Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch ở tỉnh Quảng Ngãi
lượt xem 7
download
Mục tiêu tổng quát của luận án là làm rõ cơ sở lý luận về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức; phân tích thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực, các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngải. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngải đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch ở tỉnh Quảng Ngãi
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ TRƢƠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH Ở TỈNH QUẢNG NGÃI C u nn n Quản trị kinh doanh M số 62.34.01.02 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Đ Nẵng-2022
- Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng Người hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn 1: TS. Nguyễn Quốc Tuấn Hướng dẫn 2: GS.TS. Nguyễn Trường Sơn Phản biện 1: PGS.TS. Lê Kim Long Phản biện 2: PGS.TS Ngu ễn Quyết Thắng Phản biện 3: PGS.TS. Lê Hoằng Bá Huyền Luận n đ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận án cấp Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 08 tháng 4 năm 2022 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia Việt Nam - Trung tâm thông tin - Học liệu và truyền thông, Đại học Đà Nẵng
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài - Những yêu cầu từ lý luận: Nguồn nhân lực vẫn là yếu tố quan trọng, quyết định của sản phẩm du lịch và ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của điểm đến (Murph & Price, 2005) Đầu tư vào PTNNL cho phép c c tổ chức nâng cao kiến thức và khả năng của nhân, góp phần vào việc cung cấp chất lượng dịch vụ vượt trội và sự hài lòng của khách hàng (Aksu, 2005). - Những yêu cầu từ thực tiễn: Con người được coi là thành phần quan trọng nhất của ngành công nghiệp du lịch. Chất lượng sản phẩm du lịch chủ yếu phụ thuộc vào hiệu suất của nhân viên, gia tăng năng suất có thể đạt được chủ yếu là do yếu tố con người. Nhìn chung, nguồn nhân lực trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi vẫn chưa đ p ứng được yêu cầu. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài luận n “PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH Ở TỈNH QUẢNG NGÃI” làm đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh vừa có tính cấp bách và cần thiết. 2. Tổn quan các n i n cứu về p át triển n uồn n ân lực tron các doan n iệp du lịc 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu tổng quát 3.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng qu t của luận n là làm rõ cơ sở lý luận về NNL và PTNNL trong tổ chức; phân tích thực trạng NNL và PTNNL, c c ếu tố ảnh hưởng đến PTNNL trong c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i. Trên cơ sở đó đề xuất giải ph p nhằm PTNNL trong 1
- các DNDL ở tỉnh Quảng Ng i đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về NNL và PTNNL trong tổ chức; các yếu tố ảnh hưởng đến PTNNL trong các DNDL; - Phân tích thực trạng NNL, thực trạng PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi; - Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi; - Đề xuất những giải pháp nhằm PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ng i đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 4. Câu ỏi n i n cứu Các câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau: (1) Nhà quản trị trong các DNDL cần thực hiện những hoạt động nào để phát triển nguồn nhân lực trong DN? (2) Những hạn chế về PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi và nguyên nhân của những hạn chế này? (3) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi? (4) Giải pháp và kiến nghị nào cần các nhà quản trị DNDL triển khai để PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ng i đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030? 5. Đối tƣợn v p ạm vi n i n cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là NNL và các hoạt động 2
- PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận án chỉ nghiên cứu lực lượng lao động trong phạm vi c c cơ sở Lưu trú có sao hạng, DN Lữ hành và các DN vận tải du lịch ở tỉnh Quảng Ngãi. Ngoài ra, luận án chỉ nghiên cứu tập trung vào nhóm lao động quản lý và nhóm lao động trực tiếp cung cấp dịch vụ. - Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp: thu thập trong giai đoạn 2011 – 2019; Số liệu sơ cấp: Bảng kh o s t 01 được thu thập dữ liệu từ tháng 3/2019 đến th ng 5/2019; Bảng khảo s t 02 và bảng khảo s t 03 được thu thập dữ liệu từ th ng 8/2021 đến th ng 9/2021 C c giải ph p đề xuất có phạm vi p dụng đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030 - Phạm vi nội dung: Luận n tập trung đ nh gi thực trạng PTNNL trong c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i; c c ếu tố ảnh hưởng đến PTNNL trong c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i; giải ph p PTNNL trong c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 6. Các tiếp cận v qu trìn n i n cứu của luận án 6.1. Cách tiếp cận của luận án 6.2. Quy trình nghiên cứu của luận án 6.3. Khung nghiên cứu của luận án 7. Nhữn đón óp mới của luận án Về mặt lý luận, luận án có những đóng góp mới sau: - Luận n đ góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ, phong phú 3
- những vấn đề lý luận về NNL và PTNNL trong tổ chức. - Luận án tập trung phân tích PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi với các nội dung: đào tạo và phát triển nhân viên; phát triển nghề nghiệp; phát triển tổ chức trong mối tương quan với bộ tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam Đồng thời, luận n cũng đ x c định được các yếu tố ảnh hưởng tới PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi. Về mặt thực tiễn, luận án có những đóng góp mới sau: - Luận n đ phân tích thực trạng phát triển DL, NNL trong các DNDL, các hoạt động PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi. - Luận n đ phân tích c c êu tố ảnh hưởng đến PTNNL trong các DN - Luận n đ đề xuất các nhóm giải pháp nhằm PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi. Kết quả này sẽ là thông tin hữu ích giúp các nhà quản lý ngành du lịch và các nhà quản lý DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi có những giải pháp tốt để PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi. 8. Bố cục của luận án Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về PTNNL trong các doanh nghiệp du lịch; Chương 2: Đặc điểm, tình hình phát triển du lịch địa bàn và phương ph p nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng PTNNL trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi; Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch ở tỉnh Quảng Ng i đến năm 2025, tầm nhìn năm 2030 4
- CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH 1.1. Cơ sở lý luận về n uồn n ân lực tron các doan n iệp du lịc 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Nguồn nhân lực trong tổ chức bao gồm tất cả những người làm việc trong tổ chức có kiến thức, kỹ năng và th i độ khác nhau và được liên kết với nhau để hoàn thành mục tiêu của tổ chức 1.1.2. Khái niệm về du lịch và doanh nghiệp du lịch 1.1.2.1. Khái niệm du lịch 1.1.2.2. Khái niệm doanh nghiệp du lịch 1 1 2 3 Đặc điểm lao động của nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch 1.2.1. Khái niệm về phát triển nguồn nhân lực “Ph t triển nguồn nhân lực là qu trình mà con người phát triển đầ đủ tiềm năng của họ trong công việc và cuộc sống thông qua việc thực thi các giải ph p đào tạo và phát triển nhân viên; phát triển nghề nghiệp; phát triển tổ chức nhằm liên tục cải thiện thành tích tổ chức và c nhân” 1.2.2. Các hoạt động phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức 1 2 2 1 Đào tạo nhân viên 1 2 2 1 1 Đ nh gi nhu cầu đào tạo 1.2.2.1.2. Sự sẵn sàng cho đào tạo 1.2.2.1.3. Lập kế hoạch cho chương trình đào tạo 1.2.2.1.4. Thực hiện chương trình đào tạo 5
- 1 2 2 1 5 Đ nh gi kết quả của đào tạo 1.2.2.2. Phát triển nhân viên 1.2.2.2.1. Giáo dục chính thức 1 2 2 2 2 Đ nh gi 1.2.2.2.3. Các kinh nghiệm công việc 1.2.2.2.4. Các mối quan hệ cá nhân 1.2.2.3. Phát triển nghề nghiệp 1.2.2.3.1. Lập kế hoạch nghề nghiệp cá nhân 1.2.2.3.2. Quản lý nghề nghiệp 1.2.2.4. Phát triển tổ chức 1.2.2.4.1. Các hoạt động phát triển tổ chức (dựa trên khoa học hành vi) 1.2.2.4.2. Các hoạt động ảnh hưởng đến phát triển tổ chức (cách tiếp cận khác) 1.3. Các yếu tố ản ƣởn đến phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch 1.3.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch 1.3.2. Các yếu tố môi trường bên trong ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch 1.4. Kinh nghiệm thực tiễn tron nƣớc và bài học rút ra cho phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch ở tỉnh Quảng Ngãi 6
- CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đặc điểm địa b n n i n cứu 2 1 1 Điều kiện tự nhiên 2 1 2 Điều kiện kinh tế - x hội 2 1 3 Tài ngu ên du lịch 2.2. Tìn ìn p át triển du lịc tỉn Quản N i 2.2.1. Khách du lịch Tổng số kh ch du lich đến Quảng Ng i tăng dần qua c c năm, năm 2011 tổng số kh ch du lịch là 365 nghìn lượt người, trong đó kh ch du lịch quốc tế là 27 nghìn lượt; kh ch du lịch nội địa là 338 nghìn lượt; nhưng đến năm 2018 lượng kh ch du lịch tăng mạnh, đ tăng lên 1000 nghìn lượt người, trong đó kh ch quốc tế 86 nghìn lượt; kh ch nội địa là 914 nghìn lượt Như vậ , tốc độ tăng trưởng bình quân năm của tổng số kh ch du lịch giai đoạn 2011 – 2018 là 13 11 %, trong đó tốc độ tăng bình quân năm kh ch du lịch quốc tế giai đoạn nà là 14 71%; kh ch du lịch nội địa là 12 97% 2.2.2. Doanh thu du lịch Doanh thu du lịch tăng lên đ ng kể, năm 2011 doanh thu là 252 tỷ đồng, đến năm 2017 tăng lên 700 tỷ đồng; năm 2018 đạt 950 tỷ tốc độ tăng bình quân năm giai đoạn 2011-2018 là 18 04% Như vậ giai đoạn 2011-2018 tốc độ tăng trưởng bình quân năm của doanh thu du lịch là 18 04% Cơ cấu nguồn thu từ c c dịch vụ: Lưu trú chiếm 32%; ăn uống: 57%; vận chu ển 1 2%; lữ hành: 1 3%; mua sắm: 2 5%, còn lại c c nguồn thu kh c hơn 6% Cơ cấu nguồn thu nằm trong tình trạng chung của du lịch Việt Nam là chủ ếu từ ăn uống và lưu trú, thiếu dịch vụ đi kèm. 7
- 2.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch 2.2.4. Đầu tư du lịch 2.3. P ƣơn p áp n i n cứu 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu 2.3.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp thu thập từ số liệu b o c o của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ng i, Cục Thống kê Quảng Ng i, UBND tỉnh Quảng Ng i, Viện Nghiên cứu ph t triển du lịch, tạp chí chu ên ngành, bộ tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam (VTOS) và các thông tin từ c c nghiên cứu có liên quan 2.3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp trong luận n được thu thập từ thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu và bảng khảo s t Thảo luận nhóm Để đ nh gi thực trạng PTNNL và c c ếu tố ảnh hưởng đến PTNNL trong c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i, t c giả tiến hành thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu 20 chu ên gia - những người làm việc trực tiếp hoặc nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực du lịch, để x c định nội dung c c hoạt động PTNNL trong c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i và thông qua buổi thảo luận nhóm nà hiệu chỉnh, bổ sung c c biến quan s t trong thang đo c c ếu tố ảnh hưởng đến PTNNL trong c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i Thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu cùng với c c chu ên gia được diễn ra trong 3 giờ, nội dung thảo luận và phỏng vấn được ghi lại cẩn thận Phỏng vấn sâu: Đối tượng phỏng vấn là chủ doanh nghiệp hoặc trưởng phòng nhân sự để có thông tin về NNL và PTNNL tại doanh nghiệp du lịch khảo s t Bảng khảo sát 8
- Trên cơ sở lý luận về PTNNL trong c c DNDL, c c ếu tố ảnh hưởng đến PTNNL trong c c DNDL ở chương 1 và nghiên cứu định tính Bảng khảo s t có tổng cộng 3 bảng Bảng khảo s t thứ nhất xâ dựng để thu thập thông tin về c c hoạt động PTNNL và c c ếu tố ảnh hưởng đến PTNNL trong c c DNDL. Bảng khảo s t thứ nhất gồm 3 phần Phần 1: Thông tin chung; phần 2: c c hoạt động PTNNL trong c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i; Phần 3: c c nhân tố ảnh hưởng đến PTNNL trong c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i C c câu hỏi trong phần 2 của bảng khảo s t được xâ dựng trên cơ sở c c biến quan s t có trong lý thu ết về c c hoạt động PTNNL trong c c DNDL và được khẳng định thông qua thảo luận nhóm cũng với c c chu ên gia trong lĩnh vực du lịch (nghiên cứu định tính) C c câu hỏi ở phần 3 được xâ dựng trên cơ sở c c biến quan sát là c c ếu tố ảnh hưởng đến PTNNL trong c c DNDL, lựa chọn thang đo cho c c biến dựa vào c c nghiên cứu trước, sau đó hiệu chỉnh và bổ sung cho phù hợp với nguồn nhân lực DNDL thông qua thảo luận nhóm cùng với c c chu ên gia ngành du lịch Bảng khảo s t thứ 2 và bảng khảo s t thứ 3 dùng để thu thập thông tin ở lĩnh vực Lưu trú và Lữ hành về chất lượng của NNL theo chuẩn nghề; công t c nhân sự (thực trạng về tu ển dụng, trả công lao động); công t c ph t triển tổ chức (quản trị văn hóa doanh nghiệp, quản trị thành tích, xâ dựng tổ chức học tập, quản trị tri thức) Bảng khảo s t thứ 2 và bảng khảo s t thứ 3 gồm 3 phần Phần 1: Thông tin chung; phần 2: Công t c nhân sự; Phần 3: Công t c ph t triển tổ chức, c c câu hỏi trong 2 bảng khảo s t nà dựa trên c c biến 9
- có trong lý thu ết về nội dung nghiên cứu và được khẳng định thông qua thảo luận nhóm cũng với c c chu ên gia trong lĩnh vực du lịch C c bảng khảo s t đều được khảo s t thử và hoàn thiện trước khi khảo s t trên diện rộng Các t ức c ọn mẫu v t ực iện k ảo sát Đối với bảng khảo s t thứ nhất (phụ lục 3) nghiên cứu sinh chọn mẫu nghiên cứu theo phương ph p phân nhóm, nghiên cứu sinh chia 3 nhóm: (1) kh ch sạn được xếp hạng sao (từ 1 đến 5 sao), (2) c c doanh nghiệp Lữ hành và (3) doanh nghiệp vận tải du lịch để gởi phiếu điều tra Nghiên cứu sinh chọn 3 nhóm nà để khảo s t vì tính đại diện cao, tổng qu t hóa cho toàn bộ c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i và cho kết quả nghiên cứu chính x c Danh s ch DNDL được gởi phiếu điều tra xem trong phụ lục 12 Đối tượng khảo s t là tất cả c c nhà quản trị ở c c cấp như: Gi m đốc/Phó Gi m đốc; Trưởng Bộ phận Câu lạc bộ và Spa; Quản lý nhà hàng; Trưởng bộ phận buồng; Trưởng bộ phận lễ tân; Trưởng phòng kinh doanh; Trưởng bộ phận bếp; Trưởng bộ phận an ninh; Trưởng phòng kế to n; Trưởng phòng nhân sự; vị trí kh c C c phiếu khảo s t được gởi cho c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i bằng 2 c ch gởi qua mail và ph t trực tiếp Nghiên cứu sinh đ ph t đi 300 phiếu, kết quả thu về 280 phiếu, sau khi kiểm tra có 20 phiếu không đảm bảo độ tin cậ nên t c giả loại bỏ, cuối cùng còn lại 260 phiếu đạt êu cầu, có gi trị để phân tích, đồng thời vẫn đảm bảo được kích thước mẫu cho nghiên cứu nà , theo tỉ lệ quan s t/biến đo lường là 5:1 Như vậ , có 260 phiếu điều tra hoàn chỉnh được dùng cho nghiên cứu chính thức, đạt tỷ lệ 86,67% Dữ liệu được sử lý bằng phần mềm SPSS 20 0 Đối với bảng khảo s t thứ hai dành cho lĩnh vực Lưu trú, mẫu 10
- nghiên cứu được chọn là c c cơ sở lưu trú được xếp hạng từ 3 sao đến 5 sao, nghiên cứu sinh chọn mẫu nà khảo s t vì mẫu nà đảm bảo đủ c c vị trí quản lý và c c vị trí chức danh theo VTOS để thu thập thông tin 11 kh ch sạn (từ 3-5 sao) được khảo s t, đối tượng khảo s t là người đại diện cho kh ch sạn với một trong c c chức danh Gi m đốc, Phó Gi m đốc, Trưởng phòng Nhân sự Tổng số người tham gia khảo s t thực tế là 11 người, trong đó có 4 Gi m đốc và 7 Phó Gi m đốc Theo số liệu cập nhật đến 31/12/2020 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Ng i, tổng số cơ sở lưu trú từ 3 đến 5 sao là 12 cơ sở, như vậ đ thực hiện khảo s t 91 7% Bảng khảo s t thứ 3 dành cho lĩnh vực Lữ hành (phụ lục 5), mẫu nghiên cứu là c c doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh cao Có 7 doanh nghiệp lữ hành được lựa chọn để khảo s t (danh s ch xem phụ lục 13), đối tượng tham gia khảo s t là 7 Gi m đốc của 7 doanh nghiệp nà , là những người có kiến thức và hiểu biết về lực lượng lao động trong doanh nghiệp Việc điều tra và phân tích chỉ thực hiện đối với c c chức danh chính trong 32 chức danh công việc của s u phân ngành theo phân loại của ASEAN vì những chức danh nà có khả năng t c động lớn đến hoạt động kinh doanh của c c cơ sở Lưu trú và doanh nghiệp Lữ hành 2.3.2. P ƣơn p áp n i n cứu Luận n sử dụng phương ph p nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng như sau: 2.3.2.1. P ƣơn p áp n i n cứu địn tín - Phương ph p nghiên cứu tài liệu lý thu ết: Nghiên cứu những công trình khoa học có liên quan đến luận n ở trong và ngoài nước về PTNNL trong tổ chức, bộ tiêu chuẩn nghề du lịch VTOS từ 11
- đó hệ thống hóa và ph t triển cơ sở lý luận về PTNNL trong c c DNDL; tạo ra khung nghiên cứu của luận n - Công cụ nghiên cứu định tính: Thảo luận nhóm: Thông qua việc thảo luận nhóm cùng với c c chu ên gia ngành du lịch để x c định nội dung c c hoạt động PTNNL trong c c DNDL; x c định thang đo c c ếu tố ảnh hưởng đến PTNNL ngành DL của tỉnh Quảng Ng i 2.3.2.2. P ƣơn p áp n i n cứu địn lƣợn Phương ph p nà được sử dụng chính trong việc đ nh gi thực trạng PTNNL trong c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i - Phương ph p thống kê, mô tả: giúp mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu được dưới c c hình thức kh c nhau Trong nghiên cứu nà phương ph p thông kê, mô tả dùng để phân tích, tổng hợp, số hóa, biểu diễn bằng đồ thị c c số liệu thu thập thông qua phần mềm SPSS 20 0 và công cụ Excel nhằm hiểu được hiện tượng để đ nh gi thực trạng PTNNL và sự ảnh hưởng của c c ếu tố môi trường trong c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i - Phương ph p phân tích so s nh: Phương ph p nà dùng để đối chiếu c c chỉ tiêu, c c hiện tượng kinh tế đ được lượng hóa cùng nội dung và tính chất tương tự như nhau thông qua tính to n c c tỉ số, so s nh c c thông tin từ c c nguồn kh c nhau, so s nh theo thời gian, sử dụng công cụ Excel vẽ đồ thị minh họa, để có được những nhận xét x c đ ng về thực trạng PTNNL trong c c DNDL ở tỉnh Quảng Ng i Nghiên cứu sử dụng phương ph p nghiên cứu định lượng thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp Công cụ thu thập dữ liệu trong nghiên cứu là bảng câu hỏi C c câu hỏi được sử dụng là c c câu hỏi đóng với c c trả lời được đo lường theo cấp độ thang đo rõ ràng 12
- CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH Ở TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2011- 2019 3.1. Phân tích thực trạng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch 3.1.1. Số lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch Năm 2015 có 275 cơ sở lưu trú với tổng số lao động là 2 900 người; 10 doanh nghiệp lữ hành với tổng số lao động là 100 người thì đến năm 2019 có 305 cơ sở lưu trú với 3 850 người và 25 DN Lữ hành với 650 người Như vậ số cơ sở lưu trú tăng không nhiều, DN Lữ hành có tăng lên, tốc độ tăng trưởng bình quân năm của cơ sở lưu trú giai đoạn 2015-2019 là 2,62%, DN Lữ hành là 26,74%; Tốc độ tăng trưởng bình quân năm của tổng số lao động giai đoạn nà đối với lĩnh vực Lưu trú là 7,34%, đối với DN Lữ hành tốc độ tăng trưởng cao hơn nhiều với tỷ lệ 59,67% 3 1 2 Chất lượng nguồn nhân lực trong c c doanh nghiệp du lịch Chất lượng của lực lượng lao động cũng như tình trạng thiếu hụt lao động có trình độ đang là mối quan tâm hàng đầu của toàn bộ lĩnh vực lưu trú và Lữ hành. Các vị trí quản lý có trình độ đào tạo cao hơn (tương đương VTOS) so với các vị trí không quản lý trong cơ sở lưu trú và trong ngành lữ hành; Những nhân viên giao dịch trực tiếp với khách hàng nhìn chung có trình độ cao hơn c c vị trí khác; Rất ít nhân viên / giám sát / quản lý đạt được trình độ sau đại học trong cả ngành Khách sạn và Du lịch. Lực lượng lao động được đ nh gi là đ p ứng yêu cầu công việc, với tỷ lệ lao động đ p ứng yêu cầu công việc trong ngành Lưu trú chiếm khoảng 60,5 - 77,5% và trong ngành Lữ hành là 65,3% - 13
- 71,5% Hơn nữa, khoảng 10% nhân viên trong cả hai lĩnh vực được đ nh gi là nhân viên xuất sắc. Tuy nhiên, vẫn có ít nhất khoảng 14,1% - 30,1% số lao động trong lĩnh vực Khách sạn và từ 20,1% đến 31,1% số lao động trong lĩnh vực Lữ hành được đ nh gi là không đ p ứng được yêu cầu tối thiểu của công việc Đâ là vấn đề nghiêm trọng nhất được chỉ ra trong chương nà và c c tổ chức, doanh nghiệp cần xây dựng một kế hoạch tổng thể để đối phó hiệu quả với vấn đề này. Hiệu quả hoạt động của lực lượng lao động trong cả lĩnh vực lưu trú và du lịch có thể được nhìn thấy rõ ràng nhất ở c c đơn vị Năng lực cốt lõi, năng lực quản lý và năng lực du lịch có trách nhiệm ở tất cả các vị trí, hơn 20% không đ p ứng được yêu cầu đối với c c đơn vị năng lực. 3.2. Các oạt độn p át triển n uồn n ân lực tron các doan n iệp du lịc ở tỉn Quản N i 3.3.1. T ốn k mô tả mẫu 3.3.2. Hoạt động đào tạo nhân viên 3.3.2.1. Hoạt động đánh giá nhu cầu đào tạo Theo kết quả khảo s t thì mức độ đồng ý về việc c c DNDL có thực hiện phân tích kết quả thực hiện công việc của người lao động để đ nh gi nhu cầu đào tạo ở mức trung bình (điểm TB = 3,45; độ lệch chuẩn =1,22) Mặt kh c, trong đ nh gi nhu cầu đào tạo người ta rất quan tâm đến việc DN có thảo luận và đi đến thống nhất về c c êu cầu đào tạo c nhân với người lao động của DN ha không Theo kết quả khảo s t thì chỉ tiêu nà có điểm trung bình=2,84, độ lệch chuẩn=1,06, tức vấn đề thảo luận trao đổi với người lao động còn chưa phổ biến 14
- 3 3 2 2 Lập kế hoạch đào tạo trong doanh nghiệp du lịch Theo kết quả khảo sát, việc thiết lập mục tiêu cho chương trình đào tạo được đ nh gi trung bình với điểm trung bình là 3,01. Việc xác định những nội dung và phương ph p đào tạo phù hợp với DNDL là rất quan trọng. Kết quả khảo s t điểm trung bình rất thấp 2,86, điều đó cho thấ c c DNDL chưa chủ động trong việc x c định nội dung và phương ph p đào tạo phù hợp Để kế hoạch đào tạo có tính khả thi cao việc lập kế hoạch đào tạo có quỹ đào tạo và lập kế hoạch tổng thể là rất quan trọng C c DNDL đ nh gi chưa thực hiện tốt điều này cụ thể với c c điểm trung bình lần lượt là 2,5 và 2,46. Tuy nhiên, có sự khác biệt lớn giữa c c DNDL trong đ nh gi , thể hiện ở độ lệch chuẩn cao 1,13 và 1,09. 3.3.2.3. Thực hiện chương trình đào tạo Qua kết quả khảo s t về thực hiện chương trình đào tạo, đối với c c nội dung về ngu ên tắc học tập của khóa học đều được nhân viên đ nh gi trung bình như trao đổi mục tiêu học tập (điểm trung bình 3 7); giới hạn nội dung đào tạo phù hợp (điểm trung bình 3 81); hướng dẫn người học trong khi đào tạo (điểm trung bình 3 48); chuẩn bị kỹ lưỡng c c chủ đề (điểm trung bình 3 59); êu cầu người học ph t triển c c kế hoạch hành động p dụng c c nội dung đào tạo vào công việc (điểm trung bình 3 55); cung cấp phản hồi về thành tích (điểm trung bình 3 24) Đối với nội dung về chu ển giao đào tạo như: DNDL khu ến khích nhân viên tham gia đào tạo (điểm trung bình 3 40); DNDL hỗ trợ kỹ thuật để chu ển giao nội dung học tập vào công việc (điểm trung bình 3 46); DNDL khen thưởng những nhân viên p dụng 15
- những gì được đào tạo vào công việc (điểm trung bình 3 27) Như vậ DNDL ở tỉnh Quảng Ng i đa số qu mô nhỏ, vốn đầu tư thấp nên việc khu ến khích, hổ trợ để chu ển giao đào tạo sau khi nhân viên tham gia c c khóa học có quan tâm nhưng chưa thực sự kích thích sự nhiệt tình của người lao động và kết quả đ nh gi cũng không cao. 3.3.2.4. Đánh giá kết quả đào tạo Đ nh gi nhân viên học được gì sau khóa đào tạo thông qua bài kiểm tra cuối khóa học hoặc tổ chức họp, toạ đàm để người học trình bà và chia sẻ kinh nghiệm, viết bài thu hoạch Qua kết quả khảo s t cho thấ phần lớn c c DNDL trên địa bàn Quảng Ng i việc thực hiện đ nh gi kết quả đào tạo ở cấp độ 2 không cao, điều nà đúng với thực tế vì đa số c c DNDL Quảng Ng i không đ nh gía kết quả đào tạo về việc nhân viên học được gì sau khóa đào tạo, chỉ có một số DNDL có qu mô tương đối như kh ch sạn Mường Thanh Lý Sơn, Thiên Ấn Reverside, Sa Huỳnh resort, công t cổ phần du lịch Quảng Ng i có đ nh gi kết quả đào tạo nhưng chỉ dừng ở cấp độ 2 để chia sẻ những gì đ được học Cụ thể: Đ nh gi kết quả đào tạo qua bài kiểm tra (điểm trung bình 3,07); tổ chức tọa đàm để người học trình bà và chia sẻ kinh nghiệm (điểm trung bình 3,23); Yêu cầu người đi học về b o c o kết quả học tập và kế hoạch hành động để theo dõi thực hiện (điểm trung bình 2,45) Phần lớn c c DNDL Quảng Ng i chưa nhận thức rõ về mức độ 4 của đ nh gi kết quả đào tạo, chưa so s nh giữa chi phí và lợi ích mang lại Lợi ích mang lại cụ thể như tăng doanh số, tăng năng suất, giảm lỗi và tăng sự thoả m n của kh ch hàng Qua phỏng vấn c c chủ DNDL Quảng Ng i cho thấ việc đ nh gi chỉ dừng lại ở cấp độ 2 16
- 3.3.3. Phát triển nhân viên Phát triển nhân viên là: Sự kết hợp của gi o dục chính thức, kinh nghiệm việc làm, mối quan hệ, đ nh gi tính c ch và khả năng giúp đỡ nhân viên chuẩn bị cho tương lai sự nghiệp của họ Việc gi o dục chính thức tại c c DNDL chủ ếu là c c khóa đào tạo ngắn hạn; ngoài ra nhân viên tự học tập qua kinh nghiệm, s ch vở, qua kh ch hàng C c doanh nghiệp chưa thật sự quan tâm đến việc tạo điều kiện cho nhân viên có tiềm năng đi học c c lớp bằng cấp cao đại học và sau đại học Qua phỏng vấn c c DNDL tỉnh Quảng Ng i, c c DNDL tỉnh đ cung cấp thông tin phản hồi cho người lao động về hành vi, c ch giao tiếp, kỹ năng chủ ếu thông qua đ nh gi kết quả thực hiện công việc của người lao động. 3.3.4. Phát triển nghề nghiệp Ph t triển nghề nghiệp cũng là một thành phần của ph t triển nguồn nhân lực Sự ph t triển nghề nghiệp của tổ chức được xem như là kết quả được tạo ra bởi tr ch nhiệm của nhân viên và tr ch nhiệm của doanh nghiệp trong ph t triển nghề nghiệp Các DNDL trên địa bàn Quảng Ng i đ khu ến khích người lao động tự nhận biết về nghề nghiệp, lập kế hoạch nghề nghiệp, nhận biết về tổ chức, về bản thân để nhân viên ph t triển nghề nghiệp 3.3.5. Phát triển tổ chức Qua những cuộc phỏng vấn c c nhà quản trị tại c c DNDL, chúng ta sẽ hiểu sâu hơn về c c vấn đề liên quan đến nội dung của ph t triển tổ chức: qu trình tư vấn, quản trị sự tha đổi, nghiên cứu hành động, thông tin phản hồi, can thiệp- bao gồm can thiệp vào hệ thống tổ chức và can thiệp c nhân, quản trị thành tích, quản trị tri thức, quản trị văn hóa doanh nghiệp, xâ dựng tổ chức học tập. Tất 17
- cả những vấn đề nà c c DNDL Quảng Ng i thực sự chưa quan tâm đúng mức 3.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch ở tỉnh Quảng Ngãi 3.5. Đán iá c un về t ực trạn p át triển n uồn n ân lực tron các doan n iệp du lịc ở tỉn Quản N i CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH Ở TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 4.1. Địn ƣớn v dự báo p át triển n uồn n ân lực tron các doan n iệp du lịc ở tỉn Quản N i 4.1.1. Định hướng phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch ở tỉnh Quảng Ngãi 4.1.2. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch ở tỉnh Quảng Ngãi 4.1.3. Dự báo nhu cầu nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 4.1.3.1. Dự báo phát triển du lịch Quảng Ngãi 4.1.3.2. Dự báo phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp du lịch ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 4.2. Đề xuất các n óm iải p áp p át triển n uồn n ân lực tron các doan n iệp du lịc ở tỉn Quản N i 4.2.1. Cơ sở đề xuất các nhóm giải pháp 4.2.2. Các giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong các DNDL ở tỉnh Quảng Ngãi 4.2.2.1. Hoàn thiện công tác đánh giá nhu cầu đào tạo 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 179 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn