Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Nghiên cứu xây dựng kho ngữ liệu giáo khoa tiếng Anh chuyên ngành Xã hội học
lượt xem 7
download
Luận án "Nghiên cứu xây dựng kho ngữ liệu giáo khoa tiếng Anh chuyên ngành Xã hội học" thực hiện nhằm hướng đến các mục tiêu: thiết kế kho ngữ liệu giáo khoa và ứng dụng nó trong phân tích ngôn ngữ hỗ trợ quá trình giảng dạy tiếng Anh và tiếng Anh chuyên ngành. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Nghiên cứu xây dựng kho ngữ liệu giáo khoa tiếng Anh chuyên ngành Xã hội học
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Lâm Thị Hòa Bình NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG KHO NGỮ LIỆU GIÁO KHOA TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XÃ HỘI HỌC Chuyên ngành: Ngôn ngữ học Mã số: 62 22 02 40 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
- Hà Nội – Năm 2016 Công trình được hoàn thành tại Khoa Ngôn ngữ Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội. Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Lâm Quang Đông GS. TS Nguyễn Thiện Giáp Phản biện 1: ………………………………………… ……………………………………………….. Phản biện 2: ………………………………………… ……………………………………………….. Phản biện 3: ………………………………………… ……………………………………………….. Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng cấp Đại học Quốc gia chấm luận án tiến sĩ họp tại …………………………. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội. vào hồi…. giờ .… ngày …. tháng …. năm 201... Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam Trung tâm Thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhu cầu hội nhập và xu hướng toàn cầu hóa khiến giao tiếp quốc tế ngày càng trở nên quan trọng trong đào tạo cũng như phát triển kinh tế. Ngoai ng ̣ ữ chuyên nganh m ̀ ở rông ra cac nganh nghê hô tr ̣ ́ ̀ ̀ ̃ ợ nâng cao kiến thức chuyên ngành và phat triên giao ti ́ ̉ ếp nghê nghiêp cua môt ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ươi lao đông. Nghiên c bô phân không nho ng ̀ ̣ ứu ngôn ngữ thực và sử dụng ngôn ngữ thực trong giảng dạy và học tập trở nên vô cùng cần thiết để đáp ứng mục tiêu phát triển năng lực ngoại ngữ cho nguồn nhân lực trong nước. Nghiên cứu kho ngữ liệu với những đặc điểm vượt trội trong định lượng và công nghệ xử lý ngôn ngữ có thể giúp xác định một cách chính xác phạm vi kiến thức cần giảng dạy, hỗ trợ hiệu quả nâng cao chất lượng dạy và học, xây dựng chương trình, giáo trình và kiểm tra đánh giá đúng nội dung đề ra. Đề tài này giúp lấp dần khoảng trống tri thức vê nghiên c ̀ ưu Ngôn ng ́ ữ học ngữ liệu (NNHNL) trong nước, đồng thời hỗ trợ nghiên cứu giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành Xã hội học, góp phần phát triển công nghệ dạy học ngoại ngữ ở Việt Nam. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án Luận án xác định đối tượng nghiên cứu là các yếu tố cấu thành Kho ngữ liệu (KNL) giáo khoa tiếng Anh chuyên ngành phục vụ giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành Xã hội học, gồm hê thông d ̣ ́ ữ liệu ngôn ngữ, phần mềm và phương pháp xử lý dữ liệu. Trong phạm vi đề tài, luận án xây dựng một KNL giáo khoa tiếng Anh đơn ngữ, có thiết kế nhỏ gọn, tập trung vào phân tích định lượng từ vựng, phù hợp trong đao tao Tiêng Anh bâc đai hoc chuyên ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣ nganh Xa hôi hoc. ̀ Nghiên cứu xác định tập hợp mẫu gồm : 1
- + 3 tập sách New English Files (trình độ Elementary, Pre intermediate, Intermediate) của Clive Oxenden, Christina LathamKoening và Paul Seligson (2004), Đại học Oxford. + English for Students of Sociology (2004), Đại học ĐHKHXH&NV. + Introduction to Sociology của Ryan T. Cragun, Deborah Cragun & Piotr Konieczny (2010) và của Openstax College (2013). 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Luận án xác định hai mục đích cơ bản là thiết kế KNL giáo khoa và ứng dụng nó trong phân tích ngôn ngữ hô tr ̃ ợ qua trinh gi ́ ̀ ảng dạy tiếng Anh và tiếng Anh chuyên ngành. Để đạt được các mục đích trên, luận án thực hiện các nhiệm vụ ̣ ̉ cu thê sau: + Xây dựng cơ sở lý luận cho việc thành lập KNL giáo khoa tiếng Anh chuyên ngành. + Đưa ra thiết kế, qui trinh xây d ̀ ựng KNL giao khoa ti ́ ếng Anh chuyên ngành Xã hội học. + Làm rõ cơ chế hoạt động của KNL giao khoa trong phân tích ngôn ́ ngữ phuc vu giang day va hoc tâp. ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ + Đưa KNL vào thực nghiệm để xác định trọng tâm giảng dạy về từ vựng trong chương trình, sử dụng kết quả có được để đánh giá tư liệu học tập về mặt định lượng, thiết kế bài tập kỹ năng cho sinh viên. 4. Tư liệu và phương pháp nghiên cứu của luận án Luận án thu thập một số tư liệu trong nước và nước ngoài liên quan đến Ngôn ngữ học ngữ liệu và Kho ngữ liệu của các tác giả Đào Hồng Thu (2009, 2010, 2011) và Phạm Hiển (2012, 2014, 2015), Kennedy G. (1992), Douglas Biber (1993), Aston G. (2000), Meunier F. & Gouverneur C. (2007), Biber et al. (2006), Dudley Evans (1998), 2
- Flowerdew (2012), ,...; tìm hiểu các sách nghiên cứu về từ vựng, xử lý và phân tích từ vựng dành cho người học ngoại ngữ của Paul Nation (1983, 1990, 2000, 2001, 2006,...), Meara P. & Jones G. (1987), Chung (2003), Laufer B. (2010),…; tham khảo các phần mềm của Barlow (2002), Nation & Heatley (2002), Coxhead (2000, 2002), Laurence Anthony (2013),... Luận án sử dụng chủ yếu các phương pháp sau: Phương pháp nghiên cứu, tổng hợp lý thuyết về Ngôn ngữ học ngữ liệu cũng như xem xét các KNL giáo khoa tiếng Anh đã được thành lập và sử dụng ở các nước dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ. Từ đó cân nhắc các yếu tố cấu thành KNL giáo khoa tiếng Anh chuyên ngành Xã hội học phù hợp với điều kiện giảng dạy và học tập ở Việt Nam. Phương pháp thống kê: được sử dụng để định lượng các đơn vị từ vựng trong các giáo trình được đưa vào xử lý, tính toán độ chênh lệch về từ vựng giữa các giáo trình, giúp đưa ra kết luận về mối quan hệ về vốn từ giữa các trình độ lam c ̀ ơ sở xây dựng cac tiêu kho trong kho ng ́ ̉ ư ̃ ̣ liêu. Ngoài ra, ph ương pháp thống kê cũng được áp dụng để tính độ tập trung từ vựng trong mỗi tiểu kho và xác định độ lặp chuẩn của từ vựng trong kho ngữ liệu. Phương pháp phân tích ngữ liệu: được thực hiện trên máy tính với sự hỗ trợ của cac ph ́ ần mềm xử lý ngôn ngữ tự nhiên như Range, AntConc, và một số chương trình xử lý dữ liệu trên trang mạng Compleat Lexical Tutor. Các phần mềm trên giúp thông kê, săp xêp dang t ́ ́ ́ ̣ ư, tô t ̀ ̉ ư,̀ từ hinh trong tô t ̀ ̉ ừ, hỗ trợ nhân diên tô t ̣ ̣ ̉ ừ chưc năng va tô t ́ ̀ ̉ ừ nôi dung, ̣ ́ ̣ ́ ếu tố từ vựng năm trong xac đinh cac y ̀ ́ ừ bi loai Danh sach t ̣ ̣ (Stoplist), hỗ trợ tinh toán t ́ ừ vựng trong tâm trong tiêu kho, tinh toan hi ̣ ̉ ́ ́ ện dạng và ́ ̣ ̣ phân bô hiên dang cung nh ̃ ư tổ từ theo trinh đô. ̀ ̣ Ngoài ra, luận án còn tham khảo ý kiến của các giáo viên và chuyên gia về Xã hội học để xác định nguồn tư liệu phù hợp cho nghiên 3
- cứu giai đoạn chuyên ngành. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn cũng được áp dụng, bao gồm nghiên cứu hiện trạng ngôn ngữ học KNL ở Việt Nam và nước ngoài, sử dụng tài liệu tiếng Anh chuyên ngành Xã hội học và Tiếng Anh học thuật biên soạn trong nước để phân tích và đánh giá. 5. Y nghia khoa hoc va th ́ ̃ ̣ ̀ ực tiên cua đê tai ̃ ̉ ̀ ̀ ́ ̃ ̣ 5.1. Y nghia khoa hoc Là đề tài đầu tiên trong nước nghiên cứu xây dựng kho ngữ liệu giáo khoa, luận án tiếp thu lý thuyết cơ bản trong nghiên cứu ngôn ngữ học ngữ liệu trên thế giới để xây dựng cơ sở lý luận cho việc thành lập và phân tích KNL giáo khoa qui mô nhỏ ứng dụng trong giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành bậc đại học ở Viêt Nam. ̣ Đề tài đáp ứng xu hướng ứng dụng công nghệ hiện đại trong dạy học ngoai ng ̣ ư, phát huy tính liên ngành gi ̃ ữa nghiên cứu ngôn ngữ với giảng dạy ngoại ngữ và công nghệ thông tin ở trình độ cao, phù hợp với xu thế phát triển khoa học công nghệ trong giáo dục hiện đại. ́ ̃ ực tiên 5.2. Y nghia th ̃ Đề tai đáp ̀ ứng nhu cầu cấp thiết về nghiên cưu NNHNL k ́ ết hợp với giang day và h ̉ ̣ ọc tập tiếng Anh chuyên nganh trong n ̀ ước, phu h ̀ ợp vơi điêu kiên th ́ ̀ ̣ ực tế ở Việt Nam, đap ́ ưng yêu c ́ ầu cụ thể trong giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành. Nó hỗ trợ phân tích, tổng hợp và sử dụng dữ liệu giao khoa thông qua các ph ́ ần mềm hiện đại để nâng cao chất lượng bài giảng và thiết kế bài tập trên lớp trên cơ sở định lượng kiến thức phù hợp. KNL giúp đánh giá tư liệu học phù hợp vơi ́ tưng ̀ đối tượng học viên, xây dựng và đa dạng các hoạt động kiểm tra đánh giá trong phạm vi chương trình học, giúp chỉnh lý, hoàn thiện và đổi mới tư liệu một cách nhanh gọn, hiệu quả và tiết kiệm. 4
- ̀ ̀ ̀ ưa ra một số kiến giải giáo học pháp cho việc Ngoai ra, đê tai con đ ̀ xây dựng và quản lý chương trình, giáo trình tiếng Anh chuyên ngành, giúp giải quyết một số vấn đề nan giải trong đào tạo tiếng Anh chuyên ngành mà bấy lâu nay chưa có hướng nghiên cứu cụ thể. 6. Cấu trúc của luận án Ngoài phần tư liệu tham khảo 19 trang (liệt kê 207 đầu đề sách và bài viết) và phần phụ lục dài 148 trang, luận án được chia thành 4 chương (150 trang), kết cấu như sau: + Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận của luận án + Chương 2: Nguyên tắc, tiêu chí và qui trình thiết kế KNL giáo khoa tiếng Anh chuyên ngành Xã hội học (TESoC) + Chương 3: Cơ chế hoạt động của kho ngữ liệu tiếng Anh chuyên ngành Xã hội học (TESoC) + Chương 4: Sử dụng kho ngữ liệu giáo khoa tiếng Anh chuyên ngành Xã hội học trong giảng dạy ngoại ngữ CHƯƠNG 1. TÔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C ̉ ỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA LUẬN ÁN 1.1. Tổng quan tinh hinh nghiên c ̀ ̀ ưu ́ KNL giáo khoa tiếng Anh trong nước hầu như chưa phát triển. Tuy nhiên, trên thế giới nghiên cứu KNL rất phong phú, đi theo nhiều hướng như phân tich thê loai ngôn ng ́ ̉ ̣ ư, đinh l ̃ ̣ ượng từ vựng, đánh giá hay thiết kế giáo trình. Các KNL giao khoa nh ́ ư KNL tiêng Anh hoc thuât ́ ̣ ̣ TOEFL 2000 (Biber 2004), KNL giao khoa ti ́ ếng AnhĐức (GEFL TC) của Ute Römer (2004), KNL của Nhật (Chujo, 2004) và KNL giang day ̉ ̣ tiếng Anh ở Trung Quốc (CEEC) (Bin Zou et al. 2015), KNL TeMa của 5
- Đại học Louvain (Meunier & Gouverneur 2007) khai thác tư liệu từ SGK nhưng rất đa dạng về trình độ, loại ngôn ngữ, phương pháp tập hợp dữ liệu, cách chú giải, và phân tích. Nhìn chung, các KNL giáo khoa hiện nay không tập trung vào chuyên ngành nào cụ thể. Cách phân bố tiểu kho theo tỉ lệ mẫu ít được chú trọng. Do đó, định lượng từ vựng chưa nêu bật được mối quan hệ giữa các nhóm từ theo từng trình độ. Hơn nữa, nghiên cứu vốn từ và khả năng tiếp thu từ vựng vẫn đi theo hướng khái quát hơn là cụ thể. Việc đánh giá trình độ từ vựng dựa vào phân tích trên KNL bản ngữ hơn là mục đích sử dụng thực tế của chuyên ngành cần nghiên cứu. ́ ừ nhu câu th Xuât phat t ́ ̀ ực tê v ́ ề nghiên cứu xây dựng KNL phục vụ giảng dạy, luân an nghiên c ̣ ́ ứu một số vấn đề lý thuyết cần thiết cho việc thành lập một KNL giáo khoa tiếng Anh phù hợp với tình hình giảng dạy trong nước, hướng tới một chuyên ngành cụ thể chuyên ngành Xã hội học. Nghiên cứu không chỉ bổ sung một số lý luận cho việc tạo dựng một KNL giáo khoa tiếng Anh chuyên ngành mà còn làm rõ những vấn đề lý luận có liên quan đến Ngôn ngữ học ngữ liệu và việc thành lập KNL phục vụ dạy tiếng, một mảng nghiên cứu vẫn còn bỏ ngỏ ở Việt Nam. 1.2. Cơ sở lý luận của luận án 1.2.1. Những khái niệm cơ bản của ngôn ngữ học ngữ liệu Trên cơ sở tổng hợp và phát triển quan niêm nghiên c ̣ ưu hiên đai, ́ ̣ ̣ luận án đề cập đến NNHNL với tư cách là một khoa học liên ngành trong đó xác lập hệ thống phương pháp và lý thuyết đặc thù để nghiên cứu KNL ngôn ngữ, lấy đối tượng là các tập hợp ngôn ngữ, kết hợp với phần mềm phân tích để đưa ra các kết quả đáng tin cậy trong nghiên cứu ngôn ngữ trên nhiều phương diện, đông th ̀ ời kiểm nghiệm hiệu quả của hệ thống phần mềm xử lý. 6
- KNL là tập hợp các mẫu ngôn ngữ tự nhiên (khẩu ngữ hoặc bút ngữ) đáp ứng các tiêu chí thiết kế nhất định, được lưu trữ va x ̀ ử ly d ́ ưới dạng điện tử, đại diện cho một ngôn ngữ hay một biến thể ngôn ngữ và được dùng làm tư liệu nguồn phục vụ nghiên cứu ngôn ngữ. Xét về mục đích, “KNL được thanh lâp đê ̀ ̣ ̉ nghiên cưu ngôn ng ́ ư” ̃ (Sinclair 2004). Nó thiên về mô tả về định lượng và định tính ngôn ngữ thông qua khái quát hóa từ các phân tích ngữ liệu và phân tích phân bố mà Ngôn ngữ học miêu tả đề cập. Các yếu tố như phạm vi, qui trình xử lý, phương tiện, số lượng ngôn ngữ, đối tượng phát ngôn và cách chú giải ngôn ngữ chi phối các hướng tiếp cận khác nhau trong nghiên cứu KNL, hiện thực hóa những mục đích khác nhau của KNL như nghiên cứu toàn diện ngôn ngữ, nghiên cứu sự biến đổi của ngôn ngữ, các lĩnh vực ngôn ngữ đặc thù, nghiên cứu ngôn ngữ lịch sử, so sánh ngôn ngữ, đối chiếu ngôn ngữ, nghiên cứu ngôn ngữ người học, hay phục vụ các mục đích sư phạm. ́ ương đ Ba tinh chât th ́ ̀ ược nhăc t ́ ới nhât trong xây d ́ ựng kho ngư ̃ ̣ liêu là ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ớn phu h tinh đai diên, tinh cân đôi va đô l ́ ́ ̀ ợp. (Anne O’Keeffe & ̣ ̣ Michael Mc Carthy 2010, Biber et al. 1998, Biber 1993). Tinh đai diên ́ cua KNL ̉ ́ ̣ ̣ ̉ , “quyêt đinh loai câu hoi nghiên c ưu va thê hiên tinh khai quat ́ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̉ kêt qua nghiên c ́ ưú ”. No cho th ́ ấy mối quan hệ giữa KNL và nhóm ngôn ngữ dùng lam đ ̀ ại diện (tâp h ̣ ợp muc tiêu). ̣ Tinh cân đôi ́ ́ của môt KNL ̣ được coi la đ ̀ ạt được khi “ti lê cua cac loai văn ban trong KNL đo t ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ương ứng vơí nhưng ́ giá đã biết (informed) và trực giać (intuitive) ” ̃ đanh ́̉ (Sinclair 2004). Hai nhân tô anh h ưởng đên tinh cân đôi trong KNL la ti lê ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ loai ngôn ng ữ (language types) va m ̀ ưc đô đăc tr ́ ̣ ̣ ưng cua văn ban thu thâp ̉ ̉ ̣ (specialization). Kho ngữ liêu mang môt sô đăc điêm khiên no không giông v ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ới cać tâp h ́ Thứ nhât́, KNL được thiêt kê trên ph ̣ ợp ngôn ngữ khac. ́ ́ ương diên ̣ 7
- ngôn ngữ hoc, phuc vu nghiên c ̣ ̣ ̣ ưu các yêu tô ngôn ng ́ ́ ́ ̃ ứ hai, KNL có ư. Th ̣ ơn t đô l ́ ương đôi ôn đinh ́ ̉ ̣ nhờ nhưng th ̃ ươc đo cu thê vê văn ban nh ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ư thể ̣ ̣ ơn, nguôn t loai, đô l ́ ̀ ư liêu,.... ̣ Thứ ba, tâp h ̣ ợp ngôn ngữ trong KNL là ̃ ̣ ̣ ̣ mâu đai diên cho môt ngôn ngữ hoăc biên thê ngôn ng ̣ ́ ̉ ư. No la mô ph ̃ ́ ̀ ỏng ́ ượng ngôn ngữ lơn h đôi t ́ ơn cân nghiên c ̀ ứu. Thứ tư, tâp h ̣ ợp ngôn ngư ̃ ̉ ̀ ́ ̉ trong KNL co tinh tiêp nôi văn ban va tinh ân danh. ́ ́ ́ ́ Thứ năm, KNL mang ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̣ tinh khai quat vê ban chât hoăc câu truc ngôn ng ́ ́ ư trong pham vi ngôn ng ̃ ̣ ư ̃ ́ Thứ sau được nghiên cưu. ̀ ̣ ợp văn ban th ́ , KNL la tâp h ̉ ực. No chu trong ́ ́ ̣ lưu trư cac văn ban nguyên dang theo t ̃ ́ ̉ ̣ ưng nhom, t ̀ ́ ưng tiêu kho. ̀ ̉ Cấu tạo của kho ngữ liệu là kết quả của việc triển khai thiết kế trên ba lĩnh vực ngôn ngữ học mô tả (Descriptive Linguistics), ngôn ngữ học tính toán (Computational Linguistics), và nghiên cứu văn phong (Literary Studies) (Kennedy 1998: 85). Một KNL bao g ồm t ập h ợp m ục tiêu, chú giải và phân tích ngôn ngữ. T ập hợp mục tiêu được xac đinh ́ ̣ trên khung lấy mẫu phù hợp, đáp ứng được yêu cầu đại diện cho một ngôn ngữ hay biến thể ngôn ngữ cần nghiên cứu. Khung ngôn ngữ này ̣ Phần mềm chú giải và phân tích tạo thành hệ thống tiểu kho theo bâc. ngôn ngư dung đê x ̃ ̀ ̉ ử ly va truy xu ́ ̀ ất dữ liêu ngôn ng ̣ ữ tương ứng phuc̣ ̣ ́ vu cac nghiên c ứu đinh l ̣ ượng va đinh tinh trong pham vi ngôn ng ̀ ̣ ́ ̣ ữ đo.́ 1.2.2. Kho ngữ liệu giáo khoa KNL giáo khoa kết hợp ba yếu tố ngôn ngữ, công nghệ xử lý ngôn ngữ, các phân tích định lượng và định tính trong giáo dục. Sự tương tác giữa các tham số thành lập, chú giải, sự linh hoạt trong áp dụng công nghệ xử lý hay các hướng phân tích ngữ liệu tạo nên sự đa dạng của các KNL giáo khoa. KNL giáo khoa tiêng Anh chuyên nganh phân bi ́ ̀ ệt với KNL tiếng Anh chuyên ngành nói chung nhờ vao ng ̀ ữ liệu của tập hợp mục tiêu là ̉ ̣ các giao trinh giang day cho m ́ ̀ ột chương trình đào tạo nhất định. Nó giúp 8
- ̣ đinh l ượng vôn t ́ ừ cơ ban trong ch ̉ ương trình giảng dạy tiêng Anh chuyên ́ nganh, gi ̀ ảm yếu tố cam tinh trong đ ̉ ́ ịnh lượng kiên th ́ ưc, xây d ́ ựng tư liệu học và kiểm tra đánh giá phù hợp với nhu cầu và khả năng tiếp thu của người học. CHƯƠNG 2. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VA QUI TRINH XÂY D ̀ ̀ ỰNG KHO NGỮ LIỆU GIÁO KHOA TIÊNG ANH CHUYÊN NGÀNH XA HÔI HOC ́ ̃ ̣ ̣ 2.1. Các nguyên tăc xây d ́ ựng KNL giáo khoa tiếng Anh chuyên ngành XHH Trên nguyên tắc mô phong chinh xac tâp h ̉ ́ ́ ̣ ợp ngôn ngữ thực, câu ́ ́ ủa KNL được xây dựng trên quyêt đinh pham vi c truc c ́ ̣ ̣ ủa tập hợp mục tiêu và lấy mẫu trên nguyên tắc xác định tiêu chi, tinh chât va th ́ ́ ́ ̀ ươc đo ́ mâu. ̃ KNL giao khoa tiêng Anh chuyên nganh XHH (TESoC) xác l ́ ́ ̀ ập nguyên tăc xây d ́ ựng trên cơ sở mô tả tập hợp ngôn ngữ thực từ sach giao ́ ́ khoa tiêng Anh dung trong ch ́ ̀ ương trinh giang day cho sinh viên chuyên ̀ ̉ ̣ ̃ ̣ ̣ ̣ ương Đai hoc Khoa hoc Xa hôi va Nhân văn, Đai nganh Xa hôi hoc tai tr ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ hoc Quôc gia Ha Nôi. Đây là KNL đ ́ ơn ngữ và chỉ chú giải nhóm văn bản. TESoC có cấu trúc KNL văn bản điển hình lấy mẫu toàn văn từ tập hợp ngôn ngữ tiếp nhận là văn bản in, thiết lập tổ chức mẫu theo tầng bậc và tiểu chủ đề, lấy thước đo đơn vị mẫu là bài học hoặc tiểu chủ đề. 2.2. Cac tiêu chi thiêt kê KNL ́ ́ ́ ́ Về phương diện ngôn ngữ, các tiêu chí thiết kế KNL liên quan đến cấu trúc KNL, mô tả tập hợp mẫu mà KNL sử dụng, xác định độ 9
- lớn của KNL thông qua hệ thống tiểu kho, số lượng văn bản cần có và các đặc điểm cần có của mẫu đơn vị yếu tố nhỏ nhất trong thiết kế. Tiêu chi câu truc xác đ ́ ́ ́ ịnh 3 bậc của KNL TESoC dựa trên sự tương phan vê t ̉ ̀ ừ vựng giưa hai nhom sach giao khoa, m ̃ ́ ́ ́ ưc đô s ́ ̣ ử dung t ̣ ư ̀ vựng theo trình độ và chu đê v ̉ ̀ ề từ vựng. TESoC chú trọng đến tiêu chí dạng ngôn ngữ (văn bản in), sô l ́ ượng ngôn ngữ (đơn ngữ), thê loai văn ̉ ̣ bản, thơi gian ̀ ấn hành của văn bản, nguôn văn b ̀ ản và chu đê c ̉ ̀ ủa văn bản. KNL lấy toàn bộ các văn bản sử dụng ở mảng tiếng Anh cơ sở và cần sử dụng ở mảng chuyên ngành (giai đoạn đại cương) làm tập hợp mục tiêu, đảm bảo đủ độ lớn và độ phong phú từ vựng cần thiết cho các phân tích tương ứng. Các mẫu đơn vị trong KNL TESoC được xác định thông qua tiêu chí nguồn lấy mẫu, có độ dài từ 5000 tới 15000 hiện dạng, đảm bảo độ dài cần thiết đối với các văn bản khoa học xã hội. Xét về phương diện chú giải và phân tích, KNL TESoC được thiết kế cân đối trên hai mảng cơ sở và chuyên ngành, sử dụng cac ph ́ ần mềm hô tr ̃ ợ bên ngoai đ ̀ ể tìm kiếm, định lượng và phân tích mà không đánh dấu trực tiêp lên văn ban. ́ ̉ 2.3. Qui trinh thiêt kê kho ng ̀ ́ ́ ữ liệu giáo khoa tiếng Anh chuyên ngành Xã hội học TESoC Qui trinh thi ̀ ết kế KNL PESoC được tóm tắt thành ba bước : thu ̣ ữ liêu, nh thâp d ̣ ập liệu trên may va chu ́ ̀ ̉ ́ giai. Tuy nhiên, quá trình xây dựng KNL TESoC được cụ thể hóa trên 5 nhiệm vụ. Thứ nhất, xác định tập hợp mục tiêu và mẫu văn bản từ tiêu chí bên ngoài như loại văn bản, hình thức, thời gian, nguồn lấy mẫu. Thứ hai, nghiên cứu xác định tập hợp mục tiêu và mẫu văn bản từ tiêu chí bên trong để đảm bảo tỉ lệ về tăng dần độ dài (lượng từ) giữa các tiểu kho ứng với trình độ và độ phong phú từ vựng của tổ từ. Kết 10
- quả thu được là KNL có tổng số 527.342 hiện dạng, tỉ lệ tăng mới theo trình độ là 34,9% ở TACS2 và giảm đi một nửa ở mỗi bậc tiếp theo. Thứ ba, chia KNL thành 2 mảng tương đương về lượng từ với 5 tiểu kho tăng dần về độ lớn (Hình 2.3). Thứ tư, đánh dấu và lưu trữ mâu đ ̃ ơn vi trong KNL TESoC d ̣ ưới dạng thuần văn bản plain text (.txt) theo tên giao trinh va th ́ ̀ ̀ ứ tự bài / chủ ̀ ́ ̣ đê xuât hiên trong giao trinh. ́ ̀ Thứ năm, quyết định phần mềm phân tích từ vựng kêt h ́ ợp khả năng xử lý dữ liêu ̣ cuả chương trinh ̀ AntConc, Range và TextLex Compare. Các phần mềm này giúp định lượng và thống kê từ vựng, sắp xếp dạng từ, tổ từ, tìm từ / cụm từ trong ngữ cảnh và so sánh từ vựng giữa các văn bản lớn nhỏ (bài khóa, sách giáo khoa). KHO NGỮ LIỆU TESoC ̉ Mang tiếng Anh cơ ̉ Mang tiếng Anh chuyên sở ngành ̉ Tiêu kho TACN 2 ̉ Tiêu kho TACS 1 ̉ Tiêu kho TACS 2 ̉ Tiêu kho TACS 3 ̉ Tiêu kho TACN 1 ESS1 ESS3 Bài 1 Bài 1 Bài 1 Bài 2 Bài 2 Bài 2 Bài 1 Chương 1 … … … Bài 2 Chương 2 ESS2 …. Bài viết 1 Bài viết 2 Hình 2.3 : Sơ đồ các tiểu kho trong KNL TESoC CHƯƠNG 3. 11
- CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA KHO NGỮ LIỆU GIÁO KHOA TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XÃ HỘI HỌC (TESoC) 3.1. Xác định môt sô đ ̣ ́ ơn vi liên quan đên đinh l ̣ ́ ̣ ượng tư v ̀ ựng Nghiên cứu làm rõ các đơn vị được sử dụng để định lượng từ vựng như: hiên dang ( ̣ ̣ ̣ token), dang t ừ (word type), từ hình (word form), và tổ từ (word family). 3.2. Xác định một số quan niệm về vôn t ́ ừ Trên quan niệm vốn từ được xac đinh b ́ ̣ ởi “nhu câu cua ng ̀ ̉ ươì hoc̣ và tinh ́ hưũ dụng cuả cać đơn vị từ vựng” (Nation & Meara 2002 :37), luận án đề cập đến từ vựng trọng tâm trong vốn từ chuyên ngành là các mảng từ được lặp đi lặp lại giữa các trình độ và có tần số xuất hiện cao. 3.3. Cơ chế phân tich đinh l ́ ̣ ượng tư v ̀ ựng trong KNL TESoC Cơ chế phân tích định lượng từ vựng trong TESoC bắt đầu từ việc thu gọn từ vựng để có cái nhìn tổng thể về kiến thức ở mỗi trình độ. Nghiên cứu xác định các từ viết tắt, tên riêng, tên địa danh, con số,...không thê hiên kiên th ̉ ̣ ́ ưc c ́ ơ ban cân bô sung đ ̉ ̀ ̉ ể đưa vào Danh sach ́ từ bi loai ̣ ̣ (Stoplist). Nó giúp đưa ra ngoài phạm vi tính toán từ 2,78% đến 8,79% hiện dạng (TACN 2 & TACS1), tức là giảm số lượng từ vựng từ 527.342 xuống còn 496.682 hiện dạng. Nghiên cứu lấy tổ từ là đơn vị định lượng, giúp giảm 97% từ vựng trong TESoC và cho cái nhìn tổng thể về kiến thức cần học trong chương trình. Ngoài ra, từ vựng trong KNL cũng được so sánh với 3 Danh sách từ cơ bản (Baselist) (Nation & Heatley 2002) để xác định sự tương ứng về mức độ hoạt động của chúng trong KNL Anh quốc BNC 100 triệu từ. Kết quả khẳng định sự tương đồng trong sử dụng từ vựng với Baselist 1 & 2 bão hòa ở các giáo trình cơ sở, từ vựng trong Baselist 3 tăng dần và bão hòa ở TACN1. 12
- 3000 2500 2000 Danh sách 1 Danh sách 2 1500 Danh sách 3 1000 Ngoài danh sách 500 0 TACS 1 TACS 2 TACS 3 TACN 1 TACN2 Hình 3.5. Độ tăng giảm của lượng từ vựng trong và ngoài Baselist Phân tích trên cho thấy từ vựng có tần số cao trong tiếng Anh bản ngữ xuất hiện đều đặn và tăng dần ở mỗi tập giáo trình tiếng Anh cơ sở do Đại học Cambridge biên soạn. Tuy nhiên, đến các giáo trình chuyên ngành, nguyên tắc này bị phá vỡ nhường chỗ cho từ vựng chuyên ngành tăng đột biến. Các tổ từ nằm ngoài danh sách cơ bản (Baselist) tăng cao ở chuyên ngành nhưng mức độ hoạt động của các từ phái sinh thấp cho thấy sự mở rộng trong sử dụng từ vựng có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp thu của người học. Do đó, nghiên cứu đặt ra nhiệm vụ xác định từ vựng trọng tâm dựa trên tần số và phạm vi sử dụng từ vựng, xác định tần số chuẩn và điểm ngắt để loại bớt từ vựng nằm ngoài trọng tâm. 3.4. Xác định vốn từ trọng tâm trong KNL TESoC Vốn từ trọng tâm theo 4 bậc được lần lượt xác định trên cơ sở xác định tần số chuẩn và phạm vi hoạt động trên các tiểu kho. Nghiên cứu tách các tổ từ thành nhóm tần số cao (trên chuẩn) và tần số thấp (dưới chuẩn) ở từng tiểu kho, tính tần số tích lũy ở các tiểu kho. 3.4.1. Xác định vôn t ́ ừ trọng tâm Bậc 1 ̉ ừ trong pham vi nay, v Phân tich cho thây co 864 tô t ́ ́ ́ ̣ ̀ ơi 119 t ́ ừ chức năng và 745 từ nội dung. Các tổ từ tần số cao (trên tần số lặp 13
- chuẩn) được phân bô tăng nh ́ ẹ theo trình độ (Bảng 3.7). Đồng thời, các tổ từ có tần số thấp cũng giảm dần, rõ nhất là các tổ từ chức năng. Bang 3.7. M ̉ ưc đô s ́ ̣ ử dung cua tô t ̣ ̉ ̉ ư nôi dung va ch ̀ ̣ ̀ ưc năng Bâc 1 ́ ̣ TACS1 TACS2 TACS3 TACN1 TACN2 ́ ̉ ư ̀ Sô tô t tân sô cao ̀ ́ 515 575 647 651 646 ̣ nôi dung tân sô thâp ̀ ́ ́ 230 170 98 94 99 ́ ̉ ư ̀ Sô tô t tân sô cao ̀ ́ 103 114 117 118 117 chưc năng ́ tân sô thâp ̀ ́ ́ 16 5 2 1 2 ̉ Tông 864 864 864 864 864 Hình 3.7 cho thấy sự chênh lệch về tần số giữa các tổ từ có tần số cao và thấp trong các tiểu kho. Tính tần số trên tiêu kho, m ̉ ưc đô s ́ ̣ ử dung ̣ ̉ ̉ ừ nôi dung la t trung binh cua tô t ̀ ̣ ̀ ừ 30,4 – 52,7 lân, trong khi t ̀ ổ từ chưć ̀ ừ 267 đên 512 lân. Đi năng la t ́ ̀ ều này chưng to s ́ ̉ ự có mặt thường xuyên của tổ từ chức năng và khăng đinh vai trò tât yêu c ̉ ̣ ́ ́ ủa chúng trong tô ch ̉ ưć ́ ơn vi ngôn ng cac đ ̣ ữ trong văn bản. 70000 60000 Tổ t ừ nội dung t ần số 50000 cao Tổ t ừ nội dung t ần số 40000 thấp 30000 Từ ch ứ c năng t ần số cao 20000 Từ ch ứ c năng t ần số thấp 10000 0 TACS 1 TACS 2 TACS 3 TACN1 TACN2 Hinh 3.7. Hiên dang cua tô t ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ư nôi dung va ch ̀ ̣ ̀ ưc năng Bâc 1 ́ ̣ 3.4.2. Xác định vôn t ́ ừ trọng tâm Bậc 2 ́ ừ bậc 2 thể hiện phạm vi sử dụng trong bôn tiêu kho v Vôn t ́ ̉ ơi s ́ ố lượng là 1078 tổ từ, trong đo co 1057 tô t ́ ́ ̉ ừ la t ̀ ừ nôi dung va 19 t ̣ ̀ ừ chưć năng. Ở bậc này, số tổ từ chức năng giảm hẳn về tần số trong khi tổ từ nội dung cao hơn hẳn, đặc biệt là ở giai đoạn chuyên ngành. 14
- 20000 18000 16000 Hiện d ạng t ổ t ừ nội dung 14000 tần số cao 12000 Hiện d ạng t ổ t ừ nội dung tần số t hấp 10000 Hiện d ạng t ừ chức năng 8000 tần số cao 6000 Hiện d ạng t ừ chức năng 4000 tần số t hấp 2000 0 TACS1 TA CS2 TAC S3 TACN1 TAC N2 Hinh 3.9. T ̀ ương quan hiên dang gi ̣ ̣ ữa nhom tô t ́ ̉ ừ nôi dung va ̣ ̀ chưc năng Bâc 2 ́ ̣ 3.4.3. Xác định vôn t ́ ừ trọng tâm (Bậc 3) ́ ổ từ bậc 3 thể hiện phạm vi sử dụng trong tư 2 đên 3 tiêu Nhom t ̀ ́ ̉ kho trong KNL TESoC vơi s ́ ố lượng là 2078 tổ từ, trong đo co 2063 tô t ́ ́ ̉ ư ̀ ̣ ̀ ư ch nôi dung va 15 t ̀ ưc năng. ́ 10000 8000 Hiện dạng t ổ t ừ nội dung t ần số cao Hiện dạng t ổ t ừ nội dung 6000 t ần số t hấp Hiện dạng t ừ chức năng 4000 t ần số cao Hiện dạng t ừ chức năng 2000 t ần số t hấp 0 TACS1 TACS2 TACS3 TACN1 TACN2 Hinh 3.11. T ̀ ương quan hiên dang gi ̣ ̣ ữa nhom tô t ́ ̉ ừ nôi dung va ̣ ̀ chưc năng Bâc 3 ́ ̣ ́ ̣ ̣ Phân bô hiên dang cho thấy ti lê tăng cua tô t ̉ ̣ ̉ ̉ ừ nôi dung t ̣ ương ứng vơi tân sô s ́ ̀ ́ ử dung cao ̣ ở giai đoan chuyên nganh. Cac tô t ̣ ̀ ́ ̉ ừ năm trong ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ừ được phân tiêu kho chuyên nganh co hiên dang cao hăn, trong khi cac tô t ̀ ́ ̀ ́ ̉ bô đêu trong cac tiêu kho co tân sô không cao lăm. ́ ̀ ́ ́ ̃ ể tính trọng tâm từ vựng, số lượng tổ từ Do xét tân sô tich luy đ ̀ ́ ́ trọng tô Bâc 3 tăng lên đang kê v ̉ ̣ ́ ̉ ới 1110 đơn vị từ vựng (1098 tô t ̉ ừ nôị ̀ ư ch dung va 12 t ̀ ưc năng). S ́ ố tô t ̉ ừ co tân sô cao đ ́ ̀ ́ ược hoc ̣ ở giai đoan c ̣ ơ 15
- sở la 244 (gôm 242 tô t ̀ ̀ ̉ ừ nôi dung va 2 t ̣ ̀ ừ chưc năng), ́ ở giai đoạn chuyên ngành là 866 tổ từ (vơi 856 tô t ́ ̉ ừ nôi dung va 10 t ̣ ̀ ừ chưc năng). ́ Số lượng tô ̉ từ tần số thấp ở Bậc 3 cao hơn hẳn cac bâc tr ́ ̣ ươc, ́ đạt con số 962 tổ từ vơi 959 ́ ̉ ừ nôi dung va 3 t tô t ̣ ̀ ư ch ̀ ưc năng. ́ 3.4.4. Xác định vôn t ́ ừ một trình độ (Bâc 4) ̣ ́ ừ bậc 4 xuất hiện ở môt trinh đô chi Nhom t ̣ ̀ ̣ ếm sô l ́ ượng tô t ̉ ư ̀ ̀ ́ ưng cung co tân sô thâp nhât. Trên gân 96% đ nhiêu nhât nh ̃ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ơn vi t ̣ ừ vựng ở bâc nay xuât hiên v ̣ ̀ ́ ̣ ơi tân sô rât thâp hoăc chi xuât hiên 1 lân. Chi 103 tô ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ từ nôi dung trên tông sô 2512 đ ̣ ̉ ́ ơn vi t ̣ ừ vựng ở bâc nay co tân sô xuât hiên ̣ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ́ ư ch trên chuân. Cac t ̀ ưc năng hâu nh ́ ̀ ư không xuât hiên. ́ ̣ 2000 Hiện dạng tổ từ nội dung tần số cao 1500 Hiện dạng tổ từ nội dung tần số thấp 1000 Hiện dạng từ chức năng tần số cao 500 Hiện dạng từ chức năng tần số thấp 0 TACS1 TACS2 TACS3 TACN1 TACN2 Hinh 3.13. T ̀ ương quan hiên dang gi ̣ ̣ ưa nhom tô t ̃ ́ ̉ ừ nôi dung va ̣ ̀ chưc năng Bâc 4 ́ ̣ Tương quan giưa tô t ̃ ̉ ư nôi dung va hiên dang cho thây 30 tô t ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ừ tân ̀ sô cao ́ ở cac tiêu kho c ́ ̉ ơ sở co m ́ ưc đô xuât hiên kha t ́ ̣ ́ ̣ ́ ương đương với ́ ương tự ở tiêu kho chuyên nganh. Tuy nhiên, do sô l nhom t ̉ ̀ ́ ượng tô t ̉ ừ ở ̉ tiêu kho chuyên nganh cao h ̀ ơn (73 tô t ̉ ư) nên đ ̀ ường biêu diên hiên dang ̉ ̃ ̣ ̣ ̀ ướng tăng ro rêt. co chiêu h ́ ̃ ̣ ̣ Măc du cung co tân sô cao nh ̀ ̀ ́ ̀ ́ ưng 30 tô t ̉ ừ cơ sở không được coi ̣ ́ ừ vựng trong tâm chuyên nganh XHH do pham vi s la thuôc nhom t ̀ ̣ ̀ ̣ ử dung ̣ ̉ ̉ ́ ưng đung ng cua chung chi đap ́ ́ ́ ữ canh ma chung xuât hiên. Trong môt canh ̉ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ơi môt b huông khac, v ́ ́ ̣ ưc tranh ngôn ng ́ ữ rông l ̣ ớn hơn, cac tô t ́ ̉ ừ nay ̀ 16
- ̣ ̣ ̉ ừ tân sô cao không hiên diên. 73 tô t ̀ ́ ở tiêu kho chuyên nganh đ ̉ ̀ ược tinh ́ ̣ vao trong trong tâm t ̀ ừ vựng chuyên nganh nh ̀ ờ ngữ canh xuât hiên cua ̉ ́ ̣ ̉ chung. ́ 3.4.5. Tông h ̉ ợp tư v ̀ ựng trong tâm chuyên nganh Xa hôi hoc ̣ ̀ ̃ ̣ ̣ Kết quả thu được 1764 tổ từ trọng tâm cơ sở, 1373 tổ từ trọng tâm chuyên ngành. Các tổ từ này đại diện cho 48,03% lượng tổ từ trong KNL nhưng chiếm tới 96,35% tổng lượng hiện dạng. Số tổ từ còn lại là 3394 tổ từ (51,97%) chiếm 3.65% hiện dạng của KNL TESoC. Các tổ từ trọng tâm được áp dụng lam căn c ̀ ứ đê xac đinh sô ̉ ́ ̣ ́ lượng tô t ̉ ừ cần học theo trinh đ ̀ ộ, đánh giá độ phù hợp của tư liệu giảng dạy văn bản (bút ngữ) và hỗ trợ điều chỉnh tư liệu học tập, thiết kế các hoạt động kiểm tra đánh giá phù hợp. CHƯƠNG 4. SỬ DỤNG KHO NGỮ LIỆU GIÁO KHOA TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XÃ HỘI HỌC TRONG LINH V ̃ ỰC GIAO KHOA ́ 4.1. Mối quan hệ giữa KNL giao khoa v ́ ới day hoc ngo ̣ ̣ ại ngữ Luận án phân tích mối quan hệ giữa KNL với các chương trinh ̀ đaò taọ theo các hướng tiếp cận khác nhau như tiếp cận nội dung (content approach), tiếp cận mục tiêu (objective approach), tiếp cận phát triển (developmental approach) và khẳng định sự phù hợp của phân tích ngữ liệu trong viêc đap ̣ ́ ưng nhu câu cua ng ́ ̀ ̉ ươi hoc trong c ̀ ̣ hương trinh ̀ đaò taọ ngoại ngữ theo đường hướng giao tiếp (Communicative Language Teaching) hiện nay. Nó cho thấy KNL giáo khoa có thể giúp phat huy năng l ́ ực ngôn ngữ của người học bằng cách xác định muc tiêu ̣ ́ ượng hoc tâp cu thê, đap và khôi l ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ưng yêu câu giao tiêp trên c ́ ̀ ́ ơ sở phù hợp kha năng cua ng ̉ ̉ ươi hoc thông qua phat triên đa d ̀ ̣ ́ ̉ ạng ky năng ngôn ̃ ngữ. 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 305 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 181 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn