
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Phát triển nông thôn: Phát triển hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 1
download

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Phát triển nông thôn "Phát triển hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên" được nghiên cứu với mục tiêu: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động và phát triển của các HTXNN, đồng thời tìm hiểu được tiềm năng, thế mạnh, cũng như những hạn chế của các HTXNN ở tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển HTXNN ở địa phương theo định hướng phát triển bền vững, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng, đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Phát triển nông thôn: Phát triển hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ––––––––––––––––––––––– NGUYỄN ĐỨC QUANG PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Phát triển nông thôn Mã số: 9.62.01.16 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN - 2024 Công trình được hoàn thành tại
- Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐINH NGỌC LAN Phản biện 1: …………………………………. Phản biện 2: …………………………………. Phản biện 3: …………………………………. Luận án sẽ được bảo vệ trước hội đồng chấm luận án cấp ..... Họp tại: Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên Vào hồi giờ phút, ngày tháng năm Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Trung tâm Số - Đại học Thái Nguyên - Thư viện Trường Đại học Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Nguyễn Đức Quang (2021), “Thực trạng và giải pháp phát triển hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ ĐHTN, 226 (17)/2021, tr 10-16. 2. Nguyễn Đức Quang (2023), “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ ĐHTN, 228 (16)/2023, tr 223-230. 3. Chủ trì đề tài cấp cơ sở: “Phát triển hợp tác xã chè tại Huyện Đại Từ - Thái Nguyên” nghiệm thu năm 2021. 4. Đinh Ngọc Lan, Đoàn Thị Thanh Hiền, Hà Quang Trung, Hoàng Vũ Quang và Nguyễn Đức Quang (2021). Giáo trình tổ chức và quản lý hợp tác xã nông nghiệp. NXB Đại học Thái Nguyên.
- 4 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Thời gian qua, nhiều địa phương trong cả nước đã triển khai các chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn. Thực tiễn triển khai cho thấy có các chủ thể khác nhau cùng tham gia như doanh nghiệp, HTXNN, tổ hợp tác và các hộ nông dân. Các HTXNN đang đối mặt với nhiều thách thức, HTXNN không chỉ thiếu vốn, thiếu quỹ đất sản xuất mà còn thiếu thông tin thị trường và quan trọng hơn cả là thiếu nguồn nhân lực trong quản trị HTX (Nguyễn Anh Phong, 2019; Hoàng Vũ Quang và Nguyễn Tiến Định, 2020; Đinh ngọc Lan và cộng sự, 2021). Tại Thái Nguyên, phát triển HTX trong thời kỳ đổi mới là chủ trương lớn của tỉnh Thái Nguyên. Sau 25 năm tái lập tỉnh, 20 năm thực hiện Nghị quyết số 13 của BCH Trung ương Đảng về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể (KTTT) và gần 10 năm thi hành Luật Hợp tác xã (HTX), khu vực KTTT, HTX trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã có bước phát triển mạnh mẽ. Nhiều mô hình mới, cách làm hay, đóng góp tích cực vào Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, HTX trong khu vực nông nghiệp, nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên nhìn chung còn gặp nhiều khó khăn trở ngại, như: Hiệu quả hoạt động của các HTXNN chưa cao, tính hình thức trong chuyển đổi HTX theo Luật HTX chưa được khắc phục căn bản; nhiều HTX quy mô nhỏ, thiếu vốn, tài sản ít, khả năng cạnh tranh thấp, chậm đổi mới, việc ứng dụng tiến bộ KHCN thiếu đồng bộ, năng lực nội tại của các HTX còn yếu; đội ngũ cán bộ quản lý HTX còn hạn chế về trình độ, lại không ổn định làm việc lâu dài trong HTX. Những khó khăn đó ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng hoạt động của HTX: số lượng HTX khá giỏi tăng chưa nhiều, nhiều HTX hoạt động cầm chừng và yếu kém đi; không ít HTX mới chỉ làm được dịch vụ đầu vào, còn bỏ trống khâu chế biến, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp tín dụng cho xã viên, chưa mạnh dạn thực hiện liên doanh, liên kết để mở thêm nhiều ngành nghề mới điều này tác động tới lòng tin của xã viên tới HTX chưa cao. Để tìm ra những giải pháp và hướng đi mới cho loại hình HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên, tôi đã thực hiện đề tài “Phát triển hợp tác xã nông nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên” với mục đích nghiên
- 5 cứu thực trạng để tìm ra các giải pháp phát triển HTXNN, thúc đẩy các hình thức liên kết trong sản xuất nông lâm nghiệp, phát triển đa dạng các hình thức tổ chức sản xuất; cung cấp các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp; thúc đẩy hình thành, phát triển các chuỗi giá trị sản xuất, góp phần thực hiện chiến lược phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn bền vững phù hợp với tình hình phát triển của tỉnh Thái Nguyên, theo quan điểm chỉ đạo, mục tiêu về phát triển HTXNN trong Nghị quyết số 106/NQ-CP, Luật HTX 2023 cũng như các văn bản chính sách khác của Nhà nước. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động và phát triển của các HTXNN, đồng thời tìm hiểu được tiềm năng, thế mạnh, cũng như những hạn chế của các HTXNN ở tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển HTXNN ở địa phương theo định hướng phát triển bền vững, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng, đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. 2.2. Mục tiêu cụ thể 1) Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển HTX nông nghiệp 2) Đánh giá được thực trạng hoạt động và phát triển của HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 5 năm (từ 2018 đến 2022). 3) Đánh giá được khó khăn và hạn chế trong quá trình phát triển HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên. 4) Đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và phát triển của HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 5) Phân tích được các chính sách hỗ trợ phát triển HTXNN và quá trình triển khai thực hiện các chính sách trong phát triển của HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 6) Đề xuất được một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả và phát triển HTXNN ở tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu
- 6 Đối tượng nghiên cứu của luận án được xác định là các vấn đề có liên quan về về phát triển HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (công tác quản lý, điều hành, hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn, tài chính, nguồn nhân lực của các HTXNN…). 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận án nghiên cứu số liệu sơ cấp của các HTXNN ở thành phố Thái Nguyên, huyện Đại Từ, huyện Phú Lương, huyện Phú Bình, huyện Võ Nhai, huyện Đồng Hỷ là các huyện, thành phố đại diện cho tỉnh Thái Nguyên về số lượng, quy mô HTXNN, các loại hình HTXNN và sản phẩm của HTXNN. - Về thời gian: Luận án tập trung nghiên cứu tình hình phát triển HTXNN tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018-2022. Số liệu sơ cấp nghiên cứu thực trang phát triển HTXNN năm 2022. Các giai đoạn trước được nghiên cứu ở mức độ phù hợp, các số liệu được sử dụng làm cơ sở tham khảo và so sánh. - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu các nội dung liên quan đến phát triển HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên. Trong đó tập trung nghiên cứu về thực trạng phát triển HTXNN, khó khăn và hạn chế trong quá trình phát triển HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và phát triển của HTXNN, các chính sách hỗ trợ và quá trình triển khai thực hiện các chính sách trong phát triển của HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4. Cấu trúc của luận án Ngoài phần danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, đặt vấn đề, kết luận và đề nghị, luận án gồm có 4 chương cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. 5. Những đóng góp của luận án - Hệ thống lại các cơ sở lý luận để nhận ra được tầm quan trọng của phát triển HTXNN đối với phát triển nông nghiệp và nông thôn ở Việt Nam, trong đó có tỉnh Thái Nguyên. - Mô tả được thực trạng hoạt động và phát triển HTXNN ở địa phương. Đã nhận diện rõ ràng và đầy đủ về các thuận lợi, khó khăn, đã phân tích và chỉ ra được các yếu tố tác động đến hiệu quả và phát triển HTXNN mà các công trình nghiên cứu trước chưa chỉ rõ. Kết quả nghiên cứu không những đưa ra các giải pháp để phát triển
- 7 HTXNN mà còn cung cấp các số liệu tốt cho các chương trình liên quan đến tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng xã nông thôn mới. - Từ kết quả nghiên cứu sẽ chuyển giao đến các cơ quan quản lý nhà nước tại tỉnh Thái Nguyên nhằm hỗ trợ nâng cao năng lực và phát triển HTXNN hiệu quả hơn trong tương lai. - Đề ra các giải pháp có tính khoa học về phát triển HTXNN tỉnh Thái Nguyên nhằm khắc phục những khó khăn, yếu kém trong công tác tổ chức, điều hành hoạt động của các HTX trong giai đoạn hiện nay. - Đề xuất về cơ chế, chính sách để hỗ trợ các HTXNN phát triển, phát huy lợi thế, tiềm năng kinh tế trong khu vực kinh tế HTX của tỉnh Thái Nguyên. - Luận án sẽ là tài liệu khoa học hữu hiệu cung cấp các số liệu, dẫn liệu khoa học về phát triển HTXNN cho các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu về HTXNN. - Luận án còn là tài liệu tham khảo tốt trong quá trình giảng dạy các bậc đại học, sau đại học về ngành phát triển nông thôn và kinh tế nông nghiệp. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong chương này, luận án tổng quan các vấn đề sau: 1. Cơ sở lý luận về phát triển hợp tác xã nông nghiệp: Khái niệm về kinh tế hợp tác; Khái niệm hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã; Khái niệm hợp tác xã nông nghiệp; Khái niệm chính sách, giải pháp thúc đẩy phát triển HTX nông nghiệp; Khái niệm phát triển hợp tác xã nông nghiệp; Nội dung phát triển hợp tác xã nông nghiệp; Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển HTXNN 2. Cơ sở thực tiễn - Bài học kinh nghiệm từ sự phát triển HTXNN trên thế giới: Phát triển HTX nông nghiệp ở Israel; Phát triển HTX nông nghiệp ở Nhật Bản; Phát triển nông nghiệp ở Trung Quốc; Phát triển HTX ở Hàn Quốc; Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam 3. Thực trạng phát triển HTXNN ở Việt Nam 4. Các công trình nghiên cứu về HTXNN trên thế giới: Các công trình khoa học nghiên cứu về hợp tác xã nói chung; Các công trình khoa học nghiên cứu về hợp tác xã nông nghiệp 5. Các công trình nghiên cứu ở trong nước liên quan đến đề tài: Các công trình nghiên cứu về hợp tác xã nói chung; Các công
- 8 trình nghiên cứu về hợp tác xã nông nghiệp; Các công trình nghiên cứu về hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên 6. Khái quát kết quả chủ yếu của các công trình đã được công bố và những khoảng trống luận án tiếp tục giải quyết: Khái quát kết quả của các công trình nghiên cứu khoa học đã được công bố liên quan đến đề tài luận án; Những khoảng trống mà luận án tiếp tục nghiên cứu giải quyết Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu - Tiếp cận phát triển bền vững - Tiếp cận theo hình thức tổ chức, nhiệm vụ, hoạt động, nguồn lực của HTX - Tiếp cận theo vùng, ngành sản xuất và loại hình HTXNN - Tiếp cận có sự tham gia của các bên liên quan - Tiếp cận theo chuỗi giá trị nông sản 2.2. Khung nghiên cứu Khung nghiên cứu được trình bày cụ thể trong Hình 2.1 như sau:
- 9 Hình 2.1: Khung nghiên cứu (Nguồn: Đề xuất của tác giả) 2.3. Giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu 2.3.1. Câu hỏi nghiên cứu 1) Thực trạng phát triển của HTXNN ở tỉnh Thái Nguyên hiện nay như thế nào? 2) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của HTXNN ở tỉnh Thái Nguyên hiện nay? 3) Trong quá trình hoạt động và phát triển, các HTXNN ở tỉnh Thái Nguyên đã gặp những khó khăn, hạn chế gì? 4) Nhà nước và địa phương đã có những chính sách gì hỗ trợ cho phát triển HTXNN tại Thái Nguyên? Qúa trình triển khai thực hiện như thế nào?
- 10 5) Những giải pháp nào cần thực hiện để phát triển HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới? 2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu Luận án được thực hiện để kiểm định một số giả thuyết sau: 1) Giả thuyết 1: Các HTXNN đang phát triển mạnh ở tỉnh Thái Nguyên 2) Giả thuyết: Các yếu tố nội tại và yếu tố bên ngoài như: Nguồn lực, trình độ của giám đốc HTX; chính sách, điều kiện cơ sở vật chất, sự tiếp cận KHKT, thị trường đều ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của HTXNN ở tỉnh Thái Nguyên 3) Giả thuyết 3: Trong quá trình hoạt động và phát triển, các HTXNN ở tỉnh Thái Nguyên đã gặp rất nhiều khó khăn, hạn chế. 4) Giả thuyết 4: Có nhiều chính sách hỗ trợ cho phát triển HTXNN và quá trình triển khai thực hiện tốt. 2.4. Nội dung nghiên cứu Luận án có các nội dung nghiên cứu sau: 1) Nghiên cứu, tổng hợp các tài liệu liên quan đến các khái niệm, cơ sở lý luận về phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở trong nước và trên thế giới. 2) Phân tích thực trạng hoạt động và phát triển của HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 5 năm (từ 2018 đến 2022) 3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và phát triển của HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4) Phân tích các chính sách hỗ trợ phát triển HTXNN và quá trình triển khai thực hiện các chính sách trong phát triển của HTXNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 5) Phân tích các khó khăn và hạn chế trong quá trình phát triển HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên 6) Đề xuất các giải pháp phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên 2.5. Phương pháp nghiên cứu 2.5.1. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thứ cấp; Thu thập số liệu sơ cấp
- 11 2.5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp thống kê so sánh; Phương pháp phân tích bảng chéo (Cross-tab); Phương pháp phân tích hồi quy đa biến 2.5.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu: Hệ thống chỉ tiêu về nguồn lực; Hệ thống chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh; Hệ thống các chỉ tiêu khác Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Đặc điểm địa bàn vùng nghiên cứu 3.1.1. Điều kiện tự nhiên của vùng nghiên cứu: Vị trí địa lý; Địa hình; Khí hậu và tài nguyên thiên nhiên. 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu: Cơ cấu nền kinh tế; Cơ sở hạ tầng; Giáo dục; Y tế; Tình hình dân số và lao động; Sản xuất công nghiệp; Nông, lâm nghiệp, thủy sản; Tổ hợp tác; Xây dựng nông thôn mới và phát triển chương trình mỗi xã một sản phẩm 3.2. Phân tích thực trạng phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên 3.2.1. Tình hình chung về HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên - Công tác tuyên truyền phát triển, HTX - Hỗ trợ thành lập mới HTX, LHHTX - Công tác đào tạo, bồi dưỡng - Trình độ cán bộ quản lý HTX - Thực hiện chính sách hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại HTX 3.2.2. Cơ cấu HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên 3.2.2.1. Cơ cấu HTXNN theo ngành nghề hoạt động tỉnh Thái Nguyên Qua các năm số lượng HTXNN ở các ngành nghề và lĩnh vực tăng theo từng giai đoạn, cụ thể như sau: Bảng 3.5: Tình hình phát triển HTXNN trong các ngành nghề hoạt động ở Thái Nguyên Ngành Năm Năm Năm Năm Năm 2022 nghề 2018 2019 2020 2021 STT kinh Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ doanh lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%)
- 12 1 Trồng trọt 120 38.5 122 38.6 148 38.4 236 57.6 320 64.6 2 Chăn nuôi 50 16.0 50 15.8 57 14.8 96 23.4 150 30.3 3 Dịch vụ NN 134 42.9 136 43.0 171 44.4 45 11.0 49 9.9 4 Lâm nghiệp 5 1.6 5 1.6 4 1.0 17 4.1 19 3.8 5 Thủy sản 3 1.0 3 0.9 4 1.0 7 1.7 10 2.0 Tổng cộng 312 100 316 100 385 100 401 100 495 100 Nguồn: Liên minh HTX tỉnh Thái Nguyên 3.2.2.2. Cơ cấu hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên theo từng địa phương trong tỉnh Theo số liệu của Liên minh HTX tỉnh Thái Nguyên thì tất cả các địa bàn thành phố, huyện, thị xã và thành phố của tỉnh đều có HTXNN. Tuy nhiên, địa bàn có nhiều HTXNN nhất năm 2019 là TP Thái Nguyên 73 HTXNN (chiếm 23,1%) đến năm 2022 mặc dù tỷ trọng so với tỷ trọng HTXNN toàn tỉnh có giảm nhưng số lượng đã tăng lên 109 HTXNN (chiếm 22%). Tiếp đến là huyện Đại Từ có 51 HTXNN (chiếm 16,1%), nhưng với tốc độ phát triển khá chậm nên đến năm 2022 chỉ tăng lên 69 HTXNN (chiếm 13,9%). 3.2.2.3. Tổ chức các hoạt động kinh doanh của các HTXNN Theo kết quả điều tra, những HTXNN được xếp loại mạnh phần lớn là những HTX chú trọng các hoạt động hỗ trợ KHKT cho thành viên thực hiện chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, sản xuất hàng hoá gắn với thị trường, xây dựng và thực hiện phương án sản xuất kinh doanh có lãi, nguồn quỹ của HTX được bảo tồn và tăng trưởng; tài chính trong HTX lành mạnh, thu hồi nhanh công nợ, bổ sung vốn quỹ cho HTX (Kết quả phỏng vấn KIP, 2022). Bên cạnh đó, nhóm HTX hoạt động được đánh giá trung bình phần lớn chỉ cung ứng đơn dịch vụ như: Cây con giống, vật tư nông nghiệp. Phương án sản xuất kinh doanh của nhóm này chưa gắn kết với thị trường. Còn lại, nhóm HTX được đánh giá ở mức yếu/kém là những HTX không có phương án sản xuất kinh doanh mà chủ yếu hoạt động theo mùa vụ, không có năng lực cung ứng các dịch vụ nông nghiệp cho thành viên, vốn góp cổ phần thấp và không có khả năng tự gây quỹ cho HTX (Kết quả phỏng vấn KIP, 2022). 3.2.3. Điểm xuất phát thành lập HTXNN Bảng 3.8 trình bày về quá trình hình thành và phát triển HTX của tỉnh cho thấy có 46,4% tiền thân của HTX được thành lập xuất phát từ tổ hợp tác, 25,4% điểm xuất phát từ nhóm nông dân có cùng nguyện vọng, sở thích, 22,1% điểm xuất phát thành lập HTX từ câu
- 13 lạc bộ. Kết quả cũng chỉ ra rằng các HTX có điểm xuất phát từ tổ hợp tác thường hoạt động hiệu quả hơn các hình thức còn lại. Bên cạnh đó, hầu hết các HTXNN hoạt động tốt và trung bình (theo đánh giá, xếp loại của chính quyền địa phương), phần lớn là những HTX có tiền thân từ tổ hợp tác. Bảng 3.8: Cơ sở hình thành HTXNN Nhân tố Số lượng Tỉ lệ (%) Tổ hợp tác 167 46,6 Câu lạc bộ sản xuất 79 22,1 Tiền thân Nhóm nông dân có cùng nguyện vọng 91 25,4 Khác 21 5,9 Tổng 358 100 Nguồn: Số liệu điều tra HTXNN, 2022 3.2.4. Thực trạng nguồn lực của các HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên 3.2.4.1. Nguồn lực con người a) Về độ tuổi và kinh nghiệm: Ban giám đốc thường nằm trong độ tuổi trên 50. Trong đó, giám đốc ở độ tuổi này là 57%, phó giám đốc là 32,4%, Ban giám đốc có tuổi đời cao thì sẽ có uy tín, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và điều hành, quản lý HTXNN. Độ tuổi của một số vị trí trong HTX thì ngược lại khá trẻ. Với độ tuổi trên 50: kế toán chỉ chiếm là 15,9%, kiểm soát là 3,9%, thủ quỹ là 15,4%. Nhân sự kế toán của HTXNN có độ tuổi từ 21 - 40 tuổi là 62% (trên 41 tuổi chỉ 38%). Như thế tương tác giữa giàu kinh nghiệm, uy tín và năng động trong cơ cấu cán bộ quản lý HTX sẽ là yếu tố thành công cho HTXNN. Bảng 3.9: Độ tuổi của một số vị trí quản lý trong HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên Giám Tỷ lệ P.giám Tỷ lệ Kế Tỷ lệ Kiểm Tỷ lệ Thủ Tỷ lệ Độ tuổi đốc % đốc % toán % soát % quỹ % < 20 tuổi 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 21 - 30 tuổi 0 0 26 0 122 34.1 210 58.7 112 31.3 31 – 40 tuổi 65 18.2 119 33.2 100 27.9 79 22.1 92 25.7 41 – 50 tuổi 89 24.9 97 27.1 79 22.1 55 15.4 99 27.7 > 50 tuổi 204 57.0 116 32.4 57 15.9 14 3.9 55 15.4 Tổng 358 100 358 100 358 100 358 100 358 100 Nguồn: Số liệu điều tra HTXNN, 2022 b) Trình độ học vấn và cơ hội nâng cao năng lực qua đào tạo, tập huấn Bảng 3.10: Trình độ học vấn của Giám đốc HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên Trình độ của GĐ HTXNN Số lượng (Người) Tỉ lệ (%) Tiểu học 3 0.8
- 14 Trung học cơ sở 22 6.1 Trung học phổ thông 125 34,9 Cao đẳng 42 11.7 Đại học 164 45.8 Sau đại học 2 0.6 Tổng 358 100 Nguồn: Số liệu điều tra HTXNN, 2022 Kết quả Bảng 3.10 cho thấy, trình độ học vấn của Giám đốc HTXNN chưa cao (cụ thể có tới 6,9% Giám đốc HTX có trình độ tiểu học và trung học cơ sở, 34,9% Giám đốc có trình độ trung học phổ thông); Trong khi đó trình độ đại học có tỉ lệ khá cao chiếm 45,8% và có 0,6% tương ứng với 2 giám đốc HTXNN đã điều tra là có trình độ thạc sĩ (HTX nông sản sạch La Hiên và HTX Trà Sơn Dung). Với nhóm giám đốc có trình độ tiểu học (chiếm 0,8%) có thể có những khó khăn nhất định trong việc tiếp thu, ứng dụng KHKT và học tập kinh nghiệm quản lý HTXNN trong quá trình đào tạo, tập huấn. Tuy nhiên, qua các năm ban giám đốc đã có những chương trình học tập và bổ sung kiến thức để nâng cao trình độ năng lực của ban thân, điều này mang lại nhiều lợi ích cho hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh. c)Hoạt động tham gia đào tạo, tập huấn: Kết quả ghi nhận, hằng năm Liên Minh HTX tỉnh, Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh đã tổ chức nhiều lớp bồi dưỡng ngắn hạn để nâng cao kiến thức liên quan đến HTXNN cho Ban giám đốc. Như vậy có thể thấy, hiện nay vấn đề tập huấn, đào tạo cho Ban giám đốc, các bộ quản lý khác của HTXNN rất được các ngành các cấp ở địa phương quan tâm. Tuy nhiên, do ảnh hưởng công việc gia đình, tuổi tác, thời gian, trình độ học vấn nên đã ảnh hưởng rất lớn đến việc tiếp thu kiến thức trong quá trình được đào tạo, tập huấn. Do đó, kết quả tập huấn mang lại cũng chưa cao. Chính vì những lý do nêu trên, nên trong quá trình thành lập HTXNN cần chú trọng đến những người trẻ, có trình độ học vấn, trình độ chuyên môn tham gia vào việc quản lý HTXNN, để họ có những kiến thức nhất định, nhanh nhẹn trong công việc tìm kiếm thị trường đầu vào, đầu ra của sản phẩm để giúp HTX hoạt động tốt hơn.. 3.2.4.2. Nguồn lực về đất đai Diện tích trung bình của tất cả thành viên HTX trung bình là 7,3 ha trong đó diện tích đất chung của HTX là 4,2 ha vì vậy trong nhiều
- 15 hoạt động sản xuất kinh doanh HTX cũng không chủ động được mà phải lệ thuộc vào thành viên. Trong quá trình hoạt động một số HTX chỉ mượn tạm nhà của giám đốc hoặc phó giám đốc, hay trụ sở HTX để hoạt động, do đó đã làm ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động SXKD của HTX trong thời gian qua, tác động đến năng lực, điều kiện và hiệu quả làm việc của Ban giám đốc HTX. Nguồn lực về đất đai có mối quan hệ tác động đến lợi ích của cho thành viên, đặc biệt đối với HTXNN. Tại Thái Nguyên, phần lớn các HTX trồng trọt và dịch vụ nông nghiệp có diện tích đất lớn nhất cả về diện tích chung của HTX và diện tích của các thành viên. 3.2.4.3. Nguồn vốn của HTXNN Bảng 3.12: Nguồn vốn huy động của hợp tác xã Nhân tố Số HTXNN Tỉ lệ (%) Nguồn vốn góp của thành viên 276 77,1 Nguồn vốn góp và vốn vay từ ngân hàng 56 15,6 Nguồn vốn góp và hỗ trợ từ chương trình, dự án của 26 7,3 Nhà nước Tổng 358 100 Nguồn: Số liệu điều tra HTXNN, 2022 Theo số liệu điều tra, vốn điều lệ của các HTX trung bình khoảng 723 triệu đồng, dao động từ 14 triệu đồng (HTX Nông nghiệp Dịch vụ, Du lịch Thượng Nung) đến 6,2 tỉ đồng (HTX Dịch vụ chăn nuôi thủy sản Kim Đĩnh). Nguồn vốn hoạt động của các HTX ở Thái Nguyên chủ yếu là các nguồn huy động từ thành viên chiếm 77,1% trong tổng nguồn vốn, vay ngân hàng chiếm 15,6 % và hỗ trợ từ các dự án chương trình của nhà nước chiếm 7,3%. Theo kết quả này, năng lực tài chính của thành viên và khả năng huy động vốn của bộ máy điều hành HTX là yếu tố quyết định đến nguồn lực tài chính của HTX. 3.2.4.4. Nguồn lực về cơ sở vật chất Kết quả Bảng 3.13 cho thấy có 82,4% số lượng HTXNN có trang thiết bị, máy móc để sử dụng chung tại trụ sở HTX và tập trung chủ yếu ở các HTX trồng trọt và chăn nuôi và có 17,6% HTX không có trang thiết bị, máy móc để sử dụng chung tại trụ sở HTX phục vụ cho sản xuất tập trung chủ yếu ở các HTXNN được xếp loại trung bình và HTXNN yếu/kém (số liệu điều tra KIP, 2022). Sự hạn chế này đã làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của một số HTX ở tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua.
- 16 Bảng 3.13: Tình hình sở hữu tài sản trang thiết bị, máy móc của HTXNN tại tỉnh Thái Nguyên Lĩnh Tổng vực Lâm Sở Trồn Chăn DVN Thủy nghiệ hữu g trọt nuôi N sản p tài Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ sản lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%) Có 145 81.9 99 90.8 32 72.7 13 72.2 6 60 295 82.4 Không 32 18.1 10 9.2 12 27.3 5 27.8 4 40 63 17.6 Tổng 177 100 109 100 44 100 18 100.0 10 100 358 100 Nguồn: Số liệu điều tra, 2022 3.2.5. Yếu tố đầu vào và đầu ra của sản xuất 3.2.5.1. Các yếu tố đầu vào: Hầu như các nguyên liệu đầu vào đều được các thành viên HTXNN mua thông qua hợp tác xã. Lý giả điều này các thành viên HTX cũng như ban giám đốc HTXNN cho biết HTX đứng ra để mua nguyên liệu đầu vào sẽ đàm phán được giá cả rẻ hơn và đảm bảo chất lượng cũng như nguồn gốc của giống và các nguyên liệu cho sản xuất. 3.2.5.2. Yếu tố đầu ra của sản xuất: Các sản phẩm nông nghiệp của thành viên có 03 hình thức giao dịch bao gồm: Bán cho thương lái (chiếm 46,9%), Bán kết hợp giữa cho công ty và thương lái (chiếm 15,6%) và bán cho công ty/doanh nghiệp (chiếm 37,4%). 3.2.6. Kết nối thị trường và dịch vụ Kết quả có tới 24,3% HTX được tiếp cận các dịch vụ đầu vào, có 19,8% HTX được tiếp cận thị trường đầu ra để giúp thành viên bán sản phẩm đã sản xuất ra, ngoài ra trong quá trình sản xuất HTX đã tiếp cận được thông tin thị trường để kịp thời có những định hướng giúp thành viên sản xuất được tốt hơn chiếm 39,9%. Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài nguồn vốn góp của thành viên HTX còn tiếp cận được vốn nguồn vốn tín dụng từ các tổ chức cho vay tín dụng chiếm 15,9%, tập trung chủ yếu ở các HTX trồng trọt và chăn nuôi. Kết quả phân tích nêu trên cho thấy rằng việc nối kết thị trường và dịch vụ đầu vào - đầu ra trong HTX có liên quan đến hiệu quả hoạt động của HTX. Một số tác giả khác cũng có kết quả nghiên cứu tương tự như: Lê Thị Kim Liên (2010), Phan Văn Hiếu (2011), Dương Ngọc Thành (2018). 3.2.7. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của các HTXNN
- 17 Kết quả kiểm định t cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê đối với các chỉ tiêu doanh thu và chi phí ở mức ? = 5% và chỉ tiêu lợi nhuận ở mức ? = 10%. Bảng 3.17: Các chỉ tiêu về hiệu quả theo hình thức tổ chức hoạt động của HTXNN HTXNN đa HTXNN đơn Chỉ tiêu Chênh lệch Mức ý nghĩa dịch vụ dịch vụ Doanh thu (triệu đồng/năm) 3.743,56 4.635,47 891,91 0,053 Chi phí (triệu đồng/năm) 3.620,74 4.512,2 891,46 0,052 Lợi nhuận (triệu đồng/năm) 122,82 123,27 0,45 0,094 LN/CP 0,034 0,027 0,007 0,855 LN/DT 0,033 0,026 0,006 0,841 Nguồn: Phân tích từ số liệu điều tra HTXNN, 2022 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển HTX nông nghiệp tại Thái Nguyên 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, xã hội nơi HTX hoạt động Kết quả khảo sát cho thấy các bên liên quan đều có chung một nhận định rằng điều kiện tự nhiên, xã hội tại nơi HTXNN hoạt động ảnh hưởng trực tiếp vào các hoạt động của HTXNN, với mức độ ảnh hưởng được đánh giá từ 2,9 - 3,3 điểm. Theo các cán bộ HTXNN, điều kiện tự nhiên (quy mô đất đai, nguồn nước, địa hình, thời tiết) luôn được xem xét cẩn trọng khi HTX ra quyết định lựa chọn công nghệ, loại hình SX. 3.3.2. Nguồn lực con người của các HTXNN Để phát triển HTXNN và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, kinh doanh thì quan trọng nhất là yếu tố con người, nhưng việc thu hút và duy trì nhân lực trình độ cao luôn là một bài toán khó trong thực hiện các chính sách phát triển HTX nông nghiệp. Trong đó, Ban giám đốc HTX có vai trò quan trọng trong quản trị, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Bản thân các HTX đều thấy được nguồn lực về con người của HTX có ảnh hưởng nhiều (4,1 điểm) đến việc phát triển HTXNN, với trên 83% số cán bộ HTX trả lời ở mức ảnh hưởng nhiều và rất nhiều. 3.3.3. Tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các hợp tác xã nông nghiệp Kết quả nghiên cứu cho thấy, Ban quản lý HTXNN, các Doanh nghiệp có giao dịch, liên kết với HTX và các cán bộ quản lý tại địa phương đều nhận định tiếp cận tín dụng của HTXNN có ảnh hưởng lớn đến kết quả thực hiện các hoạt động của HTXNN trong quá trình phát triển HTXNN, với mức ảnh hưởng lớn từ 3,7-4,3 điểm.
- 18 3.3.4. Nguồn lực đất đai của các hợp tác xã nông nghiệp Theo kết quả khảo sát, trên 70% HTX nhận định nguồn lực đất đai ảnh hưởng rất nhiều đến quyết định loại hình sản xuất với mức điểm đánh giá trung bình là 4,5 điểm. Theo Ban quản lý HTXNN, họ không chỉ cần diện tích đất đủ lớn về quy mô mà còn có thời gian sử dụng đất và giá thuê phù hợp với điều kiện của HTXNN. 3.3.5. Tiếp cận khoa học và công nghệ của HTXNN Khả năng tiếp cận KHCN của các HTXNN càng dễ dàng, thì càng thúc đấy các HTXNN ứng dụng KHCN càng lớn. Bảng kết quả điều tra cho thấy đánh giá của các bên liên quan về mức độ ảnh hưởng của tiếp cận KHCN của HTXNN đến việc thúc đẩy phát triển HTXNN là rất lớn. 3.3.6. Tiếp cận thị trường tiêu thụ nông sản Kết quả điều tra cho thấy sự thống nhất cao trong đánh giá của các bên liên quan về mức độ ảnh hưởng của tiếp cận thị trường tiêu thụ nông sản. Theo đó, mức điểm đánh giá của các HTX là 4,7 và có 25% HTX đánh giá ở mức ảnh hưởng nhiều và đến trên 70% đánh giá tiếp cận thị trường tiêu thụ có mức ảnh hưởng rất nhiều đến việc ra quyết định huy động nguồn lực, đầu tư sản xuất kinh doanh của HTX. 3.3.7. Điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng Điều kiện cơ sở vật chất (trụ sở, nhà xưởng, kho lạnh, phương tiên vận chuyển..) và hệ thống hạ tầng công cộng bao gồm giao thông, thủy lợi, hệ thống điện và chợ có vai trò quan trọng trong việc phục vụ sản xuất nông nghiệp nói chung và tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho các HTXNN nói riêng. 3.3.8. Ảnh hưởng của chính sách hỗ trợ đến phát triển HTXNN Kết quả điều tra cũng cho thấy cả 2 đơn vị là Liên minh HTX, Sở NN&PTNT đều thực hiện nhiệm vụ đào tạo, tập huấn cho HTX NLNN. Có sự chồng chéo về nội dung tập huấn giữa đơn vị tham gia đào tạo do thiếu sự phối hợp của các đơn vị như Liên minh HTX, Sở Nông nghiệp. Có hiện tượng HTX được tập huấn cùng nội dung bởi 2 cơ quan khác nhau trong thời điểm gần nhau. Việc này do việc sử dụng các nguồn kinh phí khác nhau trong khi các đơn vị lại thiếu sự trao đổi, hợp tác, chia sẻ thông tin. 3.3.9. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển HTXNN 3.3.9.1. Kiểm định mô hình đo lường Bảng 3.28 giải thích mối quan hệ tương quan giữa các phụ thuộc và các biến độc lập. Tất cả các biến quan sát đều đạt được giá trị phân
- 19 biệt khi tỉ lệ HTMT dưới 0,85 (Henseler và cộng sự, 2014). Hơn nữa, để đánh giá độ tin cậy, nghiên cứu đã đánh giá các phép đo bằng cách sử dụng điểm độ tin cậy tổng hợp (CR) vượt quá giá trị được đề xuất là 0,7 (Gefen và cộng sự, 2000; Nunnally, 1978) Bảng 3.28: Mối tương quan giữa các biến TD CS ĐĐ TT NL HT KH CR TD 1 0.728 0,632* CS 1 0.899 * 0,312* 0,567* ĐĐ 1 0.851 * * 0,458* 0,401* 0,521* TT 1 0.702 * * * 0,503* 0,544* 0,462* 0,460* NL 1 0.747 * * * * 0,426* 0,439* 0,532* 0,400* 0,457* HT 1 0.812 * * * * * 0,526* 0,519* 0,632* 0,437* 0,492* 1 KH 0,501 0.874 * * * * * **. Correlation is significant at the 0.01 level 3.3.9.2. Kiểm định mô hình cấu trúc Số liệu Bảng 3.30 cho thấy, trong mô hình cấu trúc, các biến: Tiếp cận tín dụng, chính sách hỗ trợ, nguồn lực đất đai, thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị, khoa học kỹ thuật đều có ý nghĩa thống kê và mang dấu dương cho thấy các biến đều có ảnh hưởng tích cực tới phát triển HTXNN. Các hệ số hồi quy chuẩn hóa cho thấy cơ sở hạ tầng và trang thiết bị (0,589), chính sách hỗ trợ (0,536); tiếp cận tín dụng ( 0,535) và thị trường tiêu thụ sản phẩm (0,524) có tác động mạnh nhất đến phát triển HTXNN. Như vậy muốn đẩy mạnh phát triển HTXNN thì cần chú trọng gia tăng các nhân tố này. Bảng 3.30: Kết quả kiểm định giả thuyết Giả thuyết Beta Kết quả H1 Tiếp cận tín dụng tốt tác động tích cực .535** Supported đến phát triển HTXNN H2 Chính sách hỗ trợ tác động tích cực .536** Supported đến phát triển HTXNN
- 20 H3 Nguồn lực đất đai tác động tích cực .494** Supported đến phát triển sản xuất quế H4 Thị trường tiêu thụ sản phẩm tác động .524** Supported tích cực đến phát triển HTXNN H5 Nguồn nhân lực tác động tích cực đến .329** Supported phát triển HTXNN H6 Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị tác .589** Supported động tích cực đến phát triển HTXNN H7 Khoa học kỹ thuật tác động tích cực .387** Supported đến phát triển HTXNN P-values

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p |
335 |
18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p |
387 |
17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p |
439 |
17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p |
443 |
16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p |
302 |
12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p |
308 |
12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p |
370 |
11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p |
328 |
9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p |
254 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p |
296 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p |
362 |
8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p |
323 |
6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p |
278 |
5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p |
161 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p |
275 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p |
151 |
4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p |
176 |
3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p |
319 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
