Tóm tắt luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 4
download
Luận án với mục tiêu nghiên cứu đánh giá thực trạng đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các giải pháp để tiếp tục đẩy mạnh nhằm hoàn thành xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên, góp phần xây dựng nông thôn tỉnh Thái Nguyên giàu đẹp, văn minh, hạnh phúc và tiến bộ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HỒ CHÍ DIÊN ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 9.62.01.15 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
- THÁI NGUYÊN 2020 Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Chí Thiện Phản biện 1: Phản biện 2:
- Luận án được bảo vệ trước Hội đồng Đánh giá luận án cấp Trường họp tại: Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên Ngày tháng năm
- DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HOC ̣ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐÊN LUÂN AN ́ ̣ ́ 1. Hồ Chí Diên (2019), “Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người dân về Chương trình XDNTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí Công Thương, Số 4, tháng 3/2019 (tr. 4047). 2. Hồ Chí Diên (2020),”Huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên”. Tạp chí Tài chính, Kỳ 1+2, tháng 02/2020 (tr. 120122). 3. Hồ Chí Diên (2020), “Một số đề xuất về giải pháp xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 20202025”. Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số 5, tháng 02/2020 (tr. 6870). 4. Hồ Chí Diên (2020), “Ổn định, phát triển vùng nguyên liệu thuốc lá góp phần đẩy mạnh Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta”. Tạp chí Công Thương, Số 12, tháng 5/2020 (tr. 134138).
- 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và nguồn lực cho phát triển kinh tế xã hội Việt Nam. Để phát triển đồng bộ nông nghiệp, nông thôn, từng bước nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người nông dân, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã có nhiều chủ trương, chính sách quan trọng trong đó có Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới. Chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM khởi đầu từ Nghị quyết số 26NQ/TW ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn của Hội nghị lần thứ bảy, Ban Chấp hành TW Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, đề ra mục tiêu "Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Ðảng được tăng cường". Trên cơ sở đó Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐTTg ngày 04/6/2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20102020; đồng thời, phát động Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” để tuyên truyền, vận động, huy động các cấp, các ngành, các thành phần trong xã hội và nhân dân cả nước chung tay, góp sức xây dựng nông thôn mới. Theo Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia XDNTM giai đoạn 20102020 tại Hội nghị toàn quốc tổng kết Chương trình MTQG XDNTM giai đoạn 20102020 [58] cho thấy đến tháng 10/2019 cả nước đã có 4.665 xã (52,4% số xã)
- 2 đã được công nhận đạt chuẩn NTM; 8 tỉnh, thành phố đã có 100% số xã được công nhận đạt chuẩn NTM (Nam Định, Hà Nam, Hưng Yên, Thái Bình, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Dương và Cần Thơ); 109 đơn vị cấp huyện của 41 đơn vị hành chính cấp tỉnh được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn NTM; Chương trình XDNTM hoàn thành trước gần 2 năm so với chỉ tiêu Đảng, Nhà nước giao. Chương trình đã đem lại nhiều thay đổi rõ nét, cơ cấu kinh tế nông thôn có nhiều chuyển dịch tích cực, ngành nghề ở nông thôn phát triển tương đối đa dạng. Nông nghiệp ngành kinh tế chủ yếu của khu vực nông thôn đang chuyển mạnh sang sản xuất hàng hóa, kết cấu hạ tầng phát triển mạnh, nhiều mô hình phát triển sản xuất đã tạo nên động lực mới cho phát triển kinh tế khu vực nông thôn. Báo cáo cũng cho thấy tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới có sự khác biệt lớn giữa các vùng trong cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng đạt cao nhất (84,68%), gấp hơn 3 lần tỷ lệ của vùng đạt thấp nhất là trung du miền núi phía Bắc bộ (MNPB) (28,6%). XDNTM giữa các vùng còn có sự chênh lệch, nhiều nơi triển khai còn mang tính hình thức, thực hiện để lấy thành tích, chưa có các hoạt động mang tính kiến tạo, chưa khai thác được hết tiềm năng thế mạnh của khu vực nông thôn, thu nhập, đời sống của các vùng nông thôn còn thấp. Cá biệt nhiều nơi triển khai Chương trình còn mang tính áp đặt (Hồ Xuân Hùng, 2018) [25]. Thái Nguyên, một tỉnh trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế lớn nhất của khu vực Đông Bắc nói riêng, của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ nói chung. Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng Trung du và miền núi Bắc bộ với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Thái Nguyên là tỉnh đã triển khai Chương trình NTM ngay từ đầu (2010), tính đến hết 2019, toàn tỉnh có 101/139 xã và hoàn thành kế hoạch giai đoạn 20162020 trước 01 năm (vượt 01 xã so với mục
- 3 tiêu đến năm 2020 là có 100 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới) và 3 đơn vị hành chính cấp huyện được công nhận đạt chuẩn NTM, 1 xã và 12 xóm đạt chuẩn NTM kiểu mẫu [67]. Theo đánh giá kết quả XDNTM toàn quốc, tỉnh Thái Nguyên hiện đang đứng đầu về XDNTM trong 14 tỉnh MNPB. Tuy vậy, hiện nay toàn tỉnh vẫn còn 38 xã chưa đạt chuẩn NTM, đó là các xã có điều kiện hoàn cảnh hết sức khó khăn, tập trung ở 5 huyện miền núi, vùng cao, bên cạnh đó Chương trình XDNTM luôn luôn có sự thay đổi về yêu cầu, nội dung các tiêu chuẩn, tiến tới NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, do đó, cần thiết phải có nghiên cứu đánh giá kết quả Chương trình XDNTM 10 năm qua ở tỉnh Thái Nguyên, tìm ra các hạn chế khó khăn trong quá trình XDNTM nhằm đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hơn nữa Chương trình MTQG XDNTM trên địa bàn. Đặc biệt cần khảo sát ý kiến đánh giá của người dân khu vực nông thôn (vừa là chủ thể, vừa là động lực chính, vừa là người thụ hưởng) của Chương trình về quá trình thực hiện và kết quả XDNTM để có những góc nhìn khách quan về Chương trình XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên. Vì vậy, đề tài Luận án “Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên” được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng XDNTM, từ đó có những khuyến nghị nhằm góp phần đẩy mạnh Chương trình MTQG XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chính Nghiên cứu đánh giá thực trạng đẩy mạnh XDNTM ở địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các giải pháp để tiếp tục đẩy mạnh nhằm hoàn thành XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên, góp phần xây dựng nông thôn tỉnh Thái Nguyên giàu đẹp, văn minh, hạnh phúc và tiến bộ. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu (i) Hệ thống hóa lý luận về XDNTM và đẩy mạnh XDNTM. (ii) Đánh giá hoạt động triển khai, kết quả đẩy mạnh xây dựng
- 4 nông thôn mới giai đoạn 20102019 của tỉnh Thái Nguyên. (iii) Khảo sát ý kiến đánh giá của người dân về hoạt động triển khai, sự tham gia của người dân và kết quả đẩy mạnh XDNTM. (iv) Khảo sát sự hài lòng của người dân về tổng thể chương trình đẩy mạnh XDNTM, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân về đẩy mạnh XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên. (v) Đề xuất các giải pháp để tiếp tục đẩy mạnh Chương trình MTQG XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn XDNTM và đẩy manh XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thời gian: Luận án nghiên cứu các văn bản chính sách, báo cáo về quá trình và kết quả thực hiện Chương trình XDNTM cho giai đoạn 20102019. Các ý kiến đánh giá của người dân cho giai đoạn này được thực hiện năm 2019. Các đề xuất về giải pháp đẩy mạnh XDNTM có ý nghĩa cho giai đoạn 20212025. Phạm vi không gian: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu ở tỉnh Thái Nguyên và các quốc gia, các địa phương tham chiếu. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập từ các đơn vị hành chính cấp huyện đại diện ở tỉnh Thái Nguyên (Phú Bình, Định Hóa, Võ Nhai, TP Thái Nguyên). Phạm vi nội dung: Luận án nghiên cứu: Luận án nghiên cứu: (i) Các hoạt động triển khai đẩy mạnh thực hiện các quy trình, nội dung, tiêu chí XDNTM và kết quả đẩy mạnh XDNTM thông qua 19 tiêu chí và 5 nhóm chỉ tiêu XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 20102019; (ii) Đánh giá của người dân về quá trình thực hiện đẩy mạnh XDNTM của cán bộ chính quyền và kết quả đẩy mạnh XDNTM; (iii) Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người dân về
- 5 XDNTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu: Để đẩy mạnh XDNTM, cần thiết phải xem xét đặc điểm của địa phương XDNTM, vai trò của tất cả các bên liên quan trong việc huy động đóng góp nguồn lực, tham gia thực hiện chương trình XDNTM. Tuy nhiên, do điều kiện thời gian và thông tin hạn chế nên Luận án đã hướng trọng tâm nghiên cứu vào 2 nhân tố quan trọng nhất là sự tham gia của người dân và sự tham gia của chính quyền trong đẩy mạnh XDNTM. Bởi lẽ, người dân là chủ thể XDNTM nên sự tham gia của họ là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của quá trình đẩy mạnh XDNTM; trong khi chính quyền là người kiến tạo cơ sở pháp lý để huy động sự tham gia của tất cả các bên liên quan, khơi thông mọi nguồn lực cần có và là nhà tổ chức xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới. Vai trò của các bên liên quan khác trong việc huy động đóng góp nguồn lực, tham gia thực hiện ở từng giai đoạn xây dựng nông thôn mới tại mỗi địa phương sẽ là nội dung gợi mở cho các hướng nghiên cứu tiếp theo. 4. Đóng góp mới của Luận án Về lý luận Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ một số lý luận về đẩy mạnh XDNTM. Đặc biệt là khái niệm về “Đẩy mạnh XDNTM”. Đồng thời luận án đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến đẩy mạnh XDNTM, trong đó, những nhân tố quan trọng nhất thuộc về nội lực bên trong của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh) bao gồm: sự tham gia của người dân và của chính quyền địa phương, xuất phát điểm của địa phương (điều kiện, tự nhiên, kinh tế, xã hội; trình độ phát triển và tiềm năng). Luận án đã khẳng định vai trò của người dân và của chính quyền địa phương là hai nhân tố quyết định lớn nhất tới sự thành công của Chương trình đẩy mạnh
- 6 XDNTM trên địa bàn tỉnh. Luận án xác định vai trò quan trọng của người dân trong XDNTM với tư cách vừa là chủ thể, vừa là động lực, vừa là người hưởng thụ kết quả của Chương trình XDNTM; Người dân cần phải được làm chủ (được biết, được bàn, được làm, được kiểm tra, được hưởng lợi) trong quá trình đẩy mạnh XDNTM dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước. Luận án cũng khẳng định vai trò quản lý, chỉ đạo, điều hành đặc biệt quan trọng của chính quyền Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh (dưới sự lãnh đạo của Đảng) thông qua cung cấp các dịch vụ hành chính công cho đẩy mạnh XDNTM: dẫn dắt, thu hút các nguồn lực, tổ chức, quản lý, tạo môi trường pháp lý cho các tác nhân liên quan tham gia vào quá trình đẩy mạnh XDNTM. Luận án lý luận hóa mối quan hệ giữa sự hài lòng của người dân với đẩy mạnh XDNTM, đồng thời luận án thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân với chương trình XDNTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên – Đây là một kênh đánh giá ngoài mang tính khách quan của đối tượng thụ hưởng. Đánh giá của người dân về quá trình đẩy mạnh XDNTM (có hài lòng hay không?) và kết quả đẩy mạnh XDNTM (đạt tới mức nào với từng nội dung, thông qua 19 tiêu chí?) là đánh giá khách quan nhất, có độ tin cậy cao bởi từ cách nhìn đa chiều của người dân trong quá trình đẩy mạnh XDNTM (chủ thể, người đóng góp nguồn lực, người tham gia hoạch định, người thực hiện, người kiểm tra, giám sát, và người hưởng thụ). Bởi vậy, mức độ đánh giá của họ (sự hài lòng) phản ánh đúng đắn nhất sự hợp lý của quá trình đẩy mạnh XDNTM và sự thành công của XDNTM ở địa phương. Về thực tiễn Luận án góp phần đánh giá thực trạng XDNTM thông qua số liệu thứ cấp về kết quả XDNTM và thông tin sơ cấp khảo sát từ ý kiến đánh giá của người dân khu vực nông thôn tỉnh Thái
- 7 Nguyên: (i) ý kiến đánh giá về kết quả thực hiện tiêu chí; (ii) ý kiến đánh giá về sự tham gia của người dân trong XDNTM; (iii) ý kiến đánh giá dịch vụ hành chính công của cơ quan chính quyền; (iv) ý kiến về tổng thể triển khai thực hiện Chương trình XDNTM. Luận án xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân với tiến trình đẩy mạnh XDNTM trên các khía cạnh chính: đặc điểm của người dân, sự tham gia, và chất lượng phục vụ của cơ quan chính quyền. Dựa trên các kết quả thu được từ nghiên cứu, Luận án đề xuất một số giải pháp để đẩy mạnh XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 20212025. Các giải pháp này được kỳ vọng là tài liệu tham khảo hữu ích cho tỉnh Thái Nguyên và các địa phương có điều kiện tương tự trong công cuộc đẩy mạnh XDNTM, hoàn thành các mục tiêu của Chương trình XDNTM .5. Kết cấu của Luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận án bao gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu về đẩy mạnh XDNTM Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Thực trạng đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 20102019 Chương 5: Giải pháp tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 2025. Chương 1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ĐẨY MẠNH XDNTM 1.1. Tổng quan các công trình đã nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu về Huy động và sử dụng các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới
- 8 Nguồn lực tài chính cho xây dựng nông thôn mới Nguồn lực đất đai và lao động trong xây dựng nông thôn mới 1.1.2. Nghiên cứu về Sinh kế cho lao động trong xây dựng nông thôn mới Nghiên cứu về sinh kế của thanh niên trong XDNTM Tính tổn thương về sinh kế của người lao động di cư nông thôn Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tìm việc làm của người lao động nông thôn 1.1.3. Nghiên cứu về Đánh giá tổng kết các kết quả xây dựng nông thôn mới theo bộ tiêu chí nông thôn mới 1.1.4. Nghiên cứu về Vai trò của cộng đồng trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới 1.1.5. Nghiên cứu về đánh giá sự hài lòng của người dân với Chương trình xây dựng nông thôn mới 1.1.6. Một số hướng khác trong nghiên cứu XDNTM 1.1.7. Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong nghiên cứu xây dựng nông thôn mới 1.2. Đánh giá chung các kết quả nghiên cứu có thể kế thừa và xác định khoảng trống nghiên cứu 1.2.1. Đánh giá chung các kết quả nghiên cứu có thể kế thừa 1.2.2. Xác định khoảng trống nghiên cứu Nội dung vấn đề nghiên cứu Lý thuyết nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 của Luận án đã làm rõ một số nội dung cơ bản như: tổng quan các công trình nghiên cứu về các nội dung liên quan đến hướng nghiên cứu của luận án, bao gồm: (i) Các công trình nghiên
- 9 cứu về huy động và sử dụng các nguồn lực cho XDNTM; (ii) Vấn đề sinh kế cho lao động trong XDNTM; (iii) Các nghiên cứu đánh giá tổng kết các kết quả XDNTM theo bộ tiêu chí NTM; (iv) Vai trò về sự tham gia của cộng đồng trong XDNTM; (v) Đánh giá ý kiến của người dân về thực hiện Chương trình XDNTM và một số các hướng nghiên cứu khác. Kết quả từ tổng quan nghiên cứu cho thấy nhiều nhà khoa học đã thực hiện đánh giá thực trạng XDNTM từ đó đề xuất các biện pháp để đẩy mạnh XDNTM. Song, cho đến nay hầu hết các nghiên cứu đều sử dụng phương pháp lý luận, hoặc đánh giá chỉ dựa trên số liệu thứ cấp, chưa có nghiên cứu nào thực hiện đánh giá thực trạng XDNTM dựa trên cả thông tin sơ cấp và thứ cấp. Cụ thể, chưa có nghiên cứu nào thực hiện lấy ý kiến của người dân về Chương trình XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện Chương trình XDNTM dựa trên nhân tố đặc điểm cá nhân, sự tham gia của người dân, chất lượng dịch vụ hành chính công của cơ quan chính quyền. Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 2.1. Cơ sở lý luận về XDNTM 2.1.1. Một số khái niệm 2.1.1.1. Nông thôn 2.1.1.2 Xây dựng nông thôn mới
- 10 2.1.2. Nội dung của XDNTM 2.1.2.1. Đặc trưng của XDNTM 2.1.2.2. Nguyên tắc XDNTM 2.1.2.3. Các hoạt động chủ yếu thực hiện trong XDNTM 2.1.3. Tiêu chí đạt chuẩn NTM 2.1.3.1. Cấp xã 2.1.3.1. Tiêu chí huyện, tỉnh đạt chuẩn/hoàn thành XDNTM 2.2. Lý luận về đẩy mạnh XDNTM 2.2.1. Khái niệm, vai trò đẩy mạnh XDNTM 2.2.1.1. Khái niệm Đẩy mạnh XDNTM do vậy, có thể được hiểu là XDNTM một cách nhanh chóng hơn, với cường độ cao hơn, chủ động và tích cực hơn để hoàn thành sớm hơn, tốt hơn các mục tiêu XDNTM đã đề ra trong một giai đoạn xác định. Vì thế, nội dung, các tiêu chí đo lường, các nhân tố ảnh hưởng đẩy mạnh XDNTM cũng chính là nội dung, các tiêu chí đo lường và các nhân tố ảnh hưởng đến XDNTM nhưng mang hàm ý làm cho quá trình XDNTM được khẩn trương, mạnh mẽ hơn, có kết quả, hiệu quả cao hơn. 2.2.1.2. Vai trò của đẩy mạnh XDNTM 2.2.2. Nội dung của đẩy mạnh XDNTM Hoàn thiện cơ chế chính sách; Hoàn thiện tổ chức bộ máy chỉ đạo các cấp và đổi mới hoạt động của các cơ quan Nhà nước các cấp trong phục vụ XDNTM. Đẩy mạnh tuyên truyền. Tăng cường thu hút các nguồn lực. Đẩy mạnh sự tham gia của người dân. Đẩy nhanh việc tổ chức thực hiện các kế hoạch, các dự án thuộc CTXDNTM. Thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình XDNTM. Sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm. 2.2.3. Sự tham gia của các bên liên quan đến đẩy mạnh XDNTM
- 11 2.2.3. Sự tham gia của các bên liên quan đến đầy mạnh XDNTM 2.2.3.1. Người dân 2.2.3.2. Nhà nước 2.2.3.3. Doanh nghiệp 2.2.3.4. Ngân hàng 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới đẩy mạnh XDNTM 2.2.4.1. Xuất phát điểm của địa phương 2.2.4.2. Nhận thức của người dân 2.2.4.3. Sự tham gia của người dân 2.2.4.4. Vai trò của chính quyền địa phương và các tổ chức chính trị xã hội 2.2.4.5. Sự tham gia của các nguồn lực bên ngoài 2.2.5. Quan hệ giữa đẩy mạnh XDNTM và đánh giá của người dân về quá trình và kết quả đẩy mạnh XDNTM Hình 2. 1. Quan hệ giữa xây dựng NTM và sự đánh giá của người dân về quá trình và kết quả đẩy mạnh XDNTM Nguồn: Tác giả tổng hợp và xây dựng 2.3. Kinh nghiệm thực tiễn 2.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới 2.3.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc 2.3.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Nhật Bản 2.3.1.3. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc 2.3.2. Kinh nghiệm thực tiến về đẩy mạnh XDNTM của một số địa phương trong nước 2.3.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nam Định 2.3.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Ninh
- 12 2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thái Nguyên TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Chương 2 của Luận án trình bày các nội dung cơ bản sau: (i) Cơ sở lý luận về XDNTM: khái niệm, nội dung và tiêu chí đạt chuẩn NTM. (ii) Lý luận về đẩy mạnh XDNTM: Khái niệm, vai trò, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng tới đẩy mạnh XDNTM và quan hệ giữa đẩy mạnh XDNTM và đánh giá của người dân về quá trình và kết quả đẩy mạnh XDNTM. (iii) Các kinh nghiệm XDNTM trên thế giới như của Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và kinh nghiệm XDNTM ở Nam Định, Quảng Ninh để từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên.
- 13 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Câu hỏi nghiên cứu và khung phân tích 3.1.1. Câu hỏi nghiên cứu (1) Đẩy mạnh XDNTM là gì? Nội dung của đẩy mạnh XDNTM? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến đẩy mạnh XDNTM? (2) Công tác triển khai đẩy mạnh XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên đã thực hiện như thế nào? Kết quả đẩy mạnh XDNTM hiện nay ra sao? (3) Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả XDNTM theo mức độ đánh giá những nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó tới sự hài lòng của người dân về chương trình đẩy mạnh XDNTM? (4) Những giải pháp nào có thể thực hiện để tiếp tục đẩy mạnh XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên? 3.1.2 Khung phân tích 3.1.2.1. Khung phân tích đẩy mạnh XDNTM Hình 3. 1. Khung phân tích đẩy mạnh XDNTM
- 14 3.1.2.2. Khung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người dân về quá trình và kết quả đẩy mạnh XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên Hình 3. 2. Khung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người dân về đẩy mạnh XDNTM Nguồn: Tác giả tổng hợp và xây dựng 3.2. Phương pháp tiếp cận 3.2.1. Tiếp cận hệ thống 3.2.2. Tiếp cận có sự tham gia 3.3. Phương pháp nghiên cứu 3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 3.3.1.1. Dữ liệu thứ cấp 3.3.1.2. Dữ liệu sơ cấp Phương pháp phỏng vấn sâu (indepth interview with key informants) Phương pháp khảo sát Chọn điểm nghiên cứu Chọn mẫu khảo sát Quy mô mẫu khảo sát Nội dung điều tra Phiếu điều tra (phỏng vấn cấu trúc) được thiết kế với bố cục là: Phần 1: Thông tin chung Phần 2: Ý kiến của người dân về mức độ được tham gia của người dân với Chương trình XDNTM, về chất lượng dịch vụ hành chính công (cơ quan chính quyền), và về kết quả Chương trình
- 15 XDNTM Các nội dung thuộc phần 2 được đo lường bằng thang đo Likert 5 mức độ, từ 1 Hoàn toàn không đồng ý, 2 Không đồng ý, 3Trung lập/Phân vân, 4 Đồng ý và 50Hoàn toàn đồng ý. Phần 3: Đánh giá của người dân được thể hiện bằng lựa chọn cuối cùng của người dân: hài lòng hay không hài lòng về quá trình XDNTM nói chung. 3.3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin 3.3.2.1. Tổng hợp và xử lý dữ liệu sơ cấp 3.3.2.2. Tổng hợp và xử lý dữ liệu thứ cấp 3.3.2.3. Bảng thống kê 3.3.3. Phương pháp phân tích thông tin 3.3.3.1. Phương pháp nghiên cứu tại bàn 3.3.3.2. Phương pháp thống kê mô tả 3.3.3.3. Phương pháp so sánh 3.3.3.4. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá và phương pháp hồi quy 3.3.4. Thang đo và các giả thuyết nghiên cứu 3.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 3.3.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quá trình đẩy mạnh XDNTM 3.3.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả đẩy mạnh XDNTM 3.3.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ hài lòng của người dân về quá trình và kết quả thực hiện Chương trình đẩy mạnh XDNTM TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Trong Chương 3, Luận án đã trình bày các nội dung cơ bản bao gồm: (i) Phương pháp thu thập: Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp phỏng vấn sâu và phương pháp khảo sát bảng hỏi. Phỏng vấn sâu được tiến hành đối với 30 đối tượng
- 16 là lãnh đạo cấp tỉnh, huyện, xã và những người dân điển hình, có am hiểu tốt về quá trình và kết quả XDNTM. Phỏng vấn sâu nhằm tìm hiểu các nhân tố tác động đến đẩy mạnh XDNTM, bên cạnh đó, dữ liệu thu thập được từ các cuộc phỏng vấn sâu cũng cung cấp thông tin về các nhân tố có khả năng ảnh hưởng tới ý kiến đánh giá của người dân tới đẩy mạnh XDNTM. (ii) Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên đơn giản, với quy mô mẫu sử dụng là 384 quan sát trên địa bàn 4 huyện đại diện cho 4 khu vực địa lý của tỉnh Thái Nguyên. (iii) Phương pháp phân tích dữ liệu: Luận án sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả thực trạng đẩy mạnh XDNTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và đánh giá ý kiến của người dân về kết quả thực hiện các tiêu chí XDNTM, Luận án sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) để thực hiện, đồng thời Luận án sử dụng phương pháp hồi quy binary logistic ảnh hưởng của các nhân tố tới sự hài lòng của người dân về quá trình và kết quả XDNTM. (iv) Thang đo nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu về sự tác động của các biến tới sự hài lòng của người dân đã được thống kê mô tả cùng căn cứ lựa chọn biến, và giả thuyết về chiều hướng tác động. (v) Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu được sử dụng trong luận án để đánh giá hoạt động đẩy mạnh XDNTM. (vi) Dữ liệu khảo sát 384 hộ được mô tả với các đặc điểm chung trên tổng thể quy mô mẫu và phân chia thành hai nhóm hộ hài lòng và không hài lòng với chương trình XDNTM.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 179 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn