intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tiềm năng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm vùng du lịch Bắc Trung Bộ

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền Phúc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

123
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và tiềm năng, thực trạng phát triển du lịch sinh thái, đề tài đưa ra các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm Vùng du lịch Bắc Trung Bộ. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tiềm năng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm vùng du lịch Bắc Trung Bộ

1<br /> <br /> PHẦN MỞ ĐẦU<br /> ---  --1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu<br /> Trong Quy hoạch Tổng thể Phát triển Du lịch Việt Nam thời kỳ 1995 –<br /> 2010 và Chiến lược Phát triển Du lịch Việt Nam thời kỳ 2001 – 2010, Vùng du<br /> lịch Bắc Trung bộ được xem là một trong ba vùng du lịch trọng điểm của cả<br /> nước (kéo dài từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi) . Được đánh giá là là vùng du<br /> lịch có tiềm năng và thế mạnh để phát triển hoạt động du lịch, với nhiều di tích<br /> lịch sử, di tích cách mạng và nguồn tài nguyên tự nhiên phong phú.<br /> Tuy nhiên, đối với Vùng du lịch Bắc Trung Bộ (VDLBTB) cho đến nay<br /> việc đầu tư, khai thác, phát triển các loại hình du lịch sinh thái (DLST) vẫn còn rất<br /> hạn chế, chưa mang đầy đủ những đặc trưng vốn có của nó . Việc tổ chức hoạt<br /> động DLST ở nhiều điểm tài nguyên chỉ mới dừng lại ở việc khai thác phục vụ du<br /> lịch tự nhiên, du lịch ”đại chúng” (mass tourism), do đó đã bắt đầu bộc lộ những<br /> yếu kém, gây tác động xấu đến môi trường, cảnh quan.. Nguyên nhân là do : Chưa<br /> tiến hành khảo sát, đánh giá kỹ lưỡng và toàn diện về tiềm năng du lịch tự nhiên cũng<br /> như các điều kiện khác để phát triển DLST; quy mô đầu tư còn nhỏ, chưa đồng bộ lại<br /> thiếu quy hoạch; đội ngũ cán bộ quản lý chưa nhận thức đầy đủ về DLST, công tác tổ<br /> chức hoạt động DLST tại các điểm tài nguyên còn yếu kém thậm c hí có nơi còn buông<br /> lỏng hoạt động này v.v... Do đó, việc nghiên cứu để tìm ra hướng phát triển DLST tại<br /> VDLBTB là rất cần thiết.<br /> Xuất phát từ tiềm năng, thực trạng và tầm quan trọng nói trên của DLST<br /> đối với V ùng du lịch Bắc Trung Bộ. Vì vậy, tôi đã chọn vấn đề : "Nghiên cứu tiềm<br /> năng và các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng điểm Vùng<br /> du lịch Bắc Trung Bộ" làm luận án nghiên cứu sinh của mình.<br /> 2. Mục tiêu nghiên cứu<br /> 2.1. Mục tiêu chung<br /> Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận , thực tiễn và tiềm năng, thực trạng phát<br /> triển DLST để đưa ra các giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại một số trọng<br /> điểm VDLBTB.<br /> 2.2. Mục tiêu cụ thể<br /> - Góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn<br /> về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh thái .<br /> - Nghiên cứu đánh giá tiềm năng DLST tại các trọng điểm du lịch của<br /> VDLBTB.<br /> - Đánh giá tổng quát thực trạng phát triển DLST và phân tích các yếu tố<br /> chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển DLST tại các trọng điểm VDLBTB.<br /> - Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu phát triển DLST tại các<br /> trọng điểm của VDLBTB.<br /> 3. Đối tượng nghiên cứu<br /> Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về nghiên cứu tiềm năng và phát<br /> triển hoạt động du lịch sinh thái tại VDLBTB. Các chủ thể: cơ quan quản lý nhà<br /> <br /> 2<br /> <br /> nước, tổ chức, doanh nghiệp du lịch, cộng đ ồng cư dân địa phương nơi có tài<br /> nguyên du lịch.<br /> 4. Phạm vi nghiên cứu<br /> 4.1. Về nội dung: Những vấn đề lý luận về phát triển DLST và tiềm năng<br /> DLST; Đánh giá tiềm năng và thực trạng phát triển DLST và nghiên cứu các yếu<br /> tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển DLST tại các trọng điểm VDLBTB; Đề<br /> xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu phát triển DLST tại các trọng điểm<br /> của VDLBTB.<br /> 4.2. Về thời gian: Thu thập tài liệu thứ cấp giai đoạn 2005 – 2010, thu<br /> thấp các tài liệu sơ cấp trong năm 2010 và đầu năm 2011 .<br /> 4.3. Về không gian : Tập trung vào các trọng điểm VDLBTB, gồm: (1)<br /> Tiểu vùng 1: Quảng Bình – phía Bắc Thừa Thiên Huế (huyện Phong Điền): Khu<br /> vực trọng điểm gồm: Vườn q uốc gia (VGQ) Phong Nha; Kẻ Bàng – biển Nhật Lệ Cảnh Dương (Q uảng Bình) và phụ cận; Khu vực biển Cửa Tùng – Cửa Việt<br /> (Quảng Trị) kéo dài đến biển Phong Điền; Quảng Điền (Thừa Thiên Huế) và phụ<br /> cận. (2) Tiểu vùng 2: Khu vực biển Cảnh Dương – Lăng Cô - Bạch Mã (Thừa<br /> Thiên Huế) – Bà Nà (Đà Nẵng) và phụ cận; Khu vực biển Mỹ Khê - Bắc Mỹ An –<br /> Non Nước (Đ à Nẵng) – Cửa Đại – Cù lao Chàm (Quảng Nam) và phụ cận; Khu<br /> vực biển Mỹ Khê – Cửa Đại (Quảng Ngãi) và phụ cận. Luận án cũng xem xét thêm<br /> một số điểm tài nguyên bổ sung (ngoài khu vực trọng điểm) đã được các địa<br /> phương đưa vào danh mục của nhằm định hướng để phát triển DLST.<br /> 5. Những đóng góp mới của luận án<br /> - Về mặt học thuật, luận án đã làm rõ khái niệm về du lịch sinh thái. Khái<br /> niệm này đề cập đến nội dung và phương thức của hoạt động của DLST. Bên cạnh<br /> đó luận án cũng đưa ra quan điểm về phân vị và xác định trọng điểm cho<br /> VDLBTB, đồng thời xây dựng tiêu chí đánh giá mức độ khai thác tiềm năng DLST<br /> cho VDLBTB. Đây là những cơ sở khoa học để có thể xem xét vận dụng tại các<br /> vùng khác ở nước ta.<br /> - Về mặt lý luận, luận án đã tập hợp và làm rõ cơ sở lý luận về nghiên cứu<br /> tiềm năng và phát triển DLST trên nhiều khía cạnh như khái niệm tài nguyên, tiềm<br /> năng và nghiên cứu tiềm năng, phân chia lãnh thổ và xác định trọn g điểm trong<br /> DLST cũng như khái niệm, đặc trưng, vai trò, các yếu tố ảnh hưởng v.v… đến sự<br /> phát triển DLST. Luận án cũng đề cập đến những vấn đề đang đặt ra cho việc<br /> nghiên cứu, triển khai DLST trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Luận<br /> án cũng đã trình bày nhiều dẫn liệu và minh chứng về kinh nghiệm nghiên cứu tiềm<br /> năng và phát triển DLST của một số nước trên thế giới như Australia, Costa Rica,<br /> Malaysia, Nepal, Indonesia, Thái Lan…; phân tích thực trạng phát triển DLST ở<br /> Việt Nam, qua đó rút ra một số bài học kinh nghiệm để vận dụng cho Việt Nam và<br /> cụ thể cho VDLBTB.<br /> - Về áp dụng lý luận vào thực tiễn, luận án đi vào đánh giá khá đa dạng một<br /> ài nguyên (núi, biển, đầm phá, suối nước khoáng nóng v.v…) các khu vực trọng<br /> số t<br /> điểm VDLBTB trên khía cạnh khả năng thu hút và khả năng khai thác. Ngoài ra,<br /> <br /> 3<br /> <br /> bằng việc sử dụng mô hình Logit và phương pháp đánh giá các yếu tố thành công<br /> then chốt (The critical success factors method – CSFs) để ước lượng các yếu tố ảnh<br /> hưởng đến sự phát triển khách DLST và yếu tố thành công của vùng. Đây là những<br /> ứng dụng mới, bởi cho đến thời điểm hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu nào áp dụng<br /> các phương pháp này ở cấp VDLBTB.<br /> Các đóng góp mới về mặt học thuật và lý luận nói trên được vận dụng trong<br /> toàn bộ nội dung phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp của luận án.<br /> Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ<br /> NGHIÊN CỨU TIỀM NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI<br /> ---------------------1.1. Một số vấn đề lý luận về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch<br /> sinh thái<br /> 1.1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về du lịch sinh thái (ecotourism)<br /> Luận án đi vào trình bày các vấn đề về khái niệm, các đặc trưng, phân biệt<br /> DLST các loại hình du lịch khác ; cũng như làm rõ các loại hình DLST , phát<br /> triển DLST và những vấn đề liên quan đến việc phát triển DLST bền vững.<br /> 1.1.2. Vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển du lịch sinh thái<br /> Luận án đề cập đến các vai trò của việc phát triển DLST như vai trò về<br /> kinh tế, xã hội, môi trường và các vai trò khác… Bên cạnh đó, luận án đi sâu<br /> phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển DLST.<br /> 1.1.3. Vấn đề nghiên cứu tiềm năng và phân chia lãnh thổ trong du lịch sinh thái<br /> Nghiên cứu tiềm năng DLST thực chất là việc nghiên cứu giá trị tài nguyên<br /> tự nhiên phục vụ DLST. Bên cạnh việc khái quát các phương pháp đánh giá, luận<br /> án đi sâu vào trình bà y phương pháp “đánh giá tổng hợp”.<br /> Trong phần này luận án cũng trình b ày việc phân chia lãnh thổ trong DLST.<br /> Trong đó đi sâu vào cách xác định các khu vực và tài nguyên trọng điểm du lịch.<br /> 1.2. Cơ sở thực tiễn về nghiên cứu tiềm năng và phát triển du lịch sinh thái<br /> - Luận án đã tổng hợp kinh nghiệm từ thành công của các nước Auxtralia,,<br /> Malaysia, Thái Lan, Indonesia và một số nước khác, đồng thời xem xét một số dự<br /> án thuất bại tại Galapagos (Belize), Nepan, Costa Rica v.v… Bên cạnh đó luận án<br /> cũng tổng hợp cơ sở thực tiễn tại Việt Nam để đưa ra những bài học cho việc<br /> nghiên cứu tiềm năng và phát triển DLST tại một số trọng điểm VDLBTB theo<br /> hướng hiệu quả và bền vững.<br /> - Luận án cũng tổng hợp những vấn đề đặt ra cho việc nghiên cứu và phát<br /> triển DLST trên thế giới, cũng như những công trình nghiên cứu có liên quan.<br /> Chương 2<br /> ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHIÊN CỨU<br /> 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu<br /> - Đặc điểm tài nguyên du lịch tự nhiên VDLBTB<br /> Vùng có nhiều TNDL tự nhiên là cơ sở để phát triển hoạt động DLST.<br /> <br /> 4<br /> <br /> Khí hậu của vùng là sự giao thoa giữa hai miền khí hậu Nam - Bắc, mang tính<br /> chuyển tiếp gió mùa khá phức tạp . VDLBTB có hệ thống động thực vật phong<br /> phú và đa dạng.<br /> - Đặc điểm tài nguyên nhân văn Vùng du lịch Bắc Trung Bộ: Tài nguyên<br /> du lịch nhân văn của vùng phong phú lại có mức độ tập trung cao, có giá trị về<br /> lịch sử, văn hoá cao so với các vùng du lịch khác trong nước. Điều này tạo thuận<br /> lợi cho việc tổ chức các tuyến tham quan, hấp dẫn du khách.<br /> - Hiện trạng cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ du lịch: Tính đến cuối năm<br /> 2010, VDLBTB có 463 khách sạn , trong đó có 210 khách sạn được xếp hạng từ<br /> 1 đến 5 sao. Số lượng các công ty lữ hành trên địa bàn đ ã tăng lên nhanh chóng<br /> trong những năm gần đây. Hiện tại các cơ sở và các địa điểm vui chơi giải trí ở<br /> các địa phương đã tăng nhanh so với những năm trước đây, tuy nhiên vẫn chưa<br /> đáp ứng được nhu cầu của du khách.<br /> - Cơ sở hạ tầng: Giao thông có các tuyến chính: Quốc lộ 1A (Bắc Nam), quốc lộ 9 (dài 89 km), đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 14. Tuyến đường sắt<br /> xuyên Việt chạy qua lãnh thổ các địa phương. VDLBTB có nhiều cảng biển, có<br /> sân bay quốc tế Đà Nẵng, sân bay Phú Bài (Huế), sân bay Chu Lai (Quảng Ngã i)…<br /> Gần 100% xã, phường , thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS. Hệ thống đào<br /> tạo đại học phát triển nhanh . Toàn vùng có 82 bệnh viện và 926 trạm y tế xã,<br /> phường. Đảm bảo cho việc chăm sóc sức khỏe cho người dân và cả du khách<br /> đến vùng v.v…<br /> 2.2 Phương pháp nghiên cứu<br /> - Luận án sử dụng hướng tiếp cận: Tiếp cận theo vùng, theo lĩnh vực<br /> nghiên cứu, theo chính sách, theo sự tham gia và tiếp cận trên khía cạnh trên<br /> khía cạnh phát triển bền vững.<br /> - Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập thông tin thứ cấp ở các cơ<br /> quan trung ương và các địa phương. Thông tin và số liệu sơ cấp được thu thập<br /> để cung cấp dữ liệu cho phương pháp đ ánh giá các yếu tố ảnh hưởng sự phát<br /> triển khách DLST - Mô hình tương quan hồi quy Logit (721 mẫu ) và điều tra về<br /> cơ cấu, đặc điểm khách DLST (chi tiêu, cơ cấu theo giới tính, độ tuổi và các chỉ<br /> tiêu khác…) là 1216 mẫu.<br /> - Phương pháp xử lý số liệu: gồm kiểm chứng số liệu, phân loại số liệu<br /> theo phương pháp phân tổ thống kê và xử lý số liệu dùng chương trình EXCEL,<br /> LIMDEP V8.0...<br /> - Các phương pháp phân tích như: Phương pháp thống kê mô tả, phương<br /> pháp phân tích định lượng , phương pháp các yếu tố thành công then chốt<br /> (CSFs), phương pháp đánh giá tiềm năng DLST, phương pháp chuyên gia .<br /> 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu<br /> Áp dụng hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu, gồm hệ thống chỉ tiêu đánh giá tiềm<br /> năng DLST và hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động DLST.<br /> <br /> 5<br /> <br /> Chương 3: TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH<br /> SINH THÁI VÙNG DU LỊCH BẮC TRUNG BỘ<br /> -----------------------------3.1. Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái tại một số trọng điểm Vùng du<br /> lịch Bắc Trung Bộ<br /> 3.1.1. Giới thiệu tiềm năng du lịch sinh thái Vùng du lịch Bắc Trung Bộ.<br /> Luận án đi sâu giới thiệu một số tiềm năng DLST tiêu biểu gồm: T ài nguyên<br /> rừng, núi; tài nguyên du lịch biển – đảo; tài nguyên đầm phá; tài nguyên sông, suối,<br /> hồ và các tài nguyên đặc thù khác. Nhìn chung, với nguồn tài nguyên phong phú và<br /> đa dạng, VDLBTB có điều kiện phát triển DLST, tạo điều kiện cho việc phát triển<br /> nhiều loại hình DLST như DLST nghỉ dưỡng, vãn cảnh; tìm hiểu động, thực vật;<br /> DLST mạo hiểm; nghiên cứu địa hình, địa mạo v.v...<br /> 3.1.2. Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái tại một số trọng điểm Vùng du<br /> lịch Bắc Trung Bộ<br /> 3.12.1. Về khả năng thu hút<br /> Thông qua việc đánh giá cho điểm tài nguyên (xem bảng 3.2), các tài<br /> nguyên được phân loại thể hiện tại bảng 3.1 như sau: Loại 1: Là các điểm tài<br /> nguyên có khả năng thu hút rất cao. Loại 2: Đây là các tài nguyên có khả năng<br /> thuận lợi trong thu hút khách. Loại 3: Là những tài nguyên ít thuận lợi cho việc<br /> thu hút khách.<br /> Bảng 3.1: Phân hạng khả năng thu hút của các tài nguyên<br /> LOẠI<br /> <br /> TIỂU VÙNG<br /> Tiểu vùng I<br /> <br /> Loại 1<br /> (từ 32,5<br /> đến 40 Tiểu vùng II<br /> điểm )<br /> Loại 2<br /> (từ 25<br /> đến<br /> 32,4<br /> điểm<br /> <br /> Tiểu vùng I<br /> <br /> Loại 3<br /> (dưới<br /> 25<br /> điểm )<br /> <br /> Tiểu vùng I<br /> <br /> Tiểu vùng II<br /> <br /> Tiểu vùng II<br /> <br /> TÀI NGUYÊN<br /> VQG Phong Nha - Kẻ Bàng , biển Nhật Lệ - Cảnh Dương (Quảng<br /> Bình), biển Cửa Tùng - Cửa Việt, đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị).<br /> Biển Lăng Cô - Cảnh Dương , VQG Bạch Mã (T hừa Thiên Huế) ,<br /> núi Bà Nà - suối Mơ , biển Nam Ô - Xuân Thiều , biển Mỹ Khê –<br /> Non Nước, biển Thanh Bình (Đà Nẵng) , biển Điện Ngọc; Cù Lao<br /> Chàm, biển Cửa Đại (Quảng Nam).<br /> Vũng Chùa - đảo Yến, phá Hạc Hải, suối khoáng Bang, đèo<br /> Ngang (Quảng Bình), biển Vĩnh Thanh – Vĩnh Kim (Quảng Trị).<br /> Phá Tam Giang – Cầu Hai (T hừa Thiên Huế) , bán đảo Sơn Trà ,<br /> Hải Vân (Phía địa giới Đà Nẵng) , biển Tam Thanh – Tam Hải<br /> (Quảng Nam), biển Mỹ Khê – Cửa Đại, biển Rạng – Dung Quất<br /> (Quảng Nam).<br /> Bàu Tró (Quảng Bình), hồ Ái Tử, rừng nguyên sinh Rú Lĩnh<br /> (Quảng Trị).<br /> Suối Voi – Nhị Hồ (Thừa Thiên Huế), suối Tiên (Q uảng Nam),<br /> đảo Lý Sơn, núi Sữa (Quảng Ngãi).<br /> <br /> 3.1.2.2. Về khả năng khai thác<br /> Từ việc đánh giá cho điểm tài nguyên tại bảng 3.2, c ác tài nguyên được<br /> phân loại tại bảng 3.3 như sau: Loại 1: Là các tài nguyên có khả năng khai thác<br /> cao; Loại 2: Là những tài nguyên có khả năng khai thác thuận lợi; Loại 3: Là<br /> những tài nguyên có khả năng khai thác thấp hơn.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2