Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu luận án là xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước hệ thống ĐGKNNQG và trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý nhà nước về hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỪA THẾ ĐỨC QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA THEO HƯỚNG CHUẨN HÓA Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9 14 01 14 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
- HÀ NỘI – 2020
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Người hướng dẫn khoa học: 1.PGS.TS Trần Khánh Đức 2.TS Phan Chính Thức Phản biện 1:………………………………………. Phản biện 2:……………………………………… Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án Tiến sĩ cấp cơ sở họp tại …………………………………………….. Vào hồi giờ ngày tháng năm
- Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc gia Việt Nam Trung tâm Thông tin – Thư viện , Đại học Quốc gia Hà Nội
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đánh giá kỹ năng nghề quốc gia là vấn đề đã được đặt ra hơn thập niên qua ở Việt Nam nhằm đảm bảo chất lượng nhân lực trên cơ sở hệ thống đánh giá khách quan, khoa học và theo các chuẩn mực thống nhất. Viêc trau dôi, phát tri ̣ ̀ ển kỹ năng nghề nghiệp cho con người là hoạt động có thể diễn ra trong và ngoài nhà trường. Qua trinh đao tao trong ́ ̀ ̀ ̣ nhà trường có hoạt động đánh giá kết quả học tập để đo lường chất lượng người học, ̀ ́ ơi khu v con đôi v ́ ực đao tao không chinh quy hay phi chinh quy thi co nhiêu cac ph ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ ương thưc đánh giá khac ́ ́ nhau diên ra bên ngoài nhà tr ̃ ường, trong đó có hê thông đánh giá đôc lâp, ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ́ mang tinh quôc gia đo la Hê thông ĐGKNNQG cho ng ́ ́ ười lao động. ̣ ở khia canh hê thông thi ĐGKNNQG đa tr Tuy nhiên, nhin nhân ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̃ ở thanh môt hê thông ̀ ̣ ̣ ́ nhưng chưa hoan chinh, đông bô. Vân đê chuân hoa giáo d ̀ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ục noi chung, giáo d ́ ục nghề nghiệp noi riêng ́ ở nươc ta la vân đê th ́ ̀ ́ ̀ ực tiễn vô cung câp thiêt, co y nghia ly luân sâu săc. ̀ ́ ́ ́ ́ ̃ ́ ̣ ́ ̉ ̣ Quan ly theo đinh h ́ ương chuân hay qu ́ ̉ ản lý dựa vao chuân la xu h ̀ ̉ ̀ ương cua qu ́ ̉ ản lý hiên ̣ ̣ đai. Tuy nhiên, các cơ quan quản lý nhà nước (quản lý nhà nước) về giáo dục nghề nghiệp ở nước ta con qua it kinh nghiêm trong linh v ̀ ́́ ̣ ̃ ực nay. ̀ Chính vì những lý do trên, đề tài nghiên cứu "Quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa" được lựa chọn để làm đề tài luận án tiến sĩ về quản lý giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước hệ thống ĐGKNNQG và trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý nhà nước về hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể Hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý nhà nước hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa. 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 1
- Về phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu trong cấp độ quản lý nhà nước về hệ thống ĐGKNNQG và tham khảo kinh nghiệm một số quốc gia. Về phạm vị khảo sát và số liệu nghiên cứu: Luận án sử dụng số liệu từ 2005 đến 2018; khảo sát tại 41 tổ chức được cấp giấy chứng nhận hoạt động ĐGKNNQG ở khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam; một số chuyên gia, doanh nghiệp và người lao động. 5. Câu hỏi nghiên cứu Trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc thành tựu nghiên cứu về quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa, luận án hướng tới trả lời câu hỏi: Hướng tiếp cận nào phù hợp với nghiên cứu quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa? Thực trạng và thực trạng quản lý hiện nay về hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa như thế nào? Những vấn đề gì đang đặt ra cơ bản và cấp bách nhất trong quá trình hội nhập? Các giải pháp để phát triển quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa? 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về về đánh giá kỹ năng nghề và quản lý hệ thống ĐGKNNQG; xây dựng khung lý thuyết của luận án về quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa. Nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm quốc tế về hệ thống ĐGKNNQG và quản lý hệ thống ĐGKNNQG. Đánh giá thực trạng quản lý hệ thống ĐGKNNQG; khảo sát đánh giá sâu ở Ngành Du lịch và một số tổ chức được cấp giấy chứng nhận hoạt động ĐGKNNQG ở khu vực miền Bắc. Đề xuất các giải pháp và thăm dò tính cần thiết, khả thi của giải pháp quản lý nhà nước hệ thống ĐGKNNQG; thử nghiệm một số giải pháp quản lý nhà nước hệ thống ĐGKNNQG. 8. Các cách tiếp cận và các phương pháp nghiên cứu 8.1. Các cách tiếp cận 8.1.1. Tiếp cận theo các chức năng quản lý 2
- Cũng như bất kỳ một thực thể xã hội nào khác, các thiết chế giáo dục là một tổ chức, vì vậy, phải được quản lý trên cơ sở phân chia hoạt động quản lý theo các chức năng quản lý. Các chức năng quản lý chủ yếu [26], bao gồm: Dự báo và lập kế hoạch; Tổ chức: đó là quá trình chuyển hóa những ý tưởng khá trừu tượng ấy thành hiện thực; Lãnh đạo/Chỉ đạo: sau khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu bộ máy đã hình thành thì tiếp theo là quá trình chỉ đạo hay tác động; Kiểm tra, đánh giá là theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. 8.1.2. Tiếp cận hệ thống Luận án xem xét mối quan hệ giữa các chủ thể trong hệ thống ĐGKNNQG trong mối quan hệ biện chứng với nhau. Tiếp cận lý thuyết hệ thống vào nghiên cứu lĩnh vực ĐGKNNQG có nghĩa là xác định nó là một hệ thống đang tồn tại, đảm bảo tính độc lập, chặt chẽ và lôgic cao hơn, làm rõ vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của từng hoạt động/lĩnh vực/thành tố trong hệ thống đồng thời đảm bảo mối liên hệ, tác động qua lại giữa các thành tố của hệ thống. 8.1.3. Tiếp cận thị trường Lý thuyết kinh tế thị trường chỉ ra rằng mọi hoạt động trong nền kinh tế đều phải dựa trên quy luật cung cầu, nếu trái quy luật sẽ gây ra những tổn thất cho xã hội về mặt phúc lợi, tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường vai trò của nhà nước là hết sức quan trọng. Nhà nước giữ vai trò điều tiết để quy luật cung cầu vận hành đúng hướng và ổn định cho phát triển, không để xảy ra khủng hoảng thừa hay thiếu. Tiếp cận thị trường còn được hiểu, hệ thống ĐGKNNQG phải gắn với nhu cầu nhân lực của của thị trường lao động. 8.1.4. Tiếp cận chuẩn hóa Chuẩn hóa là một quá trình trong đó bao gồm cả việc phát triển chuẩn (xây dựng và điều chỉnh chuẩn); áp dụng chuẩn (ban hành chuẩn và thực hiện chuẩn); quản lý thực hiện chuẩn (tổ chức, chỉ đạo, giám sát, đánh giá thực hiện chuẩn; đánh giá kết quả áp dụng và hiệu lực của chuẩn). Tiếp cận chuẩn hóa đối với hoạt động quản lý hệ thống ĐGKNNQG là quá trình phát triển và áp dụng các chuẩn mực và quy trình chuẩn hóa đối với các hoạt động của hệ thống và quản lý thực hiện chuẩn để đạt được những mục tiêu mong muốn của chủ thể quản lý. 8.2. Các phương pháp nghiên cứu 3
- 8.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu tổng quan vấn đề nghiên cứu ở trong và ngoài nước; các quan niệm, lý thuyết khoa học và chính sách quản lý nhà nước về hệ thống ĐGKNNQG; Phân tích, đánh giá so sánh về lý luận và thực tiễn về ĐGKNNQG và quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa. Khái quát hóa, hệ thống hóa để xây dựng một số khái niệm cơ bản và khung lý thuyết của luận án. 8.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Tổng kết kinh nghiệm thực hiện đường lối, chính sách và chiến lược phát triển giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và quan điểm đổi mới giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và quản lý giáo dục, giáo dục nghề nghiệp hiện nay của Đảng, Nhà nước và các ngành. Khảo sát thực trạng hệ thống ĐGKNNQG và thực trạng quản lý hệ thống ĐGKNNQG bằng phân tích hồ sơ quản lý, bảng hỏi, quan sát và phỏng vấn, hội thảo lấy ý kiến chuyên gia. Phân tích và đánh giá tổng quan những vấn đề quản lý hệ thống ĐGKNNQG trên truyền thông, sách báo chuyên ngành, văn bản hành chính và quy phạm pháp luật, các diễn đàn giáo dục. Thử nghiệm một số giải pháp quản lý nhà nước hệ thống ĐGKNNQG ở một số cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, đơn vị, tổ chức được cấp giấy chứng nhận hoạt động ĐGKNNQG khu vực phía Bắc. 8.2.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu bổ trợ Thống kê mô tả và xử lý số liệu để phân tích và đánh giá kết quả nghiên cứu. 9. Những luận điểm bảo vệ trong luận án Hệ thống ĐGKNNQG có vai trò, vị trí quan trọng đối với việc đảm bảo và phát triển chất lượng nhân lực quốc gia, góp phần hiện thực hóa các chủ trương, đường lối về đổi mới căn bản và toàn diện hệ thống giáo dục nói chung và hệ thống giáo dục nghề nghiệp nói riêng. Tuy nhiên, việc quản lý hệ thống đánh giá ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa còn tồn tại, hạn chế. Quản lý hệ thống ĐGKNNQG phải được dựa trên cơ sở khoa học, thực tiễn và theo tiếp cận lý thuyết hệ thống lý thuyết chức năng quản lý và chuẩn hóa. 4
- Các giải pháp đề xuất trong khuôn khổ của luận án về quản lý nhà nước về hệ thống ĐGKNNQG theo tiếp cận hệ thống chức năng quản lý và chuẩn hóa, bảo đảm tính cần thiết và có tính khả thi cao. 10. Đóng góp mới của luận án * Về khoa học: Góp phần phát triển lý luận về quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa, cụ thể: + Tổng hợp và làm rõ khái niệm kỹ năng, kỹ năng nghề quốc gia, ĐGKNNQG, hệ thống, chuẩn, chuẩn hóa, quản lý ĐGKNNQG. + Phân tích, đánh giá và xác định nội dung hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa (khái niệm; các thành tố hệ thống và mối liên hệ; đặc điểm; vai trò hệ thống); nội dung về chuẩn hóa hệ thống ĐGKNNQG. + Phân tích, đánh giá và đưa ra khung lý thuyết về quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa. Phân tích làm rõ thực trạng hệ thống ĐGKNNQG và thực trạng quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa. Đề xuất một số giải pháp quản lý nhà nước phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa; Một số kiến nghị Chính phủ, các bộ, ngành liên quan tham khảo, hoàn thiện các chuẩn và chính sách, cơ chế quản lý hệ thống ĐGKNNQG thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ mình phụ trách. * Về thực tiễn Luận án là nguồn tư liệu quan trọng giúp các cấp quản lý để quản lý hệ thống ĐGKNNQG. Luận án là nguồn tư liệu giúp các tổ chức đánh giá hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý và chất lượng người lao động có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. Luận án là nguồn tư liệu giúp doanh nghiệp ở một số lĩnh vực nhận thức sâu sắc vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của lĩnh vực ĐGKNNQG và vai trò, vị trí của họ đối với lĩnh vực này. 11. Kết cấu Luận án 5
- Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa. Chương 2: Cơ sở thực tiễn quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hoá ở Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế. Chương 3: Giải pháp quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa. 6
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA THEO HƯỚNG CHUẨN HOÁ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về đánh giá kỹ năng nghề, hệ thống đánh giá kỹ năng nghề * Những nghiên cứu về kỹ năng nghề và năng lực có các công trình nghiên cứu của B. Ph. Lomov, E.N Kavanova, N.Đ Lêvitôv, V.S Kuzin, A.V Petrovxki, G.G Gôlubev, K.K Platônốv, X.I. Kexigof, P.A Rudic, V.V Tsêbưsêva…, rồi các nghiên cứu về giáo dục dựa trên năng lực của Richard, Roddger, Ph.N. Gônôbôlin, John W Burke, Boyatzis, R.E., Cowen, S.S., Kolb, D.A. et al hay OECD (2012)...Các nghiên cứu phản ánh xu hướng ̉ chung cua giáo d ục trên thê gi ́ ơi trong day hoc la chuyên t ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ừ muc tiêu kiên th ̣ ́ ức, kỹ năng ̉ sang hinh thanh cac phâm chât, năng l ̀ ̀ ́ ́ ực ở ngươi hoc (tiêp cân nôi dung sang tiêp cân năng ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ lực), hoat đông day đinh h ̣ ̣ ̣ ̣ ương vao tich c ́ ̀ ́ ực hoa ng ́ ươi hoc (cach hoc nh ̀ ̣ ́ ̣ ư thê nao). ́ ̀ Cac công trinh nghiên c ́ ̀ ưu trong n ́ ươc cũng đã đ ́ ưa ra quan điểm về kỹ năng và bàn về khái niệm này dưới góc độ năng lực thực hiện, khẳng định nó là thành tố cốt lõi của năng lực. Tuy nhiên, những kỹ năng chuyên môn đặc trưng của nghề kỹ thuật cụ thể và cấu trúc cũng như tiêu chí đánh giá, các hinh th ̀ ưc bi ́ ểu hiện của kỹ năng lao động chưa được các tác giả bàn đến. * Những nghiên cứu về đánh giá kỹ năng nghề của các tác giả: Mueller, Shirley Flecherm (1995), Wilson (2005), Phil Race, Sally Brown và Brenda Smith (2006), James H. McMillan (2001) đều có chung quan điểm đánh giá tập trung vào sự thực hiên ̣ (performance assessment), yêu câu ng ̀ ươi hoc vân dung cac tri th ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ưc, k ́ ỹ năng tư duy bâc̣ cao, kỹ năng giai quyêt vân đê va cac k ̉ ́ ́ ̀ ̀ ́ ỹ năng lâp luân đê qua đo đánh giá năng l ̣ ̣ ̉ ́ ực thực ̣ ̣ ̉ hiên công viêc cua ca nhân. ́ Ở Việt Nam một số tác giả Nguyên Đ ̃ ức Chinh (2012), Trân Khanh Đ ́ ̀ ́ ức (2017) đã có các nghiên cứu chuyên sâu về mô hình đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực. Thời gian gần đây, môt sô it nhà khoa h ̣ ́́ ọc ở các quốc gia quan tâm nghiên cứu về hệ thống đánh giá có tính độc lập theo tiếp cận năng lực thực hiện, Nguyên Đ ̃ ức Tri (2010), ́ Nguyễn Quang Việt (2012) đa bàn v ̃ ề mô hình đánh giá kết quả học tập theo định hướng 7
- năng lực hành nghề, đưa ra giải pháp thúc đẩy triển khai hệ thống công nhận kỹ năng và tuyển dụng lao động theo chứng chỉ kỹ năng. Tuy nhiên, các tác giả mới chỉ nghiên cứu mô hình đánh giá này đối với đối tượng giáo viên, người học trong nhà trường. 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề theo hướng chuẩn hoá * Các công trình nghiên cứu về quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia Tác giả Nguyễn Đức Trí (2010) nghiên cứu và đưa ra đề xuất Hệ thống tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp, đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm ba khâu: Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn năng lực nghề nghiệp; xây dựng hệ thống đánh giá; và xây dựng hệ thống cấp chứng chỉ quốc gia. Tuy nhiên, tac gia ch ́ ̉ ưa đi sâu vao nghiên c ̀ ứu ́ ̣ ̉ ́ ̣ khung ly luân vê Quan ly hê thông ĐGKNNQG. ̀ ́ Tác giả Nguyên Hông Minh và các c ̃ ̀ ộng sự (2016) đã nghiên cưu, đ ́ ưa ra cac khai ́ ́ ̣ ̉ ̣ ỹ năng, lao đông co k niêm chuân đâu ra, công nhân k ̀ ̣ ́ ỹ năng, Hôi đông k ̣ ̀ ỹ năng nganh; ̀ ́ ỹ năng nghê nghiêp; vai tro cua Hôi đông k phân tich câu truc k ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ỹ năng nganh đôi v ̀ ́ ới phat́ ̉ ỹ năng nghê nghiêp; đanh gia th triên k ̀ ̣ ́ ́ ực trang hê thông đanh gia, câp ch ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ ứng chi k ̉ ỹ năng nghề quốc gia, trên cơ sở đo đê xuât cac giai phap qu ́ ̀ ́ ́ ̉ ́ ản lý nha n ̀ ươc. Tuy nhiên, cac đê tai ́ ́ ̀ ̀ chưa nghiên cưu sâu vê khung ly luân quan ly hê thông đanh gia k ́ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ ỹ năng nghề quốc gia ́ ̣ ̣ theo tiêp cân hê thông, ch ́ ưc năng quan ly, chi đ ́ ̉ ́ ̉ ưa ra môt sô giai phap đ ̣ ́ ̉ ́ ơn le ma ch ̉ ̀ ưa đề ́ ược hê thông giai phap qu xuât đ ̣ ́ ̉ ́ ản lý nha n ̀ ươc đông bô, kha thi. ́ ̀ ̣ ̉ * Những nghiên cứu về chuẩn hoá trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp UNESCO đa xây d ̃ ựng chuân phân loai giao duc quôc tê. ̉ ̣ ́ ̣ ́ ́ Ở Mỹ có phong trào xây dựng chuẩn trong giáo dục. Vương Quôc Anh (2007) xây d ́ ựng chuân nghê nghiêp giao ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ươc Đông Nam A đa nghiên c viên (2007), môt sô n ́ ́ ̃ ứu vê tiêu chuân nghê va tiêu chuân ̀ ̉ ̀ ̀ ̉ kỹ ̣ ̣ năng nghề, đinh nghia cac thuât ng ̃ ́ ữ nay la nh ̀ ̀ ưng đăc tr ̃ ̣ ưng mức đô th ̣ ực hiên công viêc ̣ ̣ ̀ ược xac đinh b va đ ́ ̣ ởi năng lực, bao gôm kiên th ̀ ́ ức, ky năng va thai đô ma môt ng ̃ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ười cân ̀ ́ ̉ ̣ ơi lam viêc. Viêc thông nhât nôi ham thuât ng co đê thanh công tai n ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ữ tiêu chuân nghê va ̉ ̀ ̀ ̉ kỹ năng nghề đa tao c tiêu chuân ̃ ̣ ơ sở ly luân đê xây d ́ ̣ ̉ ựng tiêu chuân năng l ̉ ực nghê nghiêp ̀ ̣ ̉ ̃ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ cua môi ca nhân tham gia vao cac hoat đông nghê nghiêp khac nhau. OECD (2015) khuyên ́ ́ ̣ nghi các quốc gia nên tiêp cân tinh hê thông trong viêc đôi m ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ới công tac đánh giá, h ́ ơn nưã ̣ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ượng lam công tac đánh giá đê khăng đinh vai tro đăt ra vân đê phai thiêt lâp chuân cho đôi t ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ới công tac qu quan trong cua chuân hoa đôi v ́ ản lý [90]. 8
- Có nhiều công trình nghiên cứu ở nước ngoài về chuẩn hóa và chuẩn hóa trong giáo dục đa đa cung câp nh ̃ ̃ ́ ững vân đê ly luân va c ́ ̀ ́ ̣ ̀ ơ sở thực tiên lam tiên đê cho viêc đinh hinh ̃ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ câu truc va nôi dung nghiên c ́ ứu cua luân an. ̉ ̣ ́ Các công trình nghiên cứu trong nước về chuẩn và chuẩn hóa trong giáo dục gắn với các tác giả: Trần Khánh Đức (2005); Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Đức Chính (2005); Vũ Ngọc Hải (2005); Phan Văn Kha (1999); Nguyễn Đức Trí (2010); Phan Chính Thức (2014). Các công trình nghiên cứu đã bàn sâu về công tác quản lý trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, đưa ra các giải pháp quản lý nhà nuớc ở cấp vĩ mô, tuy nhiên các đề tài vẫn chưa tiếp cận cơ sở lý luận về chuẩn hoá để nghiên cứu. Nguyễn Đức Trí (2010) nhân đinh viêc xây d ̣ ̣ ̣ ựng hê thông tiêu chuân trong giáo d ̣ ́ ̉ ục ̣ ̣ ̉ trung câp chuyên nghiêp (giao viên, can bô quan ly, nhân viên, ng ́ ́ ́ ́ ười hoc, cac điêu kiên ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ượng,...) la quan trong, cân thiêt đôi v đam bao chât l ̀ ̣ ̀ ́ ́ ới viêc nâng cao chât l ̣ ́ ượng giao duc. ́ ̣ Nguyễn Quang Việt (2018), đề taì khoa hoc̣ câp ́ Bộ "Chuân ̉ hoá giaó duc̣ nghề ̣ nghiêp" đưa ra khung ly thuyêt tiên hanh chuân hoa ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ giáo dục nghề nghiệp; xac đinh cac ́ ̣ ́ chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp. Tóm lại, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã phản ánh được cac khía ́ cạnh khác nhau về chuẩn hóa giáo dục và chuẩn hóa giáo dục nghề nghiệp, ma chu yêu ̀ ̉ ́ la nghiên c ̀ ưu vê chuân giao viên, chuân ch ́ ̀ ̉ ́ ̉ ương trinh, giao trinh. Tuy nhiên, v ̀ ́ ̀ ẫn tồn tại những khoảng trống nghiên cứu về chuẩn hóa trong quan ly hê thông ĐGKNNQG. ̉ ́ ̣ ́ 1.1.3. Nhận định chung và hướng nghiên cứu luận án Tóm lại đã có nhiều công trình nghiên cứu về ky năng nghê, đánh giá, qu ̃ ̀ ản lý nhà trường, quản lý đào tạo, chuẩn hóa, tuy nhiên cac nghiên c ́ ứu về quản lý nhà nước trong giáo dục nghề nghiệp còn chưa nhiều... chưa có nghiên cứu về quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Kỹ năng nghề * Kỹ năng nghề là việc cá nhân vận dụng tri thức chuyên môn cùng kinh nghiệm và ý chí, tình cảm của mình để thực hiện một nhiệm vụ hay thực hiện một công việc nào đó theo yêu cầu của nghề cụ thể phu h ̀ ợp vơi hoàn c ́ ảnh và điều kiện thực tê nh ́ ằm tạo ra các giá trị sản phẩm (vật chất hay tinh thần) theo muc tiêu đê ra. K ̣ ̀ ỹ năng nghề găn v ́ ới ̀ ̃ ̣ ̃ cac nghê xa hôi cung nh ́ ư danh muc cac nghê đao tao. ̣ ́ ̀ ̀ ̣ 9
- 1.2.2. Đánh giá kỹ năng nghề Đánh giá kỹ năng nghề là hoạt động thu thập thông tin, chứng cứ trong quá trình người dự thi giải quyết bài tập kiểm tra lý thuyết thực, tình huống thực hành nghề để đưa ra phán xét về mức độ đạt được (kiến thức, kỹ năng thực hành, thái độ) của người dự thi ở một nghề cụ thể theo Bộ chuẩn kỹ năng nghề quốc gia làm cơ sở để công nhận cấp trình độ kỹ năng nghề quốc gia và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. 1.2.3. Hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia Hệ thống ĐGKNNQG là một tập hợp các thành tố (bao gồm thành tố đầu vào, quá trình và thành tố đầu ra), có mối liên kết chặt chẽ và tác động qua lại, hỗ trợ bổ sung lẫn nhau góp phần hướng tới việc đạt các mục tiêu mà hệ thống ĐGKNNQG đã đề ra. 1.2.4. Quản lý nhà nước về đánh giá kỹ năng nghề quốc gia Quản lý nha n ̀ ươc vê h ́ ̀ ệ thống ĐGKNNQG theo hương chuân hoa là quá trình tác ́ ̉ ́ động có chủ đích của chủ thể quản lý nhà nước vào các thành tố và hoạt động của hệ thống ĐGKNNQG nhằm đảm bảo đạt tới các mục tiêu và chuẩn mực quốc gia đã ban hành và áp dụng chính thức cho lĩnh vực/ hoạt động này, góp phần đảm bảo, nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.2.5. Chuẩn, chuẩn hoá trong giáo dục Chuẩn là yêu cầu, tiêu chí có tính nguyên tắc, công khai và mang tính xã hội được đặt ra bởi quyền lực hành chính và cả chuyên môn để làm thước đo đánh giá trình độ đạt được về chất lượng, hoạt động công việc, sản phẩm, dịch vụ...trong lĩnh vực nhất định theo mong muốn của chủ thể quản lý nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Chuẩn hóa trong giáo dục là quá trình cần thiết làm cho các sự vật, đối tượng trong lĩnh vực giáo dục đáp ứng được các chuẩn đã ban hành và áp dụng chính thức cho giáo dục để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát triển đồng bộ và thống nhất trong hệ thống giáo dục. 1.3. Hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa * Cấu trúc hệ thống ĐGKNNQG là cơ cấu tổ chức các cơ quan quản lý nhà nước ĐGKNNQG ở Trung ương và địa phương và hệ thống tổ chức ĐGKNNQG thể hiện ở Hình 1. 10
- Chính phủ Bộ LĐ TB&XH UBND cấp tỉnh Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp Sở LĐ (Vụ Kỹ năng nghề) TB&XH Tổ chức Tổ chức đánh giá đánh giá công lập ngoài công lập Hình 1: Cấu trúc tổ chức hệ thống đánh giá KNNQG * Hoạt động hê thông ĐGKNNQG la môt tâp h ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ợp cac thanh tô c ́ ̀ ́ ơ ban nh ̉ ư sau: ̣ ỹ năng nghề quốc gia (Muc tiêu ĐGKNNQG); b Khung trinh đô k ̀ ̣ ộ máy quản lý nhà nước; đội ngũ làm công tác ĐGKNNQG; tổ chức đánh giá; tiêu chuẩn và đề thi ĐGKNNQG; Người tham dự kỳ thi và người lao động có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; Tai chinh ̀ ́ ̣ ̉ ̉ va cac điêu kiên đam bao khac. ̀ ́ ̀ ́ * Chuẩn hóa lĩnh vực ĐGKNNQG hay chuẩn hóa hệ thống ĐGKNNQG được hiểu là những quá trình cần thiết làm cho các linh v ̃ ực/thành tố (bao gồm: chính sách, bộ máy tổ chức đánh giá, đội ngũ, các quy trình, cơ sở vật chất, văn bằng chứng chỉ và các điều kiện đảm bảo) trong lĩnh vực ĐGKNNQG đáp ứng được các chuẩn đã ban hành và áp dụng chính thức cho ĐGKNNQG để đạt được các mục tiêu đề ra. Theo nghĩa hẹp chuẩn hóa hệ thống ĐGKNNQG có thể hiểu là chuẩn hóa theo khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia 05 bậc trình độ. 1.4. Quản lý nhà nước về đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hoá 1.4.1. Quan ly nhà n ̉ ́ ước hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hương chuân ́ ̉ hoá ̣ ̉ * Muc tiêu quan ly nhà n ́ ước hệ thống ĐGKNNQG theo hương chuân hoa là b ́ ̉ ́ ảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật trong các hoạt động của hệ thống ĐGKNNQG để công nhận trình độ kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động và giup h ́ ọ co thêm đ ́ ộng lực hoc tâp, t ̣ ̣ ự trau dồi năng lực hành nghề suốt đời nhằm có được việc làm với thu nhập xứng đáng, nâng cao năng suất lao động. * Chủ thể quản lý nha n ̀ ươc v ́ ề hệ thống ĐGKNNQG là quản lý nhà nước từ Trung ương (Chính phủ, Bộ LĐTB&XH, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Vụ Kỹ năng nghề)) 11
- tới địa phương (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố, các Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố). Để công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực này đạt hiệu quả tốt thì thực hiện phân cấp quản lý được coi là phương thức hữu hiệu. * Đối tượng của quản lý nhà nước về ĐGKNNQG theo hương chu ́ ẩn hóa Hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa thuộc cấp quản lý (Trung ương hay địa phương) hoặc địa bàn quản lý (tỉnh, thành phố). Hệ thống các quan hệ quản lý, phối hợp trong lĩnh vực ĐGKNNQG (có 02 cấp quản lý gồm: Trung ương và cấp Tỉnh, thành phố). Các hoạt động ĐGKNNQG thuộc cấp quản lý (Trung ương hay địa phương) hoặc địa bàn quản lý (tỉnh, thành phố). Hệ thống tổ chức đánh giá (thuộc địa bàn quản lý). Đội ngũ làm công tác ĐGKNNQG: cán bộ quản lý nhà nước từ trung ương tới địa phương; cán bộ quản và đánh viên của các tổ chức đánh giá (thuộc địa bàn quản lý). Đội ngũ người lao động có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (thuộc địa bàn quản lý). Ngân sách, cơ sở vật chất và thiết bị (được phân cấp quản lý). * Các phương pháp quản lý bao gồm: phương pháp hành chính pháp luật; phương pháp giáo dục tâm lý; phương pháp kích thích. * Quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa là quản lý hệ thống trong đó sử dụng chuẩn làm công cụ/căn cứ để quản lý, vận hành hệ thống hay chuẩn là một dạng căn cứ khoa học nếu được sử dụng để quản lý, khi đó cách quản lý này gọi là quản lý hệ thống theo hướng chuẩn hóa (quản lý dựa vào chuẩn). 1.4.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa Hoạch định chính sách và ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hoá Quy hoạch mạng lưới tô ch ̉ ưc h ́ ệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia Tổ chức (nhân sự và bộ máy) và chỉ đạo, lãnh đạo trong lĩnh vực ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hoá Kiểm định tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia 12
- Tổ chức, chỉ đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và đãi ngộ đội ngũ làm công tác ĐGKNNQG. Quản lý tiêu chuẩn và đề thi ĐGKNNQG. Quản lý huy động, sử dụng các nguồn lực vào các hoạt động của lĩnh vực ĐGKNNQG. Quản lý hệ thống thông tin về đánh giá kỹ năng nghề quốc gia Tổ chức, chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đánh giá kỹ năng nghề quốc gia 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa gồm các yếu tố: (1) Môi trường bên ngoài, đó là: Tác động của các yếu tố kinh tế xã hội; Khoa học Công nghệ; Chủ trương, chính sách của Nhà nước; các yếu tố của thị trường lao động; Hội nhập quốc tế; (2) Môi trường bên trong, bao gồm: Công tác quản lý nhà nước về ĐGKNNQG; Đội ngũ làm công tác ĐGKNNQG; Văn hóa tổ chức và Chất lượng đầu vào của quá trình đánh giá. 13
- Kết luận chương 1 Chương 1 của luận án đã phản ánh những kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa, xây dựng khung lý thuyết của luận án về quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hoá, bao gồm: Phân tích, đưa ra các khái niệm về kỹ năng nghề, đánh giá kỹ năng nghề, hệ thống, hệ thống ĐGKNNQG, chuẩn, chuẩn hóa, chuẩn hóa trong lĩnh vực ĐGKNNQG, quản lý nhà nước về ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hoá; Phân tích, nghiên cứu xây dựng khung lý thuyết, các nội dung về quản lý nhà nước về hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa; Xác định các lĩnh vực/chuẩn của hệ thống ĐGKNNQG cần thực hiện chuẩn hóa; Đánh giá, nhận định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa. 14
- CHƯƠNG 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA THEO HƯỚNG CHUẨN HOÁ Ở VIỆT NAM VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ 2.1. Thông tin về nghiên cứu thực trạng quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa Mục đích nghiên cứu, khảo sát Phạm vi khảo sát Đối tượng, nội dung và phương pháp khảo sát 2.2. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển lĩnh vực đánh giá kỹ năng nghề quốc gia Năm 2006, Luật Dạy nghề được ban hành (có hiệu lực từ ngày 01/01/2008), sự ra đời đạo luật có hiệu lực pháp lý cao đã đánh dấu thành tựu lập pháp trong lĩnh vực ĐGKNNQG. Năm 2013, chế định ĐGKNNQG tách ra khỏi Luật Dạy nghề và được quy định trong Luật Việc làm. 2.3. Thực trạng hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hoá 2.3.1. Về mạng lưới tổ chức đánh giá kỹ năng nghề quốc gia Giai đoạn 2011 2013, hình thành mạng lưới 25 trung tâm ĐGKNNQG. Từ 2104 đến 2018, Bộ LĐTB&XH cấp phép thêm 16 trung tâm ĐGKNNQG, như vậy đã có tổng cộng 41 trung tâm ĐGKNNQG được cấp phép và hoạt động trong phạm vi cả nước. 2.3.2. Về đội ngũ làm công tác đánh giá kỹ năng nghề quốc gia * Về đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước chủ yếu làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. * Về đội ngũ đánh giá viên: có 1.020 người được cấp thẻ đánh giá viên và đang làm việc tại các tổ chức đánh giá. 2.3.3. Về xây dựng, thẩm định tiêu chuẩn và đề thi đánh giá kỹ năng nghề quốc gia Bộ LĐTB&XH và các cơ quan Trung ương đã tổ chức xây dựng, ban hành 195/650 bộ tiêu chuẩn và 126 ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và đề thi thực hành và tiến hành cập nhật, bổ sung 40 ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và đề thi thực hành (tính đến 31/12/2018). 2.3.4. Về ngành nghề, bậc trình độ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia tổ chức đánh giá 15
- Theo quy định của pháp luật việc làm, có 20 ngành (hoạt động) bắt buộc phải sử dụng lao động có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, trong đó 07 ngành xác định danh mục công việc có ảnh hưởng đến an toàn và sức khỏe của cá nhân người lao động hoặc cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia. 2.3.5. Người tham dự ký thi và người lao động có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia Thực hiện ĐGKNNQG cho khoảng 42 ngàn người lao động, ở các bậc trình độ kỹ năng nghề (tính đến 31/12/2018). 2.3.6. Về kết quả khảo sát thực trạng hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hoá * Về nhận thức tầm quan trọng ĐGKNNQG là chưa đồng đều, trong đó bộ phận rất lớn người sử dụng lao động và người lao động nhận thức chưa sâu sắc. * Về nhu cầu tham dự kỳ thi ĐGKNNQG ở các ngành/nghề không giống nhau, những ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia khi làm việc thì ý kiến khảo sát phản ánh nhu cầu cao, còn các ngành/nghề còn lại phản ánh nhu cầu thấp. 2.4. Thực trạng quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hóa * Về thể chế ĐGKNNQG thì đa số ý kiến đánh giá còn hạn chế. * Về chính sách, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về ĐGKNNQG, hiệu quả công tác quản lý nhà nước ĐGKNNQG, quy hoạch mạng lưới hệ thống các tổ chức ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa, công tác quản lý hoạt động tổ chức đánh giá kỹ năng nghề, công tác tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và đãi ngộ đội ngũ làm công tác ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa, quản lý tiêu chuẩn và đề thi ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa, huy động, sử dụng các nguồn lực vào các hoạt động ĐGKNNQG, thiết lập hệ thống thông tin thống kê ĐGKNNQG và thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và xử lý vi phạm hành chính trong ĐGKNNQG thì đa số ý kiến đánh giá thực trạng của các hoạt động/lĩnh vực trên ở mức Trung bình. 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý hệ thống đánh giá kỹ năng nghề quốc gia theo hướng chuẩn hoá: Kết quả khảo sát cho thấy cả 8 yếu tố đều được đánh giá có ảnh hưởng nhiều đến quản lý hệ thống ĐGKNNQG theo hướng chuẩn hóa. 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn