B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIT NAM
HC VIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Phan Th Hoài Trinh
NGHIÊN CỨU HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC
CA MT S HP CHT T VI NM BIỂN PHÂN LẬP
TI MIN TRUNG VIT NAM
Chuyên ngành: Công nghệ sinh hc
Mã số: 9.42.02.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HC
Hà Nội 2019
Công trình được hoàn thành tại: Hc vin Khoa học và Công nghệ -
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Vit Nam.
Người hướng dn khoa hc 1: PGS.TS. Phí Quyết Tiến
Người hướng dn khoa hc 2: PGS.TS. Trn Th Thanh Vân
Phn biện 1: …
Phn biện 2: …
Phn biện 3: …
Luận án sẽ được bo v trước Hội đồng đánh giá luận án tiến cấp
Hc vin, hp ti Hc vin Khoa học Công nghệ - Viện Hàn lâm
Khoa họcCông nghệ Việt Nam vào hồi … gi ..’, ngày … tháng …
năm 2019
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Hc vin Khoa học và Công nghệ
- Thư viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Tính cấp thiết ca luận án
Ngày nay, cùng với công cuộc phát triển kinh tế hội thì việc chăm
sóc bảo v sc khe cộng đồng luôn mối quan tâm đặc bit ca
mi quốc gia trên thế gii. Mặc dù nền y hc của con người đã đạt đến
trình độ tiến b nhất định nhưng các bệnh truyn nhiễm bệnh nan y
vẫn đang diễn biến khá phức tạp và là mối đe doạ lớn đối vi sc kho
cộng đồng. Vì vậy, việc nghiên cứu phát hiện các hợp cht t nhiên có
hoạt tính sinh học, đặc biệt là các hợp cht có nguồn gc t vi nm bin
đang thu hút sự quan tâm nghiên cứu ca nhiều nhà khoa học trong nước
và trên thế gii.
Việt Nam một quc gia nm vùng nhiệt đới hệ sinh thái bin
được đánh giá đa dạng. Đây chính sở cho c nghiên cứu điều tra v
đa dạng sinh học cũng như tiềm năng các hoạt cht sinh hc t ngun vi
nm bin. Theo công bố ca Trn Hồng Quang và cộng s (2018), năm
hp cht mi gm modiolide D-G 1-(2,5-dihydroxyphenyl)-3-
methoxy-butan-1-one cùng với 3 hp cht đã biết gm modiolide A-B
1-(2,5-dihydroxyphenyl)-2-buten-1-one đưc thu t dịch lên men chủng
vi nm ni sinh Paraconiothyrium sp. VK-13. Hai trong s năm hp cht
thu được th hin hoạt tính kháng viêm. Bên cạnh đó, chng vi nm
Penicillium sp. KMM 4672 ngun gc t rong Padina spp. thu vnh
n Phong, Khánh a cũng sinh tng hp 3 hp cht mi gm 4-
hydroxy-3,6-dimethyl-2-pyrone, 4-methoxy-isoquinolin-1(2H)-one
N,N-diethyl-3-methyl-benzamide. Vi mc tiêu thu nhn các hp cht t
nhiên có hoạt tính sinh học t ngun vi nm bin nhằm định hướng phát
hin ngun dược liu mi, chúng tôi thực hiện đề tài: Nghiên cứu a
hc hoạt tính sinh học ca mt s hp cht t vi nm biển phân
lp ti min Trung Vit Nam.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu ca luận án
Thu nhận các hợp cht chuyển hóa thứ cp t vi nm biển phân lập
vùng biển miền Trung xác định mt s hoạt tính sinh học (kháng
sinh, gây độc tế bào, chống oxy hóa, bảo v tế bào thần kinh) của các
hp cht sạch thu được.
3. Các nội dung nghiên cứu chính của luận án
- Phân lập, đánh giá hoạt tính kháng sinh tuyển chọn các chủng vi
nm biển cho nghiên cứu tiếp theo.
- Xác định điu kiện lên men rắn thích hợp cho sinh tng hp cht
kháng sinh thô của chng vi nm bin tuyn chn.
- Phân tách, tinh sạch xác định cấu trúc của các hợp cht chuyn
hóa thứ cp t cn chiết lên men chủng vi nm tuyn chn.
- Xác định hoạt tính sinh học của các hợp cht chuyển hóa th cp
thu nhn.
4. B cc ca luận án
Luận án 149 trang bao gm: M đầu 2 trang, Chương 1. Tổng
quan 33 trang, Chương 2. Vật liệu và Phương pháp nghiên cứu 13 trang,
Chương 3. Kết qu nghiên cứu 54 trang, Chương 4. Tho lun kết qu
16 trang, Kết luận Kiến ngh 2 trang, Danh mục công trình của tác
gi 2 trang, Tài liệu tham kho 27 trang.
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CA LUẬN ÁN
- Luận án là nghiên cứu mới hệ thng v phân lập đánh giá hoạt
tính kháng sinh của các chủng vi nấm phân lập t vùng biển min Trung
Vit Nam.
- Tinh sạch đánh giá được hot tính kháng sinh, gây độc tế bào ung
thư, chống oxy hóa, bảo v tế bào thần kinh ca 14 hp cht chuyn hóa
th cp thu nhận được t 3 chng vi nm bin A. flocculosus 01NT.1.1.5,
Aspergillus sp. 01NT.1.12.3 và P. chrysogenum 045-357-2, gm:
3
phomaligol A2 (1), wasabidienone E (2), aspertetranone D (3),
mactanamide (4), cycloechinulin (5), asteltoxin (6), ochraceopone F (7),
asterriquinone C1 (8), dihydroaspyrone (9) aspilactonol F (10),
6β,7α,14-trihydroxyconfertifolin (11), 6β,9α,14-trihydroxycinnamolide
(12), andrastin A (13) citreohybridonol (14).
- Xác định được 4 hp cht mi gm phomaligol A2 (1),
ochraceopone F (7), 6β,7α,14-trihydroxyconfertifolin (11), 6β,9α,14-
trihydroxycinnamolide (12).
CHƯƠNG 1. TNG QUAN
Vi nm bin đưc đánh giá nguồn i nguyên VSV biển g trị vi
kh ng sinh tổng hp nhiu hp cht kháng sinh, kháng viêm, kháng ung
thư chống oxy hóa đang được nghiên cứu ng dng trong y dược.
Chính quá trình thích nghi với điều kin sng khc nghit của môi
trưng biển như độ mặn cao, dinh dưỡng thấp, áp suất cao, biến đổi nhit
độ đồng thi cnh tranh vi các sinh vt khác đã tạo điều kiện để VSV
bin sinh tng hợp các hợp cht th cấp hoạt tính sinh học mới, ưu
việt hơn so với VSV trên cạn.
Theo các công bố, vi nm bin rất đa dạng và hiện din hu hết trong
h sinh thái biển bao gồm nước bin, trầm tích biển, nn g trong đại
dương, cộng sinh vi hải miên, san , rong biển các sinh vt bin
khác. Các nhà khoa học ước tính rằng có đến 1500 loài vi nấm bin tn
ti, tuy nhiên cho đến nay, ít hơn 10% s đa dạng sinh hc vi nm
biển được phát hiện và đang trong tiến trình nghiên cứu.
Các nhà khoa hc cho rng việc thay đổi các điều kiện lên men hoc
nuôi cấy kết hp vi vi sinh vật khác sẽ kích hoạt con đường trao đổi
cht ca VSV để sản sinh ra c hợp cht chuyển hóa thứ cp mi. Để
đáp ứng được nhu cu thuc mi hiện nay, các nhà khoa học đã mở rng
phạm vi nghiên cứu vi nm bin t các vùng biển ôn đới đến nhiệt đới,