intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Công nghệ thông tin: Các phương pháp tối ưu trong phát triển phần mềm nhúng

Chia sẻ: Vivi Vivi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

73
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nghiên cứu, đề xuất và triển khai một số phương pháp tối ưu hướng cấu trúc cho phần mềm nhúng trong giai đoạn thiết kế như tối ưu hiệu năng, tối ưu bộ nhớ và tối ưu đa mục tiêu theo hướng tiếp cận dựa trên mô phỏng và dựa trên đánh giá mô hình. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ ngành Công nghệ thông tin: Các phương pháp tối ưu trong phát triển phần mềm nhúng

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI<br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Công trình được hoàn thành tại:<br /> Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội.<br /> <br /> Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Bình<br /> Phản biện 1: ………………………………………………<br /> Phạm Văn Hưởng<br /> <br /> Phản biện 2: ………………………………………………<br /> Phản biện 3: ……………………………………………....<br /> <br /> CÁC PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU<br /> TRONG PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM NHÚNG<br /> Luận án tiến sĩ sẽ được bảo vệ trước hội đồng cấp Đại học Quốc gia chấm<br /> <br /> Chuyên ngành: Kỹ thuật phần mềm<br /> <br /> luận án tiến sĩ họp tại…………………………………………<br /> Vào hồi giờ ngày tháng năm<br /> <br /> Mã số: 62 48 01 03<br /> <br /> Có thể tìm hiểu luận án tại:<br /> <br /> TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG<br /> TIN<br /> <br /> - Thư viện Quốc gia Việt Nam<br /> - Trung tâm Thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội<br /> <br /> Hà Nội – 2014<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> Chương 1. TỔNG QUAN<br /> <br /> Tối ưu trong kỹ nghệ xuôi<br /> <br /> Tối ưu hóa trong kỹ nghệ ngược<br /> <br /> Giai đoạn thiết kế<br /> <br /> 1.1. Tổng quan về tối ưu phần mềm hệ thống nhúng<br /> <br /> Mô hình thiết<br /> kế<br /> <br /> Trong luận án này, đầu tiên chúng tôi điều tra, phân tích các nghiên cứu liên quan<br /> để xây dựng mô hình tổng thể cho bài toán tối ưu phần mềm nhúng như trong Hình 1.1.<br /> <br /> Tối ưu trong giai<br /> đoạn thiết kế<br /> <br /> Mô hình thiết<br /> kế<br /> <br /> Mô hình thiết<br /> kế tốt<br /> <br /> Bài toán tối ưu phần mềm nhúng được chia thành hai hướng tiếp cận chính là tối ưu trong<br /> kỹ nghệ xuôi và tối ưu hóa kết hợp với kỹ nghệ ngược. Hướng tiếp cận tối ưu trong kỹ<br /> <br /> Chuyển đổi ngược<br /> <br /> nghệ xuôi, bắt đầu từ đặc tả yêu cầu, có thể thiết kế phần mềm nhúng theo các mô hình<br /> thiết kế khác nhau và dựa trên các phương pháp tối ưu trong giai đoạn thiết kế để lựa<br /> chọn các mô hình tốt. Trong giai đoạn cài đặt, từ các mô hình thiết kế tốt, có thể cài đặt<br /> phần mềm nhúng theo mã nguồn mức cao độc lập CPU và thực hiện các phương pháp tối<br /> ưu trên mã nguồn mức cao. Vấn đề tối ưu phần mềm nhúng trong giai đoạn thiết kế và tối<br /> ưu mã nguồn mức cao cũng tương tự như phần mềm thông thường. Mã nguồn mức cao<br /> được biên dịch chéo để tạo thành mã hợp ngữ gắn với một CPU nhúng cụ thể. Trong mức<br /> mã hợp ngữ, các phương pháp tối ưu mức thường mang tính đặc thù theo kiểu kiến trúc<br /> <br /> Giai đoạn cài đặt<br /> <br /> Các khía<br /> cạnh tối ưu:<br /> - Tối ưu hiệu<br /> năng<br /> - Tối ưu bộ<br /> nhớ, …<br /> - Tối ưu đa<br /> mục tiêu<br /> <br /> Mã nguồn mức<br /> cao<br /> <br /> Tối ưu độc lập<br /> CPU<br /> <br /> Mã nguồn mức<br /> cao tốt<br /> <br /> Biên dịch chéo<br /> <br /> biên dịch và liên kết để tạo ra các tệp tin thực thi. Trong giai đoạn thực thi, các phương<br /> <br /> Mã hợp ngữ<br /> (80x86, ARM,<br /> MIPS, Power, …)<br /> <br /> pháp tối ưu phần mềm nhúng chủ yếu tập trung vào tối ưu môi trường thực thi, đặc tả dữ<br /> liệu và tái cấu hình CPU.<br /> <br /> Mã hợp ngữ tối ưu<br /> <br /> CPU và môi trường phần cứng cụ thể của mỗi hệ thống nhúng. Mã hợp ngữ có thể được<br /> <br /> Căn cứ vào các nghiên cứu về phương pháp tối ưu trong kỹ nghệ xuôi, chúng tôi<br /> <br /> Tối ưu hướng<br /> CPU đích<br /> <br /> Hợp dịch và<br /> liên kết<br /> <br /> Mã nguồn<br /> mức cao<br /> <br /> Dịch ngược<br /> <br /> Mã hợp ngữ (80x86,<br /> ARM, MIPS,<br /> Power, …)<br /> <br /> Dịch ngược<br /> <br /> cũng đưa ra hướng tiếp cận tối ưu hóa dựa trên kỹ nghệ ngược. Kỹ nghệ ngược là một<br /> khía cạnh quan trọng trong tái kỹ nghệ phần mềm. Đây là một xu hướng nghiên cứu mới<br /> và triển vọng trong phát triển phần mềm nói chung. Kỹ nghệ ngược có thể được thực hiện<br /> theo các mức khác nhau như từ mã thực thi dịch ngược sang mã hợp ngữ, từ mã hợp ngữ<br /> <br /> Tệp tin thực thi:<br /> - Dạng nhị phân<br /> - Mã máy ảo<br /> <br /> có thể dịch ngược sang mã nguồn mức cao, từ mã nguồn mức cao được chuyển ngược<br /> thành các mô hình thiết kế. Mã hợp ngữ cũng có thể được chuyển ngược thành mô hình<br /> mà không cần thông qua mã nguồn mức cao. Đầu ra tại mỗi mức trong kỹ nghệ ngược có<br /> thể được tối ưu theo mức tương ứng trong kỹ nghệ xuôi. Như vậy tối ưu hóa trong kỹ<br /> nghệ ngược là sự kết hợp giữa kỹ nghệ ngược và mức tối ưu tương ứng trong kỹ nghệ<br /> xuôi.<br /> <br /> Giai đoạn thực thi: tối ưu môi trường, dữ liệu,<br /> mã thực thi<br /> <br /> Hình 1.1: Mô hình tối ưu tổng thể trong phát triển phần mềm nhúng<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1.2. Phạm vi, nội dung, phương pháp nghiên cứu và kết cấu luận án<br /> Theo mô hình tổng thể đã đưa ra trong Hình 1.1, tối ưu phần mềm nhúng là bài<br /> toán phức tạp bao gồm nhiều khía cạnh tối ưu, và có thể tiến hành trong các giai đoạn<br /> khác nhau và có hai cách tiếp cận là dựa trên kỹ nghệ xuôi và kỹ nghệ ngược. Mục tiêu<br /> nghiên cứu trong luận án nhằm xây dựng một khung nhìn tổng thể về tối ưu phần mềm<br /> nhúng theo các giai đoạn trong vòng đời phần mềm và nghiên cứu các phương pháp tối<br /> ưu một cách hệ thống từ giai đoạn thiết kế đến triển khai. Trên cơ sở đó, các nghiên cứu<br /> trong luận án sẽ góp phần làm nền tảng ban đầu để giải quyết bài toán tối ưu tổng thể một<br /> cách hệ thống theo cả kỹ nghệ xuôi và kỹ nghệ ngược. Trong mỗi giai đoạn tối ưu, chúng<br /> tôi hệ thống, phân nhóm và đánh giá phương pháp tối ưu làm cơ sở lý thuyết để đưa ra<br /> một số cải tiến các phương pháp hiện tại cũng như đề xuất và phát triển một số phương<br /> pháp tối ưu mới nhằm góp phần giải quyết bài toán tối ưu tổng thể. Theo đó, trong luận<br /> án, chúng tôi sẽ thực hiện các nội dung nghiên cứu cụ thể sau:<br />  Tổng hợp, hệ thống và xây dựng mô hình tổng thể về tối ưu phần mềm nhúng.<br />  Nghiên cứu, đề xuất và triển khai một số phương pháp tối ưu hướng cấu trúc cho<br /> phần mềm nhúng trong giai đoạn thiết kế như tối ưu hiệu năng, tối ưu bộ nhớ và<br /> tối ưu đa mục tiêu theo hướng tiếp cận dựa trên mô phỏng và dựa trên đánh giá mô<br /> hình.<br />  Nghiên cứu, đề xuất và phát triển một số phương pháp cải tiến hiệu năng mã<br /> nguồn mức cao độc lập kiến trúc đích. Đồng thời chúng tôi cũng đề xuất và triển<br /> khai một số phương pháp mới tối ưu hiệu năng và năng lượng mức mã hợp ngữ<br /> dựa trên lập lịch tập lệnh.<br />  Tổng hợp các phương pháp tối ưu trong giai đoạn thực thi và đề xuất, triển khai<br /> phương pháp tối ưu dựa trên kỹ nghệ ngược và tái cấu hình CPU.<br />  Phát triển phần mềm nhúng (nhận dạng chữ Nôm) trên điện thoại di động cũng<br /> như xây dựng bộ chương trình nhúng mức thấp để thử nghiệm và đánh giá các<br /> phương pháp tối ưu.<br /> Cấu trúc tổng thể của luận án được chỉ ra trong Hình 1.2 và các chương còn lại của<br /> luận án được tổ chức như sau: Chương 2: Tối ưu phần mềm nhúng trong giai đoạn thiết<br /> kế; Chương 3: Tối ưu phần mềm nhúng trong giai đoạn cài đặt; Chương 4: Tối ưu phần<br /> mềm nhúng trong giai đoạn thực thi; Chương 5: Tổng hợp các chương trình thực<br /> nghiệm; Chương 6: Kết luận.<br /> <br /> LUẬN ÁN<br /> - Điều tra, phân tích, tổng hợp hiện trạng nghiên cứu<br /> - Xây dựng mô hình tối ưu tổng thể<br /> - Các công trình đã xuất bản liên quan đến hệ thống nhúng: [1, 3,<br /> 4, 5, 7, 8]<br /> <br /> Chương 1. Tổng quan<br /> <br /> Chương 2. Tối ưu<br /> trong giai đoạn thiết kế<br /> <br /> Dựa trên đánh giá biểu đồ lớp:<br /> - Các nghiên cứu liên quan: [3, 8, 9, 10, 21, 24, 26, 34, 36, 41,75]<br /> - Công trình đã xuất bản: [6, 9]<br /> <br /> Tối ưu hiệu năng<br /> <br /> Tối ưu bộ nhớ<br /> <br /> Dựa trên chuyển đổi mô hình:<br /> - Các nghiên cứu liên quan: [6, 7, 24, 34, 61, 73, 82, 93, 106, 108]<br /> - Đề xuất: Tối ưu hiệu năng dựa trên DSL, T4 và thu gọn mô hình<br /> Dựa trên sắp xếp Tô-pô<br /> - Các nghiên cứu liên quan: [25, 59, 73, 74, 109]<br /> - Các công trình đã xuất bản: [2, 10]<br /> Dựa trên chuyển đổi mô hình<br /> - Các nghiên cứu liên quan: [7, 34, 35, 36, 50, 68, 82, 92, 93, 104]<br /> - Đề xuất: Tối ưu bộ nhớ dựa trên DSL, T4 và chuyển đổi mô hình<br /> <br /> Tối ưu đa mục<br /> tiêu dựa<br /> <br /> - Các nghiên cứu liên quan: [4, 34, 36, 42, 44, 48, 50, 52, 73, 74,<br /> 88, 95, 98, 105]<br /> - Công trình đã xuất bản: [4, 5, 8, 11]<br /> <br /> Chương 3. Tối ưu<br /> trong giai đoạn cài đặt<br /> Tối ưu mã nguồn<br /> độc lập CPU<br /> Tối ưu mã hợp<br /> ngữ hướng CPU<br /> Chương 4. Tối ưu trong<br /> giai đoạn thực thi<br /> <br /> Dựa trên thay thế biểu thức tương đương<br /> - Các nghiên cứu liên quan: [12, 29, 43, 46, 69, 72]<br /> - Công trình đã xuất bản: [12]<br /> Dựa trên nén dữ liệu<br /> - Các nghiên cứu liên quan: [20, 45, 53, 66, 70, 71, 91]<br /> - Các nghiên cứu liên quan: [28, 30, 33, 56, 69, 72, 78]<br /> - Đề xuất: Tối ưu phần mềm nhúng dựa trên kỹ nghệ ngược (chờ<br /> phản biện ở tạp chí SCI: IEICE). Tối ưu hiệu năngdựa trên lập lịch<br /> tập lệnh mức CPU (chờ phản biện vòng 2 ở tạp chí SCI: JCSC)<br /> <br /> Tối ưu môi<br /> trường thực thi<br /> <br /> - Các nghiên cứu liên quan: [18, 31, 39, 49, 67, 85, 90]<br /> - Đề xuất: Tối ưu điện năng tiêu thụ dựa trên kỹ nghệ ngược và tái<br /> cấu hình CPU (báo cáo tại FAIR 2014)<br /> <br /> Tối ưu dữ liệu<br /> <br /> Các nghiên cứu liên quan: [39, 55, 85, 86]<br /> <br /> Tối ưu mã thực<br /> thi<br /> Chương 5. Tổng hợp các<br /> chương<br /> trình<br /> thực<br /> nghiệm<br /> Chương 6. Kết luận<br /> <br /> Các nghiên cứu liên quan: [39, 85, 86]<br /> Xây dựng các công cụ DSL và T4: Biểu đồ lớp, biểu đồ tác vụ phụ<br /> thuộc<br /> Xây dựng các chương trình tối ưu: hiệu năng, bộ nhớ, đa mục tiêu<br /> Tổng hợp các chương trình thử nghiệm: Chữ Nôm, tháp Hà Nội, 8<br /> quân Hậu, sắp xếp nhanh và các chương trình nhúng với giao diện<br /> dòng lệnh cho MIPS<br /> <br /> Hình 1.2: Cấu trúc tổng thể luận án<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> Chương 2. TỐI ƯU PHẦN MỀM NHÚNG TRONG<br /> <br /> ii.<br /> <br /> Xây dựng các độ đo và hàm đánh giá hiệu năng<br /> Các tham số từ biểu đồ lớp<br /> <br /> <br /> <br /> GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ<br /> <br /> Bảng 2.1. Các tham số sử dụng để đánh giá hiệu năng<br /> Tham số<br /> <br /> Các nghiên cứu về tối ưu trong giai đoạn thiết kế được chia thành ba cách tiếp cận<br /> đó là tối ưu dựa trên mô phỏng, dựa trên SPE và dựa trên đánh giá trực tiếp từ các mô<br /> hình đặc tả phần mềm. Theo cách tiếp cận dựa trên mô phỏng, từ các đặc tả phần mềm sẽ<br /> sinh mã mô phỏng và thực thi mã mô phỏng trên môi trường thật hoặc môi trường giả lập<br /> để thống kê, đánh giá nhằm lựa chọn mô hình tốt. Theo cách tiếp cận SPE, từ đặc tả kiến<br /> trúc phần mềm sẽ chuyển sang các mô hình hiệu năng sau đó đánh giá mô hình hiệu năng<br /> để chọn thiết kế tốt. Tuy nhiên cách tiếp cận SPE chỉ dùng cho lớp bài toán tối ưu hiệu<br /> năng trong giai đoạn thiết kế. Cách tiếp cận dựa trên đánh giá trực tiếp các đặc tả phần<br /> mềm là một cách tiếp cận mới, hiện tại có rất ít nghiên cứu và chỉ tập trung vào đánh giá<br /> hiệu năng phần mềm. Kết quả tối ưu phần mềm nhúng trong giai đoạn thiết kế nhằm đạt<br /> được các mô hình phần mềm tốt và các lựa chọn như môi trường, công cụ, thư viện, nền<br /> tảng được đưa ra sớm. Ngoài ra đạt được sự phân chia phần cứng – phần mềm tốt cũng là<br /> một kết quả tối ưu mức hệ thống có ý nghĩa trong giai đoạn này.<br /> Tối ưu phần mềm nhúng trong giai đoạn thiết kế, ngoài các mục tiêu về hiệu năng,<br /> điện năng tiêu thụ, bộ nhớ, chi phí, … còn các mục tiêu tối ưu mang tính đặc thù trong<br /> giai đoạn thiết kế như tính tin cậy, tính an toàn, tính tái sử dụng, tính tái cấu trúc. Đây là<br /> các mục tiêu tối ưu cụ thể. Đồng thời, các phương pháp tối ưu được chia thành ba nhóm:<br /> tối ưu đơn mục tiêu, tối ưu đa mục tiêu và tối ưu chuyển từ đa mục tiêu sang đơn mục<br /> tiêu. Trong chương này, sau khi tổng hợp nghiên cứu các phương pháp tối ưu hiện tại,<br /> chúng tôi đề xuất và phát triển một số phương pháp tối ưu đó là phương pháp tối ưu hiệu<br /> năng phần mềm nhúng dựa trên đánh giá biểu đồ lớp và dựa trên chuyển đổi mô hình, tối<br /> ưu mức chiếm dụng bộ nhớ dựa trên sắp xếp Tô-pô, dựa trên chuyển đổi mô hình và tối<br /> ưu đa mục tiêu.<br /> <br /> 2.1. Tối ưu hiệu năng trong giai đoạn thiết kế<br /> 2.1.1. Tối ưu hiệu năng dựa trên biểu đồ lớp<br /> i.<br /> <br /> Ý tưởng<br /> Ý tưởng cơ bản của phương pháp tối ưu hiệu năng phần mềm nhúng dựa trên biểu<br /> <br /> Ký hiệu<br /> <br /> Mô tả<br /> <br /> Biến tĩnh<br /> <br /> as<br /> <br /> Là một thuộc tính tĩnh của một lớp. Được cấp phát bộ<br /> nhớ ngay khi nạp chương trình.<br /> <br /> Biến đối tượng<br /> <br /> ao<br /> <br /> Là một thuộc tính của đối tượng. Được cấp phát bộ<br /> <br /> Tham số phương thức<br /> <br /> p<br /> <br /> Là một tham số của một phương thức<br /> <br /> Tập các lớp<br /> <br /> A<br /> <br /> Là tập các lớp trong biểu đồ<br /> <br /> Tập các phương thức tĩnh<br /> <br /> B<br /> <br /> Tập các phương thức tĩnh của một lớp<br /> <br /> Tập các biến tĩnh<br /> <br /> C<br /> <br /> Tập các thuộc tính tĩnh của một lớp<br /> <br /> Tập các phương thức đối<br /> tượng<br /> <br /> D<br /> <br /> Tập các phương thức đối tượng trong một lớp<br /> <br /> Tập các biến đối tượng<br /> <br /> E<br /> <br /> Tập các thuộc tính tượng trong một lớp<br /> <br /> Tập các tham số<br /> <br /> F<br /> <br /> Tập các tham số của một phương thức<br /> <br /> Biến tham chiếu<br /> <br /> vr<br /> <br /> Biến tham chiếu để gọi một phương thức<br /> <br /> Kiểu trả về<br /> <br /> re<br /> <br /> Kiểu dữ liệu trả về từ một phương thức<br /> <br /> nhớ khi đối tượng được tạo.<br /> <br /> <br /> <br /> Các độ đo ảnh hưởng đến hiệu năng<br /> Bảng 2.2. Các độ đo ảnh hưởng đến hiệu năng<br /> <br /> Độ đo<br /> <br /> Công thức tính<br /> <br /> Ký hiệu<br /> <br /> Kích thước các biến<br /> tĩnh<br /> <br /> S1<br /> <br /> =<br /> <br /> )<br /> <br /> (2.1)<br /> <br /> size(<br /> <br /> )<br /> <br /> (2.2)<br /> <br /> +<br /> <br /> size(<br /> <br /> | |<br /> <br /> =<br /> <br /> S2<br /> <br /> | |<br /> <br /> | |<br /> <br /> Kích thước thực thi<br /> <br /> đồ lớp là phân tích, đánh giá trực tiếp các thành phần trong biểu đồ lớp và xây dựng hàm<br /> <br /> các<br /> <br /> đánh giá hiệu năng để lựa chọn biểu đồ lớp tốt.<br /> <br /> phương<br /> <br /> thức<br /> <br /> =<br /> <br /> (size(<br /> <br /> tĩnh<br /> Kích thước các biến<br /> đối tượng<br /> <br /> 5<br /> <br /> size(<br /> | |<br /> <br /> Kích thước các<br /> phương thức tĩnh<br /> <br /> Chỉ số<br /> <br /> S3<br /> <br /> | |<br /> <br /> | |<br /> <br /> =<br /> <br /> S4<br /> <br /> size(<br /> | |<br /> <br /> 6<br /> <br /> ))<br /> <br /> (2.3)<br /> <br /> | |<br /> <br /> | |<br /> <br /> )<br /> <br /> (2.4)<br /> <br /> Kích<br /> <br /> thước<br /> <br /> phương<br /> <br /> thức<br /> <br /> các<br /> đối<br /> <br /> ii.<br /> <br /> =<br /> <br /> S5<br /> <br /> size(<br /> | |<br /> <br /> tượng<br /> <br /> )<br /> <br /> (2.5)<br /> <br /> | |<br /> <br /> đổi từ tĩnh sang động và ngược lại.<br /> <br /> Kích thước thực thi<br /> các phương thức đối<br /> <br /> Các phép biến đổi trên mô hình<br /> Để tối ưu hiệu năng chúng tôi đưa ra ba phép biến đổi là thu gọn kiểu dữ liệu,<br /> chuyển đổi tham số của các phương thức thành các thành viên dữ liệu của lớp và chuyển<br /> <br /> =<br /> <br /> S6<br /> <br /> (size<br /> | |<br /> <br /> tượng<br /> <br /> +<br /> <br /> | |<br /> <br /> size(<br /> <br /> ))<br /> <br /> (2.6)<br /> <br /> | |<br /> <br /> iii.<br /> <br /> Thực nghiệm<br /> Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả tối ưu và thử nghiệm thực tế<br /> <br />  Hàm đánh giá hiệu năng<br /> Chúng tôi xây dựng hàm đánh giá hiệu năng fp theo các độ đo tĩnh như trong công<br /> <br /> Tháp Hà Nội<br /> <br /> 2583<br /> <br /> 1962<br /> <br /> 2357<br /> <br /> 1753<br /> <br /> 8 quân Hậu<br /> <br /> 1862<br /> <br /> 1506<br /> <br /> 1664<br /> <br /> 1355<br /> <br /> Sắp xếp nhanh<br /> <br /> 1025<br /> <br /> 847<br /> <br /> 983<br /> <br /> 639<br /> <br /> độ đo tương ứng và S1 đến S6 được tính theo các công thức từ (2.1) đến (2.6).<br /> +<br /> <br /> )+b×<br /> <br /> +g×(<br /> <br /> +<br /> <br /> Mô hình tối ưu<br /> <br /> fp<br /> <br /> thức (2.7). Trong công thức (2.7), a, b, g và e là các hệ số phụ thuộc của hiệu năng vào<br /> <br /> = a×(<br /> <br /> Mô hình ban đầu<br /> <br /> Chương trình thử<br /> nghiệm<br /> <br /> )+e×<br /> <br /> Hiệu năng thực<br /> tế<br /> <br /> fp<br /> <br /> Hiệu năng thực<br /> tế<br /> <br /> (2.7)<br /> <br /> 2.2. Tối ưu bộ nhớ trong giai đoạn thiết kế<br /> iii.<br /> <br /> Thực nghiệm<br /> <br /> 2.2.1. Tối ưu bộ nhớ dựa trên sắp xếp Tô-pô<br /> <br /> Bảng 2.3. Tổng hợp tham số, độ đo và hàm đánh giá hiệu năng chương trình 8 quân Hậu<br /> <br /> Biểu đồ<br /> <br /> Số<br /> lớp<br /> <br /> Số<br /> Số<br /> Số<br /> Số<br /> phương thuộc phương thuộc<br /> thức<br /> tính<br /> thức<br /> tính<br /> tĩnh<br /> tĩnh<br /> động<br /> động<br /> <br /> S1<br /> <br /> S2<br /> <br /> S3<br /> <br /> S4<br /> <br /> S5<br /> <br /> S6<br /> <br /> i.<br /> <br /> fP<br /> <br /> theo một tập các tác vụ thỏa mãn một đồ thị phụ thuộc; các tác vụ này có thể thực hiện<br /> theo các thứ tự khác nhau mà không làm thay đổi kết quả; mỗi thứ tự thực thi chính là<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 10<br /> <br /> 14<br /> <br /> 12<br /> <br /> 12<br /> <br /> 20<br /> <br /> 40<br /> <br /> 56<br /> <br /> 96<br /> <br /> 1088<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 8<br /> <br /> 10<br /> <br /> 3<br /> <br /> 7<br /> <br /> 32<br /> <br /> 40<br /> <br /> 48<br /> <br /> 12<br /> <br /> 28<br /> <br /> 36<br /> <br /> 708<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7<br /> <br /> 12<br /> <br /> 10<br /> <br /> 4<br /> <br /> 28<br /> <br /> 4<br /> <br /> 48<br /> <br /> 40<br /> <br /> 100<br /> <br /> 1044<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 14<br /> <br /> 9<br /> <br /> 3<br /> <br /> 16<br /> <br /> 56<br /> <br /> 24<br /> <br /> 36<br /> <br /> 12<br /> <br /> 80<br /> <br /> 944<br /> <br /> 5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 8<br /> <br /> 15<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 32<br /> <br /> 60<br /> <br /> 48<br /> <br /> 12<br /> <br /> 8<br /> <br /> 36<br /> <br /> 688<br /> <br /> 2.1.2. Tối ưu hiệu năng dựa trên chuyển đổi mô hình<br /> i.<br /> <br /> Ý tưởng<br /> Ý tưởng cơ bản của phương pháp này như sau: phần mềm nhúng được thực thi<br /> <br /> Ý tưởng<br /> Ý tưởng của phương pháp tối ưu hiệu năng phần mềm nhúng trong giai đoạn thiết<br /> <br /> một sắp xếp Tô-pô trên đồ thị phụ thuộc; đánh giá và lựa chọn sắp xếp Tô-pô có dung<br /> lượng bộ nhớ chiếm dụng ít nhất.<br /> ii.<br /> <br /> Đồ thị phụ thuộc và sắp xếp Tô-pô<br /> Phần mềm nhúng có thể được đặc tả bằng một đồ thị tác vụ phụ thuộc. Mỗi tác vụ<br /> được định nghĩa như một hàm với tên, kiểu trả về và danh sách tham số. Các tác vụ có<br /> thể độc lập hoặc phụ thuộc lẫn nhau. Theo đó, chương trình có thể biểu diễn bằng đồ thị<br /> phụ thuộc G và được định nghĩa theo công thức (2.9).<br /> G = với U = {ui | i = 1..N}<br /> <br /> và<br /> <br /> V Í {vij = (ui, uj); i, j = 1..N}<br /> <br /> (2.9)<br /> <br /> Trong đó:<br /> <br /> kế dựa trên biến đổi mô hình là dựa vào các phép chuyển đổi trên mô hình để đưa mô<br /> <br /> -<br /> <br /> Mỗi đỉnh ui tương ứng với một tác vụ i<br /> <br /> hình thiết kế ban đầu về mô hình tối ưu.<br /> <br /> -<br /> <br /> Mỗi cạnh vij cho biết tác vụ j phụ thuộc vào tác vụ i và chỉ được thực hiện khi tác<br /> vụ i đã kết thúc.<br /> <br /> 7<br /> <br /> 8<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2