intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Phát triển thị trường phát thải các-bon ở Việt Nam

Chia sẻ: Bi Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:29

43
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án với mục tiêu làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn của việc hình thành phát triển thị trường phát thải các-bon và đề xuất về thiết kế mô hình và tổ chức vận hành mô hình thị trường phát thải các-bon phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Phát triển thị trường phát thải các-bon ở Việt Nam

  1. 1 PHẦN MỞ ĐẦU: TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN 1. Tính cấp thiết của Luận án ­ Phát triển thị  trường phát thải cac­bon (Emission Trading ́   Scheme ­ ETS) đang ngày càng mở  rộng với sự  tham gia của các   nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.  Thi tr ̣ ương phat thai ̀ ́ ̉  cac­bon  ́ (các­bon được gọi chung cho các loại khí thải nhà kính do  CO2 là loại khí thải chiếm tỷ trọng lớn nhất) đã trở  thành công cụ  chính sách quốc gia về  kinh tế  chủ  đạo trong giải quyết vấn đề  giảm thiểu biến đối khí hậu. Đến nay, thị trường phát thải cac­bon ́   đã phát triển với các cấp độ  từ  quốc tế, đến quốc gia (khoảng 40  quốc gia), tỉnh, thành phố  (hơn 20) với quy mô thị  trường lên tới   15% tổng lượng phát thải toàn cầu. ­ Chính sách quốc tế về  BDKH đã thay đổi và Việt Nam đã   cho thấy sự  chủ động cần thiết để  tham gia ETS.  Việt Nam đã có  những hành động rất rõ ràng với việc ký Hiệp định Pari về  biến   đổi khí hậu với cam kết giảm 8% lượng phát thải khí nhà kính so   với kịch bản phát triển thông thường và có thể tiết giảm đến 25%  nếu nhận được hỗ  trợ  quốc tế  vào năm 2030; Việt Nam cũng đã   xác định rõ tầm quan trọng của việc hình thành thị trường phát thải   cac­bon nh ́ ằm mục tiêu giảm thiểu biến  đổi khí hậu thông qua  “Chiến lược quốc gia về  tăng trưởng xanh thời kỳ  2011­2020 và   tầm nhìn đến 2050” và “Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu”. ­ Xây dựng thị trường phát thải cac­bon có kh ́ ả năng sẽ góp   phần hỗ  trợ  Việt Nam chuyển dịch dần nền kinh tế  theo hướng   phát thải các­bon thấp và nâng cao năng lực cạnh tranh. Việt Nam  hiện là nền kinh tế đang phát triển với các ngành công nghiệp đóng  vai trò ngày càng quan trọng như năng lượng, sắt thép, xi măng, xây  dựng,   vận   tải...   là   những   ngành  thâm   dụng   cac­bon  ́ cao   và   cần  được tái cơ  cấu lại theo hướng cac­bon th ́ ấp càng sớm càng tốt,  
  2. 2 trong đó ETS sẽ cho phép các doanh nghiệp thuộc các ngành này có  sự lực chọn giảm phát thải với hiệu quả kinh tế cao nhất. ­ Tuy nhiên, việc xây dựng thị  trường phát thải các­bon tại   Việt Nam phải cân nhắc dựa trên rất nhiều yếu tố như:  sự ổn định  của giá phát thải các­bon để  tạo ra tín hiệu cho doanh nghiệp, tính  hiệu quả  ­ chi phí của ETS, các  ảnh hưởng đến cạnh tranh của   doanh nghiệp, mức độ tác động đến người nghèo, sự sẵn có về hạ  tầng để  đảm bảo ETS có thể  vận hành.. .  Chính vậy, việc thực   hiện   Luận   án   “Phát   triển   thị   trường   phát   thải   các­bon   ở   Việt   Nam” la rât cân thiêt. ̀ ́ ̀ ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu ­ Mục tiêu chung: Làm rõ cơ  sở  khoa hoc va th ̣ ̀ ực tiên cua ̃ ̉   việc hình thành phat triên thi tr ́ ̉ ̣ ương phat thai cac­bon và đê xuât vê ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀  ́ ́ ̀ ̀ ̉ ức vân hanh mô hinh thi tr thiêt kê mô hinh va tô ch ̣ ̀ ̀ ̣ ường phat thai ́ ̉  cac­bon phù h ́ ợp với điều kiện của Viêt Nam. ̣ ­ Mục tiêu cụ thể: + Làm rõ cơ sở khoa học về phát triển thị trường phát thải cac­ ́ bon. + Đánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển thị trường phát   thải cac­bon  ́ ở Việt Nam. + Đề xuất lựa chọn mô hình và thiết kế thị trường phát thải   cac­bon phù h ́ ợp với điều kiện của Việt Nam. 3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu Luận án tập trung vào nghiên cứu thi tṛ ương phat thai cac­ ̀ ́ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ương phat thai cac­bon c bon, mô hinh thiêt kê va vân hanh thi tr ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ủa  ở  Việt Nam từ năm 2007 đến nay. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn, điểm mới của Luận án ­ Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án
  3. 3 Luận án đã cung cấp được một cách đầy đủ  về  cơ  sở  khoa  học của việc xây dựng thị trường phát thải cac­bon và đ ́ ưa ra được  những khuyến nghị về việc xây dựng mô hình thị  trường phát thải  cac­bon phù h ́ ợp với điều kiện của Việt Nam để  thực hiện mục  tiêu giảm phát thải khí nhà kính. + Về mặt khoa học: Việc thực hiện luận án đã có đóng góp   trong việc tổng hợp lại được toàn bộ  cơ  sở  khoa học hình thành   của thị trường phát thải các­bon. + Về mặt thực tiễn, Luận án đã có đóng góp trong việc đưa  ra đề xuất được mô hình thiết kế và vận hành thị trường phát thải   các­bon cho Việt Nam, ­ Những điểm mới của Luận án + Luận án đã hệ thống hóa cơ sở khoa học của việc hình thành  thị trường phát thải cac­bon; ́  mô hình và cách thức thiết kế, vận hành thị  trường phát thải cac­bon ́ , kinh nghiệm quốc tế  và bài học cho Việt  Nam. + Luận án đã rà soát, đánh giá thực trạng về  biến đổi khí  hậu, các chính sách về  biến đổi khí hậu và quá trình tham gia vào  thị  trường phát thải các bọn của Việt Nam; Đã đưa ra được các  phân tích, đánh giá tiềm năng và điều kiện phát triển thị  trường   phát thải các­bon tại Việt Nam. + Luận  án  đã  đưa ra  được  các  phân  tích,   đánh giá  về  xu  hướng phát triển thị  trường phát thải các­bon trong tương lai; đề  xuất mô hình thiết kế, giải pháp và các kiến nghị  để  thiết lập và  vận hành thị trường phát thải các­bon tại Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Một số  phương pháp nghiên cứu chính để  triển khai thực  hiện Luận án, gồm: Phương phap nghiên c ́ ứu tại bàn; Phương pháp  mô hình phân tích SWOT; Phương phap ph ́ ỏng vấn sâu, đối với  chuyên gia; Phương phap so sanh; Ph ́ ́ ương phap tiêp cân lich s ́ ́ ̣ ̣ ử và  logic; Phương phap h́ ội nghị, hội thảo.
  4. 4 6. Kết cấu của Luận án Ngoài phần Mở   đầu, Kết luận, Phần tổng quan tình hình  nghiên cứu trong và ngoài nước, Phần Danh mục các công trình   nghiên cứu và Tài liệu tham khảo, Luận án bao gồm 3 chương:   Chương 1: Cơ  sở khoa học về phát triển thị  trường phát thải cac­ ́ bon; Chương 2: Thực trạng và tiềm năng phát triển thị trường phát  thải cac­bon  ́ ở Việt Nam và Chương 3: Đề xuất lựa chọn mô hình  và thiết kế thị trường phát thải cac­bon phù h ́ ợp với điều kiện của  Việt Nam.
  5. 5 PHẦN TỔNG QUAN: TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC A. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của Luận án ở ngoài nước: ­ Định giá phát thải các­bon thông qua thuế các­bon hoặc thị   trường phát thải các­bon được áp dụng theo lý thuyết về  tính tối   ưu của sử dụng công cụ  trong xử lý các vấn đề  ngoại ứng. Đã có  một   số   nghiên   cứu   nổi   bật   như:  Kindleberger   (1986)   về  “International public goods without international government”; Pizer  (2012) về “Combining price and quantity controls to mitigate global   climate   change”;  Nordhaus   (2007)   “To   Tax   or   Not   to   Tax:  Alternative   Approaches   to   Slowing   Global   Warming”;  Weitzman  (2011) về  “Fat­tailed uncertainty in the economics of catastrophic   climate change”; Stavin (2008) về  “Addressing climate change with  a comprehensive US cap‐and‐trade system”.. ̣ ương phat thai cac­bon là m ­ Thi tr ̀ ́ ̉ ́ ột lựa chọn để  định giá   phát thải các­bon linh hoạt hơn so với thuế các­bon do cơ chế hoạt   động linh hoạt hơn. Đã có một số nghiên cứu nổi bật như: Goulder  (2006) về   “The economics of climate change”;   Neuhoff (2008) về  “Tackling Các­bon, How to Price Các­bon for Climate Policy”. ­ Thị  trường phát thải các­bon tạo ra áp lực và tín hiệu thị   trường cho doanh nghiệp lựa chọn phương án giảm phát thải theo   hướng có lợi nhất.  Đã có một số  nghiên cứu nổi bật như:  Smale  (2006) vê “The impact of CO2 emissions trading on firm profits and ̀   market   prices”;   Smale   (2006)   về   “The   impact   of   CO2   emissions   trading on firm profits and market prices”; Garnaut (2008) về “The  Garnaut   Climate   Change   Review”;  Diekman   (2013),   về   “EU  Emissions Trading: The Need for Cap Adjustment in Response to  External Shocks and Unexpected Developments”. ­ Mặc dù có cùng cơ  chế  tác động, cơ  chế  vận hành, tuy   nhiên việc thiết kế  thị  trường phát thải các­bon lại không giống  
  6. 6 nhau giữa các thị trường và nền kinh tế theo các cấp độ khác nhau.   Đã có một số  nghiên cứu nổi bật như:   Fuessler (2012) về  “Chile  PMR   Activity   1.   MRV,   Compliance   and   Registry”;   Kachi   (2013)  về “Carbon Market Oversight Primer”;  Goes (2010) về  “New and  old   market­based   instruments   for   climate   change   policy”;   Aldy  (2012) vê “The promise and problems of pricing các­bon: theory and ̀   experience”   và  Haites   (2013)   về   “Lessons   learned   from   linking   emissions   trading   systems:   General   principles   and   applications”;  Kachi (2015) về “Linking Emissions Trading Systems: A Summary  of Current Research”; Schneck (2011) về “Financial Market Reform  and the Implications for Carbon Trading”. ­ Thị  trườ ng phát thải các­bon đượ c thiết kế  theo các mô   hình khác nhau và phát triển theo các cấp độ  thị  trườ ng khác   nhau. Đã có một số nghiên cứu nổi bật như:  Kindleberger (1986)  về “International public goods without international government”;   Gilbert (2014) v ề “Cap­Setting, Price Uncertainty and Investment   Decisions in Emissions Trading Systems” và  Ellerman (2010) về  “Pricing các­bon: the European Union emissions trading scheme”,  báo   cáo   “An   Introduction   to   Emission   Trading   Schemes”;  “Emissions Trading Worldwide ­ ICAP Status Report” c ủa ICAP   (2015, 2016, 2017). ­ Việc xây dựng và vận hành thị  trường phát thải các­bon   trong thực tế  dù có khác nhau giữa các thị  trường thì đều đã có   đóng góp cho giảm thiểu phát thải các­bon.  Đã có một số  nghiên  cứu nổi bật như: Newell (2012) vê “Carbon Markets: Past, Present, ̀   and Future. Resources for the Future”; Kopp (2015) v ề “Allowance   allocation: Assessing U.S. Climate Policy Options”; Lopomo (2011)  về “Carbon Allowance Auction Design: An Assessment of Options  for the U.S”,  Scotney (2015) tại công trình “Carbon Markets and   Climate Policy in China”.
  7. 7 ­ Việc xây dựng thị trường phát thải các­bon cần được phối   hợp với các nhóm công cụ  chính sách khác để  hạn chế  những tác   động không mong muốn và đảm bảo tính hiệu quả  trong  ứng phó   với giảm thiểu phát thải khí nhà kính. Đã có một số nghiên cứu nổi  bật như: Pizer, W.A. (2008)  vê “̀ Scope and point of regulation for  pricing policies to reduce fossil fuel CO2 Emissions. Resources for  the Future”; Nordhaus (2001) về  “Climate change: Global warming  economics”. ­ Cho đến nay, việc xây dựng và vận hành thị  trường phát   thải các­bon trên thế giới vẫn chưa xác định được mô hình tối ưu.  Đã   có   một   số   nghiên   cứu   nổi   bật   như:   Laing   (2013)   về  “International   Experience   with   Emissions   Trading.   Climate  Strategies”; Schneck (2011) về “Financial  Market  Reform and the  Implications for Carbon Trading”, Trotignon (2011) về “Combining  cap­and­trade with offsets: Lessons from the CER use in the EU ETS  in   2008   and   2009”   Fuessler   (2012)   về  “MRV,   Compliance   and  Registry. Infras, Deuman and Perspectives”.  B.   Tình   hình   nghiên   c ứ u   thu ộ c   lĩnh   v ự c   c ủ a   Lu ận   án   ở  trong n ướ c: Các nghiên cứu về  thị  trường phát thải cac­bon  ́ ở  Viêt Nam ̣   ́ ̣ diên ra kha châm so v ̃ ơi thê gi ́ ́ ới. Một số nghiên cứu nổi bật gồm:  Nghiên cưu cua ́ ̉  Pham Ḥ ương Giang (2011) vê “Đanh gia hiên trang ̀ ́ ́ ̣ ̣   ̣ ường phát thải cac­bon thê gi tham gia thi tr ́ ́ ới cua cac doanh nghiêp ̉ ́ ̣   nganh Công Th ̀ ương va xu h ̀ ương, tiêm năng thi tr ́ ̀ ̣ ường phát thải   cac­bon thê gi ́ ́ ới sau khi kêt thuc Nghi đinh th ́ ́ ̣ ̣ ư  Kyoto”; Trân H ̀ ữu  Bưu (2013), “Đanh gia tiêm năng phat triên cac d ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ự  an tao ra tin chi ́ ̣ ́ ̉  ̣ cac­bon trong cac hoat đông x ́ ́ ̣ ử  ly chât thai va đê xuât giai phap hô ́ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̃  trợ phat triên” ́ ̉ ; Phạm Thị Nga (2014) về  “Một số cơ chế mua bán  phát thải các­bon trên thế giới”; Bùi Hoài Nam (2015) về “Một số  vấn đề  chung về  thị  trường phát thải”; Phạm Thị  Hiền (2016) về  “Các yếu tố cần thiết để xây dựng thị trường mua bán quyền phát 
  8. 8 thải khí nhà kinh trong tương lai”;   Vi Thuy Linh (2017) vê “Thi ̀ ̀ ̣  trường phát thải cac­bon va triên vong tai Viêt Nam”; ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣  Trần Hoàn  (2017) về “Kinh nghiêm quốc tế về phát triển thị trường phát thải   các­bon và bài học cho Việt Nam”. C. Đánh giá về các nghiên cứu có liên quan và xác định hướng  nghiên cứu của Luận án: Các công trình đã công bố  trong và ngoài nước liên quan tới   chủ  đề  của Luận án có ý nghĩa tham khảo rất tốt với thực hiện   Luận án, tuy nhiên, các công trình này phục vụ cho những chủ đích   nghiên cứu khác nhau và thường chỉ đề cập tới một vấn đề có liên  quan đến toàn bộ  nội dung của Luận  án. Hơn nữa, những công   trình nghiên cứu này đã hoàn thành nên chưa cập nhật những tình  hình mới nhất về  bối cảnh tình hình về  thị  trường phát thải các­ bon và biến đổi khí hậu trong nước và quốc tế trong thời gian gần   đây. Vì vậy, có thể  nói việc thực hiện Luận án  “Phát triển thị   trường phát thải các­bon ở Việt Nam” là có tính mới, không trùng  lặp với các công trình nghiên cứu đã được công bố  trong và ngoài   nước và có đóng góp mới cả  về  mặt lý luận và thực tiễn về  phát  triển thị trường phát thải cac­bon Vi ́ ệt Nam. 
  9. 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG PHÁT THẢI CAC­BON ́ 1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của hình thành thị trường phat́  thai các­bon ̉ ­ Khái niệm và lịch sử hình thành thị trường phát thải các   bon:  “Thi tr ̣ ương phat thai ̀ ́ ̉  cac­bon la môt th ́ ̀ ̣ ị  trường hàng hóa   được thành lập để  thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa là   phát thải các­bon”. Đặc trưng của thị  trường phát thải cac­bon đó ́   chính là tinh chât hàng hóa không nhin thây đ ́ ́ ̀ ́ ược của phát thải các­ bon va không co giá tr ̀ ́ ị  sử  dụng như  hang hoa thông th ̀ ́ ương. C ̀ ơ  chế  vận hành của ETS đó là Chinh phu se đ ́ ̉ ̃ ưa ra môṭ   tông han ̉ ̣   mưc phat thai muc tiêu ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̀  (cap) trong môt hoăc môt sô nganh cua nên ̉ ̀  kinh tê va sau  ́ ̀ đo cho phép các doanh nghi ́ ệp  mua ban trên thi ́ ̣  trương̀  (trade) để có được lượng phát thải các­bon mong muốn. ̣ ̣ ̉ Hoat đông cua ETS se tao ra môt m ̃ ̣ ̣ ưc gia chung cho môi đ ́ ́ ̃ ơn   ̣ ́ ̉ vi phat thai các­bon va do đo s ̀ ́ ẽ là tín hiệu để doanh nghiệp đưa ra  các quyết định đâu t ̀ ư vào cac giai phap giam phat thai trong dai han ́ ̉ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ̣   như  đâu t ̀ ư  công nghê, chuyên đôi sang s ̣ ̉ ̉ ử  dung năng l ̣ ượng sach,̣   ̉ ̉ cai tiên quy trinh san xuât nhăm gia tăng hiêu qua năng l ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ượng, phat́  ̉ triên cac san phâm s ́ ̉ ̉ ử dung năng l ̣ ượng tiêt kiêm, ngoài ra, giá phát ́ ̣   thải các­bon sẽ lam gia tăng gia chung cua hang hoa va dich vu phat ̀ ́ ̉ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́  ̉ thai các­bon cao, do vây, dân đên đinh h ̣ ̃ ́ ̣ ương khach hang co xu ́ ́ ̀ ́   hương se s ́ ̃ ử  dung hang hoa va dich vu thay thê co gia thâp h ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ ơn và  ̣ tao đông l ̣ ực cho doanh nghiêp th ̣ ực hiên hanh vi giam phat thai đê ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ̉  ̉ giam chi phi. Do v ́ ậy, Chinh phu s ́ ̉ ẽ  phải xac đinh muc tiêu giam ́ ̣ ̣ ̉   ̉ phat thai dai han và xây d ́ ̀ ̣ ựng các chính sách hướng nền kinh tế  theo hướng các­bon thấp để cung cô long tin cua doanh nghiêp th ̉ ́ ̀ ̉ ̣ ực   ̣ hiên cac hoat đông gí ̣ ̣ ảm phát thải các­bon.
  10. 10 Thi tr ̣ ương phat thai cac­bon đâu tiên đ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ược xây dựng thanh ̀   ̉ công đê chuyên t ̉ ừ cac vân đê mang tinh hoc thuyêt sang th ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ực hanh̀   được thực hiên vao nh ̣ ̀ ưng năm 80  ̃ ở Hoa Ky. Tuy nhiên, th ̀ ời điêm̉   được cho la tao ra b ̀ ̣ ươc đôt pha cua phat triên ETS la vao năm 1997 ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ̀   khi Nghi đinh tḥ ̣ ư  Kyoto được thông qua va đăt ra cac muc tiêu vê ̀ ̣ ́ ̣ ̀  ́ ̉ ́ ̉ ̀ ́ ̣ căt giam phat thai nha kinh môt cach băt buôc đôi 37 quôc gia đa ́ ́ ̣ ́ ́ ̃  ̣ công nghiêp hoa thanh công đê đat đ ́ ̀ ̉ ̣ ược cac cam kêt v ́ ́ ề  giảm phát   thải khí nhà kính toàn cầu đa đ ̃ ược ky trong Kyoto cho giai đoan ́ ̣   2008 ­ 2012.   Cho đên cuôi năm 2017, ETS đa va đang đ ́ ́ ̃ ̀ ược vân ̣   ̣ ̣ hanh qua 4 luc đia, 40 quôc gia, 13 bang/tinh va 7 thanh phô, k ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ể  cả  các quốc gia phát  triển và đang phát triển vơí  quy mô về  GDP  ̉ chiêm khoang 40% toan câu, tông l ́ ̀ ̀ ̉ ượng phat thai chiêm khoang 1/4 ́ ̉ ́ ̉   ̉ phat thai toan câu. Đ ́ ̀ ̀ ối với 18 hê thông ETS đang đ ̣ ́ ược vân hanh ̣ ̀   đong gop khoang 1/2 tông l ́ ́ ̉ ̉ ượng phat thai cua cac quôc gia tham gia, ́ ̉ ̉ ́ ́   tương đương vơi 7 GtCO2e (15% tông l ́ ̉ ượng phat thai toan câu), có ́ ̉ ̀ ̀   ́ ̀ ̃ ̉ ̃ 5 quôc gia/vung lanh thô đa lên kê hoach triên khai va 9 quôc gia, ́ ̣ ̉ ̀ ́   ̉ vung lanh thô đang xem xet đê thiêt lâp thi tr ̀ ̃ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ương, trong đó có Vi ̀ ệt  Nam. 1.2. Mô hình thiết kế và vận hành thị trường phát thải các­bon Hiện nay, có hai loại mô hình ETS được các quốc gia xem   xét trong việc xây dựng thị trường phát thải các­bon như sau. (1) Mô hình đồng nhất:  Là mô hình mà việc xác định hạn   mức phát thải cac­bon cho phép và ho ́ ạt động mua bán được thiết   lập và vận hành ngay từ đầu. Đây là mô hình mà hầu hết các quốc  gia/vùng lãnh thổ trên thế giới hiện nay đang áp dụng như EU­ETS,   RGGI, Trung Quốc­ETS. (2) Mô hình hai giai đoạn: Đây là mô hình ETS hai giai đoạn,  trong đó, giai đoạn đầu ETS hoạt động như thuế phát thải các­bon  với việc Chính phủ  quy định một mức thuế  nhất định/đơn vị  phát   thải các­bon và sau khi thị  trường phát triển  ổn định sẽ  chuyển  sang giai đoạn thị trường hóa như mô hình đồng nhất. 
  11. 11 ­ Các yếu tố  cấu thành thị  trường phát thải các­bon:   (1)  Thiết lập han m ̣ ưc phat thai: ́ ́ ̉  Han m ̣ ưc phat thai la tông l ́ ́ ̉ ̀ ̉ ượng phat́  ̉ thai cho phep trên ETS ́ ở  trong môt nganh, nên kinh tê trong m ̣ ̀ ̀ ́ ột  thời kỳ  nhất định; (2) Lựa chọn pham vi thi tr ̣ ̣ ương, g ̀ ồm:  loai khí ̣   ̉ thai ngành tham gia thi tr ̣ ương và doanh nghiêp v ̀ ̣ ới quy mô phát   thải lớn  ở  mức nào sẽ  tham gia thị  trường; (3)   Thiết lập cơ  chế  phân bô han m ̉ ̣ ưc phat thai cac­bon: ́ ́ ̉ ́ ̉  phân bô miên phi hoăc thông ̃ ́ ̣   qua đâu gia, hoăc kêt h ́ ́ ̣ ́ ợp ca hai; (4) ̉   Thiết lập sàn giao dịch phát   thải.  (5)  Lựa chọn cac quy đinh v ́ ̣ ề  tính linh hoat trong v ̣ ận hành   hoạt đông cua hê thông ETS: ̣ ̉ ̣ ́   Cac điêu khoan vê g ́ ̀ ̉ ̀ ửi/mượn ngân  hang vê h ̀ ̀ ạn mức phat thai; Thi ́ ̉ ết lập giá trần, giá sàn; Cho phép sử  dụng tin chi phat thai co đ ́ ̉ ́ ̉ ́ ược từ bên ngoai hê thông ETS; (6) ̀ ̣ ́ Hinh ̀   ̀ ̣ thanh hê thông giam sat va tr ́ ́ ́ ̀ ưng phat (MRV&E): ̀ ̣  Cac thông tin vê ́ ̀  phát thải cua doanh nghiêp phai đ ̉ ̣ ̉ ược đo lương môt cach chinh xac ̀ ̣ ́ ́ ́  va đông nhât, đ ̀ ̀ ́ ược bao cao t ́ ́ ơi cac c ́ ́ ơ quan co thâm quyên va phai ́ ̉ ̀ ̀ ̉  được xac minh, và tr ́ ưng phat đôi khi không th ̀ ̣ ́ ực thi đung cac cam ́ ́   kết; (7) Thiết lập kêt nôi gi ́ ́ ữa cac ETS ́ : Cac ETS có th ́ ể kêt nôi tr ́ ́ ực  ́ ơi nhau nêu han m tiêp v ́ ́ ̣ ưc phat thai chung co thê đ ́ ́ ̉ ́ ́ ̉ ược trao đôi v ̉ ới  nhau thông qua cơ chê h ́ ợp tac; ́ ­ Cac điêu kiên c ́ ̀ ̣ ơ  bản để  vận hành thị  trương phat thai ̀ ́ ̉   cac­bon:  ́ Kết quả tổng kết dựa trên thực tê xây d ́ ựng va vân hanh ̀ ̣ ̀   ̣ hê thông ETS toan câu và qua các th ́ ̀ ̀ ị trường khác nhau cho đên th ́ ời  ̉ ̣ điêm hiên tai, các đi ̣ ều kiện để vận hành thành công ETS bao gôm: ̀   (1) phải có hê thông MRV; (2) Phai đam bao công băng trong th ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ực  ́ ́ ược chinh sach va muc tiêu; (4) Ôn đinh va co thê thi; (3) Găn kêt đ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ́ ̉  dự đoan; (5) Hiêu qua vê măt chi phi va m ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ưc căt giam; (6) Đam bao ́ ́ ̉ ̉ ̉   tinh th ́ ực tê va toan ven vê môi tr ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ường; (7) Linh hoat; (8) Phu h ̣ ̀ ợp   vơi điêu kiên cua cac thi tr ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ương cu thê; (9) Tinh t ̀ ̣ ̉ ́ ương thich v́ ơi cać ́  ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ hê thông khac trong nên kinh tê và (10) Minh bach ro rang trong thiêt ̃ ̀ ́  kê va th́ ̀ ực hiên. ̣
  12. 12 ­ Trình tự các bước thiết lập thị trường phát thải các­bon:   Kết quả tổng hợp từ các nghiên cứu của các nhà khoa học và thực  tiễn vận hành tại các quốc gia, về cơ bản, viêc xây d ̣ ựng thi tr ̣ ương ̀   ̉ phat thai cac­bon se phai trai qua 10 b ́ ́ ̃ ̉ ̉ ươc nh ́ ư  sau:   Bươc 1: Xac ́ ́  ̣ ̣ đinh pham vi nganh/loai khi thai đ ̀ ̣ ́ ̉ ược đưa vao ETS; B ̀ ươc 2: Xac ́ ́  ̣ ̣ đinh muc tiêu phat thai; B ́ ̉ ươc 3: Xac đinh ph ́ ́ ̣ ương thưc phân bô han ́ ̉ ̣   mưc phat thai cho phep; B ́ ́ ̉ ́ ươc 4: Xem xet viêc s ́ ́ ̣ ử  dung han m ̣ ̣ ưć   ́ ̉ phat thai bu đăp (offset) đ ̀ ́ ược thực hiên t ̣ ừ bên ngoai hê thông ETS; ̀ ̣ ́   Bươc 5: L ́ ựa chon c ̣ ơ chê vân hanh linh hoat cho ETS; B ́ ̣ ̀ ̣ ươc 6: X ́ ử   ́ ̉ ly vân đê gia va chi phi cua phat thai trên thi tr ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ường; Bươc 7: Đaḿ ̉   ̉ ̀ ̉ bao va kiêm soat cac doanh nghiêp th ́ ́ ̣ ực hiên; B ̣ ước 8: Khuyên khich ́ ́   sự  tham gia cua cac bên liên quan, truyên thông va xây d ̉ ́ ̀ ̀ ựng năng  lực vân hanh hê thông; B ̣ ̀ ̣ ́ ươc 9: Xem xet viêc kêt nôi v ́ ́ ̣ ́ ́ ới cac ETS ́   bên ngoai; và B ̀ ươc 10: Th ́ ực hiên, đanh gia kêt qua va cai tiên; ̣ ́ ́ ́ ̉ ̀ ̉ ́ 1.3. Kinh nghiệm quốc tế  về  xây dựng thị  trường phát thải   các­bon và bài học cho Việt Nam  ­ Kinh nghiệm cuả  Liên minh châu Âu (EU):  Đây la thi ̀ ̣  trương phat thai cac­bon l ̀ ́ ̉ ́ ơn nhât th ́ ́ ứ hai thê gi ́ ới (sau Trung Quốc)   vơi 31 quôc gia thanh viên EU tham gia va 11.000 doanh nghiêp s ́ ́ ̀ ̀ ̣ ử  ̣ dung nhiêu năng l ̀ ượng. Theo Uy ban Môi tr ̉ ương châu Âu, CO ̀ 2 đã   ̉ ̉ giam khoang 19% trong giai đoan 2005­2013, gân v ̣ ̀ ơi muc tiêu ma ́ ̣ ̀  ̃ ̣ EU đa đăt ra la 21% vao năm 2020. ̀ ̀ Môt ṣ ố đặc điểm về  xây dựng  vận hành và cai thiên mô hinh EU­ETS nh ̉ ̣ ̀ ư  sau: (1) Lựa chọn mô   hinh thiêt kê EU­ETS và xác đ ̀ ́ ́ ịnh hạn mức phát thải:  tông m ̉ ưc phat ́ ́  thai đ ̉ ược thiêt theo h ́ ương giam dân theo t ́ ̉ ̀ ưng năm đ ̀ ể cho phep cac ́ ́  ̣ doanh nghiêp điêu chinh môt cach t ̀ ̉ ̣ ́ ừ từ hoat đông cua minh đê đap ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ́  ưng muc tiêu căt giam phat thai ngay cang tăng lên cua EU; (2)  ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ ̉ Đâú   gia va c ́ ̀ ơ chê kiêm soat gia: ́ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ́ Hoat đông mua ban co thê diên ra tr ̃ ực  ́ ưa ng tiêp gi ̃ ươi mua v ̀ ơi ng ́ ươi ban, hoăc thông qua san giao dich, ̀ ́ ̣ ̀ ̣   ̣ hoăc thông qua cac trung gian trên thi tr ́ ̣ ương phat thai cac­bon; (3) ̀ ́ ̉ ́   Điêu chinh han m ̀ ̉ ̣ ưc phat thai trên thi tr ́ ́ ̉ ̣ ương:  ̀ Cho phep thu hôi phat ́ ̀ ́ 
  13. 13 thaỉ   trong   trương  ̀ hợp   dư   thưa  ́ đưa   ra   thị   ̀ về  cung,   và  cho   phep  trương môt l ̀ ̣ ượng han ngach nhât đinh; (4)  ̣ ̣ ́ ̣ Thiết kế hệ thống MRV   ̀ ̉ ́ ̣ ương:  va kiêm soat thi tr ̣ ̀ Cac san giao dich th ́ ̀ ực hiện qua trinh này; ́ ̀   (5) Thiết lập các điêu khoan linh hoat va c ̀ ̉ ̣ ̀ ơ chê hô tr ́ ̃ ợ  thực hiên: ̣   cho phép thực hiện các cơ chế về gửi va m ̀ ượn phat thai; th ́ ̉ ực hiện   ̀ ̀ ự trữ han m thu hôi va d ̣ ưc phat thai, s ́ ́ ̉ ử dung tin chi phat thai t ̣ ́ ̉ ́ ̉ ư bêǹ   ngoai đ ̀ ể đạt mục tiêu. ­ Kinh nghiệm cuả  Hoa Ky:̀  ETS của Hoa Ky đ ̀ ược hình  thành theo cac bang va liên bang. RGGI ­ ETS la môt ETS câp vung ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̀   ̉ cua Hoa Ky đ ̀ ược xây dựng từ năm 2009 vơi s ́ ự tham gia cua 9 bang ̉   ở  miên Đông, tâp trung vao hoat đông giam phat thai CO ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ 2  từ  nganh ̀   ̉ san xuât điên t ́ ̣ ư nhiên liêu hoa thach. Môt s ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ố đặc điểm về xây dựng   vận hành và cai thiên mô hinh c ̉ ̣ ̀ ủa Hoa Kỳ như sau: (1)  Đâu gia va ́ ́ ̀  cơ chê xac đinh gia: ́ ́ ̣ ́ Đâu gia đ ́ ́ ược thực hiên v ̣ ơi c ́ ơ chê đâu gia môt ́ ́ ́ ̣  vong, đâu kin va đ ̀ ́ ́ ̀ ưa ra môt m ̣ ưc gia chung; (2)  ́ ́ Thiết lập hệ thống   ̀ ̉ MRV va kiêm soat thi tr ́ ̣ ương: ̉ ̀  Kiêm soat RGGI đ ́ ược thực hiên b ̣ ởi  môt đ ̣ ơn vi đôc lâp đê đam bao RGGI hoat đông hiêu qua va minh ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀   ̣ bach; (3)  Thiết lập các điêu khoan linh hoat va c ̀ ̉ ̣ ̀ ơ chê hô tr ́ ̃ ợ hoan ̀  thanh muc tiêu:  ̀ ̣ cho phep cac doanh nghiêp g ́ ́ ̣ ửi ngân hang đôi v ̀ ́ ới số  lượng không giơi han và co quy đinh gia san đôi v ́ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ́ ới đâu gia phát ́ ́   thải cac­bon trên thi tr ́ ̣ ương; cho phep cac doanh nghiêp s ̀ ́ ́ ̣ ử dung cac ̣ ́  ̉ tin chi phat thai t ́ ́ ̉ ư bên ngoai; (4)  ̀ ̀ Sử dụng nguồn thu: Được sử dung ̣   cho cac muc tiêu  ́ ̣ ưng pho v ́ ́ ơi biên đôi khi hâu va x ́ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ử  ly cac anh ́ ́ ̉   hưởng do gia tăng gia điên. ́ ̣ ­ Kinh nghiệm cuả  Trung Quôc: ́  Trung Quôc hiên nay la ́ ̣ ̀  ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ ơn nhât thê gi quôc gia phat thai khi nha kinh l ́ ́ ́ ới và la quôc gia đang ̀ ́   ̉ ́ ới kiêm soat muc tiêu căt giam phát th phat triên đâu tiên trên thê gi ́ ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ải  ̣ các­bon thông qua viêc xây d ựng ETS. Trung Quôc đa thiêt lâp ETS ́ ̃ ́ ̣   ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ thi điêm cho 7 tinh/thanh phô trên pham vi toan quôc và đã chính ̀ ́   thức thành lập ETS  quốc gia  đối  với  ngành điện vào cuối  năm   2017. Môt ṣ ố đặc điểm về xây dựng vận hành và cai thiên mô hinh ̉ ̣ ̀  
  14. 14 của Trung Quốc gồm: (1)  Lựa chọn mô hinh thiêt kê cac ETS thi ̀ ́ ́ ́ ́  điêm: ̉  Môi ETS đ ̃ ược thiêt kê khac nhau, tuy thuôc vao đăc điêm cu ́ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣  thê cua t̉ ̉ ưng đia ph ̀ ̣ ương va đ ̀ ược xây dựng bởi chinh quyên đia ́ ̀ ̣   phương; (2)  Thiêt lâp han ḿ ̣ ̣ ưc va phân bô han m ́ ̀ ̉ ̣ ưc phat thai cho ́ ́ ̉   phep: ́ ợp phân bô han ngach miên phi v ́  kêt h ̉ ̣ ̣ ̃ ́ ới môt phân đ ̣ ̀ ược đưa  ra đâu gia cho cac doanh nghiêp d ́ ́ ́ ̣ ựa trên qua kh ́ ứ phat thai; (3)  ́ ̉ Đâú   gia va c ́ ̀ ơ chê kiêm soat gia: ́ ̉ ́ ́ thực hiên tai san giao dich ch ̣ ̣ ̀ ̣ ưng khoan ́ ́  ̣ đia ph ương do Hôi đông phat triên va cai cach tai môi đia ph ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ương   quản lý; (4)  MRV va kiêm soat thi tr ̀ ̉ ́ ̣ ương: ̀   Doanh nghiêp t ̣ ự  thực  hiện va đ ̀ ược xac nhân b ́ ̣ ởi môt bên th ̣ ứ ba đôc lâp; (5)  ̣ ̣ Trừng phạt   đối với các doanh nghiêp không hoan thanh muc tiêu: ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̣    Chu yêu tâp trung vao hinh phat tiên; (6)  ̀ ̀ ̣ ̀ Thiết lập cac điêu khoan linh hoat va ́ ̀ ̉ ̣ ̀  cơ  chê hô tŕ ̃ ợ thực hiên: ̣  Môt sô ETS đa cho phep doanh nghiêp s ̣ ́ ̃ ́ ̣ ử  ̣ dung c ơ  chê ǵ ửi ngân hang môt l ̀ ̣ ượng phat thai nhât đinh đê s ́ ̉ ́ ̣ ̉ ử  ̣ dung trong t ương lai. ­ Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam:  Tử kinh nghiệm của  các quốc gia trong xây dựng và vận hành thị  trường phát thải các­ bon như  trên, 04 bài học kinh nghiệm cho Việt Nam được rút ra   như  sau:  (1) Cần phải xây dựng thi điêm ETS tr ́ ̉ ươc khi xây d ́ ựng   thi tr ̣ ương chinh th ̀ ́ ức và triển khai xây dựng thị  trường phát thải   ̣ cac­bon cho môt sô nganh nhât đinh, đ ́ ́ ̀ ́ ̣ ặc biệt là một số  ngành có   mức phát thải các­bon ca, dễ dàng đo đếm, giám sát về  phát thải;   (2) Xây dựng hệ  thống MRV là điều kiện tiên quyết để  đảm bảo   ETS có thể vận hành một cách minh bạch, rõ ràng. Hệ thống trừng   phạt và kiểm soát gian lận thị trường cũng cần được cân nhắc để   ̉ đam bao s ̉ ự  tin tưởng cua đoanh nghiêp tham gia thi tr ̉ ̣ ̣ ương; (3) ̀   ́ ̣ Thiêt lâp cac c ́ ơ chê linh hoat đê điêu chinh han m ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ưc phat thai cua ́ ́ ̉ ̉   toan thi tr ̀ ̣ ương đê  ̀ ̉ ứng pho v ́ ơi cac rui ro gây anh h ́ ́ ̉ ̉ ưởng đên giao ́   ̣ ́ ̉ ̉ ̉ đông vê gia cac­bon va chi phi giam phat thai cua doanh nghiêp và ̀ ́ ́ ̀ ́ ̣   cân nhăc kêt nôi ETS v ́ ́ ́ ơi cac ETS cua cac quôc gia khac đ ́ ́ ̉ ́ ́ ́ ể  tạo ra   các cơ  hội cạnh tranh, lựa chọn tốt hơn cho doanh nghi ệp; (4)  
  15. 15 Cần xây dựng gói chính sách đi kèm với ETS để  đảm bảo thành   công trong vận hành, trong đó lưu ý các vấn đề sau: (1) Đâu t ̀ ư vaò   nghiên cưu, phat triên công nghê phat triên cac nguôn năng l ́ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ượng   thay thê nh ́ ư  năng lượng sach, năng l ̣ ượng tai tao, cac loai công ́ ̣ ́ ̣   ̣ nghê phát th ải cac­bon thâp; (2) Thiêt kê ch ́ ́ ́ ́ ương trinh hô tr ̀ ̃ ợ  giá  ̣ điên đôi v ́ ơi cac hô gia đinh co thu nhâp thâp, cac nhom thu nhâp ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ̣   ̃ ̣ thâp trong xa hôi và (3) Đâu t ́ ̀ ư vao hiên đai hoa hê thông ETS nh ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ư  ̉ ̣ ̣ cai tiên công nghê vân hanh, đâu t ́ ̀ ̀ ư vao cac hoat đông MRV đê nâng ̀ ́ ̣ ̣ ̉   ̣ ̉ ̀ ́ ̣ cao hiêu qua va tinh chinh xac, minh bach cua hê thông. ́ ́ ̉ ̣ ́
  16. 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG PHÁT  TRIỂN THỊ TRƯỜNG PHÁT THẢI CAC­BON  ́ Ở VIỆT NAM 2.1. Thực trạng và diễn biến về  biến  đổi khí hậu tại Việt  Nam Tại  Việt  Nam,  trong  giai  đoạn 1994 ­  2010,  t ổng l ượng   phát thải của toàn nền kinh tế (gồm c ả s ử d ụng đất, thay đổi sử  dụng đất và lâm nghiệp ­ LULUCF) tăng nhanh từ  103,8 triệu   tấn   CO2  tươ ng   đươ ng   lên   246,8   triệu   tấn   CO 2  tươ ng   đươ ng.  Năm 2010, t ổng l ượng phát thải khí nhà kính tại Việt Nam là   246,8 triệu t ấn CO 2 (bao gồm cả LULUCF) và 266 triệu tấn CO 2  (không bao gồm LULUCF). Theo Báo cáo cập nhật hai năm một   lần (lần thứ  nhất) c ủa Vi ệt Nam vào năm 2014, với tốc độ  tăng  trưở ng và quy mô nền kinh tế như hiện nay, d ự báo phát thải khí  nhà   kính   của   Việt   Nam   s ẽ   ti ếp   t ục   tăng   nhanh   với   quy   mô   khoảng 3 lần vào năm 2020 và 5 lần vào năm 2030 so với năm   gốc 2010. Phát thải từ  lĩnh vực năng lượ ng luôn chiếm tỷ  trong  trên 90% quy mô phát thải của toàn nền kinh tế, trong đó ngành  công nghiệp năng lượ ng vẫn là nguồn phát thải chủ  yếu và sẽ  tiếp tục tăng, trong khi phát thải từ  ngành công nghiệp sản xuất   sẽ giảm.  2.2. Thực trạng các chính sách về giảm phát thải các­bon tại  Việt Nam Để ứng phó với BĐKH và giảm thiểu các tác động tiêu cực  của BĐKH đối với phát triển kinh tế ­ xã hội, Việt Nam đã rất tích   cực trong việc tham gia và thực hiện các hiệp  ước quốc tế  nhằm  ứng pho v ́ ơi BĐKH và xây d ́ ựng các chính sách trong nước để  ưu  tiên ứng phó với BĐKH, năm 2012 được xem la côt môc quan tr ̀ ̣ ́ ọng  ́ ự thay đôi khi lân đâu tiên muc tiêu vê giam phat thai qu đanh gia s ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ốc 
  17. 17 gia của Việt Nam được chinh th ́ ưc đ ́ ược đề  cập trong các chính  sách phát triển của quốc gia.
  18. 18 Khung chinh sach liên quan đên cac hoat đông phat thai nha ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ̀  kinh  ́ ở Viêt Nam ̣ Năm 2012 được xem là năm bước ngoặt của Việt Nam trong   việc thực hiện các hoạt động về  giảm phát thải các­bon. Ngày 25  tháng  9  năm  2012,  Thủ   tướng Chính phủ   đã  phê  duyệt   “Chiến   lược quốc gia về tăng trưởng xanh của Việt Nam” với việc lân đâu ̀ ̀  tiên Việt Nam đưa ra muc tiêu vê căt giam phat thai c ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ủa quốc gia:  giảm lượng phát thải KNK trong các hoạt động năng lượng từ 10%  đến 20% so với phương án BAU, trong đó mức tự  nguyện là 10%  và thêm 10% khi có hỗ  trợ  quốc tế. Tiếp đó, ngày 22 tháng 4 năm  2017, Việt Nam cùng hơn 170 quốc gia đã ký kết Hiệp định Paris  về  biến đổi khí hậu và chính thức có hiệu lực từ  ngày 4 tháng   11 năm 2017 vơi cam kêt đ ́ ́ ến năm 2030 giảm 8% lượng phát thải   khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường và 25% nếu  nhận được hỗ trợ  quốc tế. Trước đó, ngay 21 tháng 11 năm 2012, ̀   Thủ  tướng Chính phủ  đa ky phê duy ̃ ́ ệt Đề  án “Quản lý phát thải   khí gây hiệu  ứng nhà kính; quản lý các hoạt động kinh doanh tín   chỉ cac­bon ra th ́ ị trường thế giới"  và sau đó là phê duyệt Dự án hỗ  trợ kỹ thuật “Chuẩn bị sẵn sàng cho xây dựng thị trường phát thải   các­bon tại Việt Nam” do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ với các 
  19. 19 ̣ ̣ hoat đông t ập trung vào xây dựng thi điêm th ́ ̉ ị trường phát thải các­ bon và lộ trình tham gia thị trường phát thải các­bon trong lĩnh vực  chất thải rắn; sản xuất thép; xây dựng hệ  thống cơ sở dữ liệu về  phát thải khí nhà kính và hệ thống báo cáo các hoạt động giảm nhẹ  phát thải khí nhà kính; xây dựng và triển khai thí điểm NAMA tạo   tín chỉ các­bon; tăng cường năng lực quản lý, kiểm tra, giám sát và  thực hiện các hoạt động về  NAMA và NAMA tạo tín chỉ các­bon.   Trước đó Viêt Nam đa tham gia môt sô c ̣ ̃ ̣ ́ ơ chê tai chinh quôc tê nh ́ ̀ ́ ́ ́ ư  CDM, REDD+, JDM thông qua xây dựng cac d ́ ự  an vê giam phat ́ ̀ ̉ ́  ̉ ̉ ́ ́ ̉ ́ ̉ thai đê cung câp tin chi phat thai cho cac thi tr ́ ̣ ương quôc tê trong ̀ ́ ́   ̉ ̣ ̣ khuôn khô Nghi đinh th ư Kyoto.  2.3. Đánh giá tiềm năng và các điều kiện hinh thanh thi tr ̀ ̀ ̣ ương ̀   phat thai cac­bon tai Viêt Nam ́ ̉ ́ ̣ ̣ Phương pháp đánh giá được lựa chọn là phương pháp phân  tích SWOT. Đây là một công cụ phân tích đơn giản, linh hoạt và có  hiệu quả và đưa ra được các đánh giá mang tính toàn diện của một  vấn đề khi so sánh với các công cụ phân tích khác và đặc biệt là rất   hiệu quả trong bối cảnh có nhiều hay ít thông tin để ra quyết định.   Phân tích SWOT đặc biệt phù hợp đối với việc phân tích, đánh giá  một sự  việc chưa xảy ra, do vậy, việc sử dụng phân tích SWOT   đối với xem xét đánh giá tiềm năng về  xây dựng thị  trường phát  thải các­bon tại Việt Nam là một sự lựa chọn phù hợp. Kết quả phân tích SWOT đối với đánh giá tiềm năng xây  dựng thị trường phát thải các­bon ở Việt Nam Điêm manh ̉ ̣ Cơ hội - Chinh ́   phủ   Viêṭ   Nam   đã  thiêt́  - Viêṭ   Nam   có  cơ   hôị   gia   tăng   canh ̣   ̣ ̣ ̀ ̉ lâp muc tiêu vê giam phat thai, ́ ̉   ̉ ̀ ́ ̣ ương đa tranh xuât khâu vao cac thi tr ́ ̀ ̃  ̣ ̣ ̀ đăc biêt la trong cac nganh ś ̀ ử  xây dựng ETS như  EU, Han Quôc, ̀ ́  ̣ dung nhiêu năng l ̀ ượng. Hoa Ky...  ̀ - Viêṭ   Nam   đã  có  kinh   nghiêm ̣   - Môt sô cac nganh công nghiêp m ̣ ́ ́ ̀ ̣ ới 
  20. 20 ̣ trong viêc tham gia thi tr ̣ ương ̀   ̀ ́ ơ  hôi viêc lam m va cac c ̣ ̣ ̀ ơi se đ ́ ̃ ược  phat́   thaỉ   cac­bon ́   như   CDM,   taọ   ra   trong   lĩnh   vực   năng   lượng  REDD+, JDM…  mới, tiết kiệm năng lượng. - Viêt Nam đa phat triên cac san ̣ ̃ ́ ̉ ́ ̀  - Viêṭ  Nam  có  cơ  hôị  tham  gia   ETS  ̣   chưng giao   dich ́   khoań   và  thị  ́ ́ ̀ ́ ̃ ́ ơ  hôi giam quôc tê, va do đo, se co c ̣ ̉   trương ch ̀ ưng khoan, do đo, ha ́ ́ ́ ̣  ́ ̉ phat thai v ơ i chi phi thâp h ́ ́ ́ ơ n.  tầng cơ  ban đê th ̉ ̉ ực hiên  ̣ đâú   - Cung câp cho doanh nghiêp cac l ́ ̣ ́ ựa  ́ ́ ̉ ̃ ́ ̃ gia phat thai đa co săn. chon ̣ để  giam̉  phat́  thaỉ  vơí  chi  phí  - Viêṭ   Nam   đã  và  đang   nhâṇ   thâp nhât. ́ ́ được   nhiêù   sự   hỗ  trợ   cả   kỹ  - Viêṭ   Nam   có  cơ   hôị   caỉ   tiên ́   công  thuâṭ   lâñ   taì   chinh ́   từ  cać   tổ  ̣ nghê, nâng cao năng suât va năng l ́ ̀ ực  chưc quôc tê đê xây d ́ ́ ́ ̉ ựng ETS. ̣   tranh   cuả   cać   nganh canh ̀   sử   dung ̣   năng lượng.  - Gia năng l ́ ượng cua Viêt Nam ̉ ̣   ̣ hiên năm trong nhóm cac quôc ̀ ́ ́   - Viêt Nam c ̣ ơ hội trong việc thuc đây ́ ̉   gia   có  mưć   giá  thâp ́   nhât́   thế  ̣ ̉ doanh nghiêp cai tiên công nghê s ́ ̣ ử  giơi, do vây, viêc tăng gia năng ́ ̣ ̣ ́   ̣ dung năng  lượng  tiêt́   kiêm ̣  và hiêu ̣   lượng từ thi tr ̣ ương ETS se co ̀ ̃ ́  qua.̉ ́ ̣ ít tac đông so v ơi cac quôc gia ́ ́ ́   - Có nguồn thu để  tai s ́ ử  dung đê hô ̣ ̉ ̃  co gia năng l ́ ́ ượng cao.  trợ  cac doanh nghiêp giam phat thai ́ ̣ ̉ ́ ̉  cac cac đôi t ́ ́ ́ ượng bi anh h ̣ ̉ ưởng tư ̀ ́ ́ ̉ ̉ tăng gia cac san phâm co liên quan ́   đên năng l ́ ượng.  Điểm yếu Thach th ́ ưć - Viêṭ   Nam   chưa   có  hệ   thông ́   - Xuât́  khâủ  cua Viêt ̉ ̣  Nam  se bi ̃ ̣  anh ̉   MRV   và  vân ̃   đang   trong   quá  hưởng   do   giá  san̉   phâm ̉   xuât́   khâu ̉   trinh thiêt kê xây d ̀ ́ ́ ựng. tăng,   do   đo,́  sẽ  haṇ   chế  canh ̣   tranh  - Cać   doanh   nghiêp̣   chưa   có  ̉ ̉ ̉ cua san phâm trên thi tr ̣ ương quôc tê. ̀ ́ ́  nhiều   phương   án   lựa   chọn  - Gia năng l ́ ượng cua Viêt Nam hiên ̉ ̣ ̣   giảm phát thải các­bon.  nay chưa hoan toan hoat  ̀ ̀ ̣ đông theo ̣   - Chưa co lô trinh gi ́ ̣ ̀ ảm phát thải  cơ   chế  thị   trương, ̀   nên   sẽ  gây   khó  ̀   nên   chưa   tạo  cho   cać   nganh khăn   cho   viêc̣   thiêt́   lâp̣   ETS   hinh ̀   lòng tin cho doanh nghiệp đê ra ̉   ̀ ựa trên quan hê cung câu, tác thanh d ̣ ̀  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0