Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam
lượt xem 1
download
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể nhằm hệ thống hóa các lý luận phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin; phân tích thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam; đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam
- 1 2 MỞ ĐẦU 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam. Ngành công nghiệp công nghệ thông tin nói chung và các doanh nghiệp Giới hạn nội dung nghiên cứu: Bộ Thông tin truyền thông phân chia công nghệ thông tin (CNTT) nói riêng đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với doanh nghiệp CNTT thành ba loại là doanh nghiệp phần cứng, doanh nghiệp sự phát triển kinh tế Việt Nam. Sự phát triển ngành công nghiệp CNTT và phần mềm và doanh nghiệp nội dung số. Tuy nhiên, doanh nghiệp phần cứng có doanh nghiệp CNTT góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy phát triển nhanh các tính chất giống như một doanh nghiệp công nghiệp và đặc điểm, tính chất hoạt lĩnh vực, nâng cao sức cạnh tranh quốc gia và hiệu quả của nền kinh tế, góp động có nhiều khác biệt đối với hai loại doanh nghiệp CNTT còn lại là doanh phần rút ngắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để đáp ứng nhu nghiệp phần mềm và doanh nghiệp nội dung số. Ngoài ra, doanh nghiệp phần cầu đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp các doanh nghiệp mềm và doanh nghiệp nội dung số là những doanh nghiệp có tính đặc thù của CNTT chỉ dựa vào khả năng chuyên môn, nguồn lực nội bộ doanh nghiệp chưa ngành công nghệ thông tin trong đó nhiều doanh nghiệp phần mềm hoạt động cả đủ, mà cần tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài thông qua các dịch vụ hỗ trợ doanh lĩnh vực nội dung số và ngược lại. Do đó, luận án chỉ tập trung vào nghiên cứu nghiệp (DVHTDN) như hỗ trợ tìm kiếm thị trường, xúc tiến thương mại, tư vấn DVHT các doanh nghiệp phần mềm và doanh nghiệp nội dung số. pháp luật, đào tạo nhân lực, hỗ trợ cung cấp và chuyển giao công nghệ. Các Về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Nhiều nhà nghiên cứu về DVHT trong DVHTDN phát huy hiệu quả cao nhất khi được phát triển cả về số lượng, quy đó có Wren, C. và Storey, D.J. (2002), Hội đồng các nhà tài trợ Cộng đồng mô cung ứng dịch vụ và chất lượng, cơ cấu dịch vụ. Vậy làm thế nào để phát chung Châu Âu (European Commission, 2002) cho rằng các DVHT nên là triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam? Trả lời được những dịch vụ phi tài chính và theo hướng nâng cao các kỹ năng và kiến thức thị câu hỏi này giúp gợi ý những giải pháp, chính sách thúc đẩy phát triển ngành trường. Đồng tình với quan điểm trên, luận án giới hạn các DVHT nghiên cứu DVHTDN đồng thời góp phần phát triển nhanh chóng các doanh nghiệp CNTT trong luận án là các DVHT phi tài chính. Các DVHT phi tài chính được nghiên ở Việt Nam. cứu trong luận án gồm hệ thống DVHT cơ bản, DVHT chung và một số DVHT 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu chuyên sâu mà hiện DNCNTT đang được tiếp cận và sử dụng ở Việt Nam. Các 2.1 Mục tiêu nghiên cứu DVHT được nghiên cứu trong luận án đã loại trừ các DVHT tài chính như hỗ trợ Mục tiêu nghiên cứu tổng quát là đề xuất phương hướng, giải pháp, kiến vốn, ưu đãi thuế. nghị nhằm phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam, góp phần giúp Giới hạn không gian nghiên cứu: Trong luận án nghiên cứu bên sử dụng DNCNTT thực sự trở thành các doanh nghiệp mũi nhọn trong phát triển kinh tế DVHT là các doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam, trong đó số liệu điều tra điển Việt Nam. hình tập trung chủ yếu tại 3 thành phố lớn là TP Hồ Chí Minh, TP Hà nội và TP Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Thứ nhất, hệ thống hóa các lý luận phát triển Đà Nẵng do trên thực tế có khoảng trên 50% doanh nghiệp CNTT hoạt động tại dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin. Thứ hai, phân tích thực trạng TP Hồ Chí Minh, 40% doanh nghiệp CNTT hoạt động tại Hà Nội, còn lại phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam. Thứ ba, đề khoảng chưa đến 10% hoạt động tại các tỉnh, thành phố khác. xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công Bên cung cấp DVHTDN là tất cả các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghệ thông tin ở Việt Nam. nghiệp ở Việt Nam, trong đó tập trung vào các nhà cung cấp DVHT tại 03 thành 2.2 Câu hỏi nghiên cứu phố lớn là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng do mật độ doanh nghiệp CNTT Để trả lời cho câu hỏi quản lý, quá trình nghiên cứu sẽ tập trung vào việc hoạt động tại 03 thành phố này cao nên các nhà cung cấp DVHT cũng hoạt động tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu: (1) Cơ sở lý luận phát triển dịch vụ chủ yếu tại 03 thành phố này. hỗ trợ doanh nghiệp của các doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam là gì? (2) Những Giới hạn thời gian nghiên cứu: Năm 2011, Bộ TTTT đã thực hiện đề tài nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của các xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam? (3) Thực trạng phát triển của dịch vụ hỗ trợ mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”. Luận án nghiên cứu việc phát doanh nghiệp của các doanh nghiệp CNTT ở Việt nam thời gian qua như thế triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT từ năm 2012 sau khi có những chỉ đạo nào? (4) Nhu cầu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của các doanh nghiệp CNTT quyết liệt của Chính phủ và Bộ ban ngành đối với ngành CNTT nói chung và hiện tại và tương lai ra sao? (5) Định hướng phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh doanh nghiệp CNTT nói riêng. Do đó, bối cảnh nghiên cứu của luận án trung nghiệp cho các doanh nghiệp CNTT thế nào và cần giải pháp gì để phát triển? đánh giá sự phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến 2016 và đề xuất định hướng phát triển đến năm 2025.
- 3 4 4. Quy trình nghiên cứu luận án Bước 3: Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT Sau khi xác định phương pháp nghiên cứu, tác giả đã tiến hành nghiên Đối tượng nghiên cứu chính: Luận án đánh giá thực trạng phát triển dịch cứu dựa trên các bước như sau: vụ hỗ trợ DNCNTT từ năm 2012 đến nay thông qua bốn nhóm tiêu chí: tiêu chí Bước 1: Nghiên cứu tổng quan về các công trình liên quan đến đề tài phản ánh về mặt số lượng, tiêu chí phản ánh về mặt chất lượng, hiệu quả và cơ Đối tượng nghiên cứu chính: Luận án nghiên cứu tổng quan các lý thuyết cấu dịch vụ hỗ trợ DNCNTT; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển về phát triển và các nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp. dịch vụ hỗ trợ DNCNTT qua ba nhóm nhân tố: nhân tố tác động từ phía cầu, Nội dung thực hiện: (1) Tập hợp các tài liệu, công trình nghiên cứu có liên nhân tố tác động từ phía cung và các nhân tố khác. Nghiên cứu nhân tố tác động quan đến “phát triển” và “dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp”; (2) Tổng hợp các tài đến lựa chọn sử dụng hay không sử dụng từng nhóm DVHT của các DNCNTT ở liệu để tìm ra các lý luận và phương pháp có thể kế thừa trong nghiên cứu; (3) Việt Nam. Phân tích các nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu để tìm ra khoảng trống Nội dung thực hiện: (1) Tiến hành khảo sát để đánh giá thực trạng phát triển nghiên cứu; (4) Đọc thêm các tài liệu phục vụ nghiên cứu luận án. Mục tiêu và kết quả cần đạt được: Tổng quan những kết quả nghiên cứu dịch vụ hỗ trợ DNCNTT tại 03 thành phố gồm TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng; đã có trong và ngoài nước tìm ra khoảng trống nghiên cứu cho luận án. (2) Thu thập dữ liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp liên quan đến DNCNTT và nhà cung Bước 2: Xác định cơ sở lý luận phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT cấp dịch vụ hỗ trợ DNCNTT từ Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và Đối tượng nghiên cứu chính: Từ nghiên cứu tổng quan, luận án chỉ ra quan Đầu tư, Tổng cục Thống kê, VCCI, Vinasa, HCA...; (3) Tập hợp dữ liệu phân tích điểm về phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT, các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát định tính và tính toán các chỉ tiêu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam; triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT, các tiêu chí đo lường phát triển dịch vụ hỗ trợ (4) Phân tích định tính các nhân tố ảnh hưởng từ phía cung, phía cầu và các nhân tố DNCNTT. khác đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam; (5) Sử dụng mô hình Nội dung thực hiện: (1) Dựa trên tài liệu nghiên cứu tổng quan, luận án Logit để phân tích định lượng các nhân tố tác động đến lựa chọn sử dụng hay luận giải quan điểm về phát triển và phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt không sử dụng từng nhóm dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam. Nam; (2) Tổng hợp các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ Mục tiêu, kết quả cần đạt được: Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến DNCNTT ở Việt Nam; (3) Đọc các tài liệu để tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế về phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT theo hướng tích cực hay tiêu cực, thấy rõ phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT tại Ấn Độ, Trung Quốc. trạng thái phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam hiện nay cũng như các Mục tiêu, kết quả cần đạt được: Xây dựng được khung nghiên cứu phát nhân tố tác động đến việc lựa chọn sử dụng hay không sử dụng từng nhóm triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam. DVHT cụ thể của DNCNTT. Bước 4: Phương hướng, giải pháp, kiến nghị Khả năng cung ứng Thực trạng Đối tượng nghiên cứu chính: Đánh giá tiềm năng, dự báo nhu cầu từng Cơ sở lý luận từ tổng DVHTDN phát triển nhóm DVHT của doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam và quan điểm định hướng của quan nghiên cứu DVHT doanh các Bộ, ban ngành từ đó nêu lên quan điểm của luận án về phát triển dịch vụ hỗ nghiệp CNTT Giải pháp, Định hướng trợ DNCNTT ở Việt Nam. Kiến nghị Thông tin dữ liệu thứ - Phát triển số phát triển Phát triển Phương pháp nghiên cứu: (1) Đọc tài liệu để tìm hiểu xu hướng phát cấp, sơ cấp lượng DVHT DVHT DN triển ngành CNTT và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trên thế giới; (2) Sử dụng DVHT - Phát triển chất CNTT kết quả nghiên cứu định lượng trong mô hình Logit ở chương 3 để dự báo nhu DNCNTT lượng DVHT cầu sử dụng từng nhóm DVHT cụ thể của DNCNTT ở Việt Nam; (3) Gợi ý Kinh nghiệm các nước về phát triển Nhu cầu DNCNTT giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam. DVHT DNCNTT về DVHT Mục tiêu, kết quả cần đạt được: Xây dựng được nhóm các giải pháp, kiến nghị cho từng đối tượng cụ thể trong việc phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Hình 1: Quy trình nghiên cứu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT Việt Nam trong giai đoạn tới. ở Việt Nam Nguồn: Tác giả xây dựng từ tổng quan nghiên cứu
- 5 6 5. Phương pháp nghiên cứu CHƯƠNG 1 Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ cứu định lượng để đánh giá, đo lường phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT và các DOANH NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN nhân tố tác động đến lựa chọn sử dụng hay không sử dụng DVHT của các DNCNTT ở Việt Nam. Tuy nhiên, phương pháp nghiên cứu định tính đóng vai 1.1 Các nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trò chủ đạo, kết quả từ nghiên cứu định lượng được sử dụng để hỗ trợ, minh họa 1.1.1 Nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trên thế giới cho nghiên cứu định tính. 6. Đóng góp mới của luận án 1.1.1.1 Các nghiên cứu về phát triển thị trường dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp 6.1 Đóng góp về mặt lý luận Nghiên cứu điển hình theo hướng này là nghiên cứu “Developing Luận án nghiên cứu phát triển DVHTDN theo cách tiếp cận dưới góc độ Commercial Markets for Business Development Services” (2003) của ngành/lĩnh vực và đề xuất chính sách tạo môi trường thuận lợi để phát triển dịch Miehlbradt và McVay hay của European Commission (2002) trong nghiên cứu vụ chứ không nghiên cứu riêng rẽ từng doanh nghiệp hay sản phẩm dịch vụ. Với “A study of business support services and market failure” cho thị trường DVHT định hướng đó, luận án đã có những đóng góp mới sau đây: trong toàn bộ nền kinh tế, hay nghiên cứu cho thị trường DVHT cho một ngành (1) Thứ nhất, luận án đã xây dựng được khái niệm và nội hàm của phát triển như “A guide to Strengthening Business development services in Rural areas” của Best, R. (2015). Các nghiên cứu theo hướng này thường tập trung phân tích dịch vụ hỗ trợ (DVHT) doanh nghiệp công nghệ thông tin (DNCNTT) về cung cầu thị trường DVHTDN, xem xét mức độ mạnh yếu của cung cầu từ đó trên cơ sở vận dụng khái niệm và nội hàm của DVHT doanh nghiệp nói định vị thị trường và gợi ý các giải pháp phát triển, mở rộng thị trường chung vào trường hợp cụ thể cho các DNCNTT. DVHTDN. Đây là cách tiếp cận phổ biến nhất trong các nghiên cứu liên quan (2) Thứ hai, xây dựng bộ tiêu chí phản ánh sự phát triển dịch vụ hỗ trợ đến DVHTDN. DNCNTT ở Việt Nam thông qua bốn nhóm tiêu chí gồm: Số lượng và quy mô dịch vụ; Cơ cấu dịch vụ; Hiệu quả dịch vụ; Chất lượng dịch vụ. 1.1.1.2. Các nghiên cứu về phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (3) Thứ ba, ngoài các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ Nghiên cứu theo hướng này về phát triển DVHTDN dựa trên nghiên cứu DNCNTT được tổng hợp từ tổng quan các công trình nghiên cứu, luận án về nội hàm phát triển của DVHT. Nghiên cứu “Scaling Business Development đã bổ sung thêm các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài, bao gồm: Hội Services in the United States” của Edgcomb, E. L., Thetford, T. ( 2010), nghiên nhập quốc tế; Môi trường thể chế; Tiến bộ của khoa học - công nghệ.. cứu “Can Business Development Services practitioners learn from theories on 6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn, đề xuất rút ra từ kết quả nghiên cứu innovation and services marketing” của Caniëls, M.C.J. và Romijn H.A. (2003), (1) Đánh giá được thực trạng cung ứng và phát triển dịch vụ hỗ trợ “Giải pháp pháp triển DV hỗ trợ cho doanh nghiệp nông nghiệp ở thành phố Cần Thơ” của Mai Văn Đài (2012). Cách tiếp cận thứ hai này thường đứng trên DNCNTT và nhu cầu về DVHTDN của các doanh nghiệp CNTT ở Việt quan điểm của nhà cung cấp DVHT và có thể là một tập hợp các nhà cung cấp Nam hiện nay. DVHT cung ứng dịch vụ cho những doanh nghiệp hoạt động trong một ngành, (2) Xác định được những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ lĩnh vực cụ thể nhằm tìm hiểu xem DVHT được cung cấp có số lượng và chất DNCNTT trong bối cảnh nghiên cứu cụ thể ở Việt Nam và các nhân tố lượng, cơ cấu DVHT hay khả năng cung ứng có đáp ứng được nhu cầu của các chính ảnh hưởng đến lựa chọn sử dụng DVHT của DNCNTT trong từng doanh nghiệp sử dụng DVHT không, từ đó gợi ý ra các biện pháp để phát triển nhóm dịch vụ cụ thể gồm: DV tư vấn, DV xúc tiến, DV đào tạo, DV công DVHTDN trong tương lai. nghệ, DV kết nối và DV chuyên sâu. 1.1.1.3. Các nghiên cứu về hiệu quả của dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (3) Gợi ý các giải pháp và kiến nghị góp phần phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam từ nay đến năm 2025. Các nghiên cứu theo hướng này thường đánh giá hiệu quả DVHTDN đối 7. Kết cấu luận án với một loại hình doanh nghiệp hoặc đánh giá hiệu quả của một chương trình Ngoài lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, các phụ lục, danh mục thực hiện cung cấp DVHTDN. Nghiên cứu “Assessing Markets for Business bảng biểu, nội dung chính của luận án kết cấu trong bốn chương. Development Services: What have we learned so far?” của Miehlbradt, A.O. (2002), của Viện Nghiên cứu doanh nghiệp nhỏ tại Áo dưới sự bảo trợ của Công đồng chung Châu Âu trong nghiên cứu “Support services for micro, small and
- 7 8 sole proprietor’s businesses” (2002), của Mole, K. (2008) với nghiên cứu Nghiên cứu này sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà quản lý cho các bên “Assesing the effectiveness of business support services in England: Evidence cung ứng DVHTDN và các nhà nghiên cứu về ngành công nghệ thông tin. Xuất from a theory based evaluation”. Cách tiếp cận thứ ba này thường đứng trên góc phát từ “khoảng trống nghiên cứu” đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát triển độ phân tích của một nhà cung cấp dịch vụ nhất định, tài trợ cho một chương dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam” làm đề tài trình hoặc điều tiết một mạng lưới cung ứng DVHTDN cho nhiều loại hình nghiên cứu luận án Tiến sĩ. doanh nghiệp khác nhau và các doanh nghiệp tiếp nhận và sử dụng dịch vụ cũng hoạt động trong nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau. Đánh giá hiệu quả, hiệu suất CHƯƠNG 2 của chương trình hoặc mạng lưới đó dựa trên khảo sát sự hài lòng của doanh CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH nghiệp tiếp nhận, sử dụng dịch vụ; về chất lượng dịch vụ, loại hình dịch vụ, cơ NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở VIỆT NAM cấu giá cả... hoặc sự thay đổi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của những 2.1. Khái quát chung về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và phát triển dịch vụ doanh nghiệp sau khi tiếp nhận, sử dụng DVHT. Tìm ra những loại hình DVHT hỗ trợ doanh nghiệp phù hợp nhu cầu của doanh nghiệp sử dụng, thay đổi cách thức cung ứng dịch vụ hoặc cải thiện chất lượng dịch vụ. 2.1.1. Khái niệm, phân loại dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp 1.1.2. Các nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ở Việt Nam Khái niệm dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Tổng hợp lại các khái niệm về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của các nhà nghiên cứu trước, có thể quan Ngoài ra còn khá nhiều nghiên cứu của các tác giả trong nước đã nghiên niệm “Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp là những dịch vụ hỗ trợ, cải thiện, thúc cứu về phát triển DVHT doanh nghiệp như “Hoàn thiện hệ thống dịch vụ hỗ trợ đẩy từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài nhằm nâng cao năng lực, tác động đến phát triển kinh doanh của phòng thương mại và công nghiệp Việt nam”của Phan hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp góp phần giúp doanh nghiệp tồn tại và Hồng Giang (2006), nghiên cứu của Mai Văn Nam và Hoàng Phương Đài năm phát triển”. 2012 về “Giải pháp pháp triển DV hỗ trợ cho doanh nghiệp nông nghiệp ở thành phố Cần Thơ”, của Hà Sơn Tùng về “Phát triển DVHT kinh doanh (BSS) trong Phân loại dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Cách phân loại phổ biến của các khu công nghiệp ở tỉnh Bắc Ninh” (2013) ... ILO, phân DVHT doanh nghiệp được chia làm 07 loại: tiếp cận thị trường, cơ sở hạ tầng và CNTT, chính sách / dịch vụ tư vấn, cung ứng đầu vào, đào tạo và 1.2 Các nghiên cứu về phát triển dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp CNTT hỗ trợ kỹ thuật, phát triển công nghệ và sản phẩm, đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật, Có rất ít các công trình nghiên cứu về phát triển dịch vụ hỗ trợ dành riêng cơ sở hạ tầng, dịch vụ tư vấn, xúc tiến tài chính. Cách phân loại thứ hai chia cho đối tượng DNCNTT, phần nhiều các nghiên cứu hoặc là có đề cập đến làm 2 nhóm theo tính chất của dịch vụ: “Hỗ trợ tăng cường” là những dịch vụ doanh nghiệp CNTT hoặc DVHTDN cho việc ứng dụng CNTT đối với các DN hỗ trợ được thực hiện liên tục và thường xuyên cho một doanh nghiệp trong siêu nhỏ, nhỏ và vừa. một khoảng thời gian nhất định và “hỗ trợ không tăng cường” là những dịch vụ 1.3. Kết luận rút ra từ tổng quan và hướng nghiên cứu luận án hỗ trợ thường diễn ra một lần. Cách phân loại thứ ba chia DVHT thành ba loại theo nhà cung ứng gồm loại một: dịch vụ nhà cung ứng duy nhất là những dịch Tóm lại, khảo sát các tài liệu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp có thể rút ra vụ thường chỉ có một nhà cung ứng duy nhất; loại hai: dịch vụ nhà cung ứng một số kết luận như sau: (i) Các nghiên cứu về DVHT đều thống nhất khẳng định tổng hợp là những dịch vụ hỗ trợ chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp, đây là một loại hình dịch vụ quan trọng và cần thiết đối với mọi doanh nghiệp từ hoạt động trong tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế; loại ba: dịch vụ nhà cung nhỏ đến lớn, từ mới thành lập đến hoạt động lâu năm, cũng như các doanh nghiệp ứng riêng theo ngành là những dịch vụ phục vụ riêng cho ngành đặc thù của hoạt động trong mọi ngành nghề; (ii) Các nghiên cứu đều hội tụ đến việc sử dụng doanh nghiệp sử dụng dịch vụ. DVHT phát huy tiềm năng của doanh nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội chung của vùng, miền, quốc gia; (iii) 2.1.2. Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp được hiểu là sự mở rộng quy mô, nâng cao Quan điểm phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Trên cơ sở tổng chất lượng, hiệu quả DVHTDN; (iv) Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp giảm quan các lý thuyết phát triển từ phạm vi rộng đến phạm vi hẹp, từ lý thuyết phát dần các hỗ trợ trực tiếp, tăng cường các hỗ trợ gián tiếp. triển chung nhất đến lý thuyết phát triển tổ chức, ngành, lĩnh vực cụ thể, có thể Như vậy, hiện chưa có nghiên cứu toàn diện, hệ thống nào về phát triển thấy sự phát triển là sự thay đổi theo chiều hướng tăng lên không những về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp cho đối tượng doanh nghiệp công nghệ thông tin. lượng mà còn về chất.
- 9 10 2.2. Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin 2.2.2.2. Hình thức cung ứng dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin 2.2.1. Một số nội dung cơ bản về doanh nghiệp công nghệ thông tin Thứ nhất, DVHT miễn phí là hình thức DVHT được cung cấp theo hình Khái niệm doanh nghiệp công nghệ thông tin: là doanh nghiệp hoạt thức hỗ trợ toàn bộ theo các chương trình hỗ trợ của Chính phủ, của các tổ chức, động trong lĩnh vực CNTT, ngành kinh tế - kỹ thuật công nghệ cao sản xuất và các nhà tài trợ. cung cấp sản phẩm CNTT, bao gồm sản phẩm phần cứng, phần mềm và nội Thứ hai, DVHT trả phí theo hình thức tiêu dùng bao nhiêu trả tiền bấy dung thông tin số. nhiêu. Các doanh nghiệp CNTT sử dụng dịch vụ dựa trên nhu cầu, điều kiện Phân loại doanh nghiệp CNTT: gồm loại thứ nhất, Doanh nghiệp phần thực tế của doanh nghiệp sẽ quyết định sử dụng toàn bộ hay một phần gói các mềm là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm thuộc DVHTDN theo cơ chế thỏa thuận với các bên cung cấp dịch vụ. ngành công nghiệp CNTT, sản xuất và cung cấp các sản phẩm phần mềm; loại Thứ ba, DVHT trả phí một phần, là hình thức hỗ trợ thường được cung thứ hai, Doanh nghiệp nội dung số là sản phẩm nội dung, thông tin bao gồm văn cấp bởi các hiệp hội doanh nghiệp CNTT. bản, dữ liệu, hình ảnh, âm thanh được thể hiện dưới dạng số, được lưu giữ, Thứ tư, DVHT trả phí trọn gói. Hình thức này yêu cầu các doanh nghiệp truyền đưa trên môi trường mạng. CNTT trả tiền một lần cho toàn bộ nhu cầu sử dụng DVHT theo nhu cầu của Đặc điểm của doanh nghiệp công nghệ thông tin: doanh nghiệp CNTT trong từng giai đoạn hoặc trong từng sự vụ. Thứ nhất, các doanh nghiệp CNTT hoạt động trong môi trường ngành có 2.2.2.3. Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin tính cạnh tranh cao. Thứ hai, các doanh nghiệp CNTT có chi phí nghiên cứu và Phát triển dịch vụ hỗ trợ một đối tượng doanh nghiệp cụ thể là các doanh phát triển khá lớn. Thứ ba, các doanh nghiệp CNTT có doanh thu chịu sự tác nghiệp CNTT ở Việt Nam như sau: động mạnh của tỷ giá hối đoái. Thứ tư, các doanh nghiệp CNTT chịu ít sự tác Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh động của chu kỳ kinh doanh. Thứ năm, các doanh nghiệp CNTT khó khăn trong nghiệp công nghệ thông tin việc huy động vốn do không có nhiều tài sản đảm bảo. Thứ sáu, các doanh nghiệp CNTT hiện nay phần lớn là thiếu nhân sự giỏi. 2.2.2. Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin Phát triển về mặt số lượng Phát triển về mặt chất lượng DVHT DNCNTT 2.2.2.1. dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin DVHT DNCNTT - Tăng trưởng quy mô DVHT - Biến đổi cơ cấu DVHT Khái niệm dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin: dịch vụ - Gia tăng loại hình DVHT - Cải thiện hiệu quả DVHT hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin là những dịch vụ hỗ trợ phi tài chính, - Nâng cao chất lượng DVHT cải thiện, thúc đẩy từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài nhằm nâng cao năng lực, tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp công nghệ thông tin góp phần Hình 2.3: Phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT giúp doanh nghiệp công nghệ thông tin tồn tại và phát triển. Nguồn: Tác giả tự xây dựng từ tổng quan Nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin là các Có thể thấy “Phát triển” là quá trình làm cho quy mô lớn lên, nâng cao đơn vị, tổ chức hoặc tư nhân có đủ điều kiện và năng lực để bán, cung cấp các chất lượng hiệu quả các dịch vụ và hoàn thiện cơ cấu dịch vụ nhằm hỗ trợ tốt DVHT cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp CNTT. Nhà cung cấp dịch nhất theo nhu cầu của DNCNTT. Đó là quá trình vừa tự thân vận động của hệ vụ hỗ trợ DNCNTT có thể là khu vực tư nhân, các tổ chức phi chính phủ, cơ thống các DVHT theo tín hiệu của thị trường đồng thời sự định hướng, tác động quan Chính phủ và hội nghề nghiệp về CNTT. Các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ của Nhà nước nhằm tạo môi trường phát triển từ quy hoạch, định hướng, lựa DNCNTT có thể nhằm mục tiêu lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận. chọn mô hình cung ứng, cơ chế, chính sách, điều kiện hoạt động. Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông 2.2.2.4. Nội dung phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin tin là những doanh nghiệp CNTT mua, sử dụng DVHTDN phục vụ cho hoạt Nội dung phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT gồm: Phát triển khả năng động sản xuất kinh doanh. cung DVHT cho các doanh nghiệp CNTT; Phát triển nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp CNTT đối với dịch vụ hỗ trợ (phát triển theo chiều rộng); Nâng
- 11 12 cao chất lượng và hiệu quả dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT; Đa dạng hóa cơ Tên Nguồn Cơ sở Tên chỉ tiêu Cách tính cấu loại hình dịch vụ hỗ trợ DNCNTT. tiêu chí số liệu 2.2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển DVHT doanh nghiệp công nghệ thông tin (2008) ev = Lợi nhuận của NCC DVHT Vận dụng các nghiên cứu trong tổng quan, luận án đã xây dựng và tổng Nt/ Tổng nguồn vốn của NCC hợp các tiêu chí phản ánh phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT trong DVHT Nt x 100% bảng dưới đây: eld = Lợi nhuận của NCC DVHT Bảng 2.3: Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT Nt/ Tổng số lao động của NCC Tên Nguồn DVHT Nt x 100% Cơ sở Tên chỉ tiêu Cách tính ei = Lợi nhuận của NCC từ DVHT tiêu chí số liệu 11. Hiệu quả từng loại thứ i Nt/ Tổng lợi nhuận của NCC Niên giám Niên giám McVay, M. 1. Gia tăng số lượng d = ∆ Số NCC DVHT Nt+1/ Số DVHT DVHT Nt x 100% (i = 1 đến n với thống kê TK; Điều (1999) nhà cung cấp DVHT NCC DVHT Nt x 100% n là số lượng DVHT) tra VCCI Edgcomb, E. và 2. Gia tăng tỷ lệ doanh d' = ∆ Số DNCNTT sử dụng 12. Tỷ lệ giá trị gia v = Tổng giá trị gia tăng của Niên giám Điều tra tăng trên giá trị DVHT DVHT Nt/ Tổng giá trị DVHT Nt Thetford, T. nghiệp CNTT sử dụng DVHT Nt+1/ Số DNCNTT sử thống kê VCCI cung ứng x 100% (2012) DVHT dụng DVHT Nt x 100% Edgcomb, E. và 13. Chất lượng DVHT Tiêu chí Parasuraman c = Tổng điểm 5 thành phần dịch 3. Tăng trưởng quy mô q = ∆ Tổng giá trị DVHT Nt+1/ Niên giám theo đánh giá của Khảo sát phản Thetford, T. (1988); vụ/ 5 DVHTDN Tổng giá trị DVHT Nt x 100% thống kê DNCNTT ánh phát (2012) Edgcomb, E. và 4. Tăng trưởng quy mô qi = ∆ Giá trị DVHT thứ i Nt+1/ 14. Tỷ lệ duy trì t = DNCNTT khẳng định tiếp tục triển số Thetford, T. Điều tra McVay, M. Niên giám DNCNTT sử dụng sử dụng DVHT Nt/Tổng số lượng từng loại hình Tổng giá trị DVHT Nt x 100% (i = (2012) VCCI (1999) thống kê DVHT DNCNTT Nt DVHT DVHTDN 1 đến n với n là số lượng DVHT) 5. Tăng trưởng quy mô qld = ∆ Tổng số lao động của NCC Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tổng quan McVay, M. Niên giám lao động của NCC DVHT Nt+1/ Tổng lao động của 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT (1999) thống kê DVHTDN NCC DVHT Nt x 100% Vận dụng mô hình kim cương của Michael Porter (1990) và mô hình 6. Tăng trưởng quy mô qv = ∆ Tổng vốn của NCC DVHT chuẩn đoán toàn diện của Thomas G. Cummings và cộng sự (2008) cùng một số McVay, M. Niên giám vốn của NCC Nt+1/ Tổng vốn của NCC DVHT các nghiên cứu trong lĩnh vực DVHTDN, luận án chỉ ra nhân tố ảnh hưởng đến (1999) thống kê DVHTDN Nt x 100% phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam gồm ba nhóm. si = Giá trị DVHT thứ i Nt/ Tổng 7. Cơ cấu DVHT theo 2.3.1. Nhân tố ảnh hưởng từ phía cầu giá trị DVHT Nt x 100% (i = 1 Khảo sát giá trị đến n với n là số lượng DVHT) Quy mô của doanh nghiệp sử dụng DVHT, Số năm hoạt động của doanh Tanburn, J. và sv = Giá trị DVHT vùng i Nt/Tổng nghiệp sử dụng DVHT, Nhận thức và khả năng tiếp cận DVHT của doanh Tiêu chí Hallberg, K 8. Cơ cấu DVHT theo giá trị DVHT Nt x 100% (i = 1 đến Điều tra nghiệp; Mức độ phù hợp của DVHT; (2) phản (2001); vùng n với n là số tỉnh thành phố trong VCCI 2.3.2. Nhân tố ảnh hưởng từ phía cung ánh chất Cummings, T.G. cả nước) lượng (2008) Năng lực, uy tín của nhà cung cấp; Thông tin và khả năng đáp ứng nhu sh = Giá trị DVHT được cung ứng phát cầu DVHT của NCC; 9. Cơ cấu DVHT theo theo hình thức i Nt/Tổng giá trị triển Khảo sát hình thức cung ứng DVHT Nt x 100% (i = 1 đến n với 2.3.3. Nhân tố khác DVHT n là số hình thức cung ứng DVHT) Điều kiện quốc tế, hội nhập; Môi trường thể chế, chính sách của Nhà McVay, M. edt = Lợi nhuận của NCC DVHT nước; Sự tiến bộ của khoa học công nghệ. Niên giám (1999); 10. Hiệu quả tổng hợp Nt/ Tổng giá trị DVHT của NCC thống kê Cummings, T.G. Nt x 100%
- 13 14 2.3.4. Mô hình nghiên cứu định lượng kinh doanh (Ykn) và hỗ trợ chuyên sâu (Ycs). Y là biến phụ thuộc tổng hợp với ý Xây dựng mô hình định lượng nghiên cứu xác suất sử dụng DVHT doanh nghĩa là doanh nghiệp có hay không sử dụng từ 01 dịch vụ nói trên trở lên. nghiệp công nghệ thông tin trong bối cảnh Việt Nam. - Các biến giải thích trong mô hình bao gồm các biến đặc trưng cho các nhận định, đánh giá về các dịch vụ của DNCNTT (Phiếu khảo sát 01). Phiếu 01 được thiết (H1) Năng lực, uy tín của kế dựa trên việc phát triển từ khảo sát của Sheikh, S. (2002) với kết quả của nghiên (H6) Chất lượng DVHT nhà cung cấp cứu tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT. Các DNCNTT biến phụ thuộc chủ yếu gồm: Năng lực, uy tín của NCC DVHT đối với các DNCNTT; (H2) Thông tin và khả năng đáp ứng nhu cầu Thông tin, khả năng đáp ứng nhu cầu hỗ trợ của NCC dịch vụ đối với DNCNTT; Khả DVHT của nhà cung cấp Xác suất sử dụng Dịch năng tiếp cận và mức độ nhận thức của DNCNTT với DVHT; Mức độ phù hợp của nội (H3) Nhận thức và khả vụ hỗ trợ DNCNTT ở dung DVHT với nhu cầu của DNCNTT; Mức độ phù hợp của điều kiện cung cấp năng tiếp cận DVHT Việt Nam DVHT với mong muốn DNCNTT; Nhận định về chất lượng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT; (H4) Mức độ phù hợp của Nhận định về chính sách giá của NCC dịch vụ đối với DNCNTT. nội dung DVHT 2.4. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT (H7) Mức độ phù hợp của (H5) Mức độ phù hợp của chính sách giá DVHT Về phía các doanh nghiệp CNTT: Các doanh nghiệp CNTT nên tích cực điều kiện cung cấp DVHT tìm hiểu, tận dụng các DVHTDN sẵn có, miễn phí do Nhà nước, tổ chức, hiệp hội cung cấp, cân nhắc lợi ích – chi phí khi sử dụng các DVHT do công ty tư Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu định lượng nhân cung cấp. Nguồn: Tác giả thiết kế Các hiệp hội CNTT nên thực hiện tốt hơn nữa các dịch vụ cung cấp thông Trong mô hình nghiên cứu định lượng, để xác định các nhân tố có tác động tin và tư vấn cho các doanh nghiệp CNTT đồng thời tăng cường chất lượng dịch thuận chiều hay nghịch chiều đến xác suất sử dụng DVHT của DNCNTT, tác giả vụ kết nối kinh doanh. xây dựng 07 giả thuyết nhằm kiểm định quan hệ tuyến tính giữa xác suất này với Về phía Chính phủ: Chính phủ cần ban hành môi trường luật pháp và tạo 07 nhân tố nêu trong Hình 2.5. điều kiện cải thiện cơ sở hạ tầng CNTT, ban hành chính sách hỗ trợ các doanh Luận án lựa chọn mô hình logit (Logit Model) hay gọi là mô hình hồi qui nghiệp tư nhân, các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ DNCNTT, hỗ trợ nâng cao năng nhị phân (binomial logit) để nghiên cứu do mô hình này được sử dụng phổ biến lực chuyên môn CNTT cho các trung gian DVHT. Thúc đẩy dịch vụ hỗ trợ trong nghiên cứu định lượng để giải thích mối quan hệ của một biến phụ thuộc chuyên sâu và kết nối kinh doanh, hỗ trợ tạo dựng thương hiệu phần mềm. định tính (biến chỉ nhận hai giá trị: 0 và 1) với các biến giải thích. Mô hình này không ước lượng giá trị biến phụ thuộc, không nghiên cứu ảnh hưởng trực tiếp CHƯƠNG 3 của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc mà xem xét ảnh hưởng của biến độc THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP lập đến xác suất để biến phụ thuộc nhận giá trị 1 hay kỳ vọng của nó. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở VIỆT NAM Phương trình mô hình hồi qui logit (Maddala, 1984) pi có dạng: 3.1. Thực trạng phát triển doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam 3.1.1. Số lượng doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam Hiện nay, cả nước có khoảng hơn 6.000 doanh nghiệp CNTT hoạt động Trong mô hình này định nghĩa các biến của mô hình như sau: trong lĩnh vực phần mềm và nội dung số với cơ cấu khoảng 87% là công ty cổ - Biến phụ thuộc Y (lựa chọn sử dụng DVHT của DNCNTT) là biến định tính phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và doanh nghiệp tư nhân; 8% là những doanh nhận 2 giá trị bằng 1 và bằng 0 với nội dung là DNCNTT có lựa chọn sử dụng DVHT nghiệp liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài; số doanh nghiệp nhà nước chiếm khoảng 5%. Cả nước cũng đã có khoảng 10 doanh nghiệp có số lập trình viên từ hay không? DVHT chia ra 6 loại sau: Dịch vụ thông tin và tư vấn (Ytv), xúc tiến trên 500 người, khoảng hơn 10 doanh nghiệp có số lập trình viên từ 300-500 thương mại (Yxt), đào tạo (Ydt), cung cấp và chuyển giao công nghệ (Ycn), kết nối người. Bên cạnh đó, phần lớn doanh nghiệp CNTT Việt Nam là các công ty
- 15 16 vừa và nhỏ, với năng lực cạnh tranh hạn chế, quy trình sản xuất và quản lý chất Thực trạng Tên tiêu chí Tên chỉ tiêu Xu hướng phát triển lượng chưa cao, đội ngũ chuyên gia bậc cao còn ít, chưa có kinh nghiệm phát triển marketing. 7. Cơ cấu DVHT theo giá Tăng tỷ trọng của nhóm DV cơ bản chiếm tỷ 3.1.2. Đặc điểm lao động trong các doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam trị DVHT chuyên sâu trọng lớn Trong khoảng thời gian từ năm 2007 đến 2011, lao động hoạt động trong Tăng tỷ trọng vùng có các doanh nghiệp CNTT có sự phát triển rất nhanh, từ năm 2012 đến 2015, tốc 8. Cơ cấu DVHT theo vùng nhiều DNCNTT hoạt Duy trì độ tăng trưởng trung bình của lao động trong doanh nghiệp phần mềm còn động 8,08% và trong các doanh nghiệp nội dung số chỉ còn 6,52%. Tăng hình thức 9. Cơ cấu DVHT theo hình Tăng hình thức cung cung ứng có tính thị Hiện nhu cầu tuyển dụng nhân lực trong ngành rất rộng mở, trong đó có thức cung ứng ứng có tính thị trường Tiêu chí phản trường nhiều vị trí “khát” trầm trọng như: lập trình di động, điện toán đám mây, quản trị mạng, chuyên gia bảo mật và an ninh mạng... ánh chất Không đồng đều 10. Hiệu quả tổng hợp Tăng lên lượng phát giữa các năm 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam triển 11. Hiệu quả từng loại Tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân trong giai đoạn 2006 - 2011 Tăng lên Duy trì DVHTDN DVHT của các doanh nghiệp phần mềm là 29,9% và của các doanh nghiệp nội dung 12. Tỷ lệ giá trị gia tăng số là 61,4%. Tốc độ tăng trưởng lao động, năm 2012 cũng chứng kiến sự sụt Tăng chậm, dưới trên giá trị DVHT cung Tăng lên giảm mạnh của tốc độ tăng trưởng doanh thu làm cho tốc độ tăng trưởng 10% ứng doanh thu bình quân giai đoạn 2012 -2015 của các doanh nghiệp phần mềm 13. Chất lượng DVHT theo Chưa tốt, dưới 3,4 còn 8,0% và của các doanh nghiệp nội dung số chỉ còn 9,3%. Tăng lên đánh giá của DNCNTT điểm 3.2. Thực trạng phát triển DVHT doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam 14. Tỷ lệ duy trì DNCNTT Tăng chậm, trừ DV Sử dụng các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT được Tăng lên sử dụng DVHT XTTM giảm xây dựng trong chương 2, luận án tính toán, phân tích và tổng hợp 14 tiêu chí Nguồn: Tác giả tổng hợp từ tổng quan và phân tích thực trạng trong bảng dưới đây: Bảng 3.14: Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT 3.3. Thực trạng những nhân tố ảnh hưởng phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh Thực trạng nghiệp CNTT ở Việt Nam Tên tiêu chí Tên chỉ tiêu Xu hướng phát triển phát triển Bảng tóm tắt tác động của nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVHT 1. Gia tăng số lượng nhà DNCNTT Tăng lên Tăng nhẹ cung cấp DVHT Nhân tố ảnh hưởng Tác động 2. Gia tăng tỷ lệ doanh (1) Quy mô của doanh nghiệp sử dụng DVHT Tiêu cực Không đồng đều nghiệp CNTT sử dụng Tăng lên Phía (2) Số năm hoạt động của doanh nghiệp sử dụng DVHT Tích cực giữa các DV cầu (3) Nhận thức của doanh nghiệp về DVHT Tiêu cực DVHT Tiêu chí phản (4) Mức độ phù hợp của DVHT với nhu cầu DN Tiêu cực 3. Tăng trưởng quy mô ánh phát triển Tăng lên Tăng nhẹ (5) Năng lực, uy tín của nhà cung cấp Tiêu cực DVHTDN Phía số lượng (6) Thông tin và khả năng đáp ứng nhu cầu DVHT của 4. Tăng trưởng quy mô cung DVHTDN Tăng lên Tăng nhẹ NCC Tiêu cực từng loại hình DVHTDN (7) Điều kiện quốc tế, hội nhập Tích cực 5. Tăng trưởng quy mô lao Nhân Tăng lên Giảm nhẹ Xu hướng động của NCC DVHTDN tố (8) Môi trường thể chế, chính sách của Nhà nước tích cực khác 6. Tăng trưởng quy mô vốn Không đồng đều (9) Tiến bộ của khoa học công nghệ Tích cực Tăng lên của NCC DVHTDN giữa các DV Nguồn: Tổng hợp từ phân tích thực trạng
- 17 18 3.4. Phân tích định lượng tác động của các nhân tố đến sử dụng dịch vụ hỗ 3.5. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam trợ doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam 3.5.1. Những kết quả đạt được 3.4.1. Nguồn số liệu ước lượng mô hình DVHT trở nên quen thuộc đối với các doanh nghiệp CNTT. Tỷ lệ doanh Nguồn dữ liệu xây dựng mô hình được tổng hợp từ kết quả thu thập từ nghiệp CNTT không biết về các loại DVHT đã giảm xuống các năm. Tỷ lệ sử phiếu hỏi 01, trong tổng số 315 doanh nghiệp tham gia khảo sát có 196 DN từng dụng DVHT có xu hướng tăng lên. sử dụng DV tư vấn, 88 DN từng sử dụng DV xúc tiến; 22 DN từng sử dụng DV Quá trình cung cấp DVHT cho các doanh nghiệp CNTT được thực hiện đào tạo; 33 DN từng sử dụng DV công nghệ; 39 DN từng sử dụng DV kết nối và bằng cơ chế đa dạng như miễn phí hoàn toàn, lồng ghép với các hàng hóa dịch 06 DN từng sử dụng DV chuyên sâu. vụ khác. 3.4.2. Kết quả phân tích mô hình và kết luận 3.4.2. Hạn chế trong phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT Tỷ lệ sử dụng DVHTDN còn rất thấp, mức độ sử dụng dịch vụ chưa đồng Thứ nhất, quy mô DVHT nhỏ biểu hiện qua số lượng NCC dịch vụ hỗ trợ đều. Năng lực, uy tín của nhà cung cấp (Biến X1) có ảnh hưởng ở hầu hết các DNCNTT ít. Tỷ lệ các doanh nghiệp CNTT sử dụng DVHT thấp. Thứ hai, tăng dịch vụ cũng như dịch vụ chung và hệ số luôn có dấu dương (thuận chiều). trưởng quy mô dịch vụ hỗ trợ DNCNTT chậm. Thứ ba, cơ cấu DVHT cung ứng Biến X3 (Nhận thức và khả năng tiếp cận DVHT của DNCNTT) có ý chưa phù hợp nhu cầu doanh nghiệp CNTT. Thứ tư, hiệu quả cung ứng dịch vụ nghĩa thống kê trong mô hình dịch vụ tư vấn, kết nối, DV chung luôn có hệ số hỗ trợ DNCNTT thấp và không ổn định. Thứ năm, chất lượng dịch vụ hỗ trợ dương và mức ảnh hưởng cao. DNCNTT đặc biệt là các dịch vụ hỗ trợ chuyên sâu chưa cao. Biến X4 (Mức độ phù hợp về nội dung với nhu cầu của DNCNTT) có ý 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế trong phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT nghĩa ở 5/6 mô hình dịch vụ và hệ số đều mang giá trị dương là một dấu hiệu tốt Quy mô dịch vụ hỗ trợ DNCNTT nhỏ bắt nguồn thứ nhất, từ phía nhà mà mô hình đã chỉ ra. cung cấp DVHT do nhiều NCC cho rằng doanh nghiệp CNTT không phải khách Biến X5 (Mức độ phù hợp về điều kiện cung cấp dịch vụ) có ý nghĩa hàng mục tiêu; thứ hai, việc tỷ lệ thấp các doanh nghiệp CNTT sử dụng DVHT trong mô hình dịch vụ tư vấn – là loại hình dịch vụ được các doanh nghiệp lựa một phần do các doanh nghiệp chưa nhận thức được rõ tầm quan trọng của chọn nhiều nhất. DVHT; thứ ba, từ phía môi trường thể chế, chính sách của Nhà nước chưa minh Biến X6 (Nhận định về chất lượng dịch vụ) chỉ có ý nghĩa thống kê trong bạch rõ ràng, chưa tạo môi trường pháp lý thông thoáng cho hoạt động của các 2 mô hình dịch vụ Tư vấn và Xúc tiến thương mại nhưng các hệ số đều mang nhà cung ứng DVHTDN. dấu âm, tức tác động ngược chiều. Điều này dường như không phù hợp với thực Cơ cấu DVHT cung ứng chưa phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp CNTT tế. Tuy nhiên nếu quan sát các điểm đánh giá qua khảo sát, giá trị trung bình của do phần lớn các nhà cung cấp DVHT không nắm được nhu cầu của doanh biến X6 chỉ ở mức 2,59 - tức dưới mức “không ý kiến”. Nghĩa là, hầu như các nghiệp CNTT. doanh nghiệp CNTT chưa có nhận thức được chất lượng dịch vụ là như thế nào, Hiệu quả cung ứng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT chưa cao và không ổn định là cao hay thấp. do nhiều doanh nghiệp CNTT đã quen với việc nhận các hỗ trợ miễn phí từ phía Biến X7 (Nhận định về chính sách giá dịch vụ) có ý nghĩa thống kê ở 3/6 Chính phủ và các nhà tài trợ nên không sẵn sàng trả tiền cho việc sử dụng mô hình, trong đó có mô hình dịch vụ chung và hệ số đều mang dấu âm, tức có DVHT. ảnh hưởng ngược chiều. Như vậy, chính sách giá hiện chưa có ý nghĩa cạnh Chất lượng DVHT chưa cao do NCC DVHT chưa am hiểu về CNTT. Thị tranh, hầu hết các doanh nghiệp mới chỉ sử dụng các loại hình dịch vụ miễn phí trường DVHT còn thiếu vắng những DVHT chuyên sâu cho doanh nghiệp là chủ yếu, vì vậy về thực chất quan hệ thị trường trong cung ứng dịch vụ hỗ trợ CNTT. Ngoài ra, doanh nghiệp CNTT được tiếp nhận thường không phản hồi để doanh nghiệp ở nước ta còn đang ở dạng sơ khai. chất lượng dịch vụ được cải thiện. Ít NCC có cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ, tiếp nhận phản hồi của doanh nghiệp sử dụng.
- 19 20 CHƯƠNG 4 Cũng theo kết quả tính toán từ mô hình Logit, tỷ số rủi ro xác suất ROR PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ của các mô hình như sau: DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở VIỆT NAM Bảng 4.2: Tỷ số rủi ro xác suất ROR của các mô hình DVHT DNCNTT Tỷ số Tỷ số 4.1. Căn cứ xác định phương hướng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Mô hình Mô hình ROR ROR Việt Nam Mô hình dịch vụ tư vấn 2,96 Mô hình Dịch vụ công 1,627 4.1.1. Xu hướng phát triển ngành công nghệ thông tin và dịch vụ hỗ trợ nghệ doanh nghiệp Mô hình Dịch vụ xúc tiến 1,692 Mô hình Dịch vụ Kết nối 2,326 Xu hướng phát triển ngành công nghệ thông tin gồm: Xu hướng di động Mô hình Dịch vụ đào tạo 1,062 Mô hình dịch vụ chung 2,809 hóa; Xu hướng tích hợp và sử dụng giao diện mở; Xu hướng sử dụng công nghệ Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra khảo sát DNCNTT điện toán đám mây; Xu hướng Internet của vạn vật – Cuộc cách mạng công Như vậy, dự báo đến năm 2020, tỷ lệ giữa số doanh nghiệp sử dụng và nghiệp lần thứ tư... không sử dụng dịch vụ tương ứng tăng lên: Dịch vụ tư vấn tăng 2,96 lần; Dịch vụ xúc tiến tăng 1,692 lần; dịch vụ đào tạo tăng 1,062 lần; dịch vụ công nghệ tăng Xu hướng phát triển ngành dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Thứ nhất, 1,627 lần; dịch vụ kết nối và chuyên sâu tăng 2,326 lần và dịch vụ chung tăng DVHTDN phát triển theo xu hướng bền vững, tập trung vào lợi ích lâu dài cho 2,809 so với năm 2015. các nhà cung cấp và doanh nghiệp CNTT. Thứ hai, nhiều dịch vụ thị trường và dịch vụ định hướng thị trường thay thế cho các dịch vụ được trợ cấp có nhiều 4.2. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh hạn chế như chi phí cao. Thứ ba, gia tăng các nhà cung cấp trong khu vực tư nghiệp CNTT ở Việt Nam nhân. Cuối cùng, gia tăng DVHT có hàm lượng chất xám cao, hướng tới nhu cầu 4.2.1. Quan điểm phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam của doanh nghiệp CNTT, các dịch vụ được mở rộng và cung cấp chủ yếu trên cơ (1) Cần xây dựng chiến lược phát triển tổng thể dịch vụ hỗ trợ DNCNTT sở doanh thu bù đắp chi phí. đến năm 2025. (2) Phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT phải phù hợp với định 4.1.2. Dự báo nhu cầu dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam hướng chiến lược phát triển dịch vụ Việt Nam, phù hợp với xu hướng hội nhập Trong luận án, do điều kiện thông tin dữ liệu hạn chế, tác giả đã lựa chọn kinh tế quốc tế. (3) Phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT phải phù hợp với chiến phương pháp dự báo bằng mô hình Logit đã ước lượng được trong chương 3. lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam. (4) Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT phải đáp ứng được yêu cầu của tiến bộ khoa học Kết quả dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ năm 2020 và 2025, thể hiện trong công nghệ, nhất là trong lĩnh vực công nghệ thông tin. (5) Phát triển dịch vụ hỗ trợ bảng sau: doanh nghiệp CNTT phải huy động nhiều loại hình sở hữu tham gia cung cấp dịch Bảng 4.1: Dự báo số lượng DNCNTT có nhu cầu sử dụng DVHT vụ. (6) Phát triển ngành dịch vụ hỗ trợ DNCNTT phải trở thành ngành hoạt động Dự báo đến năm 2020 Dự báo đến năm 2025 độc lập trong cơ chế thị trường, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Loại hình dịch vụ Xác Số DN Số DN Xác Số DN Số DN 4.2.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam suất CNTT sử suất CNTT sử dụng dụng Về số lượng: Đến năm 2020 các nhà cung cấp tăng 2,8 lần so với hiện nay và đến 2025 tăng 1,4 lần so với năm 2020 với tổng số nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ Dịch vụ chung (Y) 0,897 13.086 11.738 0,961 16.716 16.064 DNCNTT đến năm 2020 khoảng 45.000 nhà cung cấp và khoảng 62.000 nhà Dịch vụ tư vấn (Ytv) 0,6921 13.086 9.057 0,8693 16.716 14.531 cung cấp vào năm 2025. Dịch vụ xúc tiến( Yxt) 0,2799 13.086 3.663 0,3968 16.716 6.633 Dịch vụ đào tạo (Ydt) 0,0172 13.086 225 0,0182 16.716 304 Về chất lượng: Các nhà cung cấp phấn đấu đạt mức tín nhiệm của Dịch vụ công nghệ (Ycn) 0,0549 13.086 718 0,0864 16.716 1.444 doanh nghiệp CNTT đến năm 2020 là mức khá (mức 4) và đến 2025 đạt mức Dịch vụ kết nối và dịch tốt (mức 5). 0,1958 13.086 2.562 0,3615 16.716 6.043 vụ chuyên sâu (Ykn) Nguồn: Tính toán từ số liệu điều tra khảo sát DNCNTT
- 21 22 4.2.3. Phương hướng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam đó, nhóm 2 có đầy đủ năng lực và trình độ để cung cấp các DVHT phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp CNTT. (1) Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng DVHT giai đoạn 2018-2025 cao hơn tốc độ tăng trưởng chung của nền kinh tế. (2) Nâng cao chất lượng DVHT và 4.3.3 Tăng cường điều tra, khảo sát nắm bắt nhu cầu của các DNCNTT về khả năng cạnh tranh của các nhà cung cấp DVHT trên thị trường nội địa, khu DVHT vực và quốc tế. (3) Khảo sát, đánh giá sức cạnh tranh của từng nhóm DVHT Để thường xuyên cập nhật nhu cầu DVHT của các doanh nghiệp CNTT hiện tại và trong tương lai (4) Nhà nước dần xóa bỏ các DVHT miễn phí cho các nhà cung cấp tiến hành khảo sát hoặc thuê một đơn vị chuyên nghiệp khảo doanh nghiệp CNTT. (5) Tạo cơ chế chính sách thuận lợi để khuyến khích khu sát. Tuy nhiên hoạt động này khá tốn kém và thường khó khảo sát trong phạm vi vực tư nhân tham gia và cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT; Mở cửa rộng nên kết quả có thể có sai số cao. Giải pháp hiệu quả hơn là các NCC lớn có thị trường dịch vụ theo cam kết quốc tế. (6) Lựa chọn đầu mối cung cấp thông tin thể liên kết với nhau để chia sẻ chi phí thuê tổ chức độc lập khảo sát nhu cầu của về dịch vụ hỗ trợ DNCNTT có sự kết hợp đồng bộ, xuyên suốt giữa các cơ quan các lĩnh vực cụ thể trong đó có doanh nghiệp CNTT sau đó bán lại cho các nhà ban ngành, các tổ chức phi chính phủ và các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ DNCNTT cung cấp dịch vụ hỗ trợ DNCNTT khác. trong nền kinh tế. (7) Tập trung phát triển đội ngũ nhân lực cung ứng dịch vụ hỗ 4.3.4 Nâng cao nhận thức của DNCNTT về vai trò của DVHTDN trợ DNCNTT có trình độ cao trong lĩnh vực DVHT. Về phía nhà cung cấp DVHT: Thực hiện marketing trong cung ứng dịch 4.3. Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam vụ hỗ trợ DNCNTT; Tuyên truyền về vai trò của DVHT qua các phương tiện thông tin đại chúng. 4.3.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT Về phía doanh nghiệp CNTT: Các doanh nghiệp cần tự tìm hiểu thêm 4.3.1.1 Nâng cao năng lực và uy tín của nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ DNCNTT thông tin về DVHT; Dự tính kinh phí cho việc sử dụng DVHT, coi đó như một (i) Cải thiện trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật theo hướng hiện đại. khoản chi phí bắt buộc của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh; Nhận thức được về vai trò của việc hợp tác với nhà cung (ii) Nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức CNTT của các nhà cung cấp. cấp DVHT. 4.3.1.2. Tăng cường liên kết trong hoạt động cung cấp dịch vụ hỗ trợ DNCNTT 4.3.5. Hoàn thiện khung khổ pháp lý và tạo lập cơ chế thuận lợi cho phát (i) Liên kết ngang (liên kết sử dụng chung cơ sở vật chất, thiết bị, cơ sở triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT hạ tầng); Rà soát nhằm loại bỏ những chính sách quá chặt chẽ hoặc chồng chéo (ii) Liên kết dọc (liên kết chuỗi giá trị, liên kết nhà sản xuất với phân phối); nhằm “nới lỏng điều tiết” các nhà cung ứng DVHT, tạo môi trường pháp lý (iii) Liên kết hỗn hợp (liên kết mạng lưới) minh bạch, thông thoáng giúp giảm bớt các rào cản gia nhập thị trường DVHT 4.3.1.3 Thực hiện cơ chế đảm bảo chất lượng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT và mở rộng quy mô cung ứng DVHT. Xây dựng và sử dụng cơ chế đảm bảo chất lượng giúp các NCC đánh giá Chính phủ cần ban hành một quy định về Hỗ trợ và quản lý Nhà nước toàn diện về DVHT, nắm bắt được những hạn chế của DVHT, kịp thời cải thiện đối với các dịch vụ hỗ trợ DNCNTT. nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và mang lại hiệu quả hoạt động của doanh Ngoài ra, Chính phủ cần tăng cường các biện pháp, chính sách trợ giúp các nghiệp CNTT khi sử dụng DVHT. bên chuẩn bị tốt mọi công tác để khi Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp 4.3.2 Đa dạng hóa loại hình dịch vụ và hình thức cung ứng dịch vụ hỗ trợ dụng vào 01 tháng 01 năm 2018 có thể nhanh chóng được thực hiện hiệu quả do DNCNTT Luật này điều tiết khoảng 90% nhà cung cấp DVHTDN. NCC Nhóm 1 là những NCC coi doanh nghiệp CNTT là khách hàng mục Chính phủ cần ban hành những chính sách, thu hút các nhà tài trợ nước tiêu cần tiếp tục đầu tư để nâng cấp cơ sở hạ tầng, cập nhật kiến thức chuyên ngoài vào lĩnh vực cung ứng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT. Trên cơ sở định hướng môn, tiến bộ khoa học kỹ thuật để có thể cung cấp được những DVHT chất chiến lược chung phát triển dịch vụ nêu trên, đối với doanh nghiệp CNTT ở Việt lượng hơn. NCC nhóm này cần phát triển thêm các DVHT mới, hình thức cung Nam, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức cần từng bước chuyển giao việc thực ứng DVHT mới cho các doanh nghiệp CNTT. hiện các chương trình trợ giúp doanh nghiệp CNTT cho các hiệp hội CNTT, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) thực hiện nhằm minh NCC Nhóm 2 là những NCC đại trà cần quan tâm hơn đến các khách bạch thông tin và linh hoạt trong cơ chế cung ứng DVHT. hàng là doanh nghiệp CNTT, tuyển dụng lao động am hiểu kiến thức chuyên môn CNTT cũng như có năng lực và kinh nghiệm trong cung ứng DVHT. Từ
- 23 24 4.3.6. Nâng cao vai trò các Hiệp hội CNTT, Phòng thương mại và công chế, nhân tố kìm hãm phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam hiện nay nghiệp Việt Nam và (iii) tìm ra những nguyên nhân của hạn chế trong bốn nhóm tiêu chí: quy mô, Các Hiệp hội CNTT cần thực hiện truyền thông thay đổi nhận thức đến hiệu quả, cơ cấu và chất lượng DVHT. các hội viên là các doanh nghiệp CNTT về tầm quan trọng của việc sử dụng Thứ năm, luận án đã chỉ ra được xu hướng phát triển ngành công nghệ DVHT; Giúp các doanh nghiệp CNTT hình thành các liên kết, liên minh để có thông tin và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong đó nhấn mạnh vào xu hướng phát thể giành được các đơn đặt hàng trong thị trường cạnh tranh toàn cầu; Tăng triển các dịch vụ theo định hướng thị trường, có tính bền vững và nâng cao hàm cường vai trò của Hiệp hội các doanh nghiệp CNTT trong việc liên kết chặt chẽ lượng chất xám. với Trung tâm thông tin dịch vụ hỗ trợ DNCNTT, tham gia cung ứng các DVHT Thứ sáu, luận án dự báo nhu cầu dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT ở chuyên sâu góp phần nâng cao chất lượng DVHT. Việt Nam bằng mô hình định lượng logit cho thấy nhìn chung nhu cầu sử dụng Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VCCI là một đơn vị rất mạnh DVHT của doanh nghiệp CNTT có xu hướng tăng trong đó đặc biệt là dịch vụ chuyên môn về DVHT. Hàng năm VCCI tiến hành điều tra khảo sát doanh nghiệp cung cấp thông tin, tư vấn và dịch vụ kết nối, dịch vụ chuyên sâu. hoạt động trong cả nước để công bố chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI. Trong Thứ bảy, luận án đề xuất những giải pháp và kiến nghị để thực hiện giải phiếu khảo sát PCI có riêng một phần các câu hỏi trong nhóm E về DVHT doanh pháp nhằm khắc phục những tồn tại trong việc phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT nghiệp. Do vậy, VCCI có thể bổ sung, sửa đổi một số câu hỏi trong phiếu khảo sát ở Việt Nam tới năm 2025. doanh nghiệp hàng năm nhằm giúp Chính phủ, các NCC DVHT có thêm thông tin về nhu cầu DVHT của doanh nghiệp CNTT. Tuy Luận án đã đạt được những mục tiêu nghiên cứu đề ra song nghiên cứu “Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam” mới Để thực hiện các giải pháp trên đây, luận án đưa ra các các kiến nghị: chỉ dừng lại ở việc đề xuất các giải pháp chung nhất theo xu hướng phát triển (1) Thành lập Trung tâm thông tin dịch vụ hỗ trợ DNCNTT; (2) Tăng ngành dịch vụ hỗ trợ trên thế giới. Để có thể vận dụng có hiệu quả trong thực cường chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ. tiễn còn cần nhiều nghiên cứu sâu hơn, có quy mô rộng hơn, nêu được chi tiết các công việc phải làm trong từng nội dung phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở KẾT LUẬN Việt Nam. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong nhưng do chưa có tổ chức nào nghiên Với chủ đề “Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở cứu sâu về dịch vụ hỗ trợ DNCNTT nên nghiên cứu chưa có được số liệu thứ Việt Nam”, các nội dung cụ thể mà luận án đã đạt được là: cấp chính xác về năng lực cung ứng DVHT dành riêng cho doanh nghiệp CNTT. Thứ nhất, hệ thống hóa được lý luận về phát triển ngành dịch vụ hỗ trợ Bên cạnh đó, việc khảo sát các doanh nghiệp CNTT và các nhà cung cấp dịch vụ doanh nghiệp công nghệ thông tin, trong đó đi sâu vào: (i) làm rõ nội dung phát hỗ trợ DNCNTT chưa được thực hiện trong phạm vi cả nước mà mới chỉ được triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin; (ii) chỉ ra các nhân tố ảnh thực hiện tại ba thành phố lớn nhất nước là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam. Đà Nẵng. Vì thế, các phát hiện của Luận án mới chỉ đại diện cho nhóm các địa phương phát triển nhất trong lĩnh vực công nghệ thông tin và cung ứng dịch vụ Thứ hai, xây dựng bộ tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh hỗ trợ DNCNTT. Với các địa phương kém phát triển trong lĩnh vực này có thể nghiệp công nghệ thông tin gồm 14 chỉ tiêu với cơ sở lý thuyết rõ ràng; cần có những nghiên cứu khác chuyên sâu hơn. Thứ ba, luận án đã đánh giá toàn diện thực trạng phát triển dịch vụ hỗ Bên cạnh đó, do nhu cầu khảo sát nhiều với 04 phiếu khảo sát nên việc trợ doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam gồm (i) tính toán bộ chỉ tiêu phản ánh phát khảo sát kéo dài trong hai năm tài chính bắt đầu từ tháng 10 năm 2015 đến hết triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT được xây dựng trong chương 2; (ii) phân tích tháng 6 năm 2016. Do đó, cần có những nghiên cứu với quy mô lớn hơn, thời nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT ở Việt gian khảo sát ngắn hơn để có thông tin đầy đủ hơn về phát triển dịch vụ hỗ trợ Nam; (iii) phân tích định lượng tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến lựa doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý chọn sử dụng DVHT của doanh nghiệp CNTT trong từng nhóm dịch vụ cụ thể kiến của các chuyên gia, các nhà khoa học và những người quan tâm. gồm: dịch vụ Tư vấn, dịch vụ Xúc tiến, dịch vụ Đào tạo, dịch vụ Công nghệ, dịch vụ Kết nối và dịch vụ Chuyên sâu. Thứ tư, luận án đã đánh giá thực trạng phát triển của DVHT đối với các doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam. Do đó nêu được (i) những điểm mạnh, yếu trong phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam; (ii) chỉ ra được những hạn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 134 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn