Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Khu hệ lưỡng cư và bò sát vùng phía Bắc Đèo Cù Mông
lượt xem 4
download
Đề tài "Khu hệ lưỡng cư và bò sát vùng phía Bắc Đèo Cù Mông" được triển khai trên quy mô toàn tỉnh BĐ, tập trung vào những địa điểm chưa hoặc còn ít được nghiên cứu nhằm cung cấp những dẫn liệu cập nhật về hiện trạng và giá trị bảo tồn của khu hệ LCBS ở tỉnh BĐ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh học: Khu hệ lưỡng cư và bò sát vùng phía Bắc Đèo Cù Mông
- ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Chuyên ngành : : 62420103 6
- G Vào h .. .. ngày ..... tháng 1. 2.
- 1. -664. 2. Reptilia: Squamata: - , 110(11), tr. 147-163. 3. 6 - , 115(3), tr. 4. Loi Duc Duong, Chung Dac Ngo and Truong Quang Nguyen (2014), New records of turtles from Binh Dinh Province, Herpetology Notes, (7), pp. 737-744. 5. Chung D. Ngo, Binh V. Ngo, Phong B. Truong, Loi D. Duong Eutropis multifasciata (reptilia: squamata: scincidae) in the Herpetological Conservation and Biology, 9(3), pp. 322-333.
- 1 - 0) km2 2 - i và khai thác ) [5]. C , LC), Bò sát (BS) vùng ) . còn và bò sát (LCBS) ) . - - -
- 2 - . - - - - - - . o m - 111 7 - Ghi n 79 có 27 8
- 3 - 74 loài - - - - Cung vùng . Các côn (1847) và -Edwards (1866), Theobald (1868), Swinhoe (1870) và Stoliczka (1870, 1873) Bourret là Les Serpents de l Indochine Les Turtues de l Indochine Les Batraciens de l Indochine V c nghiên c u tra, th ng kê các loài LC, BS: n nay ngoài các công trình công b cho t n t Nam và cs (1996 340 loài LC, BS 82 loài LC và 258 ng kê Vi t Nam có 458 loài LC, BS tb n công trình b ng ti ng Herpetopauna of Vietnam th nh t v thành ph n loài LC, BS c a Vi n th i m này g 87 loài so v i công trình c a nhóm tác gi này xu t b trong , và nghiên . 1.1.2. Khái quát Trong công trình Campden-Main (1984) Python reticulatus, Chersydrus granulatus, Ptyas
- 4 korros và Xenochrophis piscator loài r Python reticulatus, Acrochordus granulatus, Boiga multomaculata, Homalopsis buccata, Ptyas korros, Xenochrophis Piscator Python reticulatus, Homalopsis buccata, Chersydrus granulatus, Ptyas korros, Boiga multomaculata; ba loài rùa: Eretmochelys imbricata, Lepidochelys olivacea, Mauremys annamensis (Leiolepis guttata Pelodiscus sinensis, Pelochelys cantorii, Indotestudo elongata, Cyclemys atripons, Cyclemys oldhamii, Cuora cyclornata, Cuora bourreti, Cuora mouhotii, Mauremys annamensis. Các công trình vùng ít. 2 -Nam, 1.2.1.4. Khí h : 20,1 - 22,5 - - 79%. - 3 .
- 5 1.502.374 -2013 có 287. . 2. . C. tích, s C-MART D0024- ,01 tiêu hình thái. C : , , , rùa. al., 2001).
- 6 Danh sách các loài LC, BS ghi TT AMPHIBIA Anura 1. Bufonidae 1. 1. Duttaphrynus melanostictus (Schneider,1799) Cóc nhà M, TL +++ 2. Ingerophrynus galeatus (Günther,1864)* M + 3. Ingerophrynus macrotis (Boulenger,1887)* Cóc tai to M + 2. Megophryidae 2. 4. Ophryophryne gerti Ohler 2003 * Cóc núi got M + 5. Ophryophryne hansi Ohler, 2003* Cóc núi han-x M + 3. Microhylidae 3. 6. Kaloula pulchra Gray,1831* M + 7. Microhyla marmorata Bain & Nguyen, 2004* M + 8. Microhyla fissipes (Boulenger,1884)* M +++ 9. Microhyla heymonsi Vogt, 1911* M ++ 4. Dicroglossidae 10. Fejervarya limnocharis (Gravenhorst,1829) Ngóe M, TL +++ 11. Hoplobatrachus rugulosus (Wiegmann,1835) M, TL +++ 12. Limnonectes bannaensis Ye, Fei & Jiang, 2007* M + 13. Limnonectes dabanus (Smith,1922)* M ++ 14. Limnonectes sp. ch M ++ 15. Limnonectes poilani (Bourret,1942)* M ++ 16. Occidozyga lima (Gravenhorst,1829)* M ++ 5. Ranidae 17. Amolops spinapectoralis Inger, Orlov& Darevsky, 1999* M + 18. Hylarana attigua (Inger, Orlov & Darevsky, 1999)* -ti-gua M + 19. Hylarana erythraea (Schlegel, 1837)* Chàng xanh M ++ 20. Hylarana guentheri Boulenger,1882* M +++ 21. Hylarana milleti (Smith, 1921)* Chàng mi-lê M + 22. Hylarana nigrovittata (Blyth,1855)* M ++ 23. Odorrana banaorum (Bain, Lathrop, Murphy, Orlov & Ho, 2003)* M + 24. Odorrana chloronota (Günther,1876)* M + 25. Odorrana graminea (Boulenger, 1900)* -ra-mi-ne M + 26. Odorrana morafkai (Bain, Lathrop Murphy, Orlov & Ho, 2003)* -rap-ka M + 27. Odorrana tiannanensis (Yang & Li, 1980)* -an-nan M + 6. Rhacophoridae 6. 28. Polypedates megacephalus Hallowell,1861* M +++ 29. Polypedates mutus (Smith, 1940)* ch cây mi-an-ma M +++ 30. Rhacophorus annamensis Smith, 1924* M + REPTILIA Squamata Sauria 7. Agamidae 31. Physignathus cocincinus Cuvier,1829* M ++ 32. Acanthosaura capra Günther, 1861* Ô rô cap-ra M + 33. Calotes mystaceus Duméril & Binron, 1837* Nhông xám M + 34. Calotes versicolor (Daudin,1802)* Nhông xanh M +++ 35. Draco indochinensis Smith, 1928* M + 36. Draco maculatus (Gray,1845)* M + 8. Leiolepididae 37. Leiolepis guttata Cuvier,1829 Nhông cát gut-ta M, TL + 38. Leiolepis guentherpetersi Darevsky & Kupriyanova, 1993* M +
- 7 TT 9. Gekkonidae Cyrtodactylus pseudoquadrivirgatus Rösler, Vu, Nguyen, 39. M + Ngo & Ziegler, 2008* 40. Gekko gecko (Linnaeus,1758) M, TL +++ 41. Hemidactylus bowringii (Gray, 1845)* -ring M +++ 42. Hemidactylus frenatus Schlegel, 1836 M, TL +++ * 43. Hemidactylus garnotii Duméril & Bibron, 1836 -not M + 44. Hemidactylus platyurus (Schneider, 1792)* M +++ 10. Scincidae 45. Eutropis longicaudatus (Hallowell,1856) M, TL +++ 46. Eutropis macularius (Blyth,1853)* M + 47. Eutropis multifasciatus (Kuhl,1820)* M +++ 48. Lipinia vittigera (Boulenger, 1894)* M + 49. Scincella rufocaudata (Darevsky & Nguyen, 1983)* M + 11. Varanidae 50. Varanus nebulosus (Gray,1831)* M ++ 51. Varanus salvator (Laurenti,1786)* M ++ 12. Anguidae 52. Dopasia sokolovi Darevsky & Nguven, 1983* -ko-lop M + Serpentes 13. Pythonidae 53. Python molurus (Linnaeus, 1758)* M ++ 54. Python reticulatus (Schneider, 1801) T M, TL ++ 14. Xenopeltidae * 55. Xenopeltis unicolor (Reinwardt, 1827) M +++ 15. Acrochordidae 56. Acrochordus granulatus (Schneider, 1799) M, TL + 16. Colubridae 57. Boiga multomaculata (Boie, 1827) M, TL + 58. Chrysopelea ornata (Shaw, 1802)* M + 59. Coelognathus flavolineatus (Schlegel, 1837) * M + 60. Coelognathus radiatus (Boie, 1827) M, TL +++ 61. Dendrelaphis pictus (Gmelin, 1789)* M + 62. Lycodon laoensis Gunther, 1864* M + 63. Oligodon mouhoti (Boulenger, 1914)* -hô-ti M + 64. Ptyas korros (Schlegel, 1837) M, TL ++ 65. Ptyas mucosa (Linnaeus, 1758)* M ++ 17.Homalopsidea 66. Enhydris enhydris (Schneider, 1799)* M ++ 67. Enhydris innominata (Morice, 1875)* M + 68. Enhydris plumbea (Boie, 1827) M, TL +++ 69. Enhydris subtaeniata (Bourret, 1937)* ng M + Homalopsis mereljcoxi Murphy, Voris, Murthy, Traub & 70. TL - Cumberbatch, 2012 71. Myrrophis bennetti (Gray 1842)* M + 18. Lamprophiidae 18. H R n h t 72. Psammodynastes pulverulentus (Boie, 1827) * M + 19. Natricidea 73. Hebius boulengeri (Gressitt, 1937) * M + Hebius leucomystax David, Bain, Nguyen, Orlov, Vogel, 74. M + Vu & Ziegler, 2007* 75. Rhabdophis nuchalis (Boulenger, 1891)* M + 76. Rhabdophis subminiatus (Schlegel, 1837)* M ++ 77. Xenochrophis flavipunctatus (Hallowell, 1861) M, TL +++ 20. Pareatidea 78. Pareas hamptoni (Boulenger, 1905)* -ton M + 21. Elapidae * 79. Bungarus fasciatus (Schneider, 1801) M +++ 80. Naja atra Cantor, 1842* M + 81. Naja kaouthia Lesson, 1831* M +
- 8 TT 82. Ophiophagus hannah (Cantor, 1836)* A ++ 83. Atrotia stokesii (Gray, 1846) -to-ki TL - 84. Hydrophis atriceps Günther, 1864 TL - 85. Hydrophis gracilis (Shaw, 1802) TL - 86. Hydrophis melanocephalus Gray, 1849 TL - 87. Hydrophis ornatus (Gray, 1842) TL - 88. Hydrophis torquatus Günther, 1864 TL - 89. Pelamis platurus (Linnaeus, 1766) TL - 22. Viperidae 90. Trimesurus albolabris (Gray, 1842)* M +++ 91. Trimeresurus stejnegeri Smith 1937* M + 92. Trimeresurus vogeli (David, Vidal & Pauwels, 2001)* -gen M + Testudines 23. Platysternidae 93. Platysternon megacephalum Gray, 1831* M + 24. Geoemydidae 94. Cuora amboinensis (Daudin, 1802)* A + 95. Cuora bourreti Obst & Reimann, 1994 -re A, TL + 96. Cuora mouhotii (Gray,1862) Rùa sa nhân M, TL + 97. Cuora cyclornata (Bell,1825)* A + 98. Cyclemys pulchristriata Fritz, Gaulke & Lehr, 1997 -kin M, TL ++ 99. Cyclemys oldhamii (Gray, 1863) -pôn - 100. Heosemys grandis (Gray, 1860)* A + 101. Malayemys subtrijuga (Schweigger, 1812)* M + 102. Mauremys annamensis (Siebenrock, 1903) Rùa t A, TL + 103. Mauremys sinensis (Gray, 1834)* M + 104. Sacalia quadriocellata (Siebenrock,1903)* M ++ 105. Siebenrockiella crassicollis (Gray, 1831)* A + 25. Testudinidae 106. Indotestudo elongata (Blyth, 1853) Rùa núi vàng M, TL ++ 107. Manouria impressa (Günther, 1882)* A + 26. Trionychidae 108. Pelochelys cantorii Gray, 1864 TL - 109. Pelodiscus sinensis (Wiegmann, 1834) M, TL +++ 27. Cheloniidae 110. Eretmochelys imbricata (Linnaeus, 1766) - 111. Lepidochelys olivacea (Eschscholtz, 1829) - Ghi chú: N ài. L lên 19 loài.
- 9 Hình 3.1. S ng loài LC, BS vùng phía B (Loài ghi nh n m ) sách - BS và 59,26 -
- 10 a. ng gi ng LC theo h c a khu h LCBS VNC t ng gi ng BS theo h c a khu h LCBS VNC ng s loài LC theo h c a khu h LCBS VNC
- 11 ng s loài BS theo h c a khu h LCBS VNC VNC (Bufonidae), . (23,33%) (Bufonidae) có 3 loài (10%); Cóc mày (Megophryidae) có 2 loài (6,67%). TT Tên Vi t Nam IUCN CITES (1) (2) (3) (2007) (2006) (2013) (2015) (2013) (4) (5) (6) (7) (8) 1. Ingerophrynus galeatus VU 2. Hylarana attigua -ti-gua VU 3. Rhacophorus annamensis VU 4. Gekko gecko VU 5. Physignathus cocincinus VU 6. Varanus nebulosus EN IB I 7. Varanus salvator EN IB II 8. Python molurus CR IIB I 9. Python reticulatus CR IIB
- 12 10. Coelognathus radiatus a VU IIB 11. Ptyas korros EN 12. Ptyas mucosa R n ráo trâu EN IIB II 13. Bungarus fasciatus EN IIB 14. Naja atra EN IIB II 15. Naja kaouthia EN IIB II 16. Ophiophagus hannah CR IB VU II Platysternon 17. EN IIB II megacephalum 18. Cuora amboinensis VU VU II 19. Cuora bourreti -re EN CR II 20. Cuora mouhotii Rùa sa nhân EN II 21. Cuora cyclornata CR IB I CR II 22. Cyclemys pulchristriata -kin NT 23. Cyclemys Oldhami -pôn NT 24. Heosemys grandis VU IIB VU II 25. Malayemys subtrijuga VU VU II 26. Mauremys annamensis Rùa t CR IIB I CR II 27. Mauremys sinensis EN III 28. Sacalia quadriocellata EN III 29. Siebenrockiella crassicollis VU 30. Indotestudo elongata Rùa núi vàng EN IIB EN II 31. Manouria impressa VU IIB VU II 32. Pelochelys cantorii EN I EN II 33. Pelodiscus sinensis VU III 34. Eretmochelys imbricata EN I CR II 35. Lepidochelys olivacea EN I VU II 26 16 5 21 23 Ghi chú: (4) Sách CR = n , EN = Nguy ; VU = 32/2006/NÐ-CP: Nhóm IB: nghiêm , - - - - 3.1.4 BS phân lý . & Hurley (2011) chia V V - 72]
- 13 - và phân . lý riêng cho nhóm - (CSL). 9 loài cho phân khu Trung Amolop spinapectoralis, Odorrana graminea, Ptyas mucosa, Trimesurus stejnegeri, T. vogeli; Varanus bengalensis, V. salvator; Sacalia quadriocellata, Heosemys grandis và 11 loài cho phân khu - Odorrana banaorum, O. chloronota, O. graminea, O. tiannanensis; Lycodon laoensis, Enhydris subtaeniata, Myrrophis bennetti; Leiolepis guentherpetersi, Hemidactylus bowringii, H. garnotii; Malayemys subtrijuga. - Phân vùng NAN CAN SAN CSL BDCM NAN 1 CAN 0,56 1 SAN 0,47 0,54 1 CSL 0,56 0,61 0,55 1 BDCM 0,44 0,48 0,39 0,62 1 Trung-
- 14 Phân tích Trung- - 3.7 và hình 3.8. Taxa_S (km2) 9773,6 120 Nguyen et al., 2009 13125,4 107 Nguyen et al., 2009 3358,3 53 Nguyen et al., 2009 Khánh Hòa 5217,7 55 Nguyen et al., 2009 Phú Yên 5060,5 72 6025,6 111 5152,0 92 10438,4 124 Nguyen et al., 2009 1285,4 99 Nguyen et al., 2009 5033,2 151 Nguyen et al., 2009; Hoàng Xuân Quang và cs (2012) Kon Tum 9689,6 134 Nguyen et al., 2009 Gia Lai 15536,9 161 Nguyen et al., 2009 Ghi chú:
- 15 - Khánh Hòa Kon Tum Phú Yên Gia Lai 1 0,56 1 n 0,36 0,34 1 Khánh Hòa 0,30 0,33 0,65 1 Kon Tum 0,51 0,53 0,33 0,28 1 Gia Lai 0,50 0,54 0,31 0,27 0,62 1 Phú Yên 0,41 0,46 0,61 0,56 0,41 0,42 1 0,46 0,51 0,49 0,48 0,49 0,43 0,60 1 0,46 0,49 0,50 0,41 0,57 0,48 0,60 0,60 1 0,49 0,49 0,45 0,38 0,61 0,54 0,54 0,62 0,65 1 0,39 0,42 0,47 0,48 0,52 0,42 0,54 0,60 0,59 0,67 1 0,49 0,50 0,38 0,35 0,65 0,59 0,46 0,56 0,58 0,68 0,61 1 Hình 3.8. So sánh m ng v thành ph n loài LC, BS c a VNC v i khu h các t nh lân c n Vi t Nam. Chú thích: ng Nam; Da Nang: .
- 16 jk= jk - - 1. Ingerophrynus galeatus (Günther, 1864) -
- 17 SVL 50,68-82,31; HL 14,01-26,73; HW 19,02-31,17; SL 5,41-9,28; ED 5,92-10,33; IOD 3,3-9,53; TD 3,45-4,97; ET 1,91-4,52; TL 21,2-35,87; HL/HW 0,73-0,85; SL/HL 0,34-0,38; TL/SVL 0,41-0,44. xã Canh 13o36 30.24 N, 108o51 04.19 E 545 m). 0,31- - -3,19; EN 3,31- -4,97; ED 6,9-10,33). mang . H I. galeatus. và .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 267 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 252 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn