intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thị trường tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:32

141
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận chung về rủi ro thị trường, phương pháp xác định, đo lường và kiểm soát rủi ro thị trường; hệ thống phần mềm quản trị rủi ro thị trường của NHTM; phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro thị trường Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam; luận án đề xuất giải pháp nâng cao năng lực QTRRTT tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam phù hợp với thông lệ quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro thị trường tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO    NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HỌC VIỆN NGÂN HÀNG HOÀNG XUÂN PHONG QUẢN TRI R ̣ ỦI RO THI TR ̣ ƯƠNG  ̀ TẠI NGÂN HANG TH ̀ ƯƠNG MAI CÔ PHÂN  ̣ ̉ ̀ CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MàSỐ: 62.34.02.01 TOM TĂT LUÂN AN TIÊN SI KINH T ́ ́ ̣ ́ ́ ̃ Ế                                 
  2. HÀ NỘI ­2014
  3. Công trinh đ ̀ ̀ ̣ Hoc viên Ngân hang ̀ ược hoan thanh tai:   ̣ ̣ ̀ Ngươi h ̀ ương dân khoa hoc:  ́ ̃ ̣ ̣ ưng 1. PGS.TS. Tô Ngoc H ̣ 2. TS. Hoang Viêt Trung ̀ Phản biện 1: ̉ ̣ Phan biên 2: ̉ ̣ Phan biên 3: ̣ ́ ̃ ược bao vê tr Luân an se đ ̉ ̣ ươc Hôi đông châm luân an câp tr ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ́ ường   ̣ ̣ ̣ ̣ hop tai  Hoc viên Ngân hang ̀ Vao hôi      ngay      thang          năm  ̀ ̀ ̀ ́ Có thể tìm hiểu Luận án tại Thư viện Học Viện Ngân Hàng và Thư  viện Quốc Gia Việt Nam.                 
  4. 4 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau khi gia nhập vào  tổ  chức thương mại thế  giới (WTO) ,  mức  độ hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế toàn cầu ngày càng sâu và  rộng. Hội nhập có thể  mang đến cho các ngân hàng Việt Nam cơ  hội  trong việc học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm quan tri ̉ ̣   cũng như  tận dụng  công nghệ tiên tiến, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ từ những quốc gia   có nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, hội nhập cũng làm nảy sinh ngày   càng nhiều những khó khăn và thách thức, mà thách thức khôn lường   đối với NHTM là những  lực lượng  rủi ro trong kinh doanh  cung v ̀ ơí  ́ ́ ́ ̣ ương ngay cang ph cac yêu tô thi tr ̀ ̀ ̀ ưc tap đa đ ́ ̣ ̃ ược giai phong va xuât ̉ ́ ̀ ́  ̣ ̣ hiên ngay môt nhiêu h ̀ ̀ ơn va co tinh chât ph ̀ ́ ́ ́ ức tap h ̣ ơn. Bởi lẽ: Sự  đa  dạng hóa sản phẩm tài chính ngân hàng thì mức độ  rủi ro ngày càng   lớn; môi trường tài chính biến động không ngừng và khó kiểm soát, rất  dễ  xảy ra phản  ứng dây chuyền. Trong khi đó , các NHTM Việt Nam  lại thiếu kinh nghiệm thực tế, lúng túng trong cách điều hành và kiểm   soát các hoạt động kinh doanh tiền tệ. Vì vậy, song song với mục tiêu  phát triển toàn diện thì quan trit̉ ̣ ốt rủi ro thị trường để  tạo ra một môi   trường kinh doanh  ổn định đang là áp lực lớn của tất cả  các NHTM  Việt Nam hiện nay. Trong   bối   cảnh   đó,   việc  nghiên   cứu   quan  ̉ trị   ruỉ   ro   thị   trường   nhằm giảm thiểu những mất mát cho NHTM là vấn đề  hết sức quan  trọng, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn bức xúc, cả  trên bình diện toàn   cầu cũng như ở từng quốc gia. Từ cuối năm 2002, để tăng cường hơn  nữa khả  năng chịu đựng của ngân hàng thương mại bởi tình huống  xấu trong hoaṭ  động kinh doanh, cũng như để đảm bảo tính an  toaǹ  của  cả hệ thống, Ủy ban giám sát hoạt động ngân hàng có trụ sở tại Basel  đã ban hành các qui định để chuẩn hóa quan trir ̉ ̣ ủi ro thị trường. Từ đó  
  5. 5 đến nay, các công cụ và phương pháp lượng hóa các giá trị chịu rủi ro  thị trường đã và đang được cải tiến và đầu tư liên tục.  Những năm qua, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã áp  dụng một số chính sách nhằm giảm thiểu RRTT để có thể đứng vững   trong cạnh tranh và  quyết tâm thực hiên  ̣ chiến lược của mình là xây  dựng Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam thành một tập đoàn tài  chính hung mạnh của quốc gia, khu vực và toàn cầu. Tuy nhiên, trong  ̣ điêu kiên môi tr ̀ ương kinh tê bât ôn hiên nay, lai suât, ty gia…biên đông ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̃ ́ ̉ ́ ́ ̣   ́ ương, liên tuc xây ra nhiêu th bât th ̀ ̣ ̉ ̀ ơi điêm đa mang đên tôn thât không ̀ ̉ ̃ ́ ̀ ́   ̉ ̣ ́  do vẫn còn thiếu kinh nghiệm, cái  nho cho Ngân hang. Bên canh đo, ̀ nhìn toàn diện, do điều kiện kinh tế, xã hội, việc áp dụng các chuẩn  mực quan trir ̉ ̣ ủi ro thị  trường đúng theo tiêu chuẩn quốc tế  hiện hành  vào hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và   của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói riêng là vấn đề  rất  khó khăn, cần được tiếp tục trao đổi, làm sáng tỏ. Từ   những   vấn  đề   lý  luận  và   thực  tiễn  trên,   tôi   chọn  chủ   đề:   “Quản trị  rủi ro thị  trường tại NHTMCP Công thương Việt Nam”để  nghiên cứu và bảo vệ luận án tiến sỹ của mình.  2. Tình hình nghiên cứu Tính đến thời điểm hiện tại có nhiều công trình nghiên cứu khoa   học xung quanh vấn đề quản trị rui ro NHTM nh ̉ ư: ­Hennie van Greuing  và Sonia Brajovic Bratanovic, với nghiên cứu mang tên” ANALYZING  AND   MANAGING   BANKING   RISK”  2003.   Trong   nghiên   cưú   cuả   ̀ ́ ̉ ̃ ̉ ́ minh, tac gia đa chu yêu nêu lên ph ương phap l ́ ượng hoa RRTT băng ky ́ ̀ ̃  ̣ ́ ́ ương phap tinh VAR gôm: Ph thuât tinh toan VAR. Cac ph ́ ́ ́ ̀ ương phaṕ   ́   quá  khư), phân   tich ́   Phương   phaṕ   phương   sai,   hiêp ̣   phương   sai   và  phương phap mô phong. Ch ́ ̉ ưa có công trình nào nghiên cứu sâu về vấn   đề  này tại Việt nam, tuy nhiên có thể  nêu Luận văn thạc sĩ: Dư  Thi   Minh, “Quản lý rui ro ty gia trong hoat đông kinh doanh ngoai hôi  t ̉ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ại  
  6. 6 Ngân hàng TMCP Quân đội­ thực trang va giai phap ̣ ̀ ̉ ́ ”, 2012, HVNH.  ̉ ̉ ́ ̉ ́ ̣ ̣ “Giai phap quan ly rui ro lai suât tai Ngân hang Nông nghiêp va phap ́ ̃ ̀ ̀ ́  ̉ ̣ triên nông thôn Viêt Nam ̣ ́ ́ ̉ ̉ ̃ ̣    ” Luân an tiên si kinh tê cua tac gia Đô Thi ́ ̃ ́ ̉ Kim Hao ­2005.  Nhin chung, nh ̀ ững nghiên cứu về  Quan tri rui ro thi tr ̉ ̣ ̉ ̣ ương tai ̀ ̣  ̣ ̉ ̉ NHTM môt cach tông thê  còn r ́ ất ít. Đề  tài nghiên cứu khoa học cấp   ngành “Phương phap quan ly  rui ro thi tr ́ ̉ ́ ̉ ̣ ương tai ngân hang th ̀ ̣ ̀ ương   ̣ ̣ mai Viêt Nam” ̣ , TS. Pham Huy Hung mã s ̀ ố: KNH2008­02, 2010 là một   công trình nghiên cứu   hoàn chỉnh nhất từ  trước tới nay về  nội dung   ̉ ̣ ̉ ̣ ương t quan tri rui ro thi tr ̀ ại Việt Nam. Song mục tiêu nghiên cứu của  đề tài đặt nhiều trọng tâm vào môt sô ph ̣ ́ ương phap l ́ ượng hoa rui ro thi ́ ̉ ̣  trương và cac đê xuât ap dung cac ph ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ ương phap l ́ ượng hoa  trên đôi v ́ ́ ới   với hệ thống NHTM Việt Nam. ́ ưng công trinh nghiên c Hâu hêt nh ̀ ̃ ̀ ứu trong nươc ch ́ ưa tiêp cân ́ ̣   được môt cac ̣ ́ h toan diên vê quan tri rui ro thi tr ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣ ương tai NHTM môt cach ̀ ̣ ̣ ́   ̉ ̉ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ́ ợp giưa ly luân tông thê, bao gôm ca rui ro lai suât va rui ro hôi đoai, kêt h ̀ ̃ ́ ̃ ́ ̣   ̀ ực tiên đê lam ro muc tiêu va nh va th ̃ ̉ ̀ ̃ ̣ ̀ ưng nôi dung c ̃ ̣ ơ ban cua QTRRTT, ̉ ̉   nghiên cưu đ ́ ược tông h ̉ ợp vê cac ph ̀ ́ ương phap đinh l ́ ̣ ượng rui ro thi ̉ ̣  trương, các công trinh nghiên c ̀ ̀ ưu tr ́ ươc đây ch ́ ưa nêu lên được cac giai ́ ̉  ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ừ mô hinh, quy trinh quan tri rui ro thi phap đông bô đê xuât tông thê t ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ ̣  trương, cac ph ̀ ́ ương phap vân dung đê quan tri, d ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ự  bao biên đông thi ́ ́ ̣ ̣  trương.. đăc biêt găn v ̀ ̣ ̣ ́ ơi điêu kiên cu thê cua ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉   Ngân hàng  TMCP Công  thương Việt Nam. Nhưng ̉   trông” ̃   “khoang ́   trên   đây   đã  gợi   mở   cho   tać   giả   nhưng ̃   hương nghiên c ́ ưu m ́ ơi nhăm th ́ ̀ ực hiên tôt luân an cua minh.  ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̀ Do vậy, có thể khẳng định luân an ̣ ́  “ Quan tri rui ro thi tr ̉ ̣ ̉ ̣ ương tai ̀ ̣  Ngân hang th ̀ ương mai cô phân Công  ̣ ̉ ̀  thương Viêt Nam” ̣   là luận án  tiến sỹ kinh tế đầu tiên nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện về  các nội dung của Quan tri rui ro thi tr ̉ ̣ ̉ ̣ ương tai Ngân hang la c ̀ ̣ ̀ ̀ ơ  sở  lý 
  7. 7 ̣ ̉ ́ ́ ực trang va qua đo đ luân đê đanh gia th ̣ ̀ ́ ưa ra cac giai phap nâng cao ́ ̉ ́   năng lực quan tri rui ro thi tr ̉ ̣ ̉ ̣ ương tai ̀ ̣   Ngân hàng TMCP Công thương  Việt Nam . 3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận chung về rủi ro thị trường,  phương pháp xác định, đo lường và kiểm soát rủi ro thị  trường; hệ  thống phần mềm quan tri ̉ ̣  rủi ro thị  trường của NHTM; Phân tích và  đánh   giá   thực   trạng   công   tác   quản  trị   rủi   ro   thị   trường   N gân  hàng  TMCP Công thương Việt Nam; Luận án đề  xuất giải pháp nâng cao  năng lực QTRRTT tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam phù  hợp với thông lệ quốc tế. 4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ­ Đối tượng nghiên cứu của luận án:   Những vấn đề lý luận và thực   tiễn về rủi ro thi tr ̣ ương ̀  và quản trị rủi ro thị trường tại ngân hàng thương  mại. ­ Phạm vi nghiên cứu:  Quản trị rủi ro thị trường  (bao gôm rui ro ̀ ̉   ̀ ̉ ̉ ́  tại NHTMCPCông thương Việt Nam từ  năm  lai suât va rui ro ty gia) ̃ 2008 đến 2012 va đinh h ̀ ̣ ương đên 2015. ́ ́ 5.Phương pháp nghiên cứu Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử;  Phương  pháp   logic;   Phương   pháp   thống   kê   và   tổng   hợp;   Các   phương   pháp   nghiên cứu khác: So sánh, quy nạp và diễn dịch.  6.Cac đong gop cua luân an ́ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ Luân an hê thông hoa, lam sang to ly luân vê quan tri rui ro thi ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣  trươ ̀ng trong điêu kiên hôi nhâp kinh tê quôc tê va gia tăng ap l ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ ự c   ̣ ̣ ̣ ̉ canh tranh trong hoat đông kinh doanh cua NHTM. Gi ơi thiêu cac nôi ́ ̣ ́ ̣  dung cơ ban vê rui ro thi tr ̉ ̀ ̉ ̣ ươ ̀ng ( trong pham vi la: rui ro lai suât va ̣ ̀ ̉ ̃ ́ ̀ 
  8. 8 ̉ ̉ rui ro ty gia) ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ưa ra đượ c cach th ́   cua NHTM. Đăc biêt luân an đ ́ ức   xây dự ng môt hê ̣ ̣  thông chuân hoa vê ́ ̉ ́ ̉ ̀ quan tri ̣  rui ro thi ̉ ̣  tr ươ ng tai ̀ ̣  NHTM   từ  mô   hinh, ̀   chinh ́   sach ́   đên ́   quy   trinh ̀   QTRRTT.   Nêu   kinh   ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ươ ng cua môt sô NHTM n nghiêm quan tri rui ro thi tr ̀ ̉ ̣ ́ ươ ́c ngoai va ̀ ̀  ̀ ̣ ̣ ̣ rut ra bai hoc kinh nghiêm cho Viêt Nam. ́ Dựa trên thông tin khao sat, t ̉ ́ ư liêu th ̣ ực tê, luân an đa gi ́ ̣ ́ ̃ ới thiêu ̣   ́ ̀Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, phân tich đ khai quat vê  ́ ́ ược  thực trạng công tác quản trị  rủi ro thị  trường tại Ngân hàng TMCP  công thương Việt Nam, chi ra nh ̉ ưng thanh công c ̃ ̀ ơ  ban cung cac tôn ̉ ̀ ́ ̀  ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ tai, han chê, yêu kem va nguyên nhân cua công tac quan tri rui ro thi ́ ́ ́ ̀ ́ ̣  trương cua Ngân hang – lam c ̀ ̉ ̀ ̀ ơ sở đê xuât giai phap đôi m ̉ ́ ̉ ́ ̉ ới, hoan thiên ̀ ̣   ̉ ̣ ̉ ̣ ương cua  công tac quan tri rui ro thi tr ́ ̀ ̉ Ngân hàng TMCP Công thương  Việt Nam trong thơi gian t ̀ ơi. ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̉ Luân an đê xuât hê thông 06 giai phap  ́ ̀ ợp vơi điêu kiên cua ́  phu h ́ ̀ ̣ ̉   Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam từ viêc xây d ̣ ựng khung quan̉   ̣ ̉ ̉ tri rui ro theo chuân mực quôc tê; xây d ́ ́ ựng, hoan thiên chinh sach quan tri ̀ ̣ ́ ́ ̉ ̣  ̉ ̣ ương; hoan thiên mô hinh, quy trinh, ph rui ro thi tr ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ương phap va công cu ́ ̀ ̣  ̉ ̣ ̉ ̣ ương; cac giai phap đê nâng cao thiêt bi ky thuât hiên quan tri rui ro thi tr ̀ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ̣   ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ đai, thiêt lâp cac phân mêm quan tri rui ro; tăng kha năng d ́ ̀ ̀ ự bao cho đên ́ ́  ̀ ̣ ̣ ̃ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ương  nhăm th đao tao đôi ngu can bô quan tri rui ro thi tr ̀ ̀ ực hiên tôt h ̣ ́ ơn   ̉ ̣ ̉ ̣ ương cua Vietinbank trong th công tac quan tri rui ro thi tr ́ ̀ ̉ ơi gian t ̀ ơi. ́ 7. Kết cấu  luận án Ngoài phần mở  đầu và kết luận, luận án được cấu trúc thành 03   chương như sau: Chương 1:   Những vấn đề  chung về  quản trị  rủi ro thị  trường của   ngân hàng thương mại Chương 2:   Thực trạng công tác quản trị  rủi ro thị  trường tại Ngân  hàng thương mai cô phân Công th ̣ ̉ ̀ ương Việt Nam
  9. 9 Chương 3:  Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro thị trường tại   Ngân hang th ̀ ương mai cô phân Công th ̣ ̉ ̀ ương Việt Nam
  10. 10 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VÊ QU ̀ ẢN TRỊ RỦI RO THỊ  TRƯỜNG CỦANGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Rủi ro thị trường trong hoạt động của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm rủi ro thị trường ̉ ̣ ương (RRTT) đ Rui ro thi tr ̀ ược đinh nghia la kha năng xây ra mât ̣ ̃ ̀ ̉ ̉ ́  ́ ́ ơi ngân hang do s mat đôi v ́ ̀ ự  thay đôi cua cac yêu tô thi tr ̉ ̉ ́ ́ ́ ̣ ường. Đo là ́   rủi ro ma giá tr ̀ ị  của các trạng thái nội hoặc ngoại bảng cân đối kế  toán (CĐKT) chịu  ảnh hưởng bất lợi bởi những biến động trong thị  trường chứng khoán, lãi suất, tỷ giá hối đoái hay giá cả  hàng hoá, hay  ̀ ̉ ́ ơi thu nhâp va vôn cua ngân hang do s la rui ro đôi v ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ự  thay đôi trên thi ̉ ̣  trương vê lai suât vê gia ch ̀ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ưng khoan, ty gia, gia ca hang hoa. ́ ́ ̉ ́ ́ ̉ ̀ ́ 1.1.2. Các loại rủi ro thị trường Nhìn chung, RRTT bao gồm rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro  chứng khoán và rủi ro hàng hoá.  1.1.2.1.  Rủi ro lãi suất a. Khái niệm RRLS RRLS tại các NHTM là những tôn thât tiêm tang ma Ngân hang ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̀   ̉ ̣ ́ ̣  trươ ̀ng biên đông. Rui ro lai suât la phai ganh chiu khi lai suât thi ́ ̃ ́ ̣ ̉ ̃ ́ ̀  nguy cơ biên đông thu nhâp va gia tri rong cua ngân hang khi lai suât ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ̃ ́  ̣ ươ ̀ng biên đông thi tr ́ ̣ b. Các loại RRLS:  Rủi ro lãi suất có 3 loại: Rủi ro hiển nhiên (Outright Risk), rủi ro   đường cong lợi suất (Yield Curve Risk), rủi ro cơ bản (Basic Risk) c. Tác động của RRLS Tác   động   tới   thu   nhập   tương   lai   của   ngân   hàng   (Earning   Perspective) Tác động tới giá trị kinh tế (Market Value) của các tài sản.
  11. 11 1.1.2.2. Rủi ro hối đoái a. Khái niệm Rủi ro hối đoái là khả  năng rui ro hiên tai hoăc t ̉ ̣ ̣ ̣ ương lai phat sinh ́   đôí   vơí   thu   nhâp ̣   và  vôn ́   do   nhưng ̃   biên ̣   bât́   lợi   về  tỷ   giá  hôí  ́   đông ́ ủi ro hối đoái trong luận an này bao g đoai.R ́ ồm một phần lớn là rủi ro   tỷ giá ­ là những tổn thất gây ra do sự biến động của tỷ giá.  b.  Các loại rủi ro trong kinh doanh hối đoái Rủi ro hoạt động (Operational Risk); Rủi ro thanh khoản (liquydity   Risk);Rủi ro thanh toán (Settlement Risk);Rủi ro thi tr ̣ ương  ̀ c. ­ Tác động của RR hôi đoai ́ ́ Một ngân hàng với một trạng thái ngoại tệ mở lớn có khả năng đối  mặt với thiệt hại đáng kể khi tỷ giá thay đổi.Ngân hangch ̀ ịu RRHĐ khi  duy trì trạng thái ngoại hối mở (open position).  1.1.3. Định lượng RRTT Theo các  lý thuyết  cập  nhật  nhất  hiện  nay,  khi  định lượng  RRTT có thể áp dụng theo 4 phương pháp, theo hai tiêu chí cơ bản là:   (1) Hậu quả  của rủi ro và (2) xác suất xảy ra rủi ro. Hậu quả và xác  suất xảy ra rủi ro đều có hai mức độ  là từ  thấp đến cao. Với hai tiêu   chí trên việc định lượng RRTT có thể được mô tả ở bảng sau: Bang 1.: Các ph ̉ ương pháp định lượng rủi ro thi tr ̣ ương ̀ Phương pháp đo lường Hậu  Đo lương ̀ X.suất quả 1. Khe hở nhạy cảm lãi suất  RRLS Không Không 2.Độ nhạy cảm lãi suất  RRLS Có Không (PVBP/Duration) ̣ ́ ̣ ̉ ́ 3. Đinh gia lai ty gia (mark ­ to­ market) RRTG Có Không 4. Giá trị có thể tổn thất (VaR) RRLS va RRTG ̀ Có Có
  12. 12 1.2.Quan tri rui ro thi tr ̉ ̣ ̉ ̣ ương tai  ̀ ̣ NHTM 1.2.1. Khái niệm ̉ ̣ Quan tri RRTT t ại NHTM là các biện pháp, các hoạt động tác động  tới RRTT, bao gồm việc đo lường, xác định, giám sát, kiểm soát RRTT   của các tổ  chức ngân hàng, nhằm hạn chế  đến mức tối đa các  ảnh   hưởng xấu tác động đến thu nhập của ngân hàng khi thi tṛ ương thay ̀   đổi. Về  mặt nghiệp vụ, quan tri RRTT là vi ̉ ̣ ệc dùng các công cụ  tài  chính để hạn chế hay giảm thiểu mất mát tài chính do RRTT gây ra. 1.2.2. Mục tiêu của QTRRTT 1.2.2.1. Giảm thiểu mất mát cho ngân hàng Một   trong   những   mục   tiêu   quan   trọng   trong   hoạt   động   quan ̉   trị  RRTT là hạn chế  tới mức tối đa mọi  ảnh hưởng xấu của sự  biến   động lãi suất, ty gia  đ ̉ ́ ến thu nhập của ngân hàng. Dù lãi suất, ty gia ̉ ́  thay đổi như  thế  nào, các ngân hàng luôn mong muốn đạt được thu  nhập dự kiến ở mức tương đối ổn định. 1.2.2.2. Tăng lợi nhuận cho ngân hàng Ngoài việc giảm thiểu những mất mát do RRTT gây ra, ngân hàng  còn có thể tối đa hóa lợi nhuận cho mình với những dự đoán đúng về  biến động của lãi suất, ty gia trong t ̉ ́ ương lai. 1.2.3. Nội dung quan tri RRTT ̉ ̣ 1.2.3.1. Mô hinh QTRR ̀ Mô hinh QTRR chuân co thê đ ̀ ̉ ́ ̉ ược NH tham khao va ap dung nh ̉ ̀́ ̣ ư sau:
  13. 13 Hinh 1.: Mô hinh quan tri rui ro ̀ ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ư vân ING Nguôn: Tai liêu t ́ ̉ Ngân hang cân phai xây d ̀ ̀ ựng được môt mô hinh QTRR phu h ̣ ̀ ̀ ợp vơí  ̀ ̣ ̉ quy mô va đăc điêm kinh doanh tuy nhiên vơi mô hinh kinh doanh hiên đai ́ ̀ ̣ ̣  ̀ ́ ự tach bach nhiêm vu ro rang gi đêu co s ́ ̣ ̣ ̣ ̃ ̀ ưa 3 bô phân la kinh doanh, quan tri ̃ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣  ̉ ̣ ̣ ́ ̃ ợ va giam sat lân nhau. rui ro va tac nghiêp nhăm muc đich hô tr ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃ 1.2.3.2. Chính sách quan tri RRTT ̉ ̣ Chính sách QTRRTT là một hệ thống các hạn mức và văn bản hướng  dẫn các hoạt động rủi ro được xây dựng cho toàn ngân hàng. Thông lệ  quản trị rủi ro hiệu quả phải bắt đầu từ cấp cao nhất, đó là các chức năng  QTRR do Hội đồng Quản trị (HĐQT) và Ban điều hành (BĐH) thực hiện. 1.2.3.3. Qui trình quan tri RRTT ̉ ̣ a.Nhận dạng rủi ro Các NHTM cần thiết lập hệ  thống quan tri  ̉ ̣  RRTT có khả  năng   nhận biết tất cả  các nguồn RRTT cũng như  đánh giá được tác động  của biến động lãi suất, ty gia.. đ ̉ ́ ối với phạm vi hoạt động của ngân  hàng, nhận diện và lượng hóa những nguồn chính gây nên rủi ro cho   ngân hàng. b.Đo lường rủi ro:  Ngân hàng có thể áp dụng kỹ thuật đo lường RRTT ở cả hai khía cạnh  lợi nhuận và giá trị kinh tế. Hiện nay trên thế giới đo lường hay định lượng   RRTT đã được thực hiện theo 4 phương pháp : (1) Đo lường bằng biểu đồ  độ lệch­phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất, (2)Phân tích độ nhạy cảm của   lãi suất (3) Định giá lại tỷ giá và (4) Định lượng RRTT bằng giá trị  có thể  tổn thất­VaR,  các nội dung trên đã được trình bày  ở  phân Đ ̀ ịnh lượng   RRTT ở trên. c.Giám sát và kiểm soát rủi ro Ngân  hàng  nên  đánh  giá lại  các  chiến  lược  hiện  tại  có  phù  hợp 
  14. 14 với hồ sơ rủi ro nh ư dự tính của ngân hàng định kỳ. Ban quan tri  ̉ ̣ cấp  cao   ngân  hàng  nên  có hệ  thống  báo  cáo  cho  phép  họ  giám  sát  tình  hình rủi ro hiện tại và tiềm  năng để  đảm bảo rằng các mức độ   đó  Ngân hàng cân thi ̀ ết lập và duy  nhất quán với các mục tiêu đã đề  ra.  trì một hệ thống kiểm soát hiệu quả. Ngân hàng cần kiểm tra và cập  nhật mỗi bước của quá trình  đo lường RRTT để đảm bảo tính trung  thực và hợp lý. 1.2.3.4. Quan tri b ̉ ̣ ằng hạn mức Các loại hạn m ức cho quan tri RRTT bao g ̉ ̣ ồm: H ạn m ức tr ạng   thái mở; Hạn mức lỗ (Stop­loss limits); T ổng tr ạng thái trên sổ sách   (Total book Limits); H ạn m ức cho các đối tác (Counterparty Limits);   Hạn mức khe hở  nhạy c ảm lãi suất; Hạn mức độ  nhạy cảm; Hạn   mức giá trị tổn thất (VaR). 1.2.3.5. Sử dụng công cụ sản phẩm phái sinh để phong ng ̀ ưa RRTT ̀ Mục đích dùng các sản phẩm phái sinh để  biến đổi rủi ro. Ngân  ̀ ử dung cac công cu phai sinh: H hang s ̣ ́ ̣ ́ ợp đồng lai suât k ̃ ́ ỳ hạn, hôi đoai ́ ́  ̀ ̣ ky han(forward); Hoán đổi lai suât, hoan đôi ngoai hôi (Swap); ̃ ́ ́ ́ ̣ ́  Quyền  chọn tiên tê, lai suât ( Option) ̀ ̣ ̃ ́  ; Hợp đồng tương lai (Futures). 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quan tri RRTT t ̉ ̣ ại NHTM Trình độ công nghệ, năng lực cán bộ chuyên môn; Môi trường pháp   lý và sự phát triển của thị trường tài chính; Hệ thống thông tin dự báo  về tình hình thị trường, lãi suất, ty gia. ̉ ́ 1.3.   KINH   NGHI ỆM   QTRRTT   TẠI   M ỘT   S Ố   NGÂN   HÀNG  NƯỚ C NGOÀI ̣ ́ ựa chon kinh nghiêm cua cac Ngân hang tiên tiên la: Ngân Luân an l ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̀   hang KDB (The Korea Development bank) –Koreava chi nhánh ngân ̀ ̀  
  15. 15 hàng Calyon, Hồ  Chí Minh. Trên cơ  sở  đo luân an rut ra môt sô bai ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀  hoc̣  vê quan tri RRTT: ̀ ̉ ̣ Các  ưu việt trong phương pháp QTRRTT của 2 ngân hàng nước  ngoài này là : (1) Áp dụng phương pháp QTRR tiên tiến, (2) Có các   phần mềm rất hiện đại với chi phí rất cao, độ  tin cậy khá lớn, (3) Có  qui trình QTRRTT bài bản và được chuẩn hóa, (4) Quản lý RRTT bằng   VaR là phương pháp hiện đại nhất hiện nay.
  16. 16 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TAC QUAN TRI  R ́ ̉ ̣ ỦI RO THI TR ̣ ƯƠNG ̀   TẠI  NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 2.1.Tổng quan về NHTMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) 2.1.1.Sự ra đời và phát triển của NHTMCP Công thương Viêt Nam ̣ Là một ngân hàng thuộc sở hữu của nhà nước, được thành lập năm   1988. Cổ  phần hóa năm 2008. Với sản phẩm lõi là hoạt động ngân  hàng, Vietinbank có mạng lưới kinh doanh trải rộng toàn quốc. Đội   ngũ nhân viên trên 18.000 người, xếp thứ  hai trong Hệ  thống NHTM   Việt Nam. Vietinbank là thành viên chính thức của nhiêu t ̀ ổ chức co uy ́   tin. ́ Trải  qua quá trình xây dựng và  trưởng thành,  từ  một ngân hàng  chuyên doanh, đến nay Vietinbank đã có những bước phát triển toàn  diện khẳng định vị thế của một NHTM Nhà nước lớn ở Việt Nam. 2.1.2.Tổ chức bộ máy ̣ ̣ ̉ Mô hinh hoat đông cua Vietinbank đ ̀ ược tổ chức như sau: Biểu đồ 2.1. Mô hình hoạt động mục tiêu giai đoạn 2013 ­ 2015 Biêu đô  ̉ ̀ 2. 1: M Ô HÌNH HOẠT ĐỘN G M ỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG Ban Kiểm soát   HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Phòng Kiểm toánnội bộ   Các Ban , Ủy ban , Hội đồng   Phòng Kiểm toánnội bộ Phòng Kiểm toánnội bộ Các ủy ban: VPĐD tại TPHCM   VPĐD tại Đà Nẵng  Ban Thư ký 1.UB Nhân sự, tiền lương, khen thưởng HĐQT 2.UB Quản lý tài sản nợ -có ( ALCO) 3.UB Giám sát, quản lý vả xử lý rủi ro 4.UB Chính sách 5.UB Chiến lược(Kinh Doanh, Công nghệ) 6.UB Kiểm toán BAN ĐIỀU HÀNH Hội đồng Tín dụng, Định chế tài chính   Khối Khách Khối Kinh Khối Quản lý Khối hàng Doanh doanh vốn v à Khối Tài chính rủi ro và tuân Khối Nhân sự Marketing và nghiệp thị trường thủ quản lý thương hiệu Khối Ngân Khối Công Khối bán lẻ hàng quốc tế Khối Vận hành nghệ thông tin Khối Hỗ trợ Chi nhánh  Trường Đại học Công ty trực Vietinbank  thuộc  Phân hiệu Miền Chi nhánh phụ Nam  thuộc Công ty  Phòng/Tổ nghiệp Phòng giao dịch  vụ  Phân hiệu Miền Trung    Nguôn ̀ :Vietinbank
  17. 17 Nguồn: Vietinbank
  18. 18 2.1.3. Năng lực hoạt động 2.1.3.1. Năng lực huy động vốn Là m ột trong nh ững NHTM có tiềm l ực mạnh nhất v ề  ngu ồn  vốn. Tính đế n 31/12/2012, s ố  d ư  ngu ồn v ốn huy độ ng là 461 ngàn   t ỷ  VND, tăng 9.4% so v ới năm 2011, chiếm khoảng 12% th ị  ph ần  toàn ngành ngân hàng.  2.1.3.2. Năng lực cho vay và đầu tư Với trị  giá tổng tài sản đến 31/12/2012 là 505 ngàn tỷ  đồng, tăng   9.8% so với năm 2011, Vietinbank luôn là một trong số  các NHTM có   quy mô tài sản lớn nhất trong hệ  thống ngân hàng Việt Nam. Năm   2012, tổng số  dư  cho vay và đầu tư  của Vietinbank đạt 471 ngàn   tỷ  đồng, tăng 9.2% so với năm 2011. Bang 2.: Ho ̉ ạt động tín dụng của Vietinbank(đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm  Năm  Năm  Năm  2009 2010 2011 2012 1. Cho vay ngắn hạn 93.372 141.377 176.605 200.363 2. Cho vay trung dài hạn  69.79 93.660 113.596 131.571 6 3.Cho thuê tài chính  820 1.222 200 0 4. Cho vay khác 1.082 1.864 6.733 0 Nguồn: Báo cáo tài chính của Vietinbanknăm 2009, 2010, 2011,2012 Danh mục đầu tư kinh doanh trên thị trườ ng tiền tệ và thị trườ ng  vốn đến cuối năm 2012 đạt số  dư    77.764 tỷ  đồng, chiếm khoảng  16% tổng tài sản có. Vietinbank là một trong những ngân hàng có quy mô dư nợ cho vay  và đầu tư lớn, có quan hệ tín dụng với hầu hết các doanh nghiệp chủ  lực của nền kinh tế  và có vai trò quan trọng trên thị  trường tín dụng  
  19. 19 Việt Nam trong lĩnh vực công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ  và thị  trường liên ngân hàng.  2.2. Thực trạng quản trị rủi ro thị trường tại Vietinbank Vietinbank đã thành lập Ban QTRR và Hội đồng quản lý tài sản   nợ  ­ có (ALCO) để  giám sát và quản lý toàn diện các loại rủi ro   trong kinh doanh.  Tháng 3/2006, Vietinbank đã thành lập Phòng quản lý RRTT và tác  nghiệp để  theo dõi các rủi ro trong hoạt động và RRTT của mình, với   chức năng chính là xây dựng các chính sách, thủ tục và hệ  thống cảnh  báo sớm đối với các rủi ro hoạt động và thị trường. ́ ̃ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̉   Thang 3/12013, Vietinbank đa thanh lâp Khôi quan ly rui ro đê quan ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ̀ ưng ly toan bô rui ro cua Ngân hang. Hiên nay rui ro vê hang hoa va ch ́   khoan con ch ́ ̀ ưa phô biên đôi v ̉ ́ ́ ới cac NHTM Viêt Nam. ́ ̣  Vì vậy, khi  luận giải những vấn đề  thuộc QTRRTT, luận án này tập trung vào 2  nội dung cơ bản: Quản trị rủi ro lãi suất va qu ̀ ản trị rủi ro ngoại hối. 2.2.1. Thực trang qu ̣ ản trị rủi ro lãi suất. 2.2.1.1.  Chính sách và biến động của lãi suất từ năm 2009  đên 2012 ́ 2.2.1.2. Về quy chế,  tổ chức QTRRLS Vietinbank đã có chính sách QTRRLS, bao gồm mục tiêu QTRRLS  nhằm hạn chế  các tổn thất về  thu nhập từ  lãi cho ngân hàng, duy trì   giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu, tận dụng các cơ  hội biến động  lãi suất trên thị  trường cùng với cơ  cấu BTKTS t ối đa hóa lợi nhuận  trong hạn mức rủi ro được xác định theo khẩu vị rủi ro của ngân hàng. Ngân hàng cũng đã có qui chế  tổ  chức hoạt động trong lĩnh vực  QTRRLS, qui chế này qui định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của từng  bộ phận trong ngân hàng, từ HĐQT đến các phòng ban chuyên môn. Năm 2013, Vietinbank đa băt đâu đi vao áp d ̃ ́ ̀ ̀ ụng cơ  chế  QTRRLS  tương ứng với quy mô và hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Cơ chế 
  20. 20 này tạo điều kiện để  giám sát và vận hành QTRRLS   hiệu quả. Cơ  chế quản trị được thể hiện như sau: Hinh 2. 1: M « h×nh qu¶n trÞrñi ro l· i suÊt cña Vietinbank Nguồn: Vietinbank  Hình 2.1. Mô hình quản trị rủi ro lãi suất của Vietinbank Nguồn: Vietinbank 2.2.1.3. Qui đinh QTRRLS t ̣ ại NHTMCP Công Thương Viêt Nam ̣ Thang 3/2013, Vietinbank m ́ ơi  ́ đưa ra được quy đinh vê qu ̣ ̀ ản trị  RRLS, với mục đích đảm bảo rõ các chức năng của bộ  phận kinh  doanh (Front Office­FO), quản tri r ̣ ủi ro (Middle Office­MO) và quản  trị  tác nghiệp (BO­Back Office), trong qu ản tri RRLS theo hi ̣ ệp  ước   Basel 2, nhằm kiểm soát và giảm thiểu RRLS của VietinBank trong   quá trình hoạt động kinh doanh, xác định và phân định rõ ràng công  việc, trách nhiệm của các cá nhân 2.2.1.4. Quản tri RRLS và t ̣ ại NHTMCP Công Thương Việt Nam ̉ ́ ̉ ́ ở  ca hai câp đô giao dich va danh Vietinbank quan ly rui ro lai suât  ̃ ̉ ́ ̣ ̣ ̀   ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ơn ở câp đô giao dich. muc, trong đo tâp trung quan ly nhiêu h ́ ́ ̣ ̣ Quan ly rui ro lai suât  ̉ ́ ̉ ̃ ́ ở câp đô danh muc ́ ̣ ̣ ̣ ­ Trong năm 2012, Vietinbank đa hoan thanh viêc xây d ̃ ̀ ̀ ựng hê thông ̣ ́  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2