề xoá đói giảm nghèo ở Việt Nam” của GS.TS. Vũ Thị Ngọc Phùng. Đề tài: “Quan niệm và thực tiễn phát triển kinh tế, xã hội tốc độ nhanh, bền vững chất lượng cao ở Việt Nam” của tác giả TS. Đinh Văn Ân. Sách chuyên khảo: “Tăng trưởng và chất lượng tăng trưởng kinh tế” do TS Cù Chí Lợi chủ biên, xuất bản năm 2009. Sách chuyên khảo: “Tốc độ và chất lượng tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam” của tác giả PGS. TS Trần Thọ Đạt xuất bản năm 2006.
- GS.TS Nguyễn Khắc Minh & TS. Nguyễn Việt Hùng (2010), Thay đổi cấu trúc kinh tế Việt Nam – cách tiếp cận IO, Tạp Chí Kinh tế & Phát triển. 1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài liên quan đến luận án Gylfason và Zoega; 2003. “Giáo dục, công bằng xã hội và tăng trưởng kinh tế: một cái nhìn toàn cảnh”. Clarke và Islam; 2004. “Tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội” sự vận hành chuẩn lý thuyết lựa chọn xã hội. Guisa và Frias, 1996 “Tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội ở Châu Âu”. Martin Evans, Ian Gough, Đào thanh Huyền, Đỗ Lê Thanh Ngọc; 2007 “An sinh xã hội ở Việt Nam lũy tiến đến mức độ nào”. Linder, 2004 “Gia tăng chi tiêu xã hội công cộng và tăng trưởng kinh tế từ thế kỷ 18”. Các nghiên cứu cạnh tranh của nhiều học giả đã chỉ ra vai trò cạnh tranh quốc gia ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình chuyển đổi cấu trúc kinh tế và có tính quyết định trong cất cánh kinh tế như Adam Smith (1776), Jasimuddin (2001), Dutta (2007), Garelli (2004), McFetridge (1995), Heap (2007), Porter (1990)… Đây là cơ sở khoa học của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) đưa ra chỉ số cạnh tranh toàn cầu (GCI) với 12 nhân tố thuộc 3 nhóm (1) yếu tố cơ bản, (2) yếu tố nâng cao hiệu quả, (3) yếu tố đổi mới và hiện đại. Tuy nhiên, các chỉ số GCI quá toàn diện và rất khó để chọn điểm nhấn cho quá trình thực hiện từ yếu tố nào. Ngoài ra, Schwab (2009) chỉ ra rằng sự khác nhau của các cột của GCI tác động đến các quốc gia là rất khác nhau, ví dụ tốt nhất cho quốc gia Burkina nhưng là không tốt nhất cho Thụy sĩ. Hollis B. Chenery trong tác phẩm Công nghiệp hóa và tăng trưởng (Industrialization and Growth, năm 1982) 1.3. Khoảng trống trong các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án Chưa có công trình nào đi sâu phân tích CLTT kinh tế ở các khía cạnh kinh tế, xã hội, môi trường và cơ chế, trong bối cảnh của thực hiện cơ chế đặc thù từ sự phân cấp và tự chủ trên địa bàn TPHCM. Đặc biệt khi Quốc hội ban hành Nghị quyết số 54
- về cơ chế đặc thù cho TPHCM áp dụng cho Thành phố từ năm 2018 đến nay thì chưa có công trình nào nghiên cứu nào về chất lượng tăng trưởng kinh tế Thành phố gắn với cơ chế đặc thù thế nào? Mối quan hệ tác động qua lại giữa chất lượng tăng trưởng kinh tế và cơ chế đặc thù ra sao? CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG VÀ CƠ CHẾ ĐẶC THÙ ĐỂ PHÁT TRIỂN 2.1. Lý luận về chất lượng tăng trưởng 2.1.1. Một số khái niệm 2.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế Bản chất của TTKT là phản ánh sự thay đổi về lượng của nền kinh tế. Ngày nay, để đo lường sản lượng hay thu nhập của nền KT người ta thường dùng các chỉ tiêu sau: Tổng giá trị sản xuất (GO – Gross Output), tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross Domestic Product) và tổng sản phẩm trên địa bàn một thành phố, một tỉnh, một địa phương (GRDP Gross Regional Domestic Product). 2.1.1.2. Phát triển kinh tế (PTKT) Được hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. PTKT là quá trình thay đổi cả về lượng và chất của nền kinh tế, là sự kết hợp chặt chẽ quá trình hoàn thiện và phát triển cả về kinh tế (KT) và xã hội (XH) ở mỗi quốc gia. 2.1.1.3. Phát triển bền vững Hội nghị thượng đỉnh thế giới về Phát triển bền vững tổ chức tại Nam Phi năm 2002 đã xác định: “Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hài hòa, hợp lý giữa ba mặt của sự phát triển, gồm: phát triển kinh tế, cải thiện các
- vấn đề xã hội và bảo vệ tài nguyên môi trường” 2.1.2. Một số quan điểm về tăng trưởng Tác giả đã đưa ra các quan điểm cổ điển về tăng trưởng; quan điểm của Các Mác về tăng trưởng; mô hình tân cổ điển về tăng trưởng; Mô hình của J.M.Keynes về tăng trưởng; Mô hình của Harrod – Domar về tăng trưởng; Quan điểm của kinh tế học hiện đại về tăng trưởng 2.2. Cơ sở lý luận về chất lượng tăng trưởng Tác giả đã trình bày rõ các quan điểm về chất lượng tăng trưởng; đo lường chất lượng tăng trưởng 2.3. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về chất lượng tăng trưởng Khẳng định: phải chuyển từ mô hình TTKT theo chiều rộng chủ yếu dựa vào khai thác yếu tố tài nguyên và lao động giản đơn, sang mô hình TTKT theo chiều sâu chủ yếu dựa vào KHCN và lao động tri thức. 2.3. Cơ sở lý luận về cơ chế đặc thù trong phân cấp quản lý đề phát triển kinh tế các vùng và thành phố lớn Phần này đã nêu khái niệm cơ chế đặc thù, phân quyền ở các địa phương và các căn cứ và cơ sở để Quốc Hội ban hành cơ chế đặc thù theo Nghị Quyết số 54 cho TP HCM làm thí điểm. 2.4. Về cơ chế đặc thù trong phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam Tác giả đã trình bày rõ: Quan điểm về cơ chế đặc thù; Về phân quyền ở các địa phương; Căn cứ và cơ sở để Quốc hội ban hành cơ chế đặc thù theo Nghị Quyết số 54 cho TP.HCM làm thí điểm trên cơ sở 2.5. Kinh nghiệm của một số nước về nâng cao CLTT và bài học kinh nghiệm cho TP.HCM Tác giả đã phân tích rõ kinh nghiệm của một số nước về nâng cao chất lượng tăng trưởng bao gồm: Kinh nghiệm của Nhật Bản; Kinh nghiệm của Singapor; Kinh nghiệm của Trung Quốc; Kinh nghiệm của Thái Lan trong; Kinh nghiệm về phân cấp
- và phân bổ ngân sách của Vùng Occitanie, Cộng hoà Pháp . Từ đó rút ra Những bài học kinh nghiệm cho thành phố Hồ Chí Minh CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu Được tác giả sử dụng trong quá trình nghiên cứu luận án bao gồm: Phép duy vật biện chứng; Phương pháp trừu tượng hóa khoa học; Phương pháp logic kết hợp với lịch sử; Phương pháp tiếp cận hệ thống 3.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể Bao gồm: Phương pháp phân tích tổng hợp; Phương pháp đối chiếu và so sánh; Phương pháp nghiên cứu tài liệu, thống kê, mô tả; Phương pháp nghiên cứu bàn giấy. 3.3. Quy trình và khung phân tích luận án:
- CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM GIAI ĐOẠN 2011 - 2018 4.1. Giới thiệu khái quát về TP.HCM TPHCM nằm ở trung tâm Nam bộ, trong tọa độ: 10010’ 10038’ vĩ Bắc, 106022’ 106054 kinh Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang, phía Nam giáp với biển Đông, có bờ biển dài 15 km. Diện tích tự nhiên là 2.095,24 km 2, chia thành 24 quận, huyện với 322 phường, xã. Dân số khoảng hơn 13 triệu người (kể cả dân nhập cư). TP.HCM hội tụ đủ các điều kiện thuận lợi về giao thông nối liền với các địa phương trong nước và là cửa ngõ của cả nước ra thế giới. Bên cạnh đó, việc tập trung các trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp, bệnh viện, trung tâm thương mại, cơ sở văn hóa, nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi, giải trí…, nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao là điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế. Cuối năm 2017, Quốc Hội đã thông qua Nghị quyết số 54/2017/QH14 “Thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh”, điều này đã mở ra cơ hội to lớn, những cũng đầy thách thức cho TPHCM trong PTKT XH. 4.2. Thực trạng CLTT trên địa bàn TP. HCM giai đoạn 2011 2018 4.2.1. Thực trạng chất lượng tăng trưởng kinh tế Tác giả đã phân tích rõ: Thực trạng tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh; Thực trạng vốn đầu tư trên địa bàn thành phố; Đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) trên địa bàn; Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Thực trạng thu chi ngân sách trên địa bàn Thành phố và Thực trạng về phát triển doanh nghiệp, thực trạng phát triển khoa học, công nghệ. 4.2.2. Thực trạng giải quyết các vấn đề xã hội, văn hoá, y tế, giáo dục đào tạo trên địa bàn Thành phố về:
- Tác giả đã phân tích rõ: thực trạng giải quyết các vấn đề xã hội và đảm bảo an sinh xã hội như giải quyết việc làm, đảm bảo an sinh xã hội; Xây dựng nền văn hoá ̣ ̀ ̉ ̣ đâm đa ban săc dân tôc; Th ́ ực trạng công tác giáo dục và đào tạo như nâng cao chất lượng giáo dục đại học, cao đẳng, nâng cao chất lượng đào tạo nghề, nâng cao trình độ cho đội ngũ doanh nhân; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho chính quyền và hệ thống chính trị của Thành phố; Thực trạng công tác y tê va chăm soc s ́ ̀ ́ ức khoe công ̉ ̣ đông ̀ 4.2.3. Thực trạng chất lượng môi trường, sinh thái trên địa bàn Thành phố Tác giả đã phân tích rõ các vấn đề như: Hoạt động bảo vệ và giảm ô nhiễm môi trường; Chương trình giảm ngập nước 4.2.4. Thực trạng chất lượng thể chế kinh tế Tác giả đã phân tích rõ nội dung: triển khai thực hiện Chương trình cải cách thủ tục hành chính; công tác ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển hạ tầng thông tin kinh tế kỹ thuật 4.3. Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế về CLTT trên địa bàn TPHCM thời gian qua 4.3.1. Những kết quả đạt được ̉ ̣ ̣ (1) Thanh phô đã chu đông, kip th ̀ ́ ơi, sang tao trong viêc quan triêt va cu thê hoa ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̉ cac Nghi quyêt cua Trung ́ ương Đang, Qu ̉ ốc hội, Chinh phu phu h ́ ̉ ̀ ợp tinh hinh th ̀ ̀ ực ̃ ̣ ́ ̣ ử ly hiêu qua cac vân đê kinh tê xa hôi phat sinh, gop phân tiên; nhay ben, linh hoat x ́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̃ ̣ ́ ́ ̀ ́ ực cung ca n tich c ̀ ̉ ươc ôn đinh KT vi mô, kiêm chê va kiêm soat lam phat, đam bao an ́ ̉ ̣ ̃ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̉ sinh XH, giư v ̃ ưng quôc phong, an ninh trong moi tinh huông. ̃ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ới va trong n Trong điêu kiên kho khăn chung cua KT thê gi ̀ ươc, Thanh phô đã tâp ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ trung thuc đây hoat đông san xuât kinh doanh v ́ ơi nhiêu giai phap đông bô, toan diên, ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ sang tao, đat hiêu qua cao, gop phân duy tri tôc đô tăng tr ́ ́ ̀ ưởng khá cao, chỉ số giá tiêu dùng được kiểm soát, không để xảy tình trạng mất cân đối cung – cầu, đồng thời khai thác tốt nhất tiềm năng, lợi thế, tưng b ̀ ươc chuy ́ ển dịch cơ cấu KT theo hướng nâng
- cao CLTT, hiệu quả và sức cạnh tranh; hiệu quả đầu tư tăng; khăng đinh vai tro là đâu ̉ ̣ ̀ ̀ ̀ ạt nhân, đông l tau h ̣ ực cua Vùng KTTĐPN va ca n ̉ ̀ ̉ ươc. ́ (2) Cơ cấu thành phần kinh tế chuyển dịch đúng hướng, tăng tỷ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn nước ngoài, giảm tỷ trọng kinh tế có vốn nhà nước; kinh tế nhà nước được cũng cố và phát huy vai trò nòng cốt trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Các loại thị trường đều phát triển và có tín hiệu khởi sắc, cụ thể; thị trường hàng hóa thương mại, dịch vụ đạt quy mô ngày càng lớn, duy trì tăng trưởng cao, đóng góp lớn cho sự tăng trưởng kinh tế của thành phố. Tổng mức bán lẻ và dịch vụ bình quân giai đoạn 20162020 ước tăng 11,38%/năm, vượt chỉ tiêu đề ra 8% năm. Thị trường tài chính tiền tệ từng bước đi vào ổn định, huy động vốn của ngân hàng liên tục tăng trưởng hàng năm (từ 1,7 triệu đồng năm 2016 lên đến trên 2,2 triệu tỷ đồng năm 2018), tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng tín dụng, đáp ứng nhu cầu vốn cho tăng trưởng và phát triển; tiếp tục phát triển thị trường cổ phiếu, phát triển mạnh thị trường bất động sản, trong đó có nhà ở ngày càng đáp ứng nhu cầu của người dân tốt hơn. Thị trường khoa học công nghệ từng bước được hình thành, phát triển và tăng trưởng về quy mô, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới, nâng cao năng lực cạnh tranh; thị trường ngoại hối và thị trường vàng ổn định, trật tự thị trường được đảm bảo. Cơ cấu nghành và lĩnh vực kinh tế chuyển dịch đúng định hướng, 09 nhóm ngành dịch vụ va 04 nganh công nghi ̀ ̀ ệp trong ̣ ̉ yêu phat triên nhanh, theo h ́ ́ ướng nâng tỉ trọng cac d ́ ịch vụ cao cấp, san phâm công ̉ ̉ nghiệp co ham l ́ ̀ ượng khoa học công nghệ, gia tri gia tăng cao, nông nghi ́ ̣ ệp đô thị ̉ phat triên hi ́ ệu quả, bền vững, tưng b ̀ ươc hiên đai, tăng c ́ ̣ ̣ ường ứng dụng công nghệ sinh học, tập trung sản xuất giống cây trồng, vật nuôi co gia tri kinh tê cao, tâp trung ́ ́ ̣ ́ ̣ thực hiên “Ch ̣ ương trinh xây d ̀ ựng mô hình nông thôn mới ngay cang văn minh, giàu ̀ ̀ đẹp”. (3) Công tác quy hoạch và quản lý theo quy hoạch và phát triển đô thị có nhiều chuyển biến tích cực hoàn thành và phủ kín quy hoạch phân khu để làm cơ sở triển khai quy hoạch chi tiết; hoàn thành và rà soát quy hoạch của 24 quận huyện để phục
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 305 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 267 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn