intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án "Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia Cần Thơ" nhằm nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh phù hợp cho VĐV nam đua thuyền Canoeing đội tuyển trẻ Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Luận án nhằm hướng tới cải thiện thành tích cho các VĐV nam đua thuyền Canoeing đội tuyển trẻ Trung tâm HLTTQG Cần Thơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia Cần Thơ

  1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong các môn thể thao, môn Canoeing du nhập vào Việt Nam tương đối muộn từ năm 1997 do Hà Nội khởi xướng [96]. Là môn thể thao mới được phát triển nhưng môn Canoeing đã đạt được nhiều thành tích tương đối tốt trong các giải thi đấu khu vực Đông Nam Á, SEA Games. Đặc biệt Canoeing Việt Nam gây được tiếng vang cho nền thể thao nước nhà qua các kỳ Seagames, các giải khu vực và thậm chí Quốc tế. Tại Trung tâm Huấn luyện Thể thao Quốc gia Cần Thơ (HLTTQG Cần Thơ), đua thuyền Canoeing là một trong những môn được chú trọng đào tạo VĐV trẻ. Các VĐV trẻ được thường xuyên tập luyện và thi đấu nhiều giải như: giải Cup Câu lạc bộ, Đại hội Đồng bằng sông Cửu Long, Vô địch trẻ và giải Vô địch Quốc gia,… Nhìn chung Canoeing đội tuyển trẻ Trung tâm HLTTQG Cần Thơ những năm gần đây đã có bước khởi sắc. Tuy nhiên, thành tích xếp hạng toàn đoàn trên toàn quốc vẫn chưa được như kỳ vọng. Để rút ngắn khoảng cách chuyên môn, xây dựng một lực lượng VĐV mạnh của trẻ đạt thành tích tốt trong các giải Quốc gia và Quốc tế cần rất nhiều giải pháp đồng bộ. Trong đó công tác huấn luyện là yếu tố quan trọng đầu tiên góp phần hình thành một thế hệ mới VĐV Canoeing đội tuyển trẻ Trung tâm HLTTQG Cần Thơ, đòi hỏi VĐV phải có tố chất thể lực chung và thể lực chuyên môn rất tốt. Cho nên muốn phát triển nâng cao thành tích của các VĐV, đặc biệt là các VĐV trẻ thì các nhà chuyên môn, HLV cần phải nghiên cứu tìm ra các phương pháp cũng như các bài tập nhằm mục đích phát triển sức mạnh. Trong các môn thể thao sức mạnh là một trong những yếu tố quan trọng dẫn đến thành tích thi đấu thể thao.
  2. Qua việc đánh giá các bài tập phát triển sức mạnh của VĐV để tìm ra các yếu tố có tính định lượng bên trong và bên ngoài cơ thể VĐV, cho phép tạo dựng cơ sở khoa học trong định hướng và chuẩn hóa quy trình đào tạo nhiều năm và đề ra các giải pháp có tính thực tiễn, khả thi cho công tác huấn luyện, nâng cao thành tích VĐV. Với mong muốn góp một phần công sức để tìm ra các giải pháp nhằm cải thiện thành tích của các VĐV đua thuyền Canoeing đội tuyển trẻ Trung tâm HLTTQG Cần Thơ ngày càng phát triển mạnh hơn trong tương lai, luận án xác định:“Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia Cần Thơ ”. Mục đích nghiên cứu: Thông qua nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh phù hợp cho VĐV nam đua thuyền Canoeing đội tuyển trẻ Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Luận án nhằm hướng tới cải thiện thành tích cho các VĐV nam đua thuyền Canoeing đội tuyển trẻ Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Mục tiêu nghiên cứu Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, luận án tập trung giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Mục tiêu 2: Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ.
  3. Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Giả thuyết khoa học của luận án Quá trình phát triển sức mạnh của VĐV nói chung và VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ nói riêng, chịu tác động bởi nhiều yếu tố, trong đó xây dựng hệ thống bài tập huấn luyện sức mạnh phù hợp, đóng vai trò quan trọng. Bởi vậy nếu xây dựng được hệ thống bài tập huấn luyện sức mạnh phù hợp với đặc điểm của VĐV nam Trung tâm HLTTQG Cần Thơ, sẽ góp phần tích cực vào sự phát triển sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. 2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 1. Luận án đã xác định được các tiêu chí phục vụ cho việc đánh giá và đánh giá được thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ: - Xác định được hệ thống gồm 15 test để tiến hành đánh giá nam VĐV đội tuyển trẻ Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ, trong đó 7 chỉ số đánh giá về hình thái gồm: Chiều cao đứng (cm), Chiều cao ngồi (cm), Dài sải tay (cm), Cân nặng (kg), BMI, mỡ cơ thể (%) và Vòng cánh tay trên (duỗi) (cm). 8 test đánh giá về sức mạnh của gồm: Đẩy tạ tối đa (kg), kéo tạ tối đa (kg), đẩy tạ bền 40 kg (lần), kéo tạ bền 40 kg (lần), Lực lưng (kg), Nằm sấp chống đẩy (lần/phút), Co tay xà đơn (lần/phút), và Bật với từ tư thế quỳ (cm). - Thực trạng bước đầu cho thấy về chỉ số hình thái, toàn đội có độ đồng đều cao. Về sức mạnh, các VĐV nam đội tuyển trẻ đua
  4. thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ chưa có sự đồng đều tốt. Có thể thấy trình độ sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ có sự chênh lệch, phân tán rộng. Kết quả so sánh tham chiếu với các đối tượng khác cho thấy thực trạng thành tích này phần lớn đều thấp hơn các đối tượng so sánh. 2. Xây dựng được hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ: - Luận án đã tổng hợp được 47 bài tập cơ bản thuộc 4 nhóm: Nhóm bài tập phát triển sức mạnh tốc độ (9 bài); Nhóm bài tập phát triển sức mạnh bền (14 bài); Nhóm bài tập sức mạnh tối đa (8 bài); Nhóm bài tập bổ trợ (16 bài). - Xây dựng được chương trình thực nghiệm, tương ứng 2 chu kỳ huấn luyện kéo dài 31 tuần, trong đó chu kỳ 1 gồm 15 tuần và chu kỳ 2 gồm 16 tuần. Trong mỗi chu kỳ được phân chia chi tiết theo các giai đoạn huấn luyện nhỏ theo giải gồm 4 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị chung, giai đoạn chuẩn bị chuyên môn, giai đoạn tiền thi đấu & thi đấu và giai đoạn chuyển tiếp. 3. Đánh giá được hiệu quả xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ Sau thực hiện chương trình thực nghiệm, thu về được các kết quả tích cực, minh chứng được sự phù hợp của chương trình sức mạnh mới được xây dựng với đối tượng là các VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ.
  5. - Về hình thái: 7/7 chỉ số hình thái đều tăng trưởng phù hợp. Trong đó chiều cao đứng (cm) tăng trưởng 2.84%, chỉ số chiều cao ngồi tăng 3.05 %, dài sải tay tăng 0.83%, cân nặng tăng 3.01%, vòng bao tay tăng 1.84 %, mỡ giảm 6.34%, và BMI ở mức cân đối. - Về sức mạnh: sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ đều tăng trưởng rõ rệt. Trong đó test nằm đẩy tạ tối đa (kg) tăng 8.48%, nằm kéo tạ tối đa (kg) tăng 7.94%, nằm đẩy tạ bền 40 kg (lần) tăng 13.93%, nằm kéo tạ bền 40 kg (lần) tăng 14.96%, nằm sấp chống đẩy (lần/phút) tăng 13.46%, co tay xà đơn (lần/phút) tăng 19.58%, lực lưng (kg) tăng 6.92%, bật với từ tư thế quỳ (cm) tăng 4.51%. Bên cạnh đó, thành tích của các VĐV cũng dần đồng đều hơn so với lần kiểm tra đầu của chương trình thực nghiệm. 3. CẤU TRÚC LUẬN ÁN Luận án được trình bày trên 142 trang A4, bao gồm các phần: Đặt vấn đề (03 trang); Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu (49 trang); Chương 2: Đối tượng, Phương pháp và tổ chức nghiên cứu (12 trang); Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận (75 trang); Kết luận và kiến nghị (03 trang). Luận án có 32 bảng, 01 sơ đồ, 8 biểu đồ và 03 hình. Luận án sử dụng 104 tài liệu tham khảo, trong đó 65 tài liệu Tiếng Việt, 27 tài liệu Tiếng Anh, 12 tài liệu từ các trang Website và phần phụ lục. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Đề tài đã tổng hợp được các cơ sở thực tiễn và lý luận liên quan từ nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước như sau:
  6. 1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển TTTTC 1.2. Cơ sở lý luận về huấn luyện sức mạnh 1.2.1. Khái niệm sức mạnh 1.2.2. Phân loại sức mạnh 1.2.3. Các nhấn tố ảnh hưởng đến tố chất sức mạnh 1.2.4. Một số quan điểm về vai trò huấn luyện sức mạnh 1.3. Cơ sở khoa học của huấn luyện sức mạnh 1.3.1. Cơ chế co cơ 1.3.2. Phân loại hoạt động cơ bắp 1.3.3. Tập luyện sức mạnh và sự thích nghi của hệ thần kinh, hệ cơ, hệ xương 1.3.4. Tính chu kỳ trong huấn luyện sức mạnh 1.4. Đặc điểm môn Canoeing 1.4.1. Đặc điểm về cự ly thi đấu và năng lượng 1.4.2. Đặc trưng mang tính bản chất – đua tốc độ 1.4.3. Đặc trưng thể hiện năng lực thể thao 1.5. Các yếu tố quyết định thành công của VĐV trong môn Canoeing 1.6. Đặc điểm giải phẫu tâm sinh lý lứa tuổi 15-17 1.6.1. Đặc điểm tâm lý của lứa tuổi lứa tuổi 15-17 1.6.2. Đặc điểm sinh lý của lứa tuổi lứa tuổi 15-17 1.7. Khái quát sự phát triển của môn Canoeing. 1.7.1. Sự hình thành và phát triển môn Canoeing trên thế giới 1.7.2. Sự hình thành và phát triển môn Canoeing tại Việt Nam 1.7.3. Sự phát triển môn Canoeing tại Trung tâm HLTTQG Cần Thơ 1.8. Một số công trình nghiên cứu liên quan
  7. CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. 2.1.2. Khách thể nghiên cứu Khách thể nghiên cứu của luận án chia làm 2 nhóm, bao gồm: + 25 HLV, chuyên gia + 12 VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ theo Quyết định số 1697/QĐ-TCTDTT ngày 28/12/2016 của Tổng cục TDTT về việc tập huấn đội tuyển trẻ Canoeing Quốc gia tại Trung tâm HLTTQG Cần Thơ từ ngày 01/01 – 31/7/2017 (phần thực trạng, mục 3.1.2, trang 71) +10 VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ theo Quyết định số 1797/QĐ-TCTDTT ngày 28/12/2017 của Tổng cục TDTT về việc tập huấn đội tuyển trẻ Canoeing Quốc gia tại Trung tâm HLTTQG Cần Thơ từ ngày 01/01 – 31/7/2018 (phần thực nghiệm chương trình, mục 3.2.4, trang 110 ). 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp đọc, phân tích và tổng hợp tài liệu. 2.2.2. Phương pháp điều tra xã hội học 2.2.3. Phương pháp nhân trắc học 2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm
  8. 2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. 2.2.6. Phương pháp toán học thống kê 2.3. Tổ chức nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 12/ 2015 đến tháng 12/ 2019 - Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm HLTTQG Cần Thơ CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đánh giá thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. 3.1.1. Xác định test đánh giá sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Bước 1: Hệ thống hóa các chỉ số, test đã được sử dụng để đánh giá sức mạnh của nam VĐV Canoeing của các tác giả trong và ngoài nước. Căn cứ vào mục đích, nhiệm vụ chủ yếu của giai đoạn huấn luyện, đặc điểm của VĐV, đóng góp của các chuyên gia, các nhà chuyên môn và trên cơ sở các test đã có, bước đầu luận án đã tiến hành lựa chọn sơ bộ tổng hợp được 9 chỉ số đánh giá về hình thái và 18 test đánh giá về tố chất sức mạnh. Bảng 3.2: Tổng hợp các test đánh giá hình thái, sức mạnh của VĐV Canoeing Nội dung TT Mã hóa Chỉ số/Test Nguồn tham khảo 1 HT1 Chiều cao đứng (cm) Nhiều tác giả 2 HT2 Chiều cao ngồi Csaba Szanto (2014) Lê Nguyệt Nga (2012) Hình 3 HT3 Dài sải tay (cm) Rumani thái 4 HT4 Cân nặng Nhiều tác giả 5 HT5 BMI Lê Nguyệt Nga (2012) 6 HT6 Rộng vai (cm) Lê Nguyệt Nga (2012)
  9. Rumani ĐH Bắc Kinh (Trung Quốc) Csaba Szanto (2014) 7 HT7 Mỡ cơ thể Laszlo Nadori (1998) 8 HT8 Rộng hông (cm) Csaba Szanto (2014) 9 HT9 Vòng cánh tay trên Csaba Szanto (2014) Rumani Canada 1 Test 1 Nằm đẩy tạ tối đa (kg) Đức LTAD* (Canada) Canada 2 Test 2 Nằm kéo tạ tối đa (kg) Đức LTAD* (Canada) Giật nhanh ngang vai (số William & Steven (2013) 3 Test 3 lần/30s) 4 Test 4 Giật nhanh ngang vai (lần) William & Steven (2013) Rumani 5 Test 5 Nằm đẩy tạ bền 40 kg (lần) Trung Quốc Sức 6 Test 6 Nằm kéo tạ bền 40 kg (lần) Đức mạnh 7 Test 7 Tạ bình vôi (số lần/ 30 giây) Trung Quốc 8 Test 8 Nằm sấp chống đẩy (lần/phút) Lê Nguyệt Nga (2012) Lê Nguyệt Nga (2012) Rumani 9 Test 9 Co tay xà đơn (lần/phút) ĐH Bắc Kinh (Trung Quốc) Canada Trung Quốc 10 Test 10 Xà kép (lần) William & Steven (2013) Treo người nâng gối tập bụng William & Steven (2013) 11 Test 11 (lần) Trung Quốc 12 Test 12 Ngồi xoay với tạ (lần) ĐH Bắc Kinh (Trung Quốc)
  10. Đặt bóng đặc 5kg sang hai bên Trung Quốc 13 Test 13 (lần) ĐH Bắc Kinh (Trung Quốc) 14 Test 14 Ném bóng đặc 5kg (m) Tác giả luận án Lê Nguyệt Nga (2012) 15 Test 15 Lực bóp tay (kg) Trung Quốc ĐH Bắc Kinh (Trung Quốc) Lê Nguyệt Nga (2012) 16 Test 16 Lực lưng (kg) Trung Quốc ĐH Bắc Kinh (Trung Quốc) Lê Nguyệt Nga (2012) 17 Test 17 Chạy 60m (s) ĐH Bắc Kinh (Trung Quốc) 18 Test 18 Bật với từ tư thế quỳ (cm) Lê Nguyệt Nga (2012) * LTAD: Long Term Athlete Development (2009) Bước 2: Phỏng vấn để lấy ý kiến của các HLV, các chuyên gia nhằm xác định hệ thống test đánh giá sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Qúa trình phỏng vấn được tiến hành 2 lần, mỗi lần cách nhau một tháng để đảm bảo độ tin cậy hơn của đối tượng được phỏng vấn các test được lựa chọn là những test nhận được > 80% ý kiến tán thành từ các chuyên gia. Tổng số phiếu phát ra của cả hai lần là 25 phiếu, thu về 25 phiếu, đạt 100%. Có 12 Chỉ số/Test không đạt yêu cầu mà luận án đặt ra là: HT6, HT8, Test3, Test4, Test7, Test10, Test11, Test12, Test13, Test14, Test15, Test17. Các Chỉ số/Test còn lại đạt yêu cầu và tiếp tục với bước kiểm định hệ số tương quan nhằm kiểm tra đảm bảo tính ổn định giữa hai lần phỏng vấn.
  11. Bảng 3.3: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ số hình thái/test đánh sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ Mã Lần 1 Tổng Lần 2 Tổng Ghi TT hóa Chỉ số/Test % % TB% 5 4 3 2 1 điểm 5 4 3 2 1 điểm chú HT1 14 7 4 0 0 1 Chiều cao đứng (cm) 110 88.0 14 7 4 0 0 110 88.0 88 HT2 14 7 4 0 0 2 Chiều cao ngồi (cm) 110 88.0 14 7 4 0 0 110 88.0 88 HT3 15 8 2 0 0 3 Dài sải tay (cm) 113 90.4 15 8 2 0 0 113 90.4 90.4 HT4 14 8 3 0 0 4 Cân nặng 111 88.8 14 8 3 0 0 111 88.8 88.8 HT5 14 8 3 0 0 5 BMI 111 88.8 14 8 3 0 0 111 88.8 88.8 6 HT6 Rộng vai (cm) 11 3 2 9 0 91 72.8 11 3 2 9 0 91 72.8 72.8 KĐ HT7 14 8 3 0 0 7 Mỡ cơ thể 111 88.8 14 8 3 0 0 111 88.8 88.8 8 HT8 Rộng hông (cm) 4 2 6 10 3 69 55.2 4 2 6 10 3 69 55.2 55.2 KĐ HT9 14 7 4 0 0 9 Vòng cánh tay trên 110 88.0 14 7 4 0 0 110 88.0 88 1 Test1 Nằm đẩy tạ tối đa (kg) 18 2 4 1 0 112 89.6 18 2 4 1 0 112 89.6 89.6 2 Test2 Nằm kéo tạ tối đa (kg) 10 9 4 1 1 101 80.8 10 9 4 1 1 101 80.8 80.8 Giật nhanh ngang vai (số lần/30 3 7 8 6 4 0 93 74.4 7 8 6 4 0 93 74.4 74.4 KĐ Test3 giây) 4 Test4 Giật nhanh ngang vai (lần) 11 3 2 9 0 91 72.8 11 3 2 9 0 91 72.8 72.8 KĐ 5 Test5 Nằm đẩy tạ bền 40 kg (lần) 14 6 5 0 0 109 87.2 15 5 5 0 0 110 88.0 87.6 6 Test6 Nằm kéo tạ bền 40 kg (lần) 14 6 5 0 0 109 87.2 14 6 5 0 0 109 87.2 87.2
  12. 7 Test7 Tạ bình vôi (lần/ 30 giây) 9 5 3 8 0 90 72 9 5 3 8 0 90 72 72 KĐ 8 Test8 Nằm sấp chống đẩy (lần/phút) 13 9 3 0 0 110 88.0 13 9 3 0 0 110 88.0 88 9 Test9 Co tay xà đơn (lần/phút) 14 8 3 0 0 111 88.8 14 8 3 0 0 111 88.8 88.8 10 Test10 Xà kép (lần) 10 3 3 9 0 89 71.2 9 3 4 9 0 87 69.6 70.4 KĐ Treo người nâng gối tập bụng 11 6 3 5 11 0 79 63.2 4 9 7 5 0 87 69.6 66.4 KĐ Test11 (lần) 12 Test12 Ngồi xoay với tạ (lần) 8 3 10 4 0 90 72 8 3 10 4 0 90 72 72 KĐ Đặt bóng đặc 15kg sang hai bên 13 6 8 8 1 2 90 72 6 8 8 1 2 90 72 72 KĐ Test13 (lần) 14 Test14 Ném bóng đặc 5kg (m) 3 2 8 8 4 67 53.6 0 3 10 8 4 62 49.6 51.6 KĐ 15 Test15 Lực bóp tay (kg) 4 2 6 10 3 69 55.2 4 2 6 10 3 69 55.2 55.2 KĐ 16 Test16 Lực lưng (kg) 9 7 9 0 0 100 80.0 9 7 9 0 0 100 80.0 80 17 Test17 Chạy 60m (s) 2 2 8 12 1 67 53.6 2 2 8 12 1 67 53.6 53.6 KĐ 18 Test18 Bật với từ tư thế quỳ (cm) 9 8 7 1 0 100 80.0 9 8 7 1 0 100 80.0 80 Ghi chú: KĐ: Không đạt
  13. Bước 3: Kiểm định hệ số tương quan (Pearson Correlation) giữa hai lần phỏng vấn. Kết quả phân tích cho thấy có mối tương quan giữa hai lần phỏng vấn hệ số tương quan dao động trong mức 0.767 – 1, đạt mức tương quan mạnh. Như vậy giữa hai lần phỏng vấn các chuyên gia có sự đồng nhất cao về ý kiến trả lời. Bảng 3.4: Kết quả phân tích tương quan giữa hai lần phỏng vấn Nội dung Hệ số tương STT Chỉ số/Test quan 1 HT1 Chiều cao đứng (cm) 1.000 2 HT2 Chiều cao ngồi (cm) 1.000 3 HT3 Dài sải tay (cm) 1.00 Hình thái 4 HT4 Cân nặng (kg) 1.000 5 HT5 BMI 1.000 7 HT7 Mỡ cơ thể (%) 1.000 9 HT9 Vòng cánh tay trên (duỗi) (cm) 1.00 1 Test1 Nằm đẩy tạ tối đa (kg) 1.000 2 Test2 Nằm kéo tạ tối đa (kg) 1.000 5 Test5 Nằm đẩy tạ bền 40 kg (lần) .934 6 Test6 Nằm kéo tạ bền 40 kg (lần) 874 Sức mạnh 8 Test8 Nằm sấp chống đẩy (lần/phút) 1.000 9 Test9 Co tay xà đơn (lần/phút) .904 16 Test16 Lực lưng (kg) .767 18 Test18 Bật với từ tư thế quỳ (cm) .950 Ghi chú: Tương quan ở mức 0.01 2-tailed Như vậy, qua 3 bước tiến hành bằng các phương pháp tổng hợp tài liệu, thảo luận nhóm và phỏng vấn chuyên gia; nghiên cứu đã xác định được hệ thống được 7 chỉ số đánh giá hình thái và 8 test dùng để đánh giá sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ gồm:
  14. Bảng 3.5: Hệ thống chỉ số hình thái/test đánh giá sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ Nội Mã Nguồn tham khảo* *Ngu TT Chỉ số/test dung hóa ồn 1 HT1 Chiều cao đứng (cm) Nhiều tác giả tham 2 HT2 Chiều cao ngồi (cm) Csaba Szanto (2014) HT3 Lê Nguyệt Nga khảo 3 Dài sải tay (cm) (2012) chính Hình 4 HT4 Cân nặng (kg) Nhiều tác giả thái HT5 Lê Nguyệt Nga 5 BMI (2012) 6 HT7 Mỡ cơ thể (%) Csaba Szanto (2014) HT9 Vòng cánh tay trên (duỗi) Csaba Szanto (2014) 7 (cm) Tối 1 Test 1 Nằm đẩy tạ tối đa (kg) Csaba Szanto (2014) đa 2 Test 2 Nằm kéo tạ tối đa (kg) Csaba Szanto (2014) Nằm đẩy tạ bền 40 kg Trung Quốc 3 Test 5 (lần) Bền Nằm kéo tạ bền 40 kg Đức 4 Test 6 (lần) Sức Tốc Nằm sấp chống đẩy Lê Nguyệt Nga mạnh 5 Test 8 độ (lần/phút) (2012) 6 Test 9 Co tay xà đơn (lần/phút) Canada Bổ Lê Nguyệt Nga 7 Test 16 Lực lưng (kg) trợ (2012) Lê Nguyệt Nga 8 Test 18 Bật với từ tư thế quỳ (cm) (2012)
  15. 8 3.1.2. Thực trạng hình thái của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Chiều cao đứng (cm): Chiều cao đứng (cm) trung bình của toàn đội là 175.4±4.81 cm. Hệ số biến thiên Cv là 2.74%
  16. 9 Bảng 3.6: Kết quả đánh giá thực trạng hình thái của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ Thực trạng TT Chỉ số hình thái δ Cv% 1 Chiều cao đứng (cm) 175.4 4.81 2.74 2 Chiều cao ngồi (cm) 92.4 2.52 2.72 3 Dài sải tay (cm) 184.2 5.02 2.73 4 Cân nặng (kg) 72.3 3.75 5.20 5 BMI 23.5 1.23 5.24 6 Mỡ cơ thể (%) 10.9 0.28 2.61 7 Vòng cánh tay trên (duỗi) (cm) 34.8 0.99 2.86 Bảng 3.7: Đặc điểm hình thái của VĐV Canoeing ưu tú (Trung bình) Chỉ số Thông số Chiều cao 182 cm Chiều cao ngồi 96 cm Chiều cao thân mình 81 cm Dài sải tay (cm) 195-198 cm Vòng cánh tay trên 35 cm Cân nặng 80-82 cm Mỡ cơ thể (nam) 9.3% cm Nguồn: Csaba Szanto (2014) Như vậy, kết quả kiểm tra của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ cho thấy về chỉ số hình thái, toàn đội có độ đồng đều cao, 7/7 test đều có Cv%
  17. 10 ở test này, thành tích của nam VĐV đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ có độ đồng đều cao. - Nằm kéo tạ tối đa (kg): Thành tích kéo tạ tối đa trung bình của toàn đội là 106.8±8.80 kg. Hệ số biến thiên Cv là 8.24% 10%, như vậy, ở test này thành tích thành tích của nam VĐV đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ chưa đồng đều, có độ phân tán cao. - Bật với từ tư thế quỳ (cm): Thành tích Bật với từ tư thế quỳ trung bình của toàn đội là 208.6±25.59 cm. Hệ số biến thiên Cv là 12.27%
  18. 11 >10%, như vậy, ở test này thành tích thành tích của nam VĐV đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ chưa đồng đều, có độ phân tán cao. Bảng 3.8. Kết quả đánh giá thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ Thực trạng TT Test δ Cv% 1 Nằm đẩy tạ tối đa (kg) 94.0 8.78 9.34 2 Nằm kéo tạ tối đa (kg) 106.8 8.80 8.24 3 Nằm đẩy tạ bền 40 kg (lần) 82.3 4.64 5.64 4 Nằm kéo tạ bền 40 kg (lần) 82.8 5.96 7.21 5 Nằm sấp chống đẩy (lần/phút) 71.2 9.86 13.85 6 Co tay xà đơn (lần/phút) 29.6 9.45 31.93 7 Lực lưng (kg) 163.2 22.89 14.03 8 Bật với từ tư thế quỳ (cm) 208.6 25.59 12.27 Như vậy, kết quả đánh giá thực trạng bước đầu cho thấy sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ chưa có sự đồng đều tốt, 4/8 test (Nằm sấp chống đẩy (lần/phút), Co tay xà đơn (lần/phút), Lực lưng (kg), Bật với từ tư thế quỳ (cm)) có hệ số biến thiên Cv% > 10. Điều này chứng tỏ trình độ sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ có sự chênh lệch, phân tán rộng. 3.1.3. So sánh thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ với một số đối tượng khác. 3.1.3.1. So sánh thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ với đội tuyển Canoeing TP. HCM Đối chiếu với kết qủa nghiên cứu của tác giả Lê Nguyệt Nga (2012) cho thấy có 3/4 test đối chiếu, thực trạng trạng thành tích của của đội tuyển
  19. 12 trẻ Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ ở mức thấp hơn so với nam đội tuyển TP. HCM, tuy nhiên, giữa các thành viên trong đội lại đồng đều hơn. Bảng 3.9. So sánh một số test đánh giá thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ với nam đội tuyển TP. HCM* TTHLQG Cần Thơ TP. HCM TT Test d δ Cv% δ Cv% Nằm sấp chống đẩy 1 71.2 9.86 13.85 79.80 26.14 32.75 (lần/phút) 8.6 2 Co tay xà đơn (lần) 29.6 9.45 31.93 33.20 12.99 39.12 3.6 3 Lực lưng (kg) 163.2 22.89 14.03 138 16.84 12.20 -25.2 Bật với từ tư thế quỳ 4 208.6 25.59 12.27 266.15 7.85 2.95 (cm) 57.6 * Nguồn: Lê Nguyệt Nga (2012) Đối chiếu với kết qủa nghiên cứu của tác giả Nguyễn Ngọc Kim Tùng (2015) cho thấy trong 5 test đối chiếu, có 4 test đội tuyển trẻ Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ ở mức thấp hơn so với nam đội tuyển TP.HCM vào năm 2015. Tuy nhiên, thành tích giữa các thành viên trong đội lại đồng đều hơn. Bảng 3.10. So sánh một số test đánh giá thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ với nam đội tuyển TP. HCM* TTHLQG Cần Thơ TP. HCM TT Test d δ Cv% δ Cv% 1 Nằm đẩy tạ tối đa (kg) 94 8.78 9.34 99.6 7.86 7.89 5.6 2 Nằm kéo tạ tối đa (kg) 106.8 8.8 8.24 99.1 9.10 9.3 -7.7 Nằm đẩy tạ bền 40 kg 3 82.3 4.64 5.64 92.4 8.25 8.93 10.1 (lần) Nằm kéo tạ bền 40 kg 4 82.8 5.96 7.21 88.7 7.13 8.04 5.9 (lần) 5 Co tay xà đơn (lần) 29.6 9.45 31.93 36.1 6.64 18.4 6.5
  20. 13 * Nguồn: Nguyễn Ngọc Kim Tùng (2015) 3.1.3.2. So sánh thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ với đội tuyển Thuyền Rồng Bình Thuận Đối chiếu với kết qủa nghiên cứu của tác giả Trần Văn Nguyên (2018) qua 5 test: Đẩy tạ tối đa (kg), Kéo tạ tối đa (kg), Đẩy tạ bền 40 kg (lần), Kéo tạ bền 40 kg (lần) và Co tay xà đơn (lần) cho thấy trong 4/5 test đối chiếu, thực trạng thành tích ban đầu của đội tuyển Thuyền Rồng Bình Thuận tốt và đồng đều hơn so với đội tuyển trẻ Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Bảng 3.11. So sánh một số test đánh giá thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ với nam đội tuyển Thuyền Rồng Bình Thuận* T TTHLQG Cần Thơ Bình Thuận Test d T δ Cv% δ Cv% 1 Nằm đẩy tạ tối đa (kg) 94 8.78 9.34 96.6 3.36 3.47 2.6 2 Nằm kéo tạ tối đa (kg) 106.8 8.8 8.24 97.31 0.63 0.65 -9.5 3 Nằm đẩy tạ bền 40 kg (lần) 82.3 4.64 5.64 83.10 1.33 1.61 0.8 4 Nằm kéo tạ bền 40 kg (lần) 82.8 5.96 7.21 85.60 1.79 2.09 2.8 5 Co tay xà đơn (lần) 29.6 9.45 31.93 34.15 1.73 5.05 4.55 * Nguồn: Trần Văn Nguyên (2017) 3.1.4. Bàn luận về thực trạng sức mạnh của VĐV nam đội tuyển trẻ đua thuyền Canoeing Trung tâm HLTTQG Cần Thơ. Kết quả đánh giá thực trạng bước đầu cho thấy về chỉ số hình thái, toàn đội có độ đồng đều cao, 7/7 test đều có Cv%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2