Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là đề xuất định hướng, giải pháp phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 một cách có hiệu quả. Đồng thời, cung cấp thêm cơ sở khoa học cho chính quyền tỉnh, huyện trong việc hoạch định chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển nông nghiệp nói riêng ở miền núi của tỉnh này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VIỆN CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN LƢƠNG TẤT THẮNG NÂNG CAO ỆU QUẢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành : Kinh tế phát triển Mã số : 9310105 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ K N TẾ HÀ NỘ , NĂM – 2020
- CÔNG TRÌN ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI VIỆN CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TSKH.LÊ DU PHONG 2. TS. KIM QUỐC CHÍNH Phản biện 1: ........................................................................................................................ Phản biện 2: ....................................................................................................................... Phản biện 3: ....................................................................................................................... Luận án sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận án cấp nhà nƣớc họp tại Viện Chiến lƣợc phát triển Vào hồi:.......... Ngày .........tháng............ năm 2020 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thƣ viện Quốc gia - Thƣ viện Viện Chiến lƣợc phát triển
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thanh Hóa là tỉnh có dân số khoảng 3,7 triệu người, có cả miền núi, đồng bằng, ven biển và biển, lại là nơi chịu ảnh hưởng lớn từ biến đổi khí hậu. Miền núi của tỉnh chiếm khoảng 76,5% diện tích tự nhiên, 14% diện tích đất nông nghiệp, 29,6% dân số toàn tỉnh nhưng nông nghiệp phát triển đang có hiệu quả thấp, thu nhập bình quân đầu người nhân khẩu nông nghiệp chỉ bằng khoảng 35% mức trung bình của tỉnh. Làm thế nào để phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa có hiệu quả trong điều kiện toàn cầu hóa, biến đổi khí hậu là vấn đề lớn, cần được làm rõ. Kết quả nghiên cứu đề tài này sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho các tỉnh ven biển từ Bắc vào nam Trung bộ miền núi giống nhưu điều kiện của Thanh Hóa. Với nhận thức như vậy tác giả chọn vấn đề “Nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài luận án tiến sĩ kinh tế chuyên ngành kinh tế phát triển. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận n là đề uất định hướng, giải pháp ph t triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa đến n m 2025 một cách có hiệu quả. Đồng thời, cung cấp thêm cơ sở khoa học cho chính quyền tỉnh, huyện trong việc hoạch định chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển nông nghiệp nói riêng ở miền núi của tỉnh này. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu như đã nêu trên luận án phải hoàn thành các nhiệm vụ nghiên cứu chính như sau: (1). Làm rõ những vấn đề lý luận có liên quan để làm cơ sở lý thuyết cho việc 1
- nghiên cứu của luận n; (2). X c định mặt được, mặt chưa được, nguyên nhân của thành tựu cũng như của hạn chế trong quá trình phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn 2011-2018; (3). Đề xuất định hướng phát triển nông nghiệp và giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh hóa đến n m 2025. 3. Khung nghiên cứu Để dễ hình dung tác giả sơ đồ hóa khung nghiên cứu của luận án. Tổng quan Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp ở MN TH Nghiên cứu lý Giải pháp thuyết và tham nâng cao hiệu khảo kinh nghiệm qủa phát triển thực tiễn nông nghiệp MN TH đến Thực trạng , định 2025 hướng phát triển nông nghiệp ở MN TH ình 1: Sơ đồ Khung nghiên cứu của luận án Ghi chú: MN TH: miền núi tỉnh Thanh Hóa Khung nghiên cứu chỉ ra rằng, nghiên cứu lý thuyết và tham khảo kinh nghiệm nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp miền núi có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Sau khi làm rõ những vấn đề lý thuyết tiến hành nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển nông nghiệp và đ nh gi thực trạng hiệu quả phát triển nông 2
- nghiệp ở miền núi thanh Hóa. Tiếp theo là tiến hành c định phương hướng phát triển nông nghiệp miền núi của tỉnh. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa đến n m 2025. 4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm nghiên cứu Để hoàn thành luận án, tác giả dựa vào c c quan điểm nghiên cứu chính sau đây: i).Tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mac – Lênin, tôn trọng khách quan, chân lý, sự thật, ii). Quán triệt quan điểm phát triển hiệu quả, bền vững của Đảng và nhà nước; iii). C n cứ vào quan điểm phát triển tổng hợp lãnh thổ. 4.2. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu Nghiên cứu hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa là vấn đề phức tạp cho nên tác giả tiếp cận một c ch đa chiều theo c c hướng:i). Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn; ii). Tiếp cận từ vĩ mô đến vi mô; iii). Tiếp cận liên ngành, liên vùng; và iiii).Tiếp cận theo nguyên lý nhân – quả. 4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu Để hoàn thành luận án, tác giả sử dụng tổng hợp c c phương pháp chủ yếu: Phương ph p phân tích hệ thống, Phương ph p phân tích thống kê gắn với sử dụng bản đồ, biểu bảng và đồ thị; Phương ph p chuyên gia; Phương ph p so s nh, Phương ph p dự báo; Phương ph p phân tích chính s ch; Phương ph p phân tích mô hình SWOT; Phương ph p khảo sát thực địa. 5. Những đóng góp mới của luận án 5.1. Về mặt lý luận và học thuật: 3
- Làm rõ hơn nội hàm, đặc điểm của nông nghiệp miền núi trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và trong bối cảnh toàn cầu hóa, biến đổi khí hậu; chỉ rõ nội dung, bản chất hiệu quả phát triển nông nghiệp miền núi; các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phát triển nông nghiệp miền núi, c định các chỉ tiêu đ nh gi hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi. 5.2. Về mặt thực tiễn: Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định chủ trương, chính s ch ph t triển nông nghiệp ở miền núi, kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa. 4
- Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC L ÊN QUAN ĐẾN HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP T c giả đã thu thập được 99 công trình (trong đó 87 công trình trong nước và 12 công trình nước ngoài) và tiến hành tổng quan những vấn đề cơ bản sau đây: 1.1. Tổng quan về phát triển nông nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 1.2. Tổng quan về hiệu quả phát triển nông nghiệp 1.3. Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả phát triển nông nghiệp Từ những kết quả tổng quan, tác giả luận án rút ra những nhận định quan trọng sau đây: (1). Những điểm có thể kế thừa cho việc nghiên cứu của luận án:Nhìn chung, các học giả đề cập nhiều tới phát triển nông nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa cũng như trong điều kiện biến đổi khí hậu. Điểm lý thú nổi bật và tác giả có thể kế thừa được nhiều là một số tác giả đã đưa ra ý tưởng phát triển chuỗi giá trị sản xuất, phát triển các hình thức tổ chức nông nghiệp tiên ttiến trên cơ sở liên kết. (2). Những vấn đề luận án sẽ phải đi sâu nghiên cứu: i), Phát triển nông nghiệp trong bối cảnh kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và toàn cầu hóa cùng biến đổi khí hậu; đồng thời làm rõ nội hàm hiệu quả phát triển nông nghiệp miền núi và nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp miền núi; ii). Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi; iii).X c định bộ chỉ tiêu đ nh gi hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi trong điều kiện Việt Nam. 5
- Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NÚI VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN 2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả phát triển nông nghiệp miền núi 2.1.1. Nông nghiệp miền núi trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và toàn cầu hóa Phát triển nông nghiệp phải đặc biệt coi trọng kinh tế thị trường và cần quan tâm đúng mức đến yêu cầu công bằng, bình đẳng giữa người nông dân, nhà công nghiệp, nhà khoa học, nhà bảo hiểm, nhà ngân hàng và lợi ích của nhà nước. Đồng thời, nhấn mạnh sự cần thiết phải có quản lý nhà nước. (nói cách khác cần coi trọng vai trò quyết định của nhà nước đối với phát triển nông nghiệp ở miền núi). 2.1.2. Hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi a). Hiệu quả phát triển nông nghiệp miền núi phản ánh lợi ích kinh tế, xã hội, môi trường thu được trong một thời gian nhất định từ các hoạt động sản xuất kinh doanh nông sản, không chỉ mang lại lợi ích cho người sản xuất nông sản, người chế biến nông sản, người phân phối và tiêu thụ nông sản mà còn phải mang lại lợi ích cho nhà nước, cho địa phương và cho người tiêu dùng. Hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi được cấu thành bởi hiệu quả phát triển trồng trọt, ch n nuôi và dịch vụ nông nghiệp. b). Nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp miền núi: là hành động làm gia t ng hiệu quả phát triển nông nghiệp mà nội hàm chính của nó là gia t ng c c chỉ tiêu hiệu quả gắn liền với nâng cao giá trị gia t ng và giảm chi phí sản xuất đem lại lợi ích cho tất cả những chủ thể tham gia phát triển nông nghiệp và thân thiện với môi trường. 6
- 2.1.3. Yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi Bao gồm: (1). Nhà nước và quản lý nhà nước đối với nông nghiệp ở miền núi (Nhà nước gồm chính quyền trung ương và chính quyền địa phương); (2). Thị trường nông sản; (3). Nhà khoa học, nhà sản xuất và những người liên quan; (4). Tổ chức sản xuất nông nghiệp; (5). Điều kiện tự nhiên; (6). Kết cấu hạ tầng kỹ thuật 2.1.4. Đánh gía hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi Để đ nh gi hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi cần có một bộ chỉ tiêu định lượng chủ yếu: (1). N ng suất lao động nông nghiệp, (2). N ng suất 1 ha đất nông nghiệp, (3). Tỷ trọng giá trị gia t ng (GTGT) trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp (GTSX), (4). Tỷ suất hàng hóa nông sản, (5). Giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người nông dân, (6). Tỷ lệ nông dân nghèo. Để phân tích nguyên nhân của tình trạng hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi, tác giả cho rằng, cần phân tích các vấn đề quan trọng. Đó là: a). Cơ cấu sản xuất nông nghiệp, b). Đầu tư để phát triển nông nghiệp, c).Tổ chức sản xuất nông nghiệp, d).Chính sách, biện pháp mà chính quyền địa phương đã thực thi; và đ). Kết cấu hạ tầng nông nghiệp. 2.2. Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi Đối với hiệu quả phát triển nông nghiệp thì phải coi trọng nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả cơ cấu cây trồng, vât nuôi và tổ chức sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng đặc biệt. Phải đặc biệt coi trọng mối quan hệ giữa nông nghiệp với c c lĩnh vực khác. Cần coi trọng yếu tố công nghệ và tổ chức sản xuất nông nghiệp. Nhà nước cùng chính quyền địa phương và doanh nghiệp phải phát huy vai trò của mình đối với phát triển nông nghiệp. 7
- Chƣơng 3 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NÚI TỈN T AN ÓA G A ĐOẠN 2011-2018 3.1. Một số thuận lợi, khó khăn ảnh hƣởng tới hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa Luận n đã chỉ rõ những vấn đề: (1). Thị trường rất có triển vọng và trong “tầm với” khả quan của miền núi Thanh Hóa. Thị trường tại chỗ khá lớn (với dân số khoảng 3,8 - 4 triệu người), thị trường nông sản của Hà Nội cũng như thị trường nông sản của Trung Quốc là rất lớn; (2). Tài nguyên đất, nước và khí hậu cho phép phát triển nhiều loại nông lâm sản hàng hóa có khối lượng lớn và giá trị kinh tế cao; (3). Hàng hóa từ Bắc vào Nam hay từ Nam ra Bắc đi theo đường Hồ Chí Minh chạy qua miền núi tỉnh Thanh Hóa sẽ đem lại nhiều lợi ích trong tương lai mà quy hoạch phát triển cần tính tới; (4). Địa hình phức tạp, dân trí còn tương đối thấp, kết cấu hạ tầng kỹ thuật vừa thiếu vừa kém chất lượng; Kinh tế chưa ph t triển, Thời tiết, khí hậu cực đoan ảy ra ngày càng mạnh, với tần suất nhiều hơn, sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng lớn từ biến đổi khí hậu. 3.2. Thực trạng hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa 3.2.1. Khái quát tình hình phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa a). Nông nghiệp của miền núi tỉnh Thanh Hóa có bước phát triển tiến bộ hơn giai đoạn trước n m 2010 nhưng còn nhiều tiềm n ng chưa được phát huy có hiệu quả. Sản lượng nông nghiệp có tốc độ t ng khoảng 5,4-5,7%. Xuất hiện một số mô hình sản xuất có hiệu quả trên cơ sở du nhập giống cây trồng hay con vật nuôi. Tuy nhiên so với tiềm n ng thì sự phát triển ấy chưa tương ứng. 8
- Biểu 3.5: Một số chỉ tiêu về phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa Chỉ tiêu 2010 2015 2018 1. GTSX, Tỷ đ, giá 2010 2637 3478 5016 + Nông sản chủ lực 379 543 650 % so tổng số 14,4 15,6 16,1 + Lĩnh vực sử dụng công nghệ cao 214 320 386 % so tổng số 8,1 9,2 9,6 2. GTGT, Tỷ đ, giá 2010 1139 1614 1884 % so tổng GTSX 43,2 46,4 36,9 Cơ cấu GTGT nông nghiệp; % 100 100 100 Trong đó: - Trồng trọt 70,5 66,9 61,8 - Ch n nuôi 20,4 23,1 26,3 - Dịch vụ nông nghiệp 9,1 10,0 11,9 Nguồn: Cục Thống kê Thanh Hóa: Ghi chú: GTSX: giá trị sản xuất; GTGT: giá trị gia tăng b). Bước đầu hình thành một số khu vực sản xuất tập trung: Vùng mía diện tích khoảng 25 nghìn ha; Vùng trồng ngô, đậu tương với diện tích khoảng 16-17 nghìn ha; Vùng trồng cao su diện tích kinh doanh là 16 nghìn ha; Vùng ch n nuôi bò sữa tập trung... 3.2.2. Đánh giá hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa 3.2.2.1. Nhận định tổng quát về hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi Thanh Hóa a).Thành tựu: Hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa t ng chậm, mức t ng ít. Hiệu quả sử dụng đất nông 9
- nghiệp và n ng suất lao động nông nghiệp còn đang ở mức thấp so tiềm n ng. N ng suất của nhiều loại cây trồng cũng chỉ gần bằng n ng suất trung bình của cả nước và bằng khoảng 0,7 lần so những nơi có n ng suất cao nhất ở những khu vực miền núi kh c như ở Tây Nguyên và ở miền núi Bắc Bộ. Đã uất hiện một số nông sản có chất lượng và có n ng suất cao đảm bảo cho sự phát triển nông nghiệp có hiệu quả cao hơn. b). Hạn chế: Hiệu quả phát triển vừa thấp vừa không đồng đều giữa các tiểu vùng, GTGT trong GTSX cũng đang ở mức hạn chế. Tỷ suất nông sản hàng hóa còn ít.... Có tình trạng người dân miền núi kéo về vùng ven biển hay về các thành phố kiếm sống. 3.2.2.2.Đánh giá cụ thể hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa Nhìn chung các chỉ tiêu hiệu quả có tiến bộ nhưng ít. Biểu 3.8: Một số chỉ tiêu chủ yếu về hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa Chỉ tiêu 2010 2015 2018 1. GTGT/người nông dân, Tr đ 12,3 18,5 22,7 2. N ng suất lao động nông nghiệp 12,4 18,2 24,8 (theo GTGT), Tr đ 3. Tỷ suất nông sản hàng hóa, % so 8,5 13,6 16,2 GTSX 4. GTGT/ha đất nông nghiệp, Tr đ 11,6 14,7 18,8 5. Tỷ lệ GTGT/GTSX, % 33,2 36,4 36,9 6. Tốc độ t ng GTGT nông nghiệp, % 4,4 4,2 4,4 Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa - Đánh giá hiệu quả phát triển nông nghiệp chung cho cả miền núi Nếu so n m 2018 với n m 2010, GTGT/người gấp 1,89 lần; N ng suất lao động gấp 2 lần, tỷ suất hàng hóa gấp 2 lần và tốc độ 10
- t ng GTGT gấp 1,2 lần. N m 2018, nếu so sánh với mức trung bình của cả tỉnh thì GTGT/người nông dân bằng khoảng 52% GRDP/người; N ng suất lao động nông nghiệp bằng khoảng 54% và GTSX/ha đất nông nghiệp mới bằng khoảng 59%. Tỷ lệ GTGT trong tổng GTSX mới được khoảng 36% (đó là mức thấp). Mặc dù nông nghiệp tạo ra việc làm cho khoảng 67% lao động xã hội nhưng tỷ suất nông sản hàng hóa tuy có t ng từ mức khoảng 8,5% của n m 2010 lên 16,2% của n m 2018 nhưng như vậy là rất thấp. Điều đ ng nói nữa là giá trị xuất khẩu mới bằng khoảng 9% tổng giá trị gia t ng nông nghiệp nhưng chỉ chiếm khoảng 4,2% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của vùng miền núi. - Đánh giá hiệu quả phát triển nông nghiệp theo tiểu vùng Do thiếu số liệu thống kê nên tác giả chỉ tiến hành phân tích hiệu quả trồng trọt của tiểu vùng và nhận thấy càng ở độ cao càng có mức hiệu quả thấp hơn. GTGT/ha trồng trọt của vùng trung du gấp 2,7 lần tiểu vùng núi cao, gấp khoảng 1,97 lần vùng núi thấp. Trong những n m sắp tới phải có biện ph p để nâng cao hiệu quả trồng trọt của các tiểu vùng, nhất là của tiểu vùng núi cao và núi thấp. - Đánh giá hiệu quả theo cây trồng Vì thiếu số liệu thống kê nên tác giả không thể tính toán hiệu quả cho tất cả các loại cây trồng, vật nuôi. Để có nghiên cứu minh họa, tác giả khảo sát thực tế ở một số hộ gia đình tiêu biểu. Kết quả khảo sát cho thấy hiệu quả cây lúa là mức thấp nhất, tiếp theo là mức của cây bưởi và cao nhất là mức đạt được của cây dưa lưới, dưa kim hoàng hậu. 3.2.3. Nguyên nhân của thành công và của hạn chế, yếu kém 3.2.3.1. Nguyên nhân của thành công Chính quyền tỉnh, huyện đã chú ý nhiều đến phát triển nông nghiệp ở miền núi của tỉnh, đưa ra một số chủ trương có lợi cho phát 11
- triển nông nghiệp. Chính quyền tỉnh đã ây dựng đường giao thông, đường truyền tải điện thông suốt từ thành phố Thanh Hóa lên miền núi và từ miền núi kết nối với các tuyến đi c c nơi ngoài tỉnh. Người dân từng bước chủ động trong sản xuất nông nghiệp. Thị trường nông sản gia t ng mạnh. 3.2.3.2. Nguyên nhân của hạn chế Bao gồm: việc sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp chưa tính to n đầy đủ tới yêu cầu của thị trường và t c động của khoa học công nghệ. Đang ph t triển theo kiểu truyền thống là chính. Chưa triển khai trên thực tế việc tổ chức sản xuất theo lãnh thổ một cách khoa học và theo hướng hiện đại. Đầu tư ph t triển nông nghiệp ở miền núi Thanh Hóa chưa đủ mức và cũng chưa hợp lý nên chưa thể phát huy được tiềm n ng to lớn của vùng. Quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp miền núi bộc lộ nhiều bất cập. 12
- Chƣơng 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 4.1. Bối cảnh và định hƣớng phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh hóa đến năm 2025 4.1.1. Bối cảnh và khả năng thị trường nông sản của miền núi tỉnh Thanh Hóa Toàn cầu hóa và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đem lại nhiều cơ hội và thách thức cho phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa. Thị trường nông sản của Thanh Hóa nói chung và của miền núi Thanh Hóa nói riêng là khá lớn. - Đối với thị trường trong nước: Nhu cầu nông sản cho khu vực đô thị, khu kinh tế trong tỉnh có khối lượng lớn; tiếp đến là nhu cầu nông sản thực phẩm của Hà Nội cũng kh lớn. - Đối với thị trường nước ngoài: có khả n ng lớn. Trước hết là thị trường Trung Quốc, Nga, liên minh hải quan Á Âu (Nga - Kazaxstan - Bạch Nga); tiếp đến là thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, Singapore... Đồng thời, thị trường Mỹ và c c nước khác của ASEAN cũng rất lớn mà nông sản của Thanh Hóa nói chung và của miền núi nói riêng của tỉnh có thể tham gia. 4.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của miền núi và những vấn đề đặt ra đối với phát triển nông nghiệp Theo báo cáo của tỉnh, mục tiêu phát triển của miền núi đến 2025 (kinh tế t ng trưởng khoảng 7,5-8,5%/n m), giảm bớt mức chênh về thu nhập của miền núi với cả tỉnh cần thu hẹp...Điều đó đòi hỏi nông nghiệp ở miền núi phải phát triển nhanh hơn và có hiệu quả cao hơn. Vào 2025 n ng suất cây trồng, vật nuôi gấp khoảng 1,4-1,5 13
- lần so n m 2018 và việc phát triển nông nghiệp cần được tổ chức theo hướng hiện đại. 4.1.2.1. Mục tiêu phát triển chung của miền núi tỉnh Thanh Hóa Theo dự án Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến 2025 và tầm nhìn đến n m 2030, phấn đấu đạt: (1). GTGT/người gấp 3,5 lần; (2). N ng suất lao động gấp 3,7-4 lần; Tỷ suất hàng hóa gấp 3 lần so hiện nay... 4.1.2.2. Những vấn đề đặt ra đối với phát triển nông nghiệp miền núi Thanh Hóa a). Đổi mới toàn diện, lấy hiệu quả làm tiêu chí tối thượng để phát triển nông nghiệp miền núi b). Xác định rõ mục tiêu, phương hướng phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh và tận dụng các cơ hội đem đến từ toàn cầu hóa, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 Sản lượng nông nghiệp gấp khoảng 3 lần so hiện nay. Thực hiện phương châm: c c cây trồng, vật nuôi chủ lực phải có n ng suất cao hơn, cụ thể là ít ra thì phải đạt mức gấp khoảng 1,4-1,5 lần so với mức đạt được hiện nay. Biểu 4.6: Dự báo giá trị gia tăng nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa Chỉ tiêu 2018 2020 2025 1. GTSX, Tỷ đ, giá 2010 5016 5790 7747 + Nông sản chủ lực 650 1013 2169 % so tổng số 16,1 17,5 28,0 + Lĩnh vực sử dụng công nghệ cao 386 683 1740 % so tổng số 9,6 11,8 22,3 2. GTGT, Tỷ đ, giá 2010 1884 2229 4044 % so tổng GTSX 36,9 38,5 52,2 14
- Cơ cấu GTGT nông nghiệp; % 100 100 100 Trong đó: - Trồng trọt 61,8 59,9 57,8 - Ch n nuôi 26,3 27,7 29,2 - Dịch vụ nông nghiệp 11,9 12,4 13,0 Nguồn: Năm 2020, 2025 của Tác giả 4.1.3. Phương hướng phát triển n ng nghiệp miền núi tỉnh Thanh Hóa Sau khi trình bày quan điểm mục tiêu phát triển nông nghiệp miền núi tỉnh Thanh Hóa, tác giả luận n trình bày rõ định hướng phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể là: (1). Phát triển chuyên môn hóa theo ba tiểu vùng: núi cao, núi thấp và trung du - Đối với tiểu vùng núi cao: tập trung ưu tiên ph t triển ngô, sắn, rau, lúa đặc sản và ch n nuôi bò, trâu - Đối với tiểu vùng núi thấp: Ưu tiên ph t triển cây n tr i, rau xanh chất lượng cao, cây lúa, ngô, đầu tương và ch n nuôi bò (nhất là bò sữa), lợn, gia cầm, nuôi cá - Đối với tiểu vùng trung du: Ưu tiên ph t triển cây n trái có múi, dưa lưới, dưa kim Hoàng Hậu, rau xanh chất lượng cao, mía và ch n nuôi bò, lợn, gia cầm đặc sản, nuôi cá. (2). Đổi mới cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng hình thành nông sản chủ lực mang thương hiệu miền núi Thanh Hóa Trên cơ sở tính to n hiệu quả kinh tế và c n cứ vào tiềm n ng thế mạnh, lợi thế so s nh để hình thành những sản phẩm chủ lực và mang chỉ d n địa lý của tỉnh Thanh Hóa. Với nguyên tắc hiệu quả và bền vững là tiêu chí cao nhất, tác giả kiến nghị định hướng cơ cấu nông nghiệp theo hướng lĩnh vực 15
- ứng dụng công nghệ cao, tỷ trọng nông sản chủ lực chiếm tỷ trọng ngày càng lớn. Tập trung chuyên môn hóa theo cây trồng và vật nuôi dựa trên tiềm n ng, thế mạnh của từng nơi. Thu bớt diện tích những loại cây trồng không đem lại hiệu quả và phải chịu nhiều rủi ro như cao su, sắn; giảm diện tích vườn cây n tr i tạp và manh mún; t ng diện tích trồng cỏ để ch n nuôi bò sữa và bò thịt chất lượng cao. T ng diện tích cây n tr i chất lượng cao. (3). Hiện đại hóa nông nghiệp trên cơ sở tìm kiếm được đối tác đầu tư theo hướng thúc đẩy sản uất nông nghiệp hàng hóa có khối lượng lớn và chất lượng cao. Những quốc gia có Tập đoàn kinh tế có tiềm lực tài chính, khoa học công nghệ mạnh phù hợp với phương hướng phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực của miền núi tỉnh Thanh Hóa sẽ được coi trọng và có giải ph p để thu hút họ nhằm hiện đại hóa cơ cấu sản xuất nông nghiệp miền núi của tỉnh. 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa C n cứ vào những vấn đề lý luận đã trình bày ở chương 2, nguyên nhân của những thành công, hạn chế đã được c định ở chương 3 và định hướng phát triển nông nghiệp miền núi đã trình bày ở phần 4.1 tác giả cho rằng, để phát triển nông nghiệp ở miền núi tỉnh Thanh Hóa đạt hiệu quả cao và bền vững cần thực hiện đồng bộ những giải pháp chủ yếu sau đây: 4.2.1. Giải pháp số 1: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với nông nghiệp miền núi 4.2.1.1. Phối hợp với chính quyền trung ương để phát huy tác dụng của chính sách phát triển nông nghiệp của Nhà nước + Chính quyền trung ương tiếp tục hoàn thiện chính sách tín dụng cho nông nghiệp nói chung và cho khu vực miền núi nói riêng. Tức là cụ thể hơn và bổ sung thêm những quy định của nghị định 16
- 55/NĐ-CP (ngày 9/6/2015) về mức ưu đãi tín dụng cho các vùng miền núi. C c chính s ch đối với ph t triển nông nghiệp phải thể hiện được mục tiêu ph t triển kinh tế thị trường định hướng ã hội chủ nghĩa. Nhà nước có chính sách tiêu thụ nông sản cho khu vực miền núi của quốc gia. Đồng thời, có kế hoạch hỗ trợ miền núi một cách cụ thể và thiết thực (về ngân sách, tiêu thụ sản phẩm) để xây dựng nông thôn mới theo hướng tạo điều kiện để nông dân tham gia toàn cầu hóa. Hỗ trợ ngân sách đầu tư c c công trình ph t triển du lịch vừa khai thác tốt hơn đô thị ven biển Sầm Sơn vừa phát huy các di tích Lam Kinh, Thành Nhà Hồ, Suối ngọc cá Thần Cẩm Lương, Di tích người Việt cổ.... + Nhà nước hoàn thiện luật pháp về phát triển vùng miền núi đồng bào dân tộc thiểu số. Cho phép đồng bào dân tộc thiểu số vùng miền núi Thanh Hóa được hưởng chế độ như đồng bào dân tộc Tây Nguyên và Tây Bắc. Nhà nước có kế hoạch đào tạo cán bộ quản lý hành chính cho cấp cơ sở của miền núi. Phổ cập kiến thức về quản lý nhà nước và cập nhật kiến thức về luật pháp (ít nhất cũng là chính s ch đối với miền núi). Có kế hoạch hỗ trợ giải quyết việc làm cho miền núi 4.2.1.2. Phát huy tốt vai trò của chính quyền tỉnh Chính quyền tỉnh cần thực hiện những việc chủ yếu dưới đây: a). Rà soát lại quy hoạch phát triển miền núi nói chung và quy hoạch phát triển nông nghiệp miền núi nói riêng + Rà soát lại quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, trong đó đặc biệt là quy hoạch trồng trọt, ch n nuôi theo hướng tập trung chuyên môn hóa và hiện đại hóa ở các tiểu vùng thuộc miền núi theo hướng tập trung, hiện đại. Rà soát lại quy hoạch kết hợp nông lâm nghiệp theo hướng kết hợp đa hình thức (Rừng-Ao-Chuồng; Rừng - Cây n quả; Vườn ươm cây rừng- Cây n quả...) để nâng cao hiệu 17
- quả tổng hợp trên mỗi ha đất nông lâm nghiệp và đảm bảo yêu cầu phát triển các loại rừng đặc dụng cũng như yêu cầu phát triển bền vững đối với nông, lâm nghiệp ở miền núi Thanh Hóa. + Đổi mới cơ cấu sử dụng đất đai chung cho cả vùng miền núi Thanh Hóa. Không nên để các huyện tự quy hoạch sử dụng đất đai mà phải có quy hoạch sử dụng đất đai chung cho cả vùng miền núi để tránh chặt khúc và cục bộ. + Quảng b hình ảnh và úc tiến thương mại đối với nông sản của tỉnh theo cả phương ph p truyền thống (pano áp phích, tờ rơi,…) và cả công nghệ mới (trang thông tin điện tử, sàn giao dịch điện tử,…) và tổ chức c c Hội chợ nông sản của tỉnh tại c c thành phố lớn trong và ngoài nước. b). Đổi mới chính sách phát triển nông nghiệp đối với miền núi của tỉnh Về vấn đề này Tác giả luận n đề xuất và kiến nghị một số điểm dưới đây: + Chính s ch đất đai: ngoài những chính s ch chung nên triển khai mạnh mẽ chính sách dồn điền, tích tụ ruộng đất để tập trung đất đai và cho phép nông dân cho doanh nghiệp thuê đất để kinh doanh với quy mô lớn và theo quy hoạch chung. + Tiếp tục hoàn thiện chính s ch cho phép nông dân góp vốn cổ phần cùng c c doanh nghiệp bằng quyền sử dụng đất. 4.2.1.3. Phát huy tốt vai trò chính quyền cấp huyện, xã Xây dựng chính quyền cấp huyện, xã mạnh là yêu cầu cấp b ch. Đối với chính quyền huyện cần tập trung chỉ đạo phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn hoặc tương đối lớn, không để tình trạng các xã tự phát. Đối với chính quyền xã cần thực hiện tốt những việc sau đây: 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 305 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 181 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn