intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất từ thực tiễn xét xử tại tòa án Việt Nam

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

105
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về pháp luật thừa kế quyền sử dụng đất. Từ đó độ áp dụng pháp luật để giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất từ thực tiễn xét xử tại tòa án Việt Nam

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI K TRẦN VĂN HÀ PHÁP LUẬT VỀ THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ THỰC TIỄN XÉT XỬ TẠI TÒA ÁN Ở VIỆT NAM NỘI ĐỊA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNGG Chuyên ngành: Luật kinh tế Mã số: 62 38 01 07 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC HÀ NỘI – 2017
  2. Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐINH DUY THANH Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN NHƯ PHÁT Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN HỮU CHÍ Phản biện 3: PGS.TS. LÊ THỊ THU THỦY Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ họp tại: Học viện Khoa học xã hội hồi giờ ngày tháng năm 2017 th t hi u uận văn tại: Thư viện quốc gia Thư viện ọ viện h họ hội
  3. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
  4. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài u n th ế u n ơ bản củ i hủ th tr ng u n hệ h uật n s đượ h nướ t n trọng v bả hộ h ản 2 Đi u 32 Hiến h nă 2013 ủ nướ ộng h hội hủ nghĩ iệt u định: “Quyền sở hữu tư nhân và quyền thừa kế được pháp luật bảo hộ”. i u n n ối u n hệ h t hẽ ật thiết với nh u n i h h u n sở h u tư nh n h nh ăn đ h t sinh u n đ ại i sản th ế ủ i nh n Đất đ i t i ngu ên ủa quốc gia, là một loại tài sản đ c biệt ý nghĩ inh tế chính trị, xã hội quan trọng nên u n hế độ pháp lý riêng biệt. Tại Việt Nam, mọi cá nhân, tổ ch c không có quy n sở h u đất mà chỉ có quy n sử dụng đất. Trong các quy n năng ủ người sử dụng đất thì quy n th a kế có vị trí hết s đ c biệt. Bộ luật Dân s nă 1995 Bộ luật Dân s nă 2005 đ u định th a kế quy n sử dụng đất thành một hương riêng Bộ uật ns nă 2015 hiệu thi h nh v ng 01 01 2017 h ng n u định trong một hương riêng v chế độ h ý đối với th a kế quy n sử dụng đất nhưng hi e ét v th a kế quy n sử dụng đất th v n phải vận dụng tất ả u định tại h n hung v Th ế ủ Bộ uật n v u định của Luật Đất đ i đ giải quyết. Ở nước ta pháp luật th nh văn v th a kế đ t rất sớm, tr ng đ Bộ luật Hồng Đ văn bản sớm nhất hiện n ưu gi đượ đ h đ ng nhi u u định khá hoàn chỉnh v th a kế. Tr ng bối ảnh hội nhậ uố tế với th trạng n n inh tế thị trường v u tr nh ng nh nướ h u n hội hủ nghĩ th vấn đ sở h u t i sản ủ nh n ng ng h ng h Th ế i sản đ biệt th ế u n sử ụng đất ũng nả sinh nhi u ạng tr nh hấ h tạ Một tr ng nh ng ý h nh n đến đi u n vì th ế u n sử ụng đất ột vấn đ thời s iên u n đến t ng nh n t ng gi đ nh; hủ ếu iên u n đến u n sở h u nh ở u n sử ụng ại đất v t i sản h g n i n với đất gi nh ng người u n hệ g n gũi với nh u nên gi trị tương đối ớn 1
  5. Chính vì thế, nghiên c u pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất t th c tiễn xét xử tại tòa án Việt ý nghĩ ả v lý luận và th c tiễn, nhằm tiếp tục hoàn thiện thêm chế định pháp luật có liên u n ũng như n ng hiệu quả xét xử các tranh chấp v th a kế quy n sử dụng đất Đ ý hiến nghiên c u sinh l a chọn vấn đ “Pháp luật về thừa kế quyền sử dụng đất từ thực tiễn xét xử tại tòa án Việt Nam” đ nghiên c u trong phạm vi luận n Tiến sĩ uật họ ủ nh . ục ti u và nhiệ vụ nghi n cứu đề tài ụ t u ng n u Việc nghiên c u đ tài là nhằm làm sáng tỏ nh ng vấn đ lý luận và th c tiễn v pháp luật th a kế quy n sử dụng đất. T g độ áp dụng pháp luật đ giải quyết tranh chấp v th a kế quy n sử dụng đất đ t i đ xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và bả đảm th c hiện pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất ở nước ta. ụ th : uận n tập trung tìm hi u nh ng vấn đ lý luận ơ bản của một công trình nghiên c u pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất t th c tiễn xét xử tại tòa án Việt Nam, gồm: + Khái niệm th a kế và quy n th a kế; + Khái niệm th a kế quy n sử dụng đất; + Khái niệm pháp luật th a kế quy n sử dụng đất; + Đ đi m của pháp luật th a kế quy n sử dụng đất; + i tr ý nghĩ ủa pháp luật th a kế quy n sử dụng đất. Luận n luận giải h n t h nh ng nội ung ơ bản của pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất ở Việt Nam hiện nay, nh ng bất cập trong các quy phạm pháp luật và th c tiễn giải quyết tranh chấp th a kế tại Tòa án Việt Nam; nh ng vướng m c, bất cập củ văn bản quy phạm pháp luật hiện h nh iên u n đến th a kế quy n sử dụng đất và giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất phát sinh trong th c tiễn xét xử củ T n nhằ ng iến nghị giải pháp hoàn thiện hệ thống u định pháp luật iên u n đến giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất. Nhiệm vụ nghiên c u đề tài: 2
  6. Đ đạt mụ đ h nêu trên đ tài c n giải quyết các nhiệm vụ sau: - Làm sáng tỏ các khái niệm quy n sử dụng đất, th a kế quy n sử dụng đất đ đi m của th a kế quy n sử dụng đất. - Lập luận nhu c u, yêu c u, nội dung và hình th đi u chỉnh pháp luật đối với quan hệ th a kế quy n sử dụng đất. - Ph n t h đ nh gi đ ng th c trạng pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất. - Ph n t h đ nh gi th c tiễn giải quyết tranh chấp v th a kế quy n sử dụng đất; phát hiện nh ng vấn đ h ý đ t ra t th c tiễn xét xử của Tòa án nhân dân. - Đ xuất hương hướng và các giải pháp hoàn thiện pháp luật, các giải pháp bả đảm th c hiện pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất ở Việt Nam. 3. Phạ vi, đối tượng nghi n cứu Mụ đ h ủa luận án là làm sáng tỏ nh ng vấn đ lý luận và th c tiễn của pháp luật th a kế quy n sử dụng đất thông qua việc nghiên c u hệ thống văn bản pháp luật có liên quan và th c tiễn xét xử của Toà án ở Việt Nam; tìm ra nh ng vấn đ n vướng m c, bất cập trong th c thi pháp luật iên u n đến th a kế quy n sử dụng đất; đ xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất và nâng cao hiệu quả xét xử các tranh chấp v th a kế quy n sử dụng đất của Toà án ở Việt Nam. đ đối tượng nghiên c u của luận án là hệ thống văn bản pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất và th c tiễn xét xử các tranh chấp v th a kế quy n sử dụng đất của Toà án ở Việt Nam. Phạm vi thời gian nghiên c u của luận án là t nă 2006 đến nă 2015 Phạm vi không gian là Việt Nam. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghi n cứu 4.1. P ương p áp t ếp ận - Phương h tiếp cận hệ thống. - Phương h tiếp cận đ ng nh v iên ng nh - Phương h tiếp cận lịch sử 3
  7. 4.2. P ương p áp ng n u Phương h uận của Chủ nghĩ M - ê in tư tưởng Hồ h Minh hương h u vật biện ch ng và chủ nghĩ u vật lịch sử được vận dụng nghiên c u trong toàn bộ hương ủa luận án. g ir n hương h : ịch sử và logic, phỏng vấn và hỏi chuyên gia, phân tích và tổng hợp, tr u tượng hóa và khái quát hóa, đối chiếu, so sánh, xử lý số liệu thống kê, khảo c u th c tiễn 5. Những đóng góp ới của luận án Việc nghiên c u đ tài: P áp uật về t ừa kế quyền sử dụng đất từ t ực tiễn t ử tại Tòa án Việt Nam” có th được nh ng kết quả nghiên c u s u đ : Xây d ng và hoàn thiện các khái niệ như: Th a kế, quy n sử dụng đất, th a kế quy n sử dụng đất; làm sáng tỏ đ đi m của th a kế quy n sử dụng đất. Lập luận các yêu c u đ t r đối với pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất. T th c tiễn xét xử phát hiện các vấn đ h ý đ t r đ đ xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và bả đảm th c hiện pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất. 6. Ý nghĩa của luận án 6.1. Ý ng ĩa k oa ọ Luận án góp ph n làm sáng tỏ thêm nh ng vấn đ lý luận v quy n th a kế trong việc bả đảm, bảo vệ quy n th a kế của m i ng n ũng như việc giải quyết các tranh chấp v th a kế tại Tòa án Việt được hiệu quả hơn 6.2. Ý ng ĩa t ự t ễn Luận án có th sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các hoạt động nghiên c u giảng dạy. Nh ng hương hướng và giải h được đ xuất tại luận n ti n đ gợi mở h ơ u n uản lý, xây d ng pháp luật có nh ng đi u chỉnh đ xây d ng pháp luật v th a kế tr ng đ th a kế v quy n sử dụng đất v hướng n thi h nh đ được th c thi tốt hơn 4
  8. 7. Kết cấu và nội dung của luận án Ngoài ph n mở đ u, kết luận và tài liệu tham khảo, luận án gồ 4 hương: Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, C SỞ Ý THUYẾT VÀ PHƯ NG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. T ng quan tình hình nghi n cứu những vấn đề li n quan đến nội dung luận án 1.1.1. Tình hình nghiên c u ơ sở lý luận về thừa kế quyền sử dụng đất Cá ng tr nh nghi n u t ng quát uận về thừ ế quyền s ng đ t h ng ng tr nh nghiên u n đượ th hiện ng t hi Ph ệnh th ế ng 30 8 1990 r đời ụ th : Nguyễn Thế Giai (1991), Hỏi đáp về quyền thừa kế của công dân, Nxb Pháp lý, Hà Nội; Viện Khoa học pháp lý (1995), Bình luận khoa học một số v n đề ơ bản của Bộ Luật Dân sự, Nxb Khoa học pháp lý, Hà Nội; Nguyễn Ngọ Điện (1999), Một số suy nghĩ về thừa kế trong Luật Dân sự Việt Nam, NXB Trẻ, Hà Nội; Trường Đại học Luật Hà Nội (2001), Giáo trình luật Dân sự Việt Nam, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội; Phạ ăn Tu ết (2007), Thừa kế - Quy định của pháp luật và thực tiễn áp d ng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội; Lê Quang Thành (2010), Luật thừa kế, Nxb. Động, Hà Nội. Cá đề tài àm r v i tr ủa chế định thừa kế trong gi o ưu dân sự, các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hó , xã hội tá động, ảnh hưởng đến việc xây dựng á quy định chung về thừa kế: Thị M i iên 1995 ột số v n đề về thừ ế trong ộ uật ân sự Tạ h h nướ v h uật số 5; gu ễn Thị Hồng B c, Một số v n đề thừa kế theo pháp luật trong Bộ Luật Dân sự Việt Nam, Luận văn Thạ sĩ; Đinh Thị Duy Thanh, Chế định thừa kế trong Bộ Luật Dân sự Việt Nam, Luận văn Thạ sĩ; Phùng Trung Tập (2002), Thừa kế theo pháp luật của công dân Việt Nam từ 1945 đến 5
  9. nay, Luận án Tiến sĩ uật học; Nguyễn Minh Tuấn (2004), Khế ước và thừa kế trong quốc triều hình luật tr ng: “ uốc tri u hình luật – Lịch sử hình thành, nội dung và giá trị” b h học xã hội; Tr n Thị Túy (2008), Áp d ng thời hiệu khởi kiện về quyền thừa kế theoquy định của Bộ Luật Dân sự; Nguyễn Minh Tuấn (2007) http://moj.gov.vn/ct/tintuc/Pages/thong-tin-khac.aspx?ItemID=3563, Cơ sở lý luận và thực tiễn của những quy định chung về thừa kế trong Bộ luật Dân sự, Luận án Tiến sĩ uật học. Các ng tr nh nghi n u, bàn về những đi m h n hế và iến nghị s đ i, b sung h i LDS năm 1995 và 2005 như s u: Nguyễn Minh Tuấn (2003), Bàn về nghĩ v củ người thừa kế, Tạp chí Luật học, số 4; Nguyễn Minh Tuấn (2003), Kiến nghị s a đ i b sung quy định chung về thừa kế trong Bộ Luật Dân sự, Tạp chí Luật học, số 11; Lê Minh Hùng (2004), Thời hiệu khởi kiện thừa kế - những b t cập và hướng hoàn thiện, Tạp chí Nghiên c u lập pháp số 9; Tưởng u ượng (2014), Một số vướng mắc và kiến nghị về phần thừa kế theo di chúc và thừa kế theo luật trong Bộ luật Dân sự, Tạp chí Tòa án nhân dân, Số 1, tr. 24-33. 1.1.2. Tình hình nghiên c u pháp luật thừa kế quyền sử dụng đất Đối với các công trình nghiên c u v pháp luật th a kế ở Việt Nam, có th hi th nh 3 gi i đ ạn như s u: G a đoạn trướ năm 1995 Các công trình hư giải quyết được bản chất pháp lý v th a kế, các loại th a kế, hậu quả pháp lý của nó. V ơ bản chỉ d ng lại ở m độ tìm hi u pháp luật dân s nói chung và tìm hi u Pháp lệnh th a kế nói riêng. G a đoạn từ năm 1995 - 2005: Sau khi Bộ Luật Dân s nă 1995 được ban hành, có rất nhi u công trình nghiên c u iên u n đến vấn đ pháp luật th a kế được công bố. Có th đi s u th hảo nh ng công trình tiêu bi u sau: Phùng Trung Tập (2004), Thừa kế theo pháp luật của công dân Việt Nam từ năm 1945 đến nay, (Sách chuyên khảo) b Tư h Hà Nội; Sách chuyên khảo của tác giả Phùng Trung Tậ được xuất 6
  10. bản trên ơ sở kế th a nh ng nội dung của luận án Tiến sĩ “Thừa kế theo pháp luật của công dân Việt Nam từ năm 1945 đến nay” t giả đ bảo vệ thành công nă 2002 T giả đ rõ ại hình th a kế di sản tuân theo nguyên t đi u kiện, trình t và thủ tục do pháp luật u định, không phụ thuộc vào s định đ ạt, ý chí củ người có tài sản đ lại. Công trình v a hệ thống hóa các quy phạm pháp luật v th a kế Việt Nam theo quá trình hình thành và phát tri n t nă 1945 đến nă 2002 v h n t h v đ nh gi hiệu quả đi u chỉnh của chế định pháp luật này qua các thời kỳ phát tri n của Việt Nam. Đồng thời, tác giả ũng đ cậ đến th c trạng giải quyết nh ng tranh chấp th a kế theo pháp luật củ t n v đ xuất giải pháp hoàn thiện u định v th a kế theo pháp luật. a iên u n đến việ h n t h rõ nh ng u định v Th ế the i h nổi bật đ tại: Phạ ăn Tu ết (2003), Thừa kế theo i hú theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luận án Tiến sĩ uật học, Hà Nội, 205tr…Đ t i nêu trên đ định ý nghĩ ủa chế định v quy n th a kế nói chung và th a kế theo di chúc nói riêng đ xuất giải pháp hoàn thiện hơn n a nh ng u định pháp luật v đi u kiện có hiệu l c của di chúc, nhằm mụ đ h n ng hơn n a hiệu quả đi u chỉnh của nh ng u định này trong Bộ luật dân s nă 1995 G a đoạn từ năm 2005 đến nay: Gi i đ ạn Luật Đất đ i nă 2003 th thế Luật Đất đ i nă 1993) và Bộ luật Dân s nă 2005 được ban hành (thay thế Bộ Luật Dân s nă 1995 h ng ạt công trình nghiên c u được th c hiện và công bố iên u n đến vấn đ th a kế nói chung và th a kế quy n sử dụng đất n i riêng h ng ng tr nh n i trên t giả chủ yếu tập trung vào việ h n t h đ nh gi u định của pháp luật v một trong các quan hệ tranh chấ đất đ i th a kế quy n sử dụng đất. Trọng tâm của việc nghiên c u là nh ng vấn đ lý luận chung v th a kế quy n sử dụng đất, th c trạng pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất ột số t nh huống th tiễn v iến nghị hoàn thiện pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất theo Luật Đất đ i nă 2003 v Bộ luật Dân s nă 2005 Tu nhiên đến nay Luật Đất đ i nă 2003 đ 7
  11. được sử đổi bổ sung nă 2013 và có hiệu l c thi hành t ngày 01 07 2014 đ nh ng nội ung nh ng đ t i đ cậ đến sẽ có nh ng đi u không còn phù hợp với u định của pháp luật hiện nay. Đồng thời nh ng đ t i n i trên h ng đi s u h n t h th c tiễn xét xử của tòa án v tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất nên sẽ thiếu nh ng minh ch ng v th c tế của vấn đ . Tuy nhiên nghiên c u sinh có th kế th a nh ng nội dung v ơ sở lý luận của pháp luật th a kế quy n sử dụng đất. Có th n i t n bộ u tr nh ụng Bộ uật n s 2005 đến hi tiến h nh thả uận g ý sử đổi bộ uật n v th nh uả Bộ uật n s 2015 r đời hiệu v ng 01 01 2017 th nh ng công trình nghiên c u iên u n đến pháp luật th a kế quy n sử dụng đất có ý nghĩ rất quan trọng v iễn r s i nổi thu h t được s quan tâm, nghiên c u của nhi u học giả. Số ượng các công trình nghiên c u iên u n ng ng tăng v ũng đi v nhi u khía cạnh nhỏ của vấn đ Đ ũng nh ng thuận lợi ơ bản giúp nghiên c u sinh có thêm nh ng nguồn tham khảo h u ích trong quá trình nghiên c u của mình. 1.1.3. Tình hình nghiên c u thực tiễn xét xử tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất của tòa án n ất ột số ng tr nh nghiên u đ tậ hợ nh ng bản n u ết định giải u ết ủ T n tiêu bi u v tr nh hấ iên quan đến th ế u n sử ụng: Đ ăn Đại (2010), Tuy n tập các bản án, quyết định của Tòa án Việt Nam về quyền s d ng đ t b động; Đ ăn Đại (2013), Luật thừa kế Việt Nam - Bản án và bình luận bản án (sách chuyên khảo). Tập 1, 2, Nbx Chính trị quốc gia, Hà Nội, 667 tr. a nghiên u th u n giải u ết ủ T n đối với tr nh hấ u n sử ụng đất n i hung ột số b gồ : Lý Thị Ngọc Hiệp (2006), Giải quyết tranh ch p quyền s d ng đ t bằng tòa án t i Việt Nam, Luận văn Thạ sĩ uật học, Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh; Tr n ăn 2007 Giải quyết tranh ch p đ t đ i bằng on đường tòa án, Luận văn Thạc sĩ uật học, Viện h nước và Pháp luật; Mai Thị Tú Oanh (2008), 8
  12. Giải quyết tranh ch p đ t đ i bằng tòa án từ thực tiễn t i thành phố Đà Nẵng, Luận văn Thạ sĩ uật học; Phạm Thị ương n 2009 Giải quyết tranh ch p đ t đ i theo Luật đ t đ i 2003, Luận văn Thạc sĩ uật học, Viện Nhà nước và Pháp luật. a nh ng ng tr nh nghiên u đ h n t h nh ng u định iên u n đến giải u ết tr nh hấ v th ế v iên hệ th tiễn ét ử giải u ết nh ng tr nh hấ n ụ th : Tưởng u ượng (2002), Một số v n đề trong thực tiễn xét x các tranh ch p về thừa kế (sách tham khảo), Nxb Chính trị - Quốc gia; Phạ ăn Tu ết và Lê Kim Giang (2014), Pháp luật về thừa kế và thực tiễn giải quyết tranh ch p b Tư h ội; ương Thị Hợp (2012), Một số v n đề về thừa kế theo di chúc và thực tiễn giải quyết tranh ch p về thừa kế theo di chúc t i Toà án nhân dân tỉnh Cao Bằng, Luận văn thạ sĩ uật học, Hà Nội, 77 tr.; Nguyễn Thị Phương Th nh 2011 Áp d ng pháp luật dân sự về hiệu lực của di chúc trong thực tiễn xét x của tòa án, Luận văn Thạ sĩ uật học; Mai Thị Tú Oanh (2013), Tranh ch p đ t đ i và giải quyết tranh ch p đ t đ i bằng toà án ở nước ta, Luận án tiến sĩ uật học. Việc khảo sát nhóm các công trình nghiên c u iên u n đến th c tiễn giải quyết tranh chấ đất đ i n i hung tr nh hấp v th a kế quy n sử dụng đất nói riêng cho thấy, tình hình số ượng các vụ án iên u n đến tranh chấ đất đ i t n thụ lý và giải quyết ngày ng tăng v thường khá ph c tạp. Tòa án nhân dân các cấ đ th c hiện khá tốt hoạt động áp dụng pháp luật trong xét xử các vụ án nói chung và trong giải quyết tranh chấ đất đ i n i riêng g h n quan trọng trong việc bảo vệ quy n và lợi ích hợp pháp của công dân. Bên cạnh đ v n còn có một số nhượ đi m nhất định trong việc áp dụng pháp luật đ giải quyết tranh chấ đất đ i ủa tòa án nhân dân. Nh ng nhượ đi n ng i ngu ên nh n h h u n như văn bản pháp luật hư đồng bộ, thống nhất tr nh độ hi u biết pháp luật củ người dân khi tham gia ký kết hợ đồng chuy n nhượng quy n sử dụng đất còn hạn chế… n ngu ên nh n hủ u n Đ s yếu kém trong việc học tập, rèn luyện tr nh độ chuyên môn, nghiệp vụ ở một số th h n tr nh độ v năng c xét xử của th m phán, Hội th m 9
  13. nh n n hư ng ng t m với nhiệm vụ, việc rèn luyện tu ưỡng đạo đ c ngh nghiệp của th m phán còn yếu. Th c tiễn áp dụng pháp luật trong giải quyết tranh chấ đất đ i ủa tòa án nhân dân cho thấy, hiệu quả của việc giải quyết tranh chấ đất đ i ủa Tòa án nhân dân là một đ i hỏi tất yếu, khách quan hiện nay của ngành Tòa án. 1.1.4. Đán g á tìn ìn ng n u Qua tìm hi u v tình hình nghiên c u iên u n đến đ tài “Pháp luật thừa kế quyền quyền sử dụng đất và thực tiễn xét xử tại tòa án Việt Nam” nghiên u sinh có một số nhận xét sau: - Do giá trị v ý nghĩ t ớn củ đất đ i nên vấn đ th a kế quy n sử dụng đất u n được quan tâm nghiên c u ở nhi u g độ và cách tiếp cận khác nhau. - Nhi u nhà nghiên c u cho rằng, do th a kế quy n sử dụng đất iên u n đến Bộ uật n s và Luật Đất đ i hệ thống văn bản của hai ngành luật này còn nhi u bất cập nên th c tiễn áp dụng pháp luật không thống nhất, gây nhi u tr nh i u n đi m của các nhà nghiên c u nhi u hi h ng đồng nhất. - Pháp luật v đất đ i v giải quyết tranh chấ đất đ i thiếu tính ổn định thường xuyên phải sử đổi, bổ sung văn bản hướng d n nhi u và có khi chồng chéo, mâu thu n nhau nên nhi u công trình v a nghiên c u, công bố thì một số kết quả nghiên c u đ h ng n tính thời s n a. - Tuy có nhi u các công trình nghiên c u và bài viết nhưng đ số ng tr nh đ cậ đến th a kế nói chung ho c th a kế theo di chúc, th a kế theo pháp luật. - Nhìn chung, các công trình nghiên c u v th a kế, th a kế quy n sử dụng đất và giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất đ gi u thê iến th c lý luận và th c tiễn v vấn đ th a kế nói chung và th a kế quy n sử dụng đất n i riêng ũng như th c tiễn giải quyết tranh chấ đất đ i ủa tòa án. Tuy nhiên, vấn đ pháp luật th a kế quy n quy n sử dụng đất và th c tiễn xét xử tại tòa án Việt hư được nghiên c u một cách tổng th ưới g độ lý luận và t th c tiễn qua công tác giải quyết tranh chấp v th a kế quy n sử 10
  14. dụng đất củ ng nh t n nh n n v đ c biệt hư ng tr nh nghiên c u nào v vấn đ này ở cấ độ Tiến sĩ M t khác, trong bối cảnh n n kinh tế - xã hội đ ng nh ng th đổi liên tục và nhanh chóng thì các kết quả mà giới khoa học h ý nướ t đ đạt được v n c n tiếp tụ được nghiên c u, bổ sung và hoàn thiện. Bộ luật Dân s nă 2005 đ sử đổi bổ sung một cách toàn diện bằng việ r đời ủ Bộ uật n s 2015 hiệu thi h nh t ng 01 01 2017 v uật Đất đ i nă 2013 được th c thi t ng 1 7 2014 ũng n được nghiên c u v tính khả thi trong th c tế… Vì vậy, Luận án Tiến sĩ với đ t i “Pháp luật thừa kế quyền quyền sử dụng đất từ t ực tiễn xét xử tại Tòa án Việt Nam” là công tr nh được nghiên c u ở cấ độ luận án Tiến sĩ trên ơ sở kế th a và phát huy nh ng kết quả ũng như th nh ng ủa các công trình nói trên 1. 2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghi n cứu Câu hỏi nghi n u iện n n nh ng u n đi hư thống nhất v u n th ế đ biệt th ế v u n sử ụng đất nên n s thống nhất v th ế u n sử ụng đất h uật đi u hỉnh v u n th ế u n sử ụng đất như thế n ? Gồ nh ng nội ung ơ bản n ? Giả thuyết nghi n u: - Th trạng ét ử tr nh hấ v th ế u n sử ụng đất ủ T n ở iệt như thế n ? - Th tế h uật iệt v th ế u n sử ụng đất đ ng nả sinh nh ng vấn đ bất ậ g ? n nh ng giải h g đ h n thiện h uật v th ế u n sử ụng đất v n ng hiệu uả ét ử tr nh hấ v th ế u n sử ụng đất ủ T nở iệt ? L thuyết nghi n u uận n sử ụng ơ sở ý uận ủ họ thu ết M -Lênin và tư tưởng ồ h Minh v nh nướ h uật v iến h ; u n đi ủ Đảng v iến h v h uật v ng uộ đổi ới t n iện đất nướ t ng bướ đổi ới tổ h v h ạt động ủ bộ nh nướ ơ u n tư h n i hung v ơ u n t nn i 11
  15. riêng the êu u ng nh nướ h u n ủ n nv vì dân. uận n ũng tiế thu ột số tư tưởng v iến h h uật n hủ v hội ủ ột số họ giả tiêu bi u trên thế giới như: họ thu ết “ hủ u n thuộ v nh n n” ủ J hn e họ thu ết “ hủ u n ủ thế hệ hiện tại” ủ Jeffers n tư tưởng ốt õi v nh nướ h u n tr ng họ thu ết M - ênin… iệt ê ý thu ết nghiên u ủ uật: ý thu ết tr hơi tr ng giải u ết tr nh hấ v th ế u n sử ụng đất; ý thu ết bất n ng th ng tin… 12
  16. Chương 2 C SỞ Ý UẬN VỀ THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 2.1. Thừa kế và quyền thừa ế 2.1.1. á n ệm t ừa kế Th a kế là s dịch chuy n tài sản của người đ hết cho người còn sống theo truy n thống, phong tục tập quán của t ng dân tộc, có th theo di chúc ho the u định của pháp luật. 2.1.2. á n ệm quyền t ừa kế - V hương iện khách quan, quyền thừa kế được hi u là t ng hợp á quy định pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong việc chuy n dịch tài sản và quyền sở hữu tài sản (di sản) củ người chết ho người còn sống. - V hương iện chủ quan, quyền thừa kế được hi u là quyền dân sự ơ bản củ á nhân đượ đ l i tài sản của mình cho những người còn sống và quyền củ hủ th được nhận hoặc từ chối di sản theo sự định đo t củ người có tài sản (bằng di chúc) hoặc theo một trình tự và thủ t c pháp luật nh t định (thừa kế theo pháp luật). 2.2. Về quyền sử dụng đất và thừa kế quyền sử dụng đất 2.2.1. á n ệm v đ đ m quyền sử ụng đất Khái niệ quyền sử dụng đất: Qu n sử ụng đất hả năng h ý h uật u định h người sử ụng đất đ gi hủ th n th h i th nh ng thuộ t nh ợi t đất ột h hợ h th ng u h nh vi sử ụng đất h hu n u n đ h người h Đặc điể của quyền sử dụng đất: u n sử ụng đất trướ hết ột bộ hận ủ h uật đất đ i. Th h i, u n sử ụng đất ột u n hệ h uật v đất đ i. Th ba u n sử ụng đất ột u n năng hủ u n ủ hủ sở h u v ủ người sử ụng đất Th tư u n sử ụng đất ột t i sản đ biệt h nh v thế u n sử ụng đất v đối tượng tr ng u n hệ h uật đất đ iv đối tượng ủ u n hệ h uật n s 13
  17. 2.2.2. á n ệm t ừa kế quyền sử ụng đất ếu e ét ưới g độ ột hế định h uật th ế u n sử ụng đất đượ hi u tổng th nh u hạ h uật đi u hỉnh việ hu n u n sử ụng đất t người đ hết s ng h nh ng người n sống the tr nh t th ế the i h h th ế the h uật ưới g độ ột u n hệ h uật n s th ế u n sử ụng đất h nh th h ý ủ u n hệ hội h t sinh tr ng u tr nh ị h hu n u n sử ụng đất t người hết s ng h người n sống Những đặc điể chung của thừa ế quyền sử dụng đất: Th ế u n sử ụng đất ũng ột ạng ủ u n hệ th ế t i sản v thế th ế u n sử ụng đất ũng hải tu n the u định hung v th ế t i sản. Những đặc điể ang tính đặc thù ri ng của thừa ế quyền sử dụng đất: Th nh t th ế u n sử ụng đất s hu n u n sử ụng đất nhưng đi h biệt s với h nh th hu n u n sử ụng đất h : S hu n ị h u n n t người hết s ng h người n sống v thời đi ở th ế - t thời đi người u n sử ụng đất hết h bị tu ên bố đ hết bằng u ết định hiệu ủ T n th u n Th h i, th ế u n sử ụng đất đi h biệt s với việ th ế t i sản th ng thường như s u: + Đối với th ế u n sử ụng đất th người đ ại th ế h ng u n sở h u t i sản như ại th ế t i sản h c) mà hỉ u n sử ụng đất; + Đối với t i sản th ng thường h người ậ i h th định đ ạt t i sản ủ nh h bất nh n h ơ u n tổ h n hưng đối với u n sử ụng đất nếu định đ ạt i sản u n sử ụng đất h nh ở g n i n với u n sử ụng đất ở h người iệt ở nướ ng i h ng thuộ iện đượ u nh ở iệt h người nướ ng i th nh ng người đ hỉ đượ hưởng gi trị ủ u n sử ụng đất h nh ở đ + Trong quan hệ th a kế quy n sử dụng đất, di sản là quy n sử dụng đất phải có s công nhận củ h nước thông qua việc cấp giấy ch ng nhận quy n sử dụng đất. 14
  18. Th ba, di sản th a kế là quy n sử dụng đất thường có giá trị lớn và rất khó trong việ định nguồn gốc. Th tư, đất đ i được phân thành loại được sử dụng ổn định, lâu dài và loại sử dụng có thời hạn. gười th a kế quy n sử dụng đất không phải n ũng được sử dụng ổn định lâu dài mà trong trường hợ i sản u n sử ụng đất có thời hạn th người th a kế có th chỉ được sử dụng trong thời hạn còn lại. Th năm, người nhận th ế u n sử ụng đất trường hợ hải đ ng ột số đi u iện nhất định ới đượ th ế Th sáu, đối với h u hết các tài sản th ng thường khác, khi th c hiện việc th a kế không phải tiến hành thủ tụ đăng ý th a kế hỉ thủ tụ h i nhận i sản th ế nhưng đối với th a kế quy n sử dụng đất ng i việ h i nhận i sản th ế th thủ tục đăng ý th a kế quy n sử dụng đất là b t buộc. Th bảy, thủ tục ti n tố tụng khi giải quyết tranh chấp quy n sử dụng đất ph n lớn được thông qua hòa giải tại UBND cấp xã. 2.2.3. P áp uật t ừa kế quyền sử dụng đất Pháp luật v th a kế là tổng th các quy phạm pháp luật do các cơ u n nh nước có th m quy n ban hành ho c th a nhận nhằm đi u chỉnh việc chuy n dịch tài sản củ người chết cho cá nhân, tổ ch c theo di chúc ho c theo pháp luật ũng như u định phạm vi quy n, nghĩ vụ hương th c bảo vệ các quy n v nghĩ vụ củ người th a kế v được th c hiện theo nh ng trình t thủ tục nhất định. 2.3. Giải quyết tranh chấp thừa ế quyền sử dụng đất tại T a án 2.3.1. Khái niệm giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất tại Tòa án Giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất tại t n đượ hi u là việc tòa án có thẩm quyền áp d ng á quy định của pháp luật (Bộ luật Dân sự, Luật Đ t đ i, ộ luật Tố t ng dân sự và các văn bản pháp luật ó i n qu n như á Nghị quyết ủ ội đồng thẩm phán T án nhân ân tối o đ giải quyết mâu thuẫn về quyền thừa kế hoặc thực hiện nghĩ v về tài sản o người chết đ l i theo trình tự, thủ t c do pháp luật tố t ng dân sự quy định. 15
  19. 2.3.2. Đ trưng ủa giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất tại Tòa án Đặc trưng về thẩm quyền giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất: T n ơ u n u nhất có th m quy n giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất theo thủ tục tố tụng dân s . Đặc trưng về đương sự trong giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất: Đương s trong vụ án tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất là nh ng người cùng trong diện, hàng th a kế, họ có quan hệ huyết thống, quan hệ hôn nhân ho c quan hệ nu i ưỡng và nh ng mối quan hệ n thường đ ạng, ph c tạp và trải qua một khoảng thời gian rất dài. Do vậy, việ định đương s tham gia tố tụng là rất h hăn. Đặc trưng về áp dụng pháp luật trong giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất: C n áp dụng nhi u văn bản pháp luật h nh u như uật Đất đ i Bộ luật Dân s ; Luật n nh n v Gi đ nh; uật Nuôi con nuôi; Bộ luật Tố tụng dân s .... Đặc trưng về việc xác định, xác minh các tài liệu, chứng cứ để giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất: Đa ph n các tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất đ u diễn ra trong khoảng thời gian dài, do vậy việc xác minh, thu thập ch ng c của tòa án sẽ g h ng t h hăn Đặc trưng về trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất: Khi tiến hành thụ lý giải quyết vụ tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất theo thủ tục tố tụng dân s T n ũng n phải xem ét đi u kiện thụ lý vụ n như: đi u iện v thời hiệu hởi iện đi u kiện v chủ th khởi kiện đi u kiện v th m quy n giải quyết, đi u kiện v hình th c và nội ung đơn hởi kiện đi u kiện v các tài liệu ch ng c è the đơn hởi kiện đi u kiện tạm ng án phí. Việ định th m quy n của Tòa án giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất là một đ trưng ủa loại tranh chấp này. Một đ trưng n a v trình t thủ tục giải quyết tranh chấp th a kế quy n sử dụng đất đ v thủ tục ti n tố tụng. 16
  20. 2.4. Đặc điểm pháp luật thừa kế quyền sử dụng đất Pháp luật th a kế quy n sử dụng đất có nh ng đ đi m của pháp luật th a kế nói chung. Ngoài nh ng đ đi m chung của pháp luật v th a kế, pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất còn có nh ng đ đi đ c thù sau: Th nh t, pháp luật v th a kế quy n sử dụng đất chỉ xuất hiện sau khi u định v quy n sử dụng đất. Th hai, th a kế quy n sử dụng đất v tu n the u định của pháp luật dân s v a tuân theo Luật Đất đ i Th ba văn bản pháp luật th a kế quy n sử dụng đất với tính chất văn bản u định v một loại th a kế đ c biệt chỉ có ở Việt Nam, khác với th a kế đất đ i thuộc sở h u tư nh n ở nước trên thế giới nên có nh ng nội dung khác với nh ng u định đối với pháp luật th a kế tài sản th ng thường. Th tư, pháp luật th a kế quy n sử dụng đất ũng nh ng u định đ c biệt đối với chủ th đ lại di sản th a kế là quy n sử dụng đất. 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2