intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu sử dụng các phương pháp kế toán quản trị các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam

Chia sẻ: Mai Thuy Dung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

36
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án tập trung vào hệ thống MAPs, các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng MAPs trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam và tác động đến việc sử dụng MAPs đối với hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu sử dụng các phương pháp kế toán quản trị các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam

  1. 1 2 PHẦN MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang hòa mình vào xu thế toàn cầu hóa, tạo ra một thời kỳ mới thúc đẩy các doanh nghiệp (DN) tham gia hội nhập sâu rộng nhưng Các DN Việt Nam nói chung và DN sản xuất nói riêng đã có những đặt ra không ít những khó khăn, thách thức trong cạnh tranh không chỉ đóng góp cho sự phát triển, tăng trưởng GDP của đất nước trong thời gian diễn ra ở Việt Nam mà còn diễn ra giữa các nước trong khu vực và thế vừa qua. Đặc biệt, ngành công nghiệp sản xuất có sự tăng trưởng mạnh mẽ giới. Trong bối cảnh đó, các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình với tỷ lệ tăng trưởng cao nhất trong nhiều năm gần đây, phục vụ cho công kinh doanh của DN trở nên đa dạng và phức tạp. Để giải quyết tốt các mối nghiệp hóa và hiện đại hóa góp phần thúc đẩy tăng trưởng và đóng góp quan hệ kinh tế đòi hỏi mỗi DN cần thiết được trang bị những kiến thức nhiều vào GDP. Theo Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) năm quản trị hiện đại cùng với sự hỗ trợ đắc lực của nhiều công cụ quản trị 2017, Việt Nam tăng trưởng GDP đạt 6,81% trong đó lĩnh vực sản xuất phục vụ cho việc ra quyết định đúng đắn trong ngắn hạn cũng như dài hạn công nghiệp và xây dựng (đóng góp 33,34%) là thành tố quan trọng nhằm giành thắng lợi trong điều kiện cạnh tranh gia tăng ở cấp độ toàn đóng góp cho sự cải thiện về tốc độ tăng trưởng. Chỉ số sản xuất công cầu. Một trong những công cụ quản trị hữu hiệu hiện nay là hệ thống kế nghiệp đã tăng 7,85%, trong đó đóng góp quan trọng của sản xuất công toán quản trị (KTQT). nghiệp chế biến, chế tạo đã đạt tốc độ tăng trưởng 14,5% (so với 11,9% Hệ thống KTQT cung cấp được những thông tin hữu ích thì việc lựa năm 2016). Dựa trên quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp chọn sử dụng các phương pháp kế toán quản trị (Management Accounting Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, ngành công nghiệp Practices-MAPs) cho phù hợp với đặc điểm của từng DN sản xuất, đảm bảo Việt Nam tiếp tục vẫn là một lĩnh vực quan trọng. Tuy nhiên, do chịu tính hiệu quả kinh tế cao là một vấn đề rất cần thiết, hỗ trợ các nhà quản trị thực hiện nhiệm vụ giúp DN đạt được mục tiêu chiến lược. Hệ thống MAPs ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới chưa thực sự phục hồi một cách ở mỗi quốc gia, mỗi DN là rất đa dạng, chịu sự tác động của nhiều yếu tố mạnh mẽ sau khủng hoảng, các DN sản xuất đang gặp rất nhiều khó như từ trình độ phát triển kinh tế, công nghệ sản xuất, vai trò của các tổ khăn và thách thức trên con đường phát triển như năng lực cạnh tranh, chức nghề nghiệp đến yếu tố văn hóa DN…cho phép các DN tiếp cận được sử dụng nguồn lực chưa hợp lý, nguồn nguyên liệu cung ứng còn hạn mục tiêu chính của mình nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. chế. Để đạt được hiệu quả trong hoạt động kinh doanh - một chỉ tiêu Trên thế giới KTQT nói chung và MAPs nói riêng đã được nghiên cứu từ quan trọng phản ánh chất lượng hoạt động kinh doanh, phản ánh khả rất lâu. Tuy nhiên, tại Việt Nam việc nghiên cứu về MAPs trong các DN năng sử dụng các nguồn lực thì các nhà quản trị cần phải đưa ra các sản xuất hiện đang là vấn đề còn nhiều tranh luận. quyết định tối ưu, hạn chế các rủi ro có thể xảy ra. Trong hệ thống thông Đề tài nghiên cứu chỉ rõ thực trạng sử dụng MAPs trong các DN sản tin phục vụ cho các quyết định kinh doanh tối ưu phải kể đến thông tin xuất ở Việt Nam và chịu sự tác động của các nhân tố bên trong và bên do hệ thống KTQT cung cấp, có vai trò quan trọng, giúp quản trị các DN ngoài DN, xác định mối quan hệ của việc sử dụng MAPs với hiệu quả hoạt tăng cường các biện pháp thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển bền động trong DN. Từ đó, khuyến nghị đối với các DN sản xuất đầu tư trang vững, giảm chi phí, hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm góp thiết bị hiện đại, nâng cao doanh thu, tổng tài sản để có thể áp dụng hệ phần đứng vững trong môi trường luôn biến động. thống MAPs hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong DN.
  2. 3 4 Nhận thức được tầm quan trọng của MAPs trong các DN sản xuất ở 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Việt Nam, tác giả đã lựa chọn nội dung nghiên cứu: “Nghiên cứu sử dụng - Đối tượng nghiên cứu của luận án: đề cập đến hệ thống MAPs, các phương pháp kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất ở các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng MAPs trong các DN sản xuất ở Việt Nam” để thực hiện luận án của mình. Việt Nam và sự tác động của việc sử dụng MAPs đến hiệu quả hoạt động 2. Mục tiêu nghiên cứu trong DN sản xuất ở Việt Nam. Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu tổng quát là nghiên cứu sử - Phạm vi nghiên cứu của luận án: dụng MAPs trong các DN sản xuất Việt Nam. Để thực hiện được mục tiêu Về nội dung: Tác giả hệ thống hóa lại những nội dung của MAPs này, tác giả xác định mục tiêu cụ thể như sau: phân loại theo nhóm chức năng, tập trung phân tích nhân tố như mức độ (1) Đánh giá thực trạng việc sử dụng MAPs hiện hành trong việc quản cạnh tranh, công nghệ sản xuất, văn hóa DN và cấu trúc DN ảnh hưởng lý và cung cấp thông tin KTQT trong các DN sản xuất ở Việt Nam. đến việc sử dụng MAPs trong DN sản xuất ở Việt Nam, đánh giá sự tác động của việc sử dụng MAPs đến hiệu quả hoạt động của DN. (2) Xây dựng mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng MAPs và kiểm định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến việc sử Về không gian: Các DN sản xuất ở Việt Nam có quy mô vừa và lớn dụng MAPs trong các DN sản xuất ở Việt Nam. thuộc các lĩnh vực công nghiệp chế biến - chế tạo tập trung chủ yếu trên ba tỉnh Hà Nội, Quảng Nam, tp Hồ Chí Minh (ngoài ra 13 tỉnh lân cận Hà Nội (3) Xác định sự tác động của việc sử dụng MAPs đến hiệu quả hoạt và tp Hồ Chí Mình), 100% vốn Việt Nam. động của các DN sản xuất ở Việt Nam. (4) Xác định một số giải pháp nhằm sử dụng phù hợp MAPs trong các Về thời gian: Nghiên cứu lấy số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2017. DN sản xuất ở Việt Nam. 4.Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả xây dựng những câu hỏi sau: Để trả lời câu hỏi nghiên cứu, luận án được thực hiện theo một quá (1) Thực trạng việc sử dụng MAPs trong các DN sản xuất ở Việt Nam như trình xuyên suốt và áp dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính thế nào? và định lượng. (2) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc sử dụng MAPs trong DN 5. Những đóng góp mới của đề tài sản xuất Việt Nam? Chiều hướng và mức độ tác động cụ thể của Luận án sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định từng nhân tố đó? lượng nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra, nghiên cứu có ý nghĩa cả (3) Việc sử dụng MAPs có tác động đến hiệu quả hoạt động trong DN về mặt lý luận và thực tiễn. sản xuất Việt Nam không? Những đóng góp mới về mặt lý luận: (4) Có những khuyến nghị giải pháp gì để khuyến khích sử dụng Luận án đã nghiên cứu sử dụng MAPs trong các DN sản xuất Việt MAPs phù hợp trong DN sản xuất ở Việt Nam? Nam và có những đóng góp mới về mặt học thuật như sau:
  3. 5 6 Thứ nhất, luận án nghiên cứu nội dung các phương pháp kế toán quản 6. Kết cấu luận án trị trên cơ sở phân loại theo nhóm chức năng và chỉ rõ việc áp dụng MAPs Luận án trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu và để trả lời câu hỏi nghiên trong doanh nghiệp (DN) sản xuất bao gồm nhóm: phương pháp phân loại cứu, được kết cấu thành 5 chương như sau: chi phí, phương pháp xây dựng dự toán, phương pháp hỗ trợ ra quyết định, Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài phương pháp đánh giá hiệu quả và phương pháp phân tích chiến lược. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hệ thống phương pháp kế toán quản trị Thứ hai, luận án nghiên cứu cơ sở lý thuyết và xây dựng mô hình trong các doanh nghiệp sản xuất nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng MAPs trong DN sản xuất như nhân tố mức độ cạnh tranh, công nghệ sản xuất, văn hóa DN, Chương 3: Thiết kế nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu cấu trúc DN dựa trên lý thuyết bất định và lý thuyết xã hội học. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Thứ ba, luận án xác định được mối quan hệ tích cực và có ý nghĩa Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu và khuyến nghị giải pháp giữa việc sử dụng MAPs với hiệu quả hoạt động của DN sản xuất. nhằm vận dụng phù hợp phương pháp kế toán quản trị trong các doanh Những đóng góp mới về mặt thực tiễn: nghiệp sản xuất ở Việt Nam Thứ nhất, luận án cung cấp thông tin kết quả về thực trạng sử dụng MAPs trong các DN sản xuất Việt Nam, đồng thời luận án sử dụng phương pháp phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính - SEM trong nghiên cứu mối quan hệ giữa việc sử dụng MAPs với hiệu quả hoạt động của DN. Thứ hai, luận án phân tích và đánh giá được mức độ ảnh hưởng tích cực của các nhân tố: mức độ cạnh tranh, công nghệ sản xuất, văn hóa DN và cấu trúc DN đến việc sử dụng MAPs trong DN sản xuất Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN sản xuất Việt Nam. Thứ ba, luận án đề xuất khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc tạo hành lang pháp lý và cơ chế hoạt động cho DN trong lĩnh vực kế toán quản trị, tạo động lực thúc đẩy cải cách trong quản trị DN. Khuyến nghị các DN sản xuất đầu tư trang thiết bị hiện đại, nâng cao doanh thu, tổng tài sản, nâng cao nhận thức cho nhà quản lý DN về sự đa dạng cũng như tính hữu ích của MAPs.
  4. 7 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài 2.1. Kế toán quản trị và hệ thống phương pháp kế toán quản trị Cho đến nay đã có nhiều công trình nước ngoài liên quan đến KTQT 2.1.1. Khái quát chung về kế toán quản trị nói chung, MAPs nói riêng cả về phương diện lý luận và thực tiễn. Mỗi 2.1.1.1. Quá trình phát triển của kế toán quản trị công trình nghiên cứu ở một góc độ khác nhau nhằm đạt được mục đích KTQT hình thành và phát triển từ rất lâu, theo quan điểm của Liên của nghiên cứu, dưới đây là tổng quan một số công trình tiêu biểu liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC, 1998), KTQT nói chung và các phương pháp, quan đến đề tài nghiên cứu: kỹ thuật KTQT nói riêng phát triển theo bốn giai đoạn 1.1.1. Công trình nghiên cứu về việc sử dụng các phương pháp kế toán 2.1.1.2. Các khái niệm về kế toán quản trị quản trị Nhìn chung, tất cả các khái niệm được đưa ra theo thời gian đã 1.1.2. Công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng chuyển từ quan điểm hẹp của quản trị truyền thống sang trọng tâm hỗ trợ các phương pháp kế toán quản trị các hoạt động quản trị cấp cao bao gồm cả việc tạo ra giá trị. Như vậy theo 1.1.3. Công trình nghiên cứu về mối quan hệ giữa việc sử dụng các góc nhìn của tác giả KTQT là quá trình xác định, đo lường, phân tích, diễn phương pháp kế toán quản trị với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp giải và thông tin liên lạc để cung cấp thông tin tài chính, thông tin liên 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước quan đến yếu tố bên ngoài DN cũng như thông tin phi tài chính và thông tin được tạo ra trong nội bộ một cách chính xác, kịp thời cho các nhà quản Ở Việt Nam, KTQT mới thực sự được quan tâm và sử dụng trong lý, nhằm đưa ra các quyết định ngắn hạn và dài hạn, cho phép DN theo những năm gần đây, do đó có rất ít tài liệu nghiên cứu một cách đầy đủ về đuổi mục tiêu tạo ra giá trị gia tăng. hệ thống MAPs, đây là một lĩnh vực còn rất mới mẻ đối với các nhà nghiên cứu cũng như các DN Việt Nam đặc biệt là các DN sản xuất Việt 2.1.2. Hệ thống phương pháp kế toán quản trị Nam, dưới đây là tổng quan một số công trình tiêu biểu liên quan đến đề Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu Chenhall và Langfield-Smith tài nghiên cứu: (1998); Abdel-Kader và Luther (2006); Ahmad (2012), tác giả tóm tắt hệ 1.2.1. Công trình nghiên cứu việc sử dụng các phương pháp kế toán quản trị thống MAPs theo năm nhóm phương pháp sau: Phân loại chi phí; Xây dựng dự toán; Hỗ trợ ra quyết định; Đánh giá hiệu quả và Phân tích chiến 1.2.2. Công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng lược. Cụ thể: các phương pháp kế toán quản trị 2.1.2.1. Nhóm phương pháp phân loại chi phí 1.2.3. Công trình nghiên cứu về mối quan hệ giữa việc sử dụng các phương pháp kế toán quản trị với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp Phương pháp phân loại chi phí là công cụ sắp xếp các loại chi phí khác nhau trong hệ thống chi phí vào từng nhóm theo đặc trưng nhất định; 1.3. Kết luận rút ra từ tổng quan các công trình liên quan đến đề tài nhằm xác định các chi phí của các sản phẩm, dịch vụ hoặc các hoạt động
  5. 9 10 phù hợp. Gồm các phương pháp sau: Chi phí theo công việc; Chi phí theo dùng để đo lường hiệu quả. Gồm: Giá trị kinh tế giá tăng; Phương pháp quá trình; Giá thành toàn bộ; Chi phí biến đổi; ABC. ROI; Phân tích chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch; Chi phí định mức và 2.1.2.2. Nhóm phương pháp xây dựng dự toán phân tích biến đổi so với định mức; Lợi tức dòng tiền đầu tư; Khảo sát độ thỏa mãn của khách hàng; Thái độ của nhân viên. Theo Emmanuel và cộng sự (1990) xây dựng dự toán là việc sử dụng dễ thấy nhất trong việc cung cấp thông tin cho quá trình kiểm soát quản lý; 2.1.2.5. Nhóm phương pháp phân tích chiến lược bằng cách thiết lập các tiêu chuẩn về hiệu quả và cung cấp phản hồi từ nội Nhóm cuối của MAPs là phân tích chiến lược. Phương pháp phân tích bộ về các báo cáo điều chỉnh, kế toán cung cấp nhiều thông tin cơ bản cần chiến lược là sử dụng các công cụ để cung cấp, phân tích thông tin tài chính thiết để lập kế hoạch và kiểm soát tổng thể. Hệ thống phương pháp xây về thị trường sản xuất của DN và chi phí của đối thủ cạnh tranh, nhằm sử dựng dự toán gồm: Lập dự toán tiêu thụ; Lập dự toán lợi nhuận; Lập dự dụng trong việc phát triển và giám sát chiến lược kinh doanh của DN, đặc toán chi phí sản xuất; Lập dự toán sản lượng sản xuất; Lập dự toán dòng biệt là mức độ tương đối hướng về giá cả, chi phí thực tế, khối lượng, thị tiền; Lập dự toán kế hoạch tình trạng tài chính; Lập dự toán năm; Lập dự phần, dòng tiền và tỷ lệ yêu cầu của tổng thể nguồn lực trong DN. Nhóm toán linh hoạt. phương pháp này cung cấp thông tin tài chính cần thiết để theo dõi chiến 2.1.2.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ ra quyết định lược hiện tại hoặc hỗ trợ xây dựng chiến lược hay nói cách khác hỗ trợ xây dựng thành công lợi thế cạnh tranh cho DN. Bao gồm các phương pháp sau: Phương pháp hỗ trợ ra quyết định là công cụ cung cấp thông tin hỗ trợ Chi phí mục tiêu; Phân tích chu kỳ sống sản phẩm; Phân tích chuỗi giá trị; các hoạt động ra quyết định kinh doanh hoặc tổ chức; phục vụ quản lý, vận Thẻ điểm cân bằng; Hệ thống sản xuất tức thời. hành và lập kế hoạch của một tổ chức và giúp nhà quản lý ra quyết định về các vấn đề có thể thay đổi nhanh chóng và không dễ dàng xác định trước. 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng các phương pháp kế Hệ thống phương pháp hỗ trợ ra quyết định nhấn mạnh tính linh hoạt và toán quản trị khả năng thích ứng để phù hợp với những thay đổi trong môi trường và 2.2.1. Nhóm nhân tố bên ngoài cách tiếp cận ra quyết định của người sử dụng. Gồm: Phân tích CVP; Mức độ cạnh tranh Phân tích lợi nhuận sản phẩm; Phương pháp NPV; Phương pháp IRR; Mức độ cạnh tranh trên thị trường được định nghĩa là một tổ chức Phương pháp TQM. này cạnh tranh với tổ chức khác về sản phẩm, dịch vụ và giá cả trong 2.1.2.4. Nhóm phương pháp đánh giá hiệu quả môi trường bên ngoài (Cadez và Guilding, 2008). Các tổ chức thường Trong nghiên cứu của tác giả Emmanuel và cộng sự (1990) cho rằng cạnh tranh về nguồn lực chẳng hạn như cạnh tranh về nguyên vật liệu, đánh giá hiệu quả là một chức năng rất quan trọng trong KTQT. Đánh giá kênh bán hàng và phân phối, chất lượng và đa dạng sản phẩm, giá bán hiệu quả cung cấp thông tin cho nhà quản lý để hỗ trợ đạt được các mục sản phẩm (Gordon và Narayanan, 1984). tiêu chiến lược của tổ chức (Jusoh và Parnell, 2008). Việc lựa chọn các 2.2.2. Nhóm nhân tố thuộc về doanh nghiệp biện pháp để hướng dẫn và đánh giá hiệu quả hoạt động của các đơn vị 2.2.2.1. Công nghệ sản xuất kinh doanh là một trong những thách thức quan trọng nhất mà các tổ chức phải đối mặt. Nhìn chung cả biện pháp tài chính và phi tài chính đều được Theo Kennedy (2006) định nghĩa công nghệ sản xuất là một nhóm các công nghệ dựa trên phần cứng và phần mềm tích hợp, mà nó được thực
  6. 11 12 hiện, giám sát và đánh giá, sẽ giúp cải thiện hiệu quả và năng suất sản xuất Vậy theo quan điểm tác giả, hiệu quả hoạt động là một phạm trù kinh tế một sản phẩm, hoặc cung cấp dịch vụ. phản ánh mức độ lựa chọn sử dụng các nguồn lực trong DN có đạt được mục Theo tác giả công nghệ sản xuất được định nghĩa ở phạm vi rộng là hệ tiêu đã xây dựng không. Để đo lường hiệu quả hoạt động của DN theo tác giả thống sản xuất tự động của con người, máy móc và công cụ để lập kế hoạch đo lường cả về mặt tài chính và phi tài chính. Về đánh giá hiệu quả tài chính và kiểm soát quá trình sản xuất bao gồm việc mua nguyên liệu, linh kiện và được đo lường theo các chỉ tiêu sau: ROI, Lợi nhuận gộp, Tăng trưởng doanh giao hàng/dịch vụ/thành phẩm. Bao gồm thiết kế hỗ trợ máy tính (CAD) và thu, Doanh thu tiêu thụ, Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, Tỷ suất lợi nhuận hệ thống kỹ thuật, hệ thống lập kế hoạch tài nguyên vật liệu, hệ thống xử lý trên tổng tài sản, Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu...Về đánh giá hiệu vật liệu tự động, robot, máy tính điều khiển hệ thống sản xuất linh hoạt, JIT, quả phi tài chính được đo lường theo các chỉ tiêu như: Chất lượng hàng trao đổi dữ liệu điện tử và hệ thống sản xuất tích hợp máy tính. hóa/dịch vụ, Năng suất lao động, Mức độ hài lòng của khách hàng, Thị phần, Phát triển sản phẩm/dịch vụ mới, so sánh với đối thủ cạnh tranh... 2.2.2.2. Văn hóa doanh nghiệp 2.3.2. Tác động việc sử dụng các phương pháp kế toán quản trị tới hiệu quả Văn hóa DN là một khái niệm quan trọng trong quản lý. Văn hóa hoạt động. được xác định là tập hợp đặc trưng về tâm hồn, tri thức, là sự khác biệt thành viên của một nhóm này với nhóm khác (Hofstede, 1980; Choe, Theo tác giả cho rằng đánh giá hiệu quả hoạt động trong DN được coi 2004). Văn hóa DN được sử dụng nhằm đề cập tới “những giá trị, niềm là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất và khó khăn đối với hầu hết tin, phương thức hành động…được chia sẻ rộng rãi” bởi các thành viên các DN. Do đó, việc sử dụng MAPs như là một công cụ cung cấp thông tin của tổ chức đó và cho phép tạo ra những nét riêng biệt của tổ chức này so chính xác, kịp thời về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra, đánh với tổ chức khác. giá và phục vụ cho việc ra quyết định quản trị của những nhà quản trị nội bộ trong DN. Các nhà quản trị sẽ được cung cấp các thông tin đầy đủ về các 2.2.2.3.Cấu trúc doanh nghiệp khoản chi phí phát sinh và nếu vượt quá dự toán, nhà quản trị sẽ tìm nguyên Cấu trúc DN được định nghĩa theo những cách khác nhau trong các nhân và biện pháp khắc phục cần thiết. Nhà quản trị chịu trách nhiệm cá nghiên cứu. Theo Macy và Arunachalam (1995, tr.69): “Cấu trúc DN thể nhân về hoạt động của các bộ phận và toàn tổ chức để đạt mục tiêu của tổ hiện các mô hình và mối quan hệ tồn tại giữa các yếu tố đơn vị công việc và chức là giảm chi phí, tăng doanh thu, tăng hiệu quả sử dụng vốn và sẽ nâng tổ chức”; “cấu trúc DN là sản phẩm không chỉ áp đặt nhu cầu liên kết bởi cao hiệu quả hoạt động nói chung của DN. công nghệ phức tạp mà còn áp dụng chuẩn mực hợp lý hóa việc áp dụng các 2.4. Một số lý thuyết nền tảng có liên quan đến vấn đề nghiên cứu mô hình cấu trúc thích hợp” 2.4.1. Lý thuyết bất định 2.3. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và tác động của việc sử 2.4.1.1. Nội dung lý thuyết dụng các phương pháp kế toán quản trị tới hiệu quả hoạt động 2.4.1.2. Áp dụng lý thuyết bất định vào vấn đề nghiên cứu 2.3.1. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 2.4.2. Lý thuyết xã hội học Hiệu quả hoạt động của tổ chức là một phạm trù kinh tế quan trọng 2.4.2.1. Nội dung lý thuyết hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của DN, được hiểu dưới nhiều góc 2.4.2.2. Áp dụng lý thuyết xã hội học vào vấn đề nghiên cứu độ khác nhau.
  7. 13 14 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP tầng để đảm bảo rằng mọi tầng lớp đều có một đại diện thích hợp (Ghauri NGHIÊN CỨU và cộng sự, 1995) thông qua quá trình phân tầng. Phương pháp này cho 3.1. Thiết kế nghiên cứu phép các kết quả từ các nhóm nhỏ có thể so sánh để đảm bảo có hoặc không sự khác biệt cỡ mẫu ảnh hưởng đến việc sử dụng MAPs. 3.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu 3.4.1.3. Quy mô mẫu 3.3. Phương pháp nghiên cứu định tính Theo Hair và cộng sự (1990), để tiến hành hồi quy đa biến thì quy Để thực hiện nghiên cứu định tính, tác giả đã tiến hành các cuộc mô mẫu phải đảm bảo theo công thức n≥8m+50 (trong đó n là cỡ mẫu, m phỏng vấn sâu trực tiếp (Face to Face) trên quy mô hẹp với các chuyên gia là số biến độc lập trong mô hình nghiên cứu). Trong nghiên cứu này có (kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, giám đốc DN; Trường phòng kỹ thuật) 10 biến độc lập nên cỡ mẫu tối thiểu dùng để phân tích là 130. Để đảm là những người có kinh nghiệm trong việc lựa chọn sử dụng MAPs trong bảo số quan sát thu về đủ dùng trong phân tích hồi quy và đại diện cho cả một số DN sản xuất. tổng thể, theo tính toán từ niên giám thống kê 2017 sẽ tiến hành gửi phiếu Để tìm hiểu sâu hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng khảo sát trên quy mô 750 DN (50% tổng thể) chi tiết theo theo mã ngành MAPs trong các DN sản xuất Việt Nam, tác giả sử dụng câu hỏi: “Theo (Bảng 3.3). quan điểm của Anh/Chị thì việc sử dụng MAPs trong DN của Anh/Chị ảnh hưởng bởi những nhân tố nào? Vì sao?”. 3.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu Để tìm hiểu sâu hơn về sự tác động của việc sử dụng MAPs tới hiệu Nghiên cứu này tiến hành khảo sát thu thập số liệu từ gửi phiếu điều quả hoạt động của các DN sản xuất ở Việt Nam, tác giả sử dụng câu hỏi: tra (trực tiếp; thông qua đường bưu điện; kết hợp gửi thư điện tử đối với “Theo quan điểm của Anh/Chị thì việc sử dụng MAPs trong DN của anh DN có địa chỉ thư điện tử). Bảng hỏi được xây dựng gửi trực tiếp tại công (chị) có tác động đến hiệu quả hoạt động đạt được tại DN không? Tác ty (dựa trên mối quan hệ quen biết) hoặc qua đường bưu điện và kết hợp động như thế nào? Vì sao”. bảng hỏi thông qua công cụ Google form (đối với DN gửi thư điện tử theo 3.4. Phương pháp nghiên cứu định lượng đường link: 3.4.1. Phương pháp lựa chọn mẫu https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdes- zfXmJdKp83vgesinrFpcXUVl2p8Urg6oYHyLLj59jXtw/viewform) là một 3.4.1.1. Mục tiêu tổng thể công cụ phổ biến được sử dụng trong nghiên cứu kế toán thực nghiệm. Mục tiêu của tổng thể là xác định thu thập thông tin để trả lời các câu hỏi nghiên cứu này trong ngành công nghiệp cấp II thuộc nhóm ngành chế 3.4.3. Xây dựng thang đo biến, chế tạo. 3.4.3.1. Các phương pháp kế toán quản trị 3.4.1.2. Phương pháp lấy mẫu 3.4.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng MAPs Để kiểm soát kích thước tương đối của mỗi mẫu, thủ tục lấy mẫu 3.4.3.3. Hiệu quả hoạt động của DN phân tầng sẽ được sử dụng, vì mỗi mẫu của các lĩnh vực sản xuất khác 3.4.4. Phương pháp phân tích dữ liệu nhau được coi là không đồng nhất. Ý tưởng về lấy mẫu ngẫu nhiên phân
  8. 15 16 Mô hình cấu trúc (SEM) được sử dụng như là kỹ thuật thống kê chính CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU để kiểm định mô hình giả thuyết được phát triển trong nghiên cứu này (H1- 4.1 Kết quả nghiên cứu thử nghiệm H5). Ngoài ra, còn sử dụng kỹ thuật phân tích cấu trúc đa nhóm để kiểm 4.1.1. Thủ tục mẫu và thu thập dữ liệu định giả thuyết H6-H8. 4.1.2. Phân tích dữ liệu 3.4.4.1. Mô hình cấu trúc SEM 4.1.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu thử nghiệm Cách tiếp cận SEM được lựa chọn cho trả lời câu hỏi 2,3 (Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc sử dụng MAPs và tác động của việc sử dụng 4.1.3.1. Các phương pháp kế toán quản trị MAPs đến hiệu quả hoạt động của DN) và để kiểm định giả thuyết từ H1- 4.1.3.2. Mức độ cạnh tranh H8. SEM là “một tập hợp các kỹ thuật thống kê cho phép thiết lập các mối 4.1.3.3. Công nghệ sản xuất quan hệ giữa một hay nhiều biến độc lập, liên tục hoặc rời rạc và một hoặc 4.1.3.4. Văn hóa doanh nghiệp nhiều biến phụ thuộc hoặc liên tục hoặc rời rạc được kiểm tra” (theo Tabachnick và Fidell, 2007 trích dẫn trong Doan, 2012, tr.89). 4.1.3.5. Cấu trúc doanh nghiệp 3.4.4.2. Các kỹ thuật phân phối và ước lượng dữ liệu 4.1.3.6. Hiệu quả hoạt động Trước khi xây dựng mô hình SEM, một số kiểm định cần được tiến 4.1.4. Kết luận và ý nghĩa cho nghiên cứu chính thức hành với các giả định của SEM. 4.2. Kết quả nghiên cứu chính thức - Kiểm định độ tin cậy (Test for Reliability) của thang đo bằng hệ số 4.2.1. Kết quả phản hồi Cronbach’Alpha: Như trình bày trong Bảng 4.8 (từ Phụ lục số 3), đa số người được hỏi - Phân tích nhân tố khám phá - EFA: đều thuộc lĩnh vực sản xuất dệt may và giày dép các loại (32,5%); sau đó - Phân tích nhân tố khẳng định - CFA: là các lĩnh vực như Xi-măng, vật liệu xây dựng (15,8%); Nội thất (11,8%); 3.4.4.3. Phân tích cấu trúc đa nhóm Sản xuất thực phẩm, đồ uống (9,6%); Dược phẩm và hóa chất (6,6%); Sản xuất sản phẩm từ cao su và plasstic (6,1%); các lĩnh vực sản xuất khác Phân tích cấu trúc đa nhóm được lựa chọn để so sánh mô hình nghiên (5,3%); Sản xuất giấy và in ấn (4,8%); Sản phẩm thiết bị điện-điện tử cứu theo nhóm của các biến định tính (như quy mô DN vừa và lớn, nhóm (4,4%); Máy móc và động cơ (3,1%). thời gian hoạt động mới và cũ; nhóm lĩnh vực sản xuất nguyên vật liệu và 4.2.2. Kết quả việc sử dụng các phương pháp kế toán quản trị trong các hàng tiêu dùng...). doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam Bảng 4.10 tóm tắt các kết quả khảo sát về tỷ lệ áp dụng MAPs trong DN sản xuất ở Việt Nam. Trong bảng này, các phương pháp được liệt kê theo thứ tự ưu tiên, từ những DN có tỷ lệ áp dụng MAPs cao nhất đến những DN có tỷ lệ áp dụng thấp nhất. Nhìn chung, trung bình tỷ lệ áp dụng
  9. 17 18 MAPs trong tất cả các DN tham gia khảo sát và đối với tất cả các lĩnh vực - Thời gian hoạt động: Theo số liệu trình bày ở Phụ lục số 5b cho sản xuất được khảo sát là 68,77%. thấy Sig.=0,657>0 ,05 thì phương sai giữa hai khoảng thời gian hoạt động 4.2.3. Kết quả kiểm định thang đo là không khác nhau nên ta sử dụng giá trị sig.T-test ở hàng Equal Variances Assumed cho giá trị sig T-test=0,573>0,05 nên không có sự 4.2.3.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng Cronbach’Alpha khác biệt có ý nghĩa thống kê về việc sử dụng MAPs của những DN có Qua kiểm định các thang đo về MAPs, các nhân tố ảnh hưởng và hiệu thời gian hoạt động mới và lâu năm. quả hoạt động của DN cho thấy các thang đo đều phù hợp, đáng tin cậy có ý - Lĩnh vực hoạt động: Theo số liệu trình bày ở Phụ lục số 5c cho thấy nghĩa thống kê để sử dụng phân tích trong DN sản xuất ở Việt Nam Sig.=0,710> 0,05 thì phương sai giữa hai nhóm hoạt động (sản xuất cung 4.2.3.2.Kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) cấp nguyên liệu và cung cấp hàng tiêu dùng) là không khác nhau nên ta sử Kết quả của các hệ số tải của các nhân tố, AVE và Crongbach’alpha. dụng giá trị Sig.T-test ở hàng Equal Variances Assumed cho giá trị sig T- Tất cả các chỉ số đều tốt (> 0,5) và giá trị của các biến quan sát đáng tin cậy test= 0,137> 0,05 nên không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về việc và AVE đều nằm ở ngưỡng cho phép (Crongbach’alpha> 0,7; AVE> 0,5). sử dụng MAPs của những DN sản xuất khác nhau. Hay nói cách khác chưa 4.2.3.3. Kết quả kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố đủ điều khẳng định có sự khác biệt giữa các nhóm đối với biến phụ thuộc. khẳng định (CFA) d- Kết quả kiểm định CFA mô hình đo lường tới hạn a- Kết quả kiểm định CFA thang đo cho nhân tố MAPs Mô hình tới hạn là mô hình trong đó các biến tiềm ẩn nghiên cứu Kết quả CFA thu được có các giá trị Chi-square/df=2,259; GFI=0,903; được tự do quan hệ với nhau. Để kiểm định giá trị phân biệt của tất cả các biến tiềm ẩn, tác giả sẽ sử dụng mô hình tới hạn (Saturated model) như TLI=0,952; CFI=0,966; RMSEA=0,075. Những giá trị này chứng tỏ thang đo của biến trung gian MAP về cơ bản phù hợp với dữ liệu thị trường. hình 4.4, cho thấy các giá trị như Chi-square/df=1,376; GFI=0,902; TLI=0,922; CFI=0,927; RMSEA=0,041. Những giá trị này chứng tỏ thang b- Kết quả kiểm định CFA thang đo cho các nhân tố độc lập đo lý thuyết tới hạn phù hợp với dữ liệu thị trường. Kết quả CFA thu được có các giá trị Chi-square/df=1,549; GFI=0,906; Như vậy, sau khi kiểm định CFA, kết quả thu được bộ thang đo chuẩn TLI=0,952; CFI=0,959; RMSEA=0,049. Những giá trị này chứng tỏ thang làm có sở để tiến hành kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. đo các nhân tố môi trường cạnh tranh, công nghệ sản xuất, văn hóa DN và 4.2.3.4. Kết quả kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu cấu trúc DN phù hợp với dữ liệu thị trường. c. Tác động của biến định tính đến việc sử dụng MAPs a- Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu - Quy mô DN: Theo số liệu trình bày ở Phụ lục số 5a cho thấy Sig.= Mô hình nghiên cứu nhằm xác định các hệ số tải thang đo của mỗi 0,844> 0,05 thì phương sai giữa hai quy mô DN là không khác nhau nên ta biến tiềm ẩn. Mỗi biến tiềm ẩn không được quan sát trực tiếp, nó được đo sử dụng giá trị Sig.T-test ở hàng Equal Variances Assumed cho giá trị sig dựa trên số thang đo (biến quan sát) thu được từ cuộc điều tra hoặc các T-test= 0,884>0 ,05 nên không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về việc nguồn khác. Sáu biến tiềm ẩn được xây dựng theo mô hình đề xuất: sử dụng MAPs của những DN có quy mô khác nhau. - Mức độ cạnh tranh - Công nghệ sản xuất
  10. 19 20 - Văn hóa DN chấp nhận giả thuyết H4 (Cấu trúc DN có ảnh hưởng tích cực đến việc sử - Cấu trúc DN dụng MAPs của DN sản xuất ở Việt Nam). - MAPs - Giả thuyết H5 đề xuất rằng việc sử dụng MAPs có một ảnh hưởng tích cực và có ý nghĩa đối với hiệu quả hoạt động. Các kết quả được trình - Hiệu quả hoạt động bày trong Bảng 4.26 cho thấy ảnh hưởng của việc sử dụng MAPs đến hiệu Kết quả cho thấy các giá trị Chi-square/df=1,378; GFI= 0,901; quả hoạt động là tích cực và có ý nghĩa (trọng số hồi quy chuẩn=0,20; TLI=0,921; CFI=0,926; RMSEA=0,041. Kết quả này chứng tỏ mô hình p
  11. 21 22 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ 5.2.1.1. Phương pháp BSC GIẢI PHÁP NHẰM VẬN DỤNG PHÙ HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP Mô hình BSC đươc áp dụng ở tất cả các DN có những mục tiêu KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT thống nhất và tập trung vào mục tiêu, cân bằng được sự tham gia của các Ở VIỆT NAM bên liên quan, nhưng tùy vào quy mô của DN mà sẽ có các chỉ số BSC khác nhau. Một số mô hình BSC mẫu và tình huống tham khảo dựa trên 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế (Phụ lục số 7). 5.1.1. Thảo luận kết quả về thực trạng sử dụng phương pháp kế toán 5.2.1.2. Phương pháp TC quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam Nên việc áp dụng phương pháp TC chính là công cụ quản trị chi phí 5.1.2. Thảo luận kết quả về các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng các theo lợi nhuận mục tiêu có tính đến chu kỳ sống của sản phẩm đặc biệt là phương pháp kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam sản phẩm mới phù hợp. Phương pháp TC gắn với những nỗ lực được thực 5.1.2.1. Nhân tố mức độ cạnh tranh và việc sử dụng MAPs hiện ở giai đoạn thiết kế và giai đoạn sản xuất nhằm đạt được TC đã xác 5.1.2.2. Nhân tố công nghệ sản xuất và việc sử dụng MAPs lập, mục tiêu là cho phép sản xuất các sản phẩm đạt được lợi nhuận mục tiêu trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm (Phụ lục số 7). 5.1.2.3. Nhân tố văn hóa doanh nghiệp và việc sử dụng MAPs 5.2.2. Giải pháp từ các nhân tố tác động đến việc sử dụng MAPs 5.1.2.4. Nhân tố cấu trúc doanh nghiệp và việc sử dụng MAPs Thứ nhất: Tạo môi trường cạnh tranh cho doanh nghiệp 5.1.3. Thảo luận kết quả về việc áp dụng phương pháp kế toán quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam Để DN có thể tồn tại và phát triển trong môi trường hiện nay, mỗi DN lựa chọn cho mình những công cụ khác nhau để tạo ra lợi thế cạnh 5.2. Kiến nghị một số giải pháp nhằm vận dụng phù hợp các phương tranh so với các đối thủ khác trên thị trường. Một trong các công cụ đó là pháp kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam nguồn nguyên liệu, vật liệu đầu vào, chú trọng đến hoạt động bán hàng và Trên cơ sở các kết luận trong nghiên cứu, tác giả mạnh dạn đề phân phối, sự đa dạng của sản phẩm/dịch vụ đặc biệt là chất lượng sản xuất một số giải pháp theo hướng các nội dung: lựa chọn sử dụng phẩm cũng như giá cả của sản phẩm… MAPs phù hợp trong các DN; tác động của các nhân tố đến việc sử Thứ hai: Đầu tư công nghệ sản xuất hiện đại dụng MAPs như nhân tố mức độ cạnh tranh của DN; công nghệ sản xuất tiên tiến, văn hóa DN, cơ cấu DN đối với DN và đối với các cơ Tác giả để xuất các DN nên thành lập/duy trì các trung tâm R&D, quan có liên quan trung tâm này có nhiệm vụ nghiên cứu cải tiến sản phẩm đang có; cải tiến quy trình công nghệ đang có; thiết kế sản phẩm mới; thiết kế/áp dụng quy 5.2.1. Vận dụng các phương pháp kế toán quản trị phù hợp trình công nghệ mới; nghiên cứu và triển khai.Đồng thời, để vận hành các Theo kết quả Bảng 4.10 (Chương 4), trong đó tại một số DN đã áp dây chuyền sản xuất, DN cần duy trì hệ thống sản xuất linh hoạt, thiết kế dụng hiệu quả các phương pháp mới này để thực hiện mục tiêu chiến lược hỗ trợ máy tính và tích hợp một số công nghệ hiện đại như robot hợp tác- của DN. hệ thống robot được thiết kế để làm việc an toàn cùng con người, hệ thống này có tính năng tùy chỉnh, độ chính xác cũng như tốc độ xử lý nhanh.
  12. 23 24 Thứ ba: Xây dựng văn hóa doanh nghiệp KẾT LUẬN Tác giả đề xuất trong mỗi DN về cơ cấu tổ chức nghiên cứu và thành lập Luận án đã nghiên cứu khung lý thuyết cơ bản về KTQT, MAPs và thêm một bộ phận quản lý mới trong hệ thống quản trị DN để chuyên quản lý nội dung các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng MAPs trong DN sản văn hóa DN áp dụng ở hầu hết các DN. Trong một DN, hoạt động của bộ xuất ở Việt Nam, và tác động của việc sử dụng MAPs đến hiệu quả hoạt phận này hiệu quả sẽ tạo nên văn hóa gắn kết giữa các nhân viên, các phòng động, làm cơ sở để nghiên cứu và đưa ra giải pháp cho các DN sản xuất ban; các cá nhân trong tổ chức cũng được chia sẻ những thuận lợi cũng như Việt Nam. khó khăn của DN, họ tự hào là một phần của tổ chức, từ đó tạo động lực để Nghiên cứu này đã được thiết kế để đạt được mục tiêu nghiên cứu và phấn đấu, cống hiến cho mục tiêu chung của tổ chức và nâng cao hiệu quả trả lời được các câu hỏi nghiên cứu. Luận án đã kế thừa các kết quả nghiên hoạt động kinh doanh và tạo sự khác biệt trên thị trường về quản lý và là công cứu trước đó trên thế giới và Việt Nam cũng như sử dụng một số lý thuyết cụ hỗ trợ cho việc áp dụng các phương pháp quản lý mới và điện đại. có liên quan như lý thuyết bất định, lý thuyết xã hội học. Thứ tư: Cơ cấu tổ chức linh hoạt Luận án sử dụng phương pháp khảo sát, gửi bảng hỏi và phân tích Một cơ cấu tổ chức linh hoạt là khi môi trường có nhiều sự thay đổi, nội dung các cuộc phỏng vấn sâu các chuyên gia tại các DN và các các tổ chức kịp thời phản ứng để không bị đào thải khỏi nền kinh tế. Trường ĐH, luận án đã đánh giá thực trạng sử dụng MAPs trong các DN Không có một cơ cấu tổ chức nào phù hợp với mọi DN, tùy thuộc vào sứ sản xuất Việt Nam; phân tích mối quan hệ nhân quả giữa môi trường cạnh mệnh và chiến lược của DN mà lựa chọn xây dựng cơ cấu tổ chức phù tranh và công nghệ sản xuất tiên tiến, văn hóa DN và cấu trúc DN với hợp. Do đó, trong môi trường biến động hiện nay tác giả đề xuất DN nên việc sử dụng MAPs; mối liên hệ giữa việc sử dụng MAPs và hiệu quả cơ cấu tổ chức theo mô hình ma trận (Phụ lục số 8). hoạt động. Các phát hiện từ nghiên cứu này cũng cung cấp một hướng 5.2.3. Điều kiện thực hiện giải pháp dẫn hữu ích cho các tổ chức, đặc biệt là trong công tác quản lý của các Nếu như các DN đóng vai trò chủ động trong việc nâng cao năng lực nhà quản trị DN, để đưa ra các quyết định trong môi trường hiện tại thay cạnh tranh, đổi mới công nghệ, xây dựng văn hóa DN và thực hiện cơ cấu đổi. Ngoài những đóng góp này, kết quả của nghiên cứu này cũng cung tổ chức linh hoạt để sử dụng MAPs phù hợp đồng thời nâng cao hiệu quả cấp hướng dẫn hữu ích cho tương lai. hoạt động của DN thì Chính phủ và cơ quan hữu quan đóng vai trò “bà đỡ” cho các DN có thể thực hiện được giải pháp. Về phía Nhà nước và các cơ quan hữu quan: Về phía DN: 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo Cũng như bất kỳ nghiên cứu nào, nghiên cứu này cũng không tránh khỏi một số hạn chế đòi hỏi nghiên cứu cần sâu hơn. Mặc dù, nghiên cứu này đã góp phần đáng kể về sự liên kết giữa các biến nghiên cứu, nhưng cũng có một số hạn chế cần làm sáng tỏ:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1