Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng nước Cộng hòa Nhân dân Lào
lượt xem 4
download
Luận án "Chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng nước Cộng hòa Nhân dân Lào" nghiên cứu lý luận và thực tiễn về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng, từ đó đề xuất các giải pháp khoa học nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng nước CHDCND Lào.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng nước Cộng hòa Nhân dân Lào
- KẾT LUẬN Như vậy, đội ngũ công chức có vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc kháng chiến kiến quốc trước đây cũng như trong xây dựng và phát triển đất nước hiện nay. Đào tạo, bồi dưỡng là giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng và chuyên nghiệp hóa đội ngũ công chức đáng ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới và cải cách hành chính. Với hàng loạt các hệ thống quan điểm cho rằng con người là yếu tố quyết định tất cả, các quốc gia đều đánh giá cao vai trò, vị trí của công chức và đội ngũ công chức, coi công chức là một lực lượng đặc biệt quan trọng của xã hội, là nhân tố chủ thể quyết định sự thành công hay thất bại của mọi công việc trong quản lý nhà nước, là lực lượng đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền hành chính của mỗi quốc gia. Việc nâng cao chất lượng bồi dưỡng cho CB, CC VPPTT Lào là là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng của cơ quan trong giai đoạn mở cửa hội nhập quốc tế. Luận án, về mặt lý luận đã phân tích và đưa ra hệ thống lý thuyết về cơ sở khoa học của hoạt động BD CB, CC cho VPPTT, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng. Về mặt thực tiễn phân tích thực trạng của quá trình BD CB, CC, chỉ ra nguyên nhân chủ quan và khách quan tác động tới hiệu quả của việc BD CB, CC cho VPPTT thời gian qua. Qua đó đưa ra quan điểm và đề xuất một số giải pháp giải quết vấn đề nghiên cứu. Tuy nhiên, Bồi dưỡng CB, CC cho VPPTT là vấn đề phức tạp có tính liên nghành và đồng bộ nhiều yếu tố. Do đó, để đảm bảo hiệu quả BD CB, CC cho VPPTT, theo tác giả cần có cơ chế và những đổi mới chính sách không chỉ từ VPPTT mà còn ngành Nội vụ và các cơ quan liên quan. 24
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ chế; Chú trọng BD kỹ năng giáo dục thực hành cho giáo viên. HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số vào hoạt động bồi dưỡng. Về chuyển đổi số trong quản lý, việc chuyển đổi để số hóa hệ thống cơ sở dữ liệu trong hệ thống quản trị liên thông, trên môi trường ứng dụng các Công nghệ 4.0 (AI, blockchain, phân tích dữ liệu, ...) để quản lý, điều BEFOUR NANTHAVONG hành, dự báo, hỗ trợ ra quyết định một cách nhanh chóng, chính xác trong quản lý hoạt động phục vụ đào tạo, bồi dưỡng, quản trị của đơn vị đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nhà nước đối với đơn vị đào tạo, bồi dưỡng. 4.2.4. Đổi mới cơ chế quản lý kinh phí đào tạo và tăng cường hiệu CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG quả hoạt động thanh kiểm tra, đánh giá trong bồi dưỡng cán bộ, công CHỨC TẠI VĂN PHÒNG PHỦ THỦ TƯỚNG NƯỚC chức - Đổi mới “cách” giao kinh phí bồi dưỡng CB, CC, cụ thể: phân CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO định nguồn kinh phí bồi dưỡng theo tiêu chuẩn và bồi dưỡng theo nhu cầu. - Xây dựng tiêu chí đánh giá bằng các quy chế rõ ràng, hình thức văn Chuyên ngành: Quản lý công bản pháp quy làm cơ sở cho việc áp dụng; Mã số: 9 34 04 03 4.2.5. Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế trong bồi dưỡng Đa dạng hóa hình thức hợp tác quốc tế trong tổ chức các khóa bồi dưỡng, như: tổ chức các khóa bồi dưỡng kết hợp trong và ngoài nước; tổ chức các khóa bồi dưỡng trong nước có sự tham gia giảng dạy của các TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG chuyên gia nước ngoài. Có cơ chế huy động các tổ chức, cá nhân có năng lực, uy tín nước ngoài tham gia giảng dạy cho các khóa bồi dưỡng CB, CC như ưu đãi về thủ tục Visa, nhà ở công vụ, chế đỗ đãi ngộ công vụ khác cho các chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài…, HÀ NỘI, 2021 23
- Cần xác định rõ nhu cầu bồi dưỡng; bố trí nguồn lực hợp lý, VPPTT Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế chính sách thành lập quỹ quốc gia ĐTBD. 4.2.2. Thiết kế nội dung, chương trình, tài liệu và phương pháp bồi Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Lê Anh Xuân dưỡng theo hướng phù hợp với chức danh và vị trí việc làm trong Văn phòng Phủ Thủ tướng 4.2.2.1. Phân định rõ các cấp độ đổi mới chương trình bồi dưỡng 2. PGS.TS. Phạm Đức Chính cán bộ, công chức Cần phân định rõ hai cấp độ đổi mới chương trình bồi dưỡng: 1) Đổi mới hệ thống chương trình bồi dưỡng và 2) Đổi mới kết cấu, nội dung từng Phản biện 1: …………………………………………………………… chương trình bồi dưỡng cho từng đối tượng cụ thể. Theo đó, đổi mới ……………………………….…………………………… chương trình theo hướng chọn lọc Phản biện 2: …………………………………………………………… 4.2.2.2. Thiết kế nội dung, chương trình, tài liệu và khóa bồi dưỡng ………………………………..…………………………… phù hợp với chức danh và vị trí việc làm Phản biện 3: …………………………………………………………… Thiết kế nội dung, chương trình, tài liệu và khóa học bồi dưỡng với ………………………………….………………………… vị trí, chức danh. VPPTT cần tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí việc làm, xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực gắn liền với từng vị trí để làm Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Học căn cứ khoa học, khách quan cho hoạt động bồi dưỡng. viện Phân tích nhu cầu bồi dưỡng ở cấp độ cá nhân nhằm trả lời câu hỏi: Địa điểm: Phòng bảo vệ luận án tiến sĩ - Phòng họp…. Nhà …, Học cá nhân CB, CC ở một vị trí việc làm cụ thể nào đó đã đáp ứng được yêu viện Hành chính Quốc gia. Số: 77 - Đường Nguyễn Chí Thanh - Quận cầu về năng lực ở mức độ nào, tránh lãng phí trong bồi dưỡng đối với các Đống Đa - Hà Nội CB, CC. Thời gian: vào hồi ……… giờ ….. ngày … tháng …. Năm ……… 4.2.3. Xây dựng đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất phù hợp với nguồn lực và nhu cầu bồi dưỡng Có thể tìm hiểu luận án tại Thư viện Quốc gia Việt Nam hoặc thư Nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ; viện của Học viện Hành chính Quốc gia. Cử đi bồi dưỡng các nước có nền công vụ hiện đại, phù hợp về thể 22
- 4.1. Quan điểm, mục tiêu nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức 4.1.1. Quan điểm nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ chức Một là, thay đổi tư duy và nhận thức trong tất cả các nội dung và hoạt động quản lý công chức theo hướng gắn với năng lực, lấy năng lực 1. BEFOUR NANTHAVONG (2020), Nâng cao chất lượng bồi làm trọng tâm. dưỡng cán bộ, công chức Văn phòng Phủ Thủ tướng Lào - Tạp Hai là, tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí việc làm, xây dựng bản mô tả chí Quản lý Nhà nước Số 298/2020, Học Viện Hành Chính Quốc công việc và khung năng lực gắn liền với từng vị trí để làm căn cứ khoa Gia (2020). học, khách quan cho hoạt động bồi dưỡng. 2. BEFOUR NANTHAVONG (2020), CHALLENGES IN Ba là, cần phải xác định đúng nhu cầu bồi dưỡng làm cơ sở để xây FOREIGN TRAINING OF THE OFFICIALS OF THEPRIME dựng và thực hiện bồi dưỡng theo năng lực cho từng cơ quan đơn vị. MINISTER - Southeast Asian Studies - 12/2020-ISSN0868- 4.1.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức 2739. Thời gian tới 100% đơn vị cấp phòng trong VPPTT phải trình và báo cáo kế hoạch và kết quả bồi dưỡng CB, CC đơn vị mình cho Vụ tổ chức Cán bộ VPPTT để Vụ có phương đánh giá án bồi dưỡng CB, CC phù hợp. Về công tác đánh giá chất lượng bồi dưỡng CB, CC không chỉ được thực hiện tại 100% các cơ sở bồi dưỡng CB, CC trong quá trình học và được đánh giá bởi người học, giảng viên hay cán bộ quản lý lớp học mà cần được thực hiện bởi cơ quan sử dụng CB, CC. 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng về bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng 4.2.1. Nâng cao chất lượng việc đánh giá nhu cầu và xây dựng mục tiêu dưỡng cán bộ, công chức trong các đơn vị 21
- hành chính Nhà nước năng lực, trình độ chuyên môn chưa đáp ứng được PHẦN MỞ ĐẦU yêu cầu của công việc trong VPPTT. 1. Tính cấp thiết của đề tài Chất lượng các khóa bồi dưỡng và đội ngũ giảng viên trong các cơ Bồi dưỡng CB, CC là mối quan tâm hàng đầu và là điều kiện sống sở bồi dưỡng CB, CC ở Lào: các chuyên đề ĐTBD nhất là các chuyên đề còn của Đảng và Nhà nước nhằm đáp ứng yêu cầu sự nghiệp đổi mới trong của các cơ sở bồi dưỡng trong nước còn dàn trải, không tập trung, không thời kỳ hiện nay và tương lai, đặc biệt trong bối cảnh nước CHDCND Lào đảm bảo thực hiện tốt quy trình ĐTBD, nên hiệu quả không cao. đang đang trong giai đoạn xây dựng nhà nước pháp quyền, thực hiện cải Hiệu quả thực làm việc của CB, CC Văn phòng Phủ Thủ tướng cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực để bước vào thiên niên kỷ mới, với không có sự chuyển biến nhiều sau khi tham gia BD. những thời cơ và vận hội mới, đồng thời cũng có những khó khăn và thử 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế thách mới. Hệ thống chính sách, chế độ về ĐTBD nói chung và ĐTBD cho CB, Tuy nhiên thời gian qua công tác bồi dưỡng cho đội ngũ CB, CC CC trong VPPTT chưa đồng bộ, chưa thực sự đổi mới để bồi dưỡng và giữ VPPTT còn nhiều hạn bất cập trong xây dựng kế hoạch, mục tiêu và nội chân được những người giỏi, có tài năng trong công vụ. dung, phương pháp bồi dưỡng dẫn tới hiệu quả hoạt động công vụ nói Phương thức bồi dưỡng cán bộ, công chức cho VPPTT chủ yếu vẫn chung và hiệu quả hoạt động công vụ sau bồi dưỡng nói riêng cho CB, CC là bồi dưỡng theo chức nghiệp, nhằm đáp ứng tiêu chuẩn ngạch, bậc của còn nhiều hạn chế. Hệ thống lý luận về bồi dưỡng CB, CC VPPTT còn CB, CC, chưa chú trọng trang bị kiến thức và kỹ năng để CB, CC thực hiện thiếu và yếu. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Chất lượng bồi tốt hơn công việc và nhiệm vụ được giao của VPPTT. dưỡng cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng nước CHDCND Chương trình, kế hoạch bồi dưỡng còn cững nhắc chưa gắn được với Lào” làm đề tài nghiên cứu Luận án tiến sĩ của mình, góp phần giải quyết các khâu khác trong quy trình nhân sự: CB, CC giữ vị trí lãnh đạo trong những vấn đề mới trong công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức nhằm nâng VPPTT nhìn chung có độ tuổi khá cao, trong khi đó các chương trình bồi cao chất lượng bồi dưỡng cho cán bộ, công chức tại nước CHDCND Lào dưỡng chưa tạo ra sự kế cận giữa các thế hệ. nói chung và Văn phòng Phủ Thủ tướng nói riêng trong giai đoạn hiện nay. Bố trí nguồn lực cho bồi dưỡng CB, CC VPPTT Lào cũng còn nhiều 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài bất cập. 2.1. Mục đích nghiên cứu Chương 4 Luận án nghiên cứu lý luận và thực tiễn về chất lượng bồi dưỡng cán QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng, từ đó đề xuất các giải pháp BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI VĂN PHÒNG PHỦ THỦ khoa học nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức TƯỚNG NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO tại Văn phòng Phủ Thủ tướng nước CHDCND Lào, đáp ứng được cơ bản 20 1
- các yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong hoạt động công vụ của Văn phòng Phủ về tổng thể chất lượng dịch vụ công trong VPPTT. Thủ tướng. 3.3. Đánh giá chung về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Văn phòng Phủ Thủ tướng - Nghiên cứu tổng quan về tình hình nghiên cứu khoa học trong và 3.3.1. Những ưu điểm về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức ngoài nước liên quan đến luận án, trên cơ sở đó xác định những nội dung Văn phòng Phủ Thủ tướng nghiên cứu luận án kế thừa, những vấn đề luận án cần tiếp tục nghiên cứu. - Trong bồi dưỡng CB, CC VPPTT và từng CB, CC trong VPPTT đã - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công có sự nhận thức chính trị tốt về công tác bồi dưỡng cán bộ, có ý thức chủ chức Văn phòng Phủ Thủ tướng. động, kiên trì trong học tập và nghiên cứu các nội, dung, chương trình, - Phân tích thực trạng hoạt động bồi dưỡng và chất lượng bồi dưỡng chuyên đề bồi dưỡng CB, CC góp phần hoàn thành nhiệm vụ của VPPTT cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng nước CHDCND Lào, từ trong quá trình hoạt động công vụ, cống hiến trí tuệ, tài năng cho đất nước. đó rút ra những hạn chế, bất cập và nguyên nhân của những hạn chế về bồi - Nhờ các chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cập nhật dưỡng cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng. kiến thức quản lý mới mà hầu hết CB, CC ở VPPTT đảm bảo được chức - Dựa trên các quan điểm, phương hướng về chất lượng cán bộ, công trách nhiệm vụ của mình trong từng vị trí việc làm: đã liên hệ chặt chẽ với chức của nước CHDCND Lào, đưa ra một số đề xuất về giải pháp nâng cao các bộ, cơ quan ngang bộ trong phối hợp công tác, có tác phong quần chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng chúng, dân chủ được nhân dân tinh tưởng và úng hộ. CHDCND Lào giai đoạn 2021-2025. - Khi tham gia các chương trình bồi dưỡng, một số CB, CC Văn 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án phòng Phủ thủ tướng có tính kỷ luật cao, có tính sang tạo trong học tập 3.1. Đối tượng nghiên cứu nghiên cứu áp dụng vào quá trình thực hiện nhiệm vụ và sẵn sang cấp nhận Luận án nghiên cứu về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức Văn thủ thách. phòng Phủ Thủ tướng nước CHDCND Lào. 3.3.2. Những hạn chế trong chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công 3.2. Phạm vi nghiên cứu chức Văn phòng Phủ Thủ tướng Phạm vi không gian: nghiên cứu về bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Chất lượng Bồi dưỡng cán bộ, công chức VPPTT vẫn chưa đáp ứng Văn phòng Phủ Thủ tướng nước CHDCND Lào. được yêu cầu quản lý nhà nước của CHDCND Lào trong giai đoạn hiện Phạm vi nội dung và thời gian: luận án tập trung nghiên cứu về chất nay. lượng công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng Hiệu quả các khóa, chuyên đề, chương trình bồi dưỡng trong nước nước CHDCND Lào từ năm 2016-2020 phục vụ cho công tác nhân sự của CB, CC cho VPPTT chưa cao dẫn đến vẫn còn một tỉ lệ khá lớn công chức 2 19
- 3.2.5. Thực trạng hiệu quả hoạt động công vụ cán bộ, công chức Văn phòng Phủ Thủ tướng giai đoạn 2021-2025. Văn phòng Phủ Thủ tướng 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 3.2.5.1. Kết quả hoạt động công vụ của cán bộ, công chức Văn 4.1. Phương pháp luận phòng Phủ Thủ tướng Luận án lấy chủ nghĩa Mác-Lênin chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ Riêng giai đoạn 2016-2020 Kết quả thực hiện nhiệm vụ công vụ nghĩa duy vật lịch sử, quan điểm của Đảng NDCM Lào về nhà nước và hàng năm cán bộ công chức VPPPT Lào từ đã có chuyển biến tích cực về pháp luật là cơ sở phương pháp luận. chất. Từ năm 2016 đến 2020 trong tổng số 1355 cán bộ, công chức được 4.2. Phương pháp nghiên cứu khen thưởng trong hoạt động công vụ có 637 cán bộ, công chức xếp loại I Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ của đề tài Luận án, các phương đạt 47,2%; 656 cán bô, công chức xếp loại II đạt tỉ lệ 44,2%; 62 cán bô, pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành được áp dụng như: công chức xếp loại III đạt tỉ lệ 4,6%. Số cán bộ công chức xếp loại I tăng - Phương pháp phân tích tài liệu thứ cấp dần hàng năm từ 44,7% năm 2015 lên 47,2% năm 2018 và 51,4% năm - Phương pháp so sánh 2019. (Số liệu cụ thể được thể hiện trong bảng Kết quả xếp loại cán bộ, 5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu công chức VPPTT Lào từ năm 2016-2020). 5.1. Câu hỏi nghiên cứu 3.2.5.2. Một số kết quả khảo sát từ các chủ thể bên ngoài về chất - Vấn đề bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn phòng lượng hoạt động công vụ cán bộ, công chức Văn phòng Phủ Thủ tướng Phủ Thủ tướng hiện nay đã đáp ứng yêu cầu đặt ra hay chưa? - Về thái độ tinh thần phục vụ của cán bộ công chức: Có 35/80 tham - Có yếu tố nào tác động đến chất lượng bồi dưỡng đối với đội ngũ gia khảo sát = 43,7% tham gia khảo sát cho rằng khi đến giải quyết yêu cầu cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng hiện nay? công việc của họ trong VPPTT họ được CB, CC tiếp đón, giải quyết đúng - Cần có những giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng mực từ tốn, 28/80 người cho rằng bình thường, còn lại 17/80 = 21,3% tham đối với đội ngũ cán bộ, công chức tại Văn phòng Phủ Thủ tướng giai đoạn gia khảo sát cho rằng CB, CC chưa có tinh thần thái độ đón tiếp phù hợp. tới? - Về mức độ hài lòng của người tham gia khảo sát: đây là câu hỏi 5.2. Giả thuyết nghiên cứu tổng hợp đánh giá thái độ người tham gia khảo sát với chất lượng dịch vụ Để nâng cao chất lượng bồi dưỡng CBCC tại Văn phòng Phủ Thủ công trong VPPTT, tuy nhiên chỉ 21/80=26,3% tham gia khảo sát ghi nhận tướng, cần thực hiện các giải pháp như: họ rất hài lòng khi thực hiện TTHC và yêu cầu công việc của họ tại Nâng cao chất lượng việc đánh giá nhu cầu và xây dựng mục tiêu VPPTT, 40/80 = 50% số tham gia khảo sát cảm nhận ở mức độ bình dưỡng cán bộ, công chức trong các đơn vị; Phân định rõ các cấp độ đổi thường và còn 19/80 = 23,7% số tham gia khảo sát chưa thực sự hài lòng mới chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức; Thiết kế nội dung, chương 18 3
- trình, tài liệu và phương pháp bồi dưỡng theo hướng phù hợp với chức cầu thực tế quản lý. Đảm bảo số lượng, chất lượng tài liệu học tập phù hợp danh và vị trí việc VPPTT; Xây dựng đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất phục vụ khóa bồi dưỡng. 100% các trường và cơ sở đào tạo trên đều có hệ phù hợp với nguồn lực và nhu cầu bồi dưỡng; Đổi mới cơ chế quản lý kinh thống thông tin thư viện thường xuyên thực hiện việc cập nhật tài liệu dành phí bồi dưỡng và tăng cường hiệu quả hoạt động thanh kiểm tra, đánh giá cho công tác bồi dưỡng CB, CC. Trong đó 6/9 cơ sở trên có hệ thông thư trong bồi dưỡng cán bộ, công chức; Đẩy mạnh phối hợp các hoạt động Hợp viện điện tử tương đối hiện đại, 2/9 cơ sở có hệ thống thư viện điện tử liên tác quốc tế trong bồi dưỡng tạo ra tích thích ứng năng động cho CB, CC. kết với thư viện điện tử nước của các cơ sở ĐTBD nước ngoài. 6. Những điểm mới của đề tài nghiên cứu 3.2.4.2. Hệ thống cơ sở bồi dưỡng nước ngoài qua hợp tác quốc tê Luận án đã xác định các nội hàm về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, về bồi dưỡng cán bộ, công chức Văn phòng Phủ Thủ tướng ở Lào công chức để bổ sung hoàn thiện cơ sở lý luận, thực tiễn bồi dưỡng cán bộ, Trong thời gian qua, VPCP Việt Nam và Văn phòng Thủ tướng Lào công chức Văn phòng Phủ Thủ tướng. đã cùng trao đổi, phối hợp chặt chẽ với Học viện Hành chính Quốc gia Việt 7. Ý nghĩa của luận án Nam, đơn vị có đầy đủ các cơ sở vật chất cũng như giảng viên với bề dày - Các kết quả nghiên cứu của Luận án sẽ cung cấp thêm cơ sở khoa kinh nghiệm trong việc tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn cũng như dài học về chất lượng công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức Văn phòng Phủ hạn cho cán bộ làm công tác văn phòng của các cơ quan Trung ương và địa Thủ tướng. Góp phần bổ sung thể chế về bồi dưỡng cán bộ, công chức Văn phương. phòng Phủ Thủ tướng nước CHDCND Lào. 3.2.4.3. Kinh phí và ngân sách cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công - Các kết quả nghiên cứu của Luận án sẽ là tài liệu phục vụ giảng chức Văn phòng Phủ Thủ tướng dạy và tham khảo cho vấn đề bồi dưỡng cán bộ, công chức Văn phòng Phủ Trong chi NSNN nói chung thì chi NSNN cho ĐTBD CB, CC được Thủ tướng nước CHDCND Lào. chú trọng ưu tiên hơn so với các lĩnh vực kinh tế xã hội khác. Giai đoạn 8. Kết cấu của luận án 2015-2019, chi NSNN cho ĐTBD CB, CC ở CHDCND Lào đã không Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu ngừng tăng lên cả về số tuyệt đối, về tỷ trọng chi NSNN và so với Chương 2: Cơ sở khoa học về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công GDP.NSNN chi cho ĐTBD CB, CC đã tăng gấp 2,4 lần, từ hơn 22.600 tỷ chức kip năm 2015 lên đến gần 55.000 tỷ kip năm 2019. Tỷ trọng chi NSNN cho Chương 3: Thực trạng chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức tại ĐTBD CB, CC trong GDP tăng từ 4,2% (năm 2015) lên 5,6% (năm 2019). Văn phòng Phủ Thủ tướng nước CHDCND Lào Mức chi NSNN cho giáo dục bình quân một người tăng từ 283.000 kip Chương 4: Quan điểm, mục tiêu, giải pháp nâng cao chất lượng bồi năm 2015 lên 784.000 kip vào năm 2019. dưỡng cán bộ, công chức tại VPPTT nước CHDCND Lào 4 17
- 3.2.2. Thực trạng học viên - cán bộ công chức Văn phòng Phủ Thủ tướng tham gia bồi dưỡng Chương 1 3.2.2.1. Số lượng học viên qua các khóa bồi dưỡng TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Năm 2017 có 26 cán bộ, công chức trong tổng số 345 cán bộ, công 1.1. Các công trình nghiên cứu về bồi dưỡng cán bộ, công chức chức trong VPPTT được cử đi bồi dưỡng chiếm 7,5%, năm 2018 có 28 cán nói chung bộ, công chức trong tổng số 335 cán bộ, công chức trong VPPTT được cử 1.1.1. Các công trình trong nước đi bồi dưỡng chiếm 8,4%, năm 2019 có 35 cán bộ, công chức trong tổng số Bài biết “Nguồn nhân lực xã hội trong thời kỳ mở cửa hội nhập”, 340 cán bộ, công chức trong VPPTT được cử đi bồi dưỡng chiếm 10,3%. Tạp chí Alunmai của tác giả Dalyvan Khútavang (2010) (tạp chí Lý thuyết 3.2.2.2. Về mục tiêu, tinh thần và ý thức học tập của học viên và thực tiễn của Đảng Nhân dân cách mạng Lào), số 6/2010, Viêng Chăn. Đa số học viên cán bộ, công chức Văn phòng Phủ Thủ tướng có mục 1.1.2. Các công trình nước ngoài tiêu học tập tốt, để có kiến thức chuyên môn vững phục vụ cho công việc. - Nghiên cứu vấn đề đào tạo, bồi dưỡng, phát triển năng lực của nhà Tuy nhiên 96,5% số CB, CC được hỏi chọn mục tiêu học tập của mình khi lãnh đạo, quản lý trong một tổ chức: trong bài viết “Phát triển năng lực tham gia các khóa bồi dưỡng CB, CC cho VPPTT để lấy chứng chỉ có tính quản lý nhà nước: Châu Á nhanh hơn Châu Âu?” của tác giả Norm chất pháp lý. Rõ ràng, tính tích cực, chủ động trong mục tiêu học của CB, Smallwood (2010) đăng trên Harvard Business Pulishing. CC VPPTT Lào cũng còn nhiều hạn chế. - Liên quan tới bồi dưỡng nguồn nhân lực khối văn phòng: Bài viết 3.2.3. Chất lượng giảng viên trong các cơ sở bồi dưỡng cán bộ, “The governance of back-office integration”, Victor Bekkers (2012). Tác công chức Văn phòng Phủ Thủ tướng giả đã tiếp cận văn phòng theo góc độ chức năng hậu cần của văn phòng. Đội ngũ giảng viên của Học viện Chính trị và Hành chính Quốc gia 1.2. Các công trình nghiên cứu về chất lượng bồi dưỡng cán bộ, Lào. Tính đến ngày 01/01/2018, tổng số CB, CC của Học viện Chính trị và công chức Hành chính Quốc gia Lào là 251 người, trong đó nam là 145 người (chiếm 1.2.1. Các công trình nghiên cứu trong nước 57,77%), nữ là 106 người (42,23%). . - Nhóm công trình dưới dạng đề tài nghiên cứu khoa học: 3.2.4. Hệ thống cơ sở vật chất và kinh phí Ngân sách cho đào tạo, Luận án tiến sĩ “Đổi mới tổ chức, hoạt động của bộ máy hành chính bồi dưỡng cán bộ, công chức Văn phòng Phủ Thủ tướng nhà nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay”, Pathana Souk 3.2.4.1. Cơ sở vật chất hạ tầng đào tạo, bồi dưỡng trong nước Aloun (2007). Nguồn học liệu trong các cơ sở ĐTBD cán bộ, công chức trong các Luận án tiến sĩ “Đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo của hệ thống cơ sở trên cũng thường xuyên được chỉnh lý, biên soạn phù hợp với nhu chính trị ở Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay” của tác giả Khăm 16 5
- Phăn Vông Pha Chăn (2013), Luận án tiến sĩ Chính trị học, Học viện lượng bồi dưỡng CB, CC Văn phòng Phủ Thủ tướng sẽ góp phần tạo ra Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. một Chính phủ kiến tạo, gần dân năng động và thích ứng hơn. 1.2.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài 3.2. Thực trạng chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức Văn - Các công trình nghiên cứu dưới dạng các giáo trình, tài liệu tham phòng Phủ Thủ tướng khảo cung cấp lý luận về bồi dưỡng: 3.2.1. Chương trình, hình thức, phương pháp bồi dưỡng Giáo trình “Quản lý nguồn nhân lực xã hội”, chủ biên: GS. TS. Bùi 3.2.1.1. Chương trình bồi dưỡng Văn Nhơn, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2008. Chương trình ĐTBD CB, CC nói chung ở CHDCND Lào gồm có - Các công trình nghiên cứu dưới dạng các bài báo, tạp chí nghiên các chương trình ĐTBD lý luận chính trị và các chương trình bồi dưỡng cứu trao đổi: trưởng bản, làng ở các địa phương. Có 04 chương trình hệ đào tạo và 03 Bài viết “Bồi dưỡng tăng cường năng lực làm việc cho cán bộ, công chương trình hệ bồi dưỡng cơ bản dành cho CB, CC. chức", Ngô Thành Can (2000), đăng trên Tạp chí Quản lý nhà nước, số 98, Tổng kết 5 năm thực hiện Quyết định số 387/QĐ-TTg ngày 12-2- tháng 3/2004; và Bài viết “Cải cách quy trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, 2015 của Thủ tướng Chính phủ cho thấy trên 90% học viên CB, CC đảm công chức nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ” Ngô Thành Can bảo thời gian thực hiện chương trình bồi dưỡng theo cam kết. (2007), trên Tạp chí Quản lý nhà nước số 5, năm 2007. 3.2.1.2. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng - Sách chuyên khảo: Về hình thức bồi dưỡng CB, CC cho VPPTT hiện nay đang áp dụng Cuốn “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực thực thi công vụ, Nxb với các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị - hành chính hiện nay ở Tư Pháp”, Hà Nội (2020) của tác giả Ngô Thành Can và cuốn Đổi mới Lào kéo dài 5 tháng; chương trình bồi dưỡng cơ sở lý luận 3 tháng; chương nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở Việt Nam trình bồi dưỡng lý luận đặc thù cho CB, CC các bộ và cơ quan ngang bộ 45 trong hội nhập quốc tế, Nxb Hồng Đức của Triệu Văn Cường - Nguyễn ngày. Minh Phương (Chủ biên) (2018). Các cơ sở bồi dưỡng CB, CC cho VPPTT Lào cũng như các quốc 1.3. Đánh giá tổng quan các công trình và những khoảng trống gia đều áp dụng phổ biến các phương pháp chính như thuyết trình, thảo cần nghiên cứu luận hoặc giao nhiệm vụ cho học viên CB, CC tự nghiên cứu đánh giá vấn 1.3.1. Những vấn đề đã được làm rõ và luận án kế thừa từ các đề học tập trong các khóa bồi dưỡng. Tuy nhiên việc áp dụng kết hợp các công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế phương pháp để việc học tập của học viên hiệu quả hơn thì nhiều cơ sở bồi - Các công trình nghiên cứu đều nhấn mạnh về tầm quan trọng của dưỡng CB, CC ở Lào còn chưa được chú trọng. công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực trong các cơ quan hành chính 6 15
- 3.1.2. Đội ngũ cán bộ, công chức của Văn phòng Phủ Thủ tướng nhà nước; đồng thời đưa ra một số kiến nghị khoa học về các định hướng Về số lượng và cơ cầu CB, CC VPPTT theo giới, trong những năm và giải pháp đối với vấn đề này. qua, VPPTT đã quan tâm củng cố bộ máy tổ chức và thường xuyên sắp - Nhiều nội dung đã khẳng định về lý thuyết khoa học mang tính xếp, bố trí CB, CC của VPPTT. Trước hết, là chuyển các Ban và đơn vị tổng quan giải quyết những vấn đề ở tầm vĩ mô, đặc biệt đối vấn đề đào tạo trực thuộc VPPTT từ năm 2012-2017 sang thuộc với các bộ và cơ quan kỹ năng quản lý hành chính theo mô hình hành chính công mới, và mô ngang bộ khác để phù hợp với nhiệm vụ chính trị mới của Chính phủ khoá hình quản lý nhân sự theo vị trí việc làm. VIII. Chính vì vậy số lượng cán bộ công chức tại VPPTT đã giảm bớt tới - Một số công trình cũng đã đề cập và lý giải những vấn đề về bồi 47,1% từ 643 người năm 2015 xuống 340 người năm 2020. dưỡng công chức trước yêu cầu của hội nhập quốc tế và đổi mới sâu rộng Từ năm 2016-2020 Trong tống số 2.295 CB, CC được sử dụng ở của nền kinh tế trong nước. VPPTT có 46 CB, CC đạt trình độ tiến sĩ chiếm tỉ lệ 2,0%, 465 CB, CC có 1.3.2. Những khoảng trống trong các công trình nghiên cứu trình độ thạc sĩ chiếm tỉ lệ 20,3%, 1.363 CB, CC có trình độ đại học chiếm - Các nghiên cứu trong nước về cán bộ, công chức và giải pháp nâng tỉ lệ 59,4% còn lại 421 CB, CC có trình độ cao đẳng trở xuống chiếm tỉ lệ cao thường tiếp cận từ nền hành chính nhà nước nói chung chưa có nghiên 18,3%. cứu chuyên biệt cho khối cơ quan HCNN khối Văn phòng. 3.1.3. Đặc trưng của cán bộ, công chức Văn phòng Phủ Thủ - Hệ thống các giải pháp của các nghiên cứu trên cũng dừng lại ở tướng tầm vĩ mô, phần lớn được đề xuất cho phát triển nguồn nhân lực nói chung, Nhiệm vụ và công việc của CB, CC Văn phòng Phủ Thủ tướng rất nếu áp dụng cho riêng cơ quan HCNN Trung ương như Văn phòng Phủ đa dạng từ công tác thanh tra, công tác văn bản, tổ chức cán bộ, hành chính Thủ tướng thì sẽ rất khó phát huy hiệu quả. hậu cần, thư ký, nghiên cứu tổng hợp, và đảm nhiệm tổ chức hội nghị, nghị 1.3.3. Những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu sự quốc gia. Do đó việc bồi dưỡng CB, CC Văn phòng Phủ Thủ tướng - Thứ nhất, cần làm rõ một số vấn đề lý luận trong bồi dưỡng cán bộ, cũng phải hết sức linh hoạt và phức tạp trong xây dựng kế hoạch bồi dưỡng công chức Văn phòng Phủ Thủ tướng ở cả khía cạnh đối tượng đào tạo, nội để đáp ứng nhu cầu, vị trí việc làm phù hợp với từng bộ phận nhất là các dung, phương pháp đào tạo. chuyên đề, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. - Thứ hai, cần làm rõ vấn đề chức trách thẩm quyền, địa vị pháp lý CB, CC Văn phòng Phủ Thủ tướng là cầu nối của Chính phủ tới các của đối tượng “cán bộ” với đối tượng “công chức” trong Văn phòng Phủ bộ ngành và người dân thông qua việc cung cấp thông tin cần thiết cho Thủ tướng để có nội dung, phương pháp trong bồi dưỡng cũng như công Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ để phục tác quản lý cho phù hợp với đặc thù của từng đối tượng; vụ, điều hành công tác hoạt động của Chính phủ. Do đó nâng cao chất - Thứ ba, bên cạnh kết quả từ các báo cáo thực trạng cần có khảo sát 14 7
- thực tế đánh giá thực trạng BD cán bộ, công chức VPPTT của CHDCND 2.4.2. Giá trị tham khảo cho CHDCND Lào Lào từ cả bên trong VPPTT và bên ngoài thông qua các kết quả điều tra, Về nội dung bồi dưỡng: Mặc dù các nước áp dụng các mô hình quản khảo sát để có cái nhìn tổng quan về bồi dưỡng cán bộ, công chức VPPTT. lý nhân sự khác nhau nhưng có thể thấy, xu hướng chung trong bồi dưỡng - Thứ tư, cần nghiên cứu và đưa ra những giải pháp mới có tính ứng công chức của tất cả các nước là hướng tới mô hình việc làm. dụng và tiến bộ trong BD nguồn nhân lực khu vực tư đang áp dụng như Về đội ngũ giảng viên thực hiện công tác bồi dưỡng: Đội ngũ giảng đào tạo đánh giá công chức theo phương pháp 3600, đào tạo gắn với vị trí viên đóng vai trò quyết định đến chất lượng và hiệu quả bồi dưỡng công việc làm và kết quả đầu ra. chức. Chương 2 Về mô hình phát triển năng lực công chức: Chuyển đổi mô hình phát CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, triển năng lực công chức từ mô hình bồi dưỡng sang mô hình học tập là CÔNG CHỨC cho vai trò của công chức có sự thay đổi về cơ bản từ đối tượng đào tạo 2.1. Bồi dưỡng cán bộ, công chức và chất lượng bồi dưỡng cán chuyển sang chủ thể đào tạo (tự đào tạo). bộ, công chức Chương 3 2.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG Khái niệm cán bộ, công chức Nhà nước ở Lào (gọi tắt là cán bộ, CHỨC TẠI VĂN PHÒNG PHỦ THỦ TƯỚNG NƯỚC CỘNG HÒA công chức) có thể được hiểu như sau: cán bộ-công chức là công dân Lào, DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh nào đó trong cơ 3.1. Tổng quan về Văn phòng Phủ Thủ tướng nước Cộng hòa quan của Đảng nhân dân cách mạng Lào, Nhà nước, mặt trận xây dựng dân chủ nhân dân Lào quốc gia, cơ quan tổ chức quần chúng cấp trung ương và địa phương hoặc 3.1.1. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Phủ Thủ tướng nước đi công tác tại trụ sở thay mặt cho nước CHDCND Lào tại nước ngoài và CHDCND Lào các cơ quan tổ chức quốc tế được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. Cơ cấu bộ máy và nhân sự của Văn phòng Phủ Thủ tướng nước 2.1.2. Bồi dưỡng cán bộ, công chức CHDCND Lào gồm có Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Phủ Thủ tướng; 2.1.2.1. Bồi dưỡng Thứ trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm Văn phòng Phủ Thủ tướng; Một số trợ lý “Bồi dưỡng” cán bộ công chức có thể hiểu là quá trình cập nhật kiến giúp việc Bộ trưởng thường trực Phủ Thủ tướng, Một số trợ lý giúp việc thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu nhằm nâng cao bản lĩnh chính Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Phủ Thủ tướng; Các Vụ trưởng, Phó Vụ trị, đạo đức cách mạng, kiến thức về chính trị, công tác quản lý, kiến thức trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và một số cán bộ chuyên môn về khoa học, kĩ thuật cho cán bộ, công chức một cách hệ thống để có thể theo quy định chức vụ công tác. 8 13
- 2.4.1. Kinh nghiệm tại một số quốc gia thực hiện hiệu quả công tác thường được xác nhận bằng một chứng chỉ bồi Kinh nghiệm của Hàn Quốc dưỡng. Hàng năm, nhà nước dành trên 20% ngân sách đầu tư cho giáo dục, 2.1.2.2. Bồi dưỡng cán bộ, công chức đào tạo. Hàn Quốc đặt ra mục tiêu, trước hết giáo dục lòng yêu nước, tinh Bồi dưỡng CB, CC là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thần tự tôn dân tộc, ý thức trách nhiệm công dân, đồng thời đẩy mạnh đào thức, kỹ năng hoạt động theo chương trình quy định cho ngạch công chức. tạo cơ bản, toàn diện, nâng cao kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn, chức vụ, lãnh đạo, quản lý là trang bị, nghiệp, phong cách làm việc cho công chức. Coi công chức là chủ thể của kiến thức, kỹ năng, phương pháp làm việc theo chương trình quy định cho quá trình bồi dưỡng và thực hiện mục tiêu, nội dung bồi dưỡng. từng chức vụ lãnh đạo, quản lý. Kinh nghiệm Trung Quốc 2.1.3. Chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức Trung Quốc rất coi trọng công tác bồi dưỡng công chức nhà nước, coi Chất lượng là sự phù hợp của hoạt động bồi dưỡng với yêu cầu công đây là nhiệm vụ quan trọng nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công việc trên thực tế của CB, CC được cử đi bồi dưỡng, dựa trên sự đánh giá chức. Việc bồi dưỡng cán bộ, công chức được thực hiện theo các nguyên tắc lý của các bên tham gia quá trình bồi dưỡng và các quy chuẩn, tiêu chí pháp luận gắn liền với thực tiễn, học tập gắn liền với ứng dụng; CB, CC thiếu hụt lý hiện hành của nhà nước những kiến thức, kỹ năng nào thì bổ sung các kiến thức, kỹ năng ấy. 2.2. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức Kinh nghiệm của Việt Nam 2.2.1. Cơ sở để xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng bồi dưỡng Theo thống kê của Bộ Nội vụ cho thấy trong 5 năm từ 2006 – 2010, cán bộ, công chức kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (CB, CC) của các 2.2.1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng bồi bộ, ngành, địa phương là 3.948.773 lượt người. Riêng kết quả ĐTBD CB, dưỡng cán bộ, công chức CC trong giai đoạn này là 2.598.965 lượt người. Theo đó hàng năm, Việt * Về mặt lý luận: Nam đã ĐTBD được gần 800.000 lượt CB, CC, riêng khối CB, CC, là trên Tiêu chí đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức có vai trò 500.000 lượt người. Đây là một kết quả đáng trân trọng, nói lên những nỗ quan trọng trong đánh giá chất lượng bồi dưỡng CB, CC. Căn cứ vào các lực lớn của công tác ĐTBD. mức đánh giá trên, các cơ quan, tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng Tuy nhiên, Việt Nam cũng đang gặp một số khó khăn trong nâng cao nghiên cứu, báo cáo với cơ quan quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chất lượng các chương trình bồi dưỡng CB, CC: Hoạt động này còn nhiều kiến nghị, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng; khắc phục hạn chế, đặc biệt khi so sánh với mục tiêu nâng cao năng lực của đội ngũ những tồn tại, yếu kém về chất lượng chương trình, chất lượng giảng viên, CB, CC. cơ sở vật chất, khóa bồi dưỡng và nâng cao hiệu quả học tập của học viên. 12 9
- * Về mặt pháp lý và thực tiễn ở CHDCND Lào: Chính sách về bồi dưỡng là yếu tố quan trọng, tạo nền móng và định Hiện nay trong hệ thống văn bản pháp quy của CHDCND Lào chưa hướng cho công tác xây dựng kế hoạch, triển khai bồi dưỡng đội ngũ CB, có văn bản nào quy định một cách khoa học, thống nhất nội dung và tiêu CC. chí đánh giá chất lượng bồi dưỡng CB, CC nói chung và CB, CC Văn 2.3.2. Chất lượng hệ thống cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tham gia vào phòng Phủ Thủ tướng nói riêng. bồi dưỡng CB, CC Bên cạnh đó trong nhiều năm gần đây, nhiều công trình từ Học viện Cơ sở bồi dưỡng tham gia quy trình bồi dưỡng cán bộ, công chức Hành chính Quốc gia Lào từ các nhà khoa học hành chính, và các nhà với vai trò đối tác thực hiện các yêu cầu mà cơ quan nhà nước có nhu cầu nghiên cứu đã cố gắng tìm ra mô hình/thang đo hoàn hảo trong việc đo đặt hàng và trọng trách chính trị - xã hội của các cơ sở đào tạo trong mục lường chất lượng dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng nhưng chưa thực sự hiệu quả. tiêu xây dựng đội ngũ CB, CC chung của quốc gia. Chất lượng hệ thống cơ 2.2.1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng bồi đào tạo, bồi dưỡng tham gia vào bồi dưỡng CB, CC phụ thuộc vào những dưỡng cán bộ, công chức thành tố sau: Trong hệ thống thể chế công vụ nhiều quốc gia việc xây dựng và đưa 2.3.3. Củ thể quản lý cán bộ, công chức và thái độ, nhu cầu cán ra các tiêu chí cho đánh gia chất lượng bồi dưỡng CB, CC bắt đầu được bộ, công chức được cử đi bồi dưỡng chú trọng. 2.3.3.1. Vai trò chủ thể quản lý cán bộ, công chức 2.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công Chủ thể quản lý CB, CC có vai trò tương đối quan trọng trong việc chức nâng cao chất lượng bồi dưỡng CB, CC. - Chương trình bồi dưỡng 2.3.3.2. Thái độ, nhu cầu CB, CC được cử đi bồi dưỡng - Học viên Bên cạnh rất nhiều yếu tố phân tích ở trên thì bản thân học viên, tức - Giảng viên thái độ, nhu cầu của mối CB, CC nói chung CB, CC tham gia các khóa bồi - Cơ sở vật chất và kinh phí, ngân sách cho hoạt động bồi dưỡng dưỡng cũng quyết định rất nhiều tới chất lượng bồi dưỡng CB, CC. - Hiệu quả sau bồi dưỡng 2.3.4. Hoạt động kiểm tra, đánh giá và tổ chức thực hiện 2.3. Các yếu tố tác động đến chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công 2.3.4.1. Hoạt động đánh giá bồi dưỡng chức 2.3.4.2. Hoạt động kiểm tra và tổ chức thực hiện 2.3.1. Thể chế, chính sách về bồi dưỡng cán bộ, công chức 2.4. Kinh nghiệm bồi dưỡng cán bộ, công chức tại một số quốc gia và giá trị tham khảo cho Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào 10 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 179 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn