intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Định giá thương hiệu ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của tác giả luận án là ñề xuất mô hình định giá thương hiệu ngân hàng thương mại Việt nam dựa trên các số liệu tài chính; định giá thương hiệu ngân hàng thương mại là một quá trình gồm nhiều nội dung, tuy nhiên, khuôn khổ luận án tập trung vào nghiên cứu và đề xuất mô hình định giá thương hiệu ngân hàng thương mại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Định giá thương hiệu ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. 1 2 (ii) ðề xuất mô hình ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại Việt nam LỜI MỞ ðẦU (iii) Thử nghiệm mô hình ñịnh giá thương hiệu ñề xuất ñể ñịnh giá thương hiệu 1. Giới thiệu nghiên cứu Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV) 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài (iv) Thiết lập những ñiều kiện ñề ứng dụng mô hình ñịnh giá thương hiệu Việt Trong kinh doanh ngân hàng, lòng tin là yếu tố then chốt ñể hàng triệu cá nhân và nam trong thực tiễn? tổ chức gửi những khoản tiết kiệm, thoả mãn nhu cầu về những khoản vay hay những tư 1.4 ðối tượng nghiên cứu: ðịnh giá thương hiệu NHTM Việt nam vấn tài chính hiệu quả. ðồng thời, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và quá trình 2. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu hội nhập, cạnh tranh trong ngân hàng ngày càng gay gắt, yếu tố quyết ñịnh ñể khách 2.1 Phương pháp nghiên cứu hàng lựa chọn ngân hàng phục vụ không chỉ còn là nhân tố hữu hình, vật chất mà là - Phương pháp kế thừa những yếu tố về tình cảm, sự nhận biết, niềm tin tưởng... Do vậy, thương hiệu trong - Phương pháp phân tích - so sánh ngân hàng trở thành nhân tố cốt yếu ñể các ngân hàng thương mại ñạt ñược thành công. - Phương pháp nghiên cứu liên ngành Vậy làm thế nào ñể xác ñịnh giá trị thương hiệu ngân hàng thương mại bằng một con - Phương pháp nghiên cứu trường hợp ñiển hình số tài chính cụ thể trong khi việc chấp nhận sự hiện diện giá trị kinh tế của thương hiệu - Phương pháp luận phép biện chứng duy vật ngân hàng khá rộng rãi là câu hỏi ñược nhiều nhà quản lý quan tâm. 2.2 Nguồn số liệu Nguồn số liệu tác giả sử dụng trong luận án chủ yếu ñược lấy từ website của Ngân Từ những bức thiết ñó, tác giả ñã chọn vấn ñề ”ðịnh giá thương hiệu ngân hàng hàng nhà nước Việt nam (49 Lý Thái Tổ - Hoàn Kiếm – Hà nội), Báo cáo thường niên thương mại Việt nam” cho ñề tài nghiên cứu luận án. ñã ñược kiểm toán các năm 2010, 2011, 2012 và báo cáo mật ðịnh giá trước cổ phần hóa 1.2 Phạm vi nghiên cứu của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt nam (35 Hàng Vôi – Hoàn Kiếm – Hà nội).  Có hai cách tiếp cận với kết quả rất khác biệt về giá trị thương hiệu: 3. Những ñóng góp mới của luận án - Xác ñịnh giá trị thương hiệu bằng nghiên cứu thị trường (Tác giả luận án gọi 3.1 Về lý luận là “ðánh giá thương hiệu”) - Tổng kết ñược hai cách tiếp cận ñịnh giá thương hiệu cho ñịnh giá thương hiệu - Xác ñịnh giá trị thương hiệu bằng các số liệu tài chính (Tác giả luận án gọi là ngân hàng thương mại ñó là: (i) Xác ñịnh giá trị thương hiệu ngân hàng thương “ðịnh giá thương hiệu”) mại dựa trên nghiên cứu thị trường; (ii) Xác ñịnh giá trị thương hiệu ngân hàng Mục tiêu của tác giả luận án là ñề xuất mô hình ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại dựa trên các số liệu tài chính. thương mại Việt nam dựa trên các số liệu tài chính. - Lựa chọn phương pháp tiếp cận dựa trên thu nhập dự tính của cách tiếp cận thứ hai,  ðịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại là một quá trình gồm nhiều nội kết hợp với những phân tích về ñặc trưng của hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng dung, tuy nhiên, khuôn khổ luận án tập trung vào nghiên cứu và ñề xuất mô thương mại ñể ñề xuất ñược mô hình ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại hình ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại Việt nam. Việt nam. 1.3 Mục ñích nghiên cứu (i) Hệ thống hoá lý thuyết xác ñịnh giá trị thương hiệu
  2. 3 4 • Chương 1: Tổng quan vấn ñề nghiên cứu về thương hiệu và ñịnh giá thương 3.2 Về ứng dụng thực tiễn hiệu • Giúp khẳng ñịnh thương hiệu là một tài sản có giá trị của NHTM, ñược ghi nhận • Chương 2: Cơ sở lý thuyết về ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại thương hiệu trên bảng cân ñối kế toán của ngân hàng • Chương 3: Hiện trạng hệ thống pháp lý về ñịnh giá thương hiệu và hệ thống • Dễ dàng và chính xác hơn trong kế hoạch và thương vụ mua bán, sát nhập ngân ngân hàng thương mại Việt nam hàng hay nhượng quyền thương hiệu. • Chương 4: Xây dựng mô hình ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại • Giúp các báo cáo về ñịnh giá ngân hàng thương mại ñược ñầy ñủ. Việt nam • Chủ thể sử dụng mô hình ñược sử dụng bởi tất cả các ñối tượng có nhu cầu ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại CHƯƠNG 1 • Thời ñiểm sử dụng mô hình: Có thể thực hiện bất kỳ lúc nào TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU VỀ THƯƠNG HIỆU • ðược sử dụng với tất cả các ngân hàng thương mại VÀ ðỊNH GIÁ THƯƠNG HIỆU 4. Mô hình nghiên cứu Dựa vào các phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng, mô hình nghiên cứu ñược 1.1 Tổng quan về thương hiệu thiết kế như sau 1.1.1 Khái niệm thương hiệu Mô hình ñịnh giá thương hiệu ngân “Thương hiệu là nhận thức, tình cảm và niềm tin khách hàng về tất cả các yếu tố hàng thương mại VN của doanh nghiệp” Dự báo tài chính 1.1.2 Chức năng của thương hiệu 1.2 Tổng quan về ñịnh giá thương hiệu Các số liệu Giá trị tài Giá trị ñóng góp của tài chính của chính thương 1.2.1 Quá trình ghi nhận giá trị thương hiệu trên thế giới thương hiệu ngân hàng hiệu ngân thương mại hàng thương 1.2.2 Các cách tiếp cận nghiên cứu về xác ñịnh giá trị thương hiệu Hệ số chiết khấu thương hiệu mại ngân hàng - Xác ñịnh giá trị thương hiệu dựa trên nghiên cứu thị trường: Nội dung cơ bản của Chiết khấu dòng tiền tạo ra từ cách thức này là tiến hành ñiều tra/khảo sát về thái ñộ, nhận thức, tình cảm, phản ứng… thương hiệu ngân hàng của khách hàng và các ñối tượng hữu quan về thương hiệu. Các kết quả ño lường ñược về giá trị thương hiệu theo cách thức này mang tính ñịnh tính 5. Thiết kế nghiên cứu - Xác ñịnh giá trị thương hiệu dựa trên các số liệu tài chính: Dựa vào các số liệu tài Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục bảng biểu, hình vẽ minh họa và tài liệu chính của ngân hàng thương mại (có thể là lấy số liệu từ quá khứ hoặc lấy các số liệu tham khảo, luận án ñược thiết kế thành 4 chương: tương lai) ñể tính toán giá trị thương hiệu. Kết quả ño lường theo cách thức này ñưa ra một con số cụ thể mang tính ñịnh lượng
  3. 5 6 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương một ñã hoàn thành mục tiêu thứ nhất và thứ hai của luận án. Lấy khái Giao tiếp ứng xử, quy trình Lòng trung thành nghiệp vụ, sản phẩm, mạng lưới niệm thương hiệu của Susan làm khái niệm chuẩn cho luận án. Tổng kết ñược hai chi nhánh, PGD, Logo, khẩu cách tiếp cận của lý thuyết xác ñịnh giá trị thương hiệu Mỗi cách tiếp cận, luận án ñã hiệu, ñồng phục, Kiến trúc nội ngoại thất… Hành tổng kết ñược nội dung, ưu nhược ñiểm của các phương pháp và mô hình xác ñịnh giá Khách Nhận vi thức Ngân hàng trị thương hiệu. hàng Hình thức sở hữu, mô hình tổ CHƯƠNG 2 chức, chiến lược, mục tiêu hoạt Tình cảm ñộng… CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ðỊNH GIÁ THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Sơ ñồ 2.2: Thương hiệu ngân hàng thương mại 2.2.1.2 Cơ sở lý thuyết về ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại 2.1 Khái quát về ngân hàng thương mại Mục tiêu của luận án là xác ñịnh giá trị thương hiệu ngân hàng thương mại bằng một con số tài chính cụ thể nên luận án lựa chọn phương pháp thu nhập dự tính của 2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại Aswarth Damodaran làm cơ sở nghiên cứu mô hình ñịnh giá thương hiệu ngân hàng 2.1.2 Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại thương mại Việt nam 2.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại 2.2.1.3 Khái niệm ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại 2.2 Khái quát về ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại “ðịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại là một tập hợp các công việc nhằm tính toán giá trị tài chính của thương hiệu ngân hàng thương mại” 2.2.1 Cơ sở lý thuyết và khái niệm ñịnh giá thương hiệu ngân hàng 2.2.2 Các ñiều kiện và sự cần thiết của ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương 2.2.1.1 Khái niệm thương hiệu ngân hàng thương mại mại “Thương hiệu ngân hàng là tổng hợp các yếu tố nhằm thỏa mãn nhu cầu tài chính của khách 2.3 Mô hình cơ sở cho ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại hàng, giúp khách hàng có nhận thức, niềm tin và tình cảm với ngân hàng” Bảng 2.1: So sánh các phương pháp ñịnh giá thương hiệu của cách tiếp cận dựa trên các số liệu tài chính Phương pháp Nội dung ðặc ñiểm Phương pháp Giá trị thương hiệu dựa bằng ðo lường giá trị thương hiệu tiếp cận dựa trên tổng chi phí ñể tạo mới hoặc bằng chi phí dành cho thương chi phí thay thế thương hiệu hiệu là không hợp lý cả về lý thuyết lẫn thực tiễn Phương pháp Giá trị thương hiệu bằng giá cân Các thông tin trên thị trường về
  4. 7 8 tiếp cận dựa trên bằng giữa người bán và người thương hiệu luôn hạn chế và Dữ liệu Dữ liệu Nhân tố Nhân tố thị trường mua cùng sẵn sàng với giao dịch không cân xứng thị trường tài chính nhu cầu rủi ro thương hiệu Phương pháp Giá trị thương hiệu bằng giá trị Sử dụng các số liệu tài chính của tiếp cận dựa trên hiện tại của thu nhập tạo ra trong ngân hàng ñể tính toán => là Dự báo tài chính của thương hiệu thu nhập dự tính tương lai nhờ thương hiệu phương pháp thích hợp nhất ñến thời ñiểm này ñể ño lường giá trị Giá trị kinh tế gia tăng Chỉ số giá trị Phân tích hệ thương hiệu thương hiệu số ß thương gia tăng hiệu Giá trị gia tăng của thương hiệu ðề có thể ñề xuất mô hình tiếp cận ñịnh giá thương hiệu ngân hàng, luận án sẽ nghiên cứu sâu hai mô hình của phương pháp thu nhập dự tính làm cơ sở ñó là: Hệ số chiết khấu 2.3.1 Mô hình của Interbrand Giá trị Bước 1: Phân ñoạn thị trường thương hiệu Bước 2 : Phân tích tài chính Sơ ñồ 2.5: Mô hình ñịnh giá thương hiệu của David Haugh Bước 3 : Phân tích cầu Bước 1: Phân khúc thị trường Bước 4 : Xác ñịnh “sức mạnh thương hiệu” và “lãi suất chiết khấu” Bước 2: Dự báo tài chính Bước 5 : Xác ñịnh giá trị hiện tài ròng của thương hiệu Bước 3: Tính Giá trị ñóng góp của thương hiệu– BVA Ứng dụng cho mô hình ñịnh giá của Interbrand ñã có ví dụ cụ thể cho Công ty cổ Bước 4: Xác ñịnh tỷ lệ chiết khấu phần Nhựa Bình Minh với thương hiệu “Nhựa Bình Mình” của nhóm nghiên cứu trường Có sự khác biệt trong báo cáo tổng kết các thương hiệu giá trị nhất dưới sự ñánh ðH Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh là 349.4 tỷ ñồng giá của Brand Finance và Interbrand ðiều này do mặc dù cơ sở lý thuyết cho việc ñịnh 2.3.2 Mô hình của Brand Finance giá thương hiệu của Interbrand và Brand Finance là giống nhau, cả hai mô hình dùng Quy trình ñịnh giá thương hiệu ñược tổng hợp bằng sơ ñồ: phương pháp dòng tiền chiết khấu ñể tính giá trị thương hiệu. ðiểm khác biệt của hai mô hình ở bước tính toán giá trị ñóng góp của thương hiệu với doanh nghiệp. Interbrand dùng bảng tính “chỉ số thương hiệu” của với 7 tiêu chí: Tính dẫn ñầu, tính ổn ñịnh, thị trường, ñịa lý, xu hướng thương hiệu, hoạt ñộng hỗ trợ, bảo hộ thương hiệu; thì bảng tính chỉ số ß thương hiệu của Brand Finance gồm 10 tiêu chí: Thời gian trên thị trường, kênh phân phối, thị phần, vị trí trên thị trường, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu, giá thưởng, ñộ co giãn của giá, chi phí marketing, nhận thức từ quảng cáo, nhận thức về thương hiệu. Từ bước tính toán khác nhau này dẫn ñến kết quả ñịnh giá của hai mô hình này là không
  5. 9 10 giống nhau. Mỗi bảng tiêu chí ñều có ưu nhược ñiểm riêng, ñồng thời tình trạng và mức CHƯƠNG 3 ñộ ưu nhước ñiểm phụ thuộc vào từng thương hiệu ñược ñịnh giá. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG PHÁP LÝ VỀ ðỊNH GIÁ THƯƠNG HIỆU VÀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Chương hai ñã hoàn thành mục tiêu thứ nhất và thứ ba của luận án. Với mục tiêu 3.1 Hành lang pháp lý về ñịnh giá thương hiệu ở Việt nam thứ nhất: Luận án xây dựng khái niệm thương hiệu ngân hàng thương mại “là tổng 3.1.1 Hành lang pháp lý ñối với thương hiệu và sự hội nhập với quốc tế về thương hợp các yếu tố nhằm thỏa mãn nhu cầu tài chính của khách hàng, giúp khách hàng có nhận hiệu ở Việt nam thức, niềm tin và tình cảm với ngân hàng”. Với mục tiêu thứ ba: Từ những khởi xướng - Các quy phạm pháp luật là hệ thống các quy ñịnh bắt nguồn chủ yếu từ phần VI ban ñầu của Aswath Damodaran về việc sử dụng các công cụ tài chính ñể ñịnh giá của Bộ luật dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam năm 2005 thương hiệu trong ñịnh giá doanh nghiệp, luận án khẳng ñịnh dựa trên phương pháp - Cơ quan xác lập quyền là Cục sở hữu trí tuệ thu nhập với hai mô hình ñịnh giá thương hiệu tham khảo của Interbrand và Brand - Cơ quan bảo thực thi là Tòa án, Quản lý thị trường, Công an kinh tế, Thanh tra Finance ñể ñề xuất một mô hình mới có thể tiệm cận ñịnh giá thương hiệu ngân hàng văn hóa và thông tin, Thanh tra khoa học – công nghệ, Hải quan. thương mại Việt nam. • Về hành lang pháp lý • Quan ñiểm của nhà nước về thương hiệu • Hội nhập quốc tế về thương hiệu 3.1.2 Hành lang pháp lý ñối với ñịnh giá thương hiệu ở Việt nam Hệ thống văn bản pháp lý của Việt nam ñến thời ñiểm này không có ñịnh nghĩa chính thức về thương hiệu, các văn bản pháp lý chủ yếu quy ñịnh một số nội dung liên quan ñến thương hiệu như sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, chỉ dẫn ñịa lý, tên thương mại nhưng không ñề cập trực tiếp ñến thương hiệu nói chung và ñịnh giá thương hiệu nói riêng 3.2 Hiện trạng hệ thống ngân hàng thương mại Việt nam 3.2.1 ðặc ñiểm của ngân hàng thương mại Việt nam 3.2.2 ðịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại tại Việt nam KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Chương ba ñã trình bày hiện trạng hệ thống ngân hàng thương mại và hệ thống pháp lý về ñịnh giá thương hiệu ở Việt nam. ðây là những cơ sở quan trọng ñể chương tiếp theo luận án hoàn thành ñược mục tiêu thứ tư, năm và sáu của luận án.
  6. 11 12 CHƯƠNG 4 Xác ñịnh hệ số ß Hệ số chiết thương hiệu khấu XÂY DỰNG MÔ HÌNH ðỊNH GIÁ THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - Việc xác ñịnh hệ số ß thương hiệu: Từ bảng tính hệ số ß thương hiệu của Brand Finance và bảng xác ñịnh ”sức mạnh 4.1 Phương hướng xây dựng mô hình ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại thương hiệu” của Interbrand với những ñặc ñiểm riêng có của hệ thống ngân hàng Việt Nam thương mại Việt nam, bảng tính hệ số chiết khấu thương hiệu ngân hàng thương mại 4.2 Mô hình ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại Việt nam ñược nghiên cứu, ñiều chỉnh và ñề xuất như sau: Tác giả kết hợp những bước tính toán của Interbrand và Brand Finance với những Bảng 4.1: Bảng tính hệ số chiết khấu thương hiệu Ngân hàng thương mại ñặc ñiểm riêng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt nam ñể ñề xuất một mô hình mới có thể tiệm cận ñịnh giá thương hiệu ngân hàng gồm 4 bước tính toán như sau: Thuộc tính ðiểm 1. Thời gian trên thị trường 0-15 Bước 1: Dự báo tài chính 2. Mạng lưới chi nhánh 0-15 Thu thập, phân tích và xử lý thông tin ñể dự báo doanh thu và chi phí của ngân 3. Tỷ lệ gia tăng các sản phẩm mới 0-15 hàng trong khoảng thời gian từ 3 ñến 5 năm – từ ñó tính các giá trị kinh tế gia tăng trong 4. Tỷ lệ tăng trưởng số lượng khách hàng 0-15 tương lai của thương hiệu ngân hàng ñịnh giá. Bước tính toán này có thể tự thực hiện 5. Thị phần tiền gửi 0-10 6. Thị phần dư nợ 0-10 hoặc kết thừa các kết quả dự báo tài chính của ngân hàng từ các nguồn uy tín trên thế 7. Tỷ lệ nợ xấu 0-10 giới ñang thực hiện hàng năm như S&P, Ersnt&Young, Moody… 8. Tỷ lệ tăng trưởng của ROA 0-10 Bước 2: Tính Giá trị ñóng góp của thương hiệu– BVA (brand value added) Tổng 0-100 -Với thuộc tính 1 - Thời gian trên thị trường: Là yếu tố nói lên sức mạnh của thương Tính toán phần ñóng góp của thương hiệu ñối với các giá trị kinh tế gia tăng chiếm hiệu với ngân hàng vì phải có lòng tin yêu và ghi nhận của khách hàng thì ngân hàng tỷ lệ bao nhiêu hoặc lấy chỉ số sẵn có của ngân hàng tương ñồng về vị thế, khách hàng mới có khả năng ñược duy trì và tồn tại ñược lâu. Thời gian trên thị trường tỷ lệ thuận mục tiêu, tốc ñộ tăng trưởng trên thị trường Mỹ hoặc Anh vốn sẵn có dữ liệu này khi với ñiểm thuộc tính. nghiên cứu dựa trên lý thuyết 1 – ñịnh giá thương hiệu dựa trên nghiên cứu Căn cứ vào mốc lịch sử của nền kinh tế Việt nam, tiêu thức chấm ñiểm của tiêu chí Quy trình thực hiện bước 1 và 2 giống hệt quy trình tính toán của Interbrand và này ñược ñề xuất là: Brand Finance – ñây là bước tính có tính chuẩn mực chung, ñược hầu hết các nhà nghiên Bảng 4.2 : Tiêu chí chấm ñiểm thuộc tính thời gian trên thị trường cứu và thực tiễn chấp nhận. Tiêu chí ðiểm Bước 3: Xác ñịnh hệ số chiết khấu thương hiệu Thành lập song song với công cuộc giành ñộc lập (giai ñoạn 1954) 15-12 Hệ số chiết khấu phải tính ñến các yếu tố như giá trị thời gian của tiền và những rủi Thành lập trong giai ñoạn chuyển ñổi mô hình kinh tế (giai ñoạn 1986) 12-9 Thành lập từ sau 1986 ñến trước khi Mỹ xóa bỏ cấm vận 1995 9-6 ro có thể tác ñộng Thành lập 1995 ñến trước khi gia nhập WTO 2007 6-3 Thành lập từ sau 2007 ñến nay 3-0
  7. 13 14 - Thuộc tính 2 - Mạng lưới chi nhánh: Là yếu tố quan trọng ñể ngân hàng phục [- Thuộc tính 3 – Tỷ lệ gia tăng các sản phẩm mới: vụ khách hàng từ ñó khẳng ñịnh ñược thương hiệu của mình. Mạng lưới chi nhánh tỷ lệ Phát triển sản phẩm mới là một yêu cầu ñể tăng trưởng liên tục và tạo ra sự hưng thuận với ñiểm thuộc tính thịnh cho ngân hàng. Tỷ lệ gia tăng sản phẩm mới thể hiện khả năng sáng tạo và duy trì Căn cứ ñể xây dựng bảng tính ñiểm cho thuộc tính mạng lưới chi nhánh ñó là: sự phát triển của thương hiệu ngân hàng, ñược tính trên 2 căn cứ: + Số lượng mạng lưới chi nhánh trên 63 tỉnh thành và 3 miền Bắc – Trung – Nam + Việc sáng tạo ra những sản phẩm tài chính mới dựa trên bốn nhóm sản phẩm nên tiêu chí nhỏ hơn ñể phân ñoạn mạng lưới sẽ là 1/3, 2/3 và toàn bộ số lượng 63 tỉnh ngân hàng gốc là tiền gửi, cho vay, thanh toán và tư vấn tài chính là yếu tố quan trọng thành. giúp thương hiệu duy trì trên thị trường + Mức ñộ liên kết với quốc tế, ño bằng: Ngân hàng có mở chi nhánh ở nước ngoài + Các giải thưởng bình chọn về ngân hàng hoặc sản phẩm của ngân hàng, gồm các mức: không? có liên doanh liên kết với nước ngoài, làm ngân hàng ñại lý cho nước ngoài? với Mức 1: Nhận ñược giải thưởng quốc tế và bình chọn trong nước về sản phẩm, ngân các mức là: hàng Mức 2: Nhận ñược giải thưởng quốc tế Mức 1: Mở chi nhánh, công ty con ở nước ngoài, làm ngân hàng ñại lý cho ngân Mức 3: Bình chọn trong nước về sản phẩm, ngân hàng hàng nước ngoài, có giao dịch kinh doanh với thị trường quốc tế Mức 4: Không nhận ñược giải thưởng hoặc bình chọn nào Mức 2: Mở chi nhánh, hoặc công ty con ở nước ngoài, hoặc làm ngân hàng ñại lý Tỷ lệ gia tăng sản phẩm mới ño bằng số lượng sản phẩm ngân hàng năm nghiên cho ngân hàng nước ngoài, hoặc có giao dịch kinh doanh với thị trường quốc tế cứu so với năm trước ñó. Tỷ lệ này tỷ lệ thuận với ñiểm thuộc tính. Mức 3: Mở văn phòng ñại diện ở nước ngoài Bảng 4.4 :Bảng tính ñiểm thuộc tính gia tăng sản phẩm mới Mức 4: Không có bất kỳ hình thức liên kết nào Tiêu chí ðiểm Có các sản phẩm mới trong cả 4 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 1 15 Bảng 4.3: Bảng tính tiêu chí thuộc tính mạng lưới chi nhánh Có các sản phẩm mới trong cả 4 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 2 14 Tiêu chí ðiểm Có các sản phẩm mới trong cả 4 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 3 13 Mạng lưới khắp 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 1 15 Có các sản phẩm mới trong cả 4 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 4 12 Mạng lưới khắp 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 2 14 Có các sản phẩm mới trong 3 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 1 11 Mạng lưới khắp 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 3 13 Có các sản phẩm mới trong 3 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 2 10 Mạng lưới khắp 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 4 12 Có các sản phẩm mới trong 3 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 3 9 Mạng lưới trên 2/3 số lượng 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 1 11 Có các sản phẩm mới trong 3 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 4 8 Mạng lưới trên 2/3 số lượng 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 2 10 Có các sản phẩm mới trong 2 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 1 7 Mạng lưới trên 2/3 số lượng 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 3 9 Có các sản phẩm mới trong 2 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 2 6 Mạng lưới trên 2/3 số lượng 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 4 8 Có các sản phẩm mới trong 2 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 3 5 Mạng lưới từ (1/3-2/3) số lượng 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 1 7 Có các sản phẩm mới trong 2 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 4 4 Mạng lưới từ (1/3-2/3) số lượng 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 2 6 Có các sản phẩm mới trong 1 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 1 3 Mạng lưới từ (1/3-2/3) số lượng 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 3 5 Có các sản phẩm mới trong 1 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 2 2 Mạng lưới từ (1/3-2/3) số lượng 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 4 4 Có các sản phẩm mới trong 1 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 3 1 Mạng lưới nhỏ hơn 1/3 số lượng 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 1 3 Có các sản phẩm mới trong 1 nhóm, nhận ñược giải thưởng, bình chọn mức 4 1 Mạng lưới nhỏ hơn 1/3 số lượng 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 2 2 Không có sản phẩm nào mới nhưng nhận ñược giải thưởng ñánh giá bình chọn về sản 1 Mạng lưới nhỏ hơn 1/3 số lượng 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 3 1 phẩm Mạng lưới nhỏ hơn 1/3 số lượng 63 tỉnh thành, có liên kết quốc tế mức 4 0 Không có sản phẩm mới và giải thưởng ñánh giá bình chọn về sản phẩm 0
  8. 15 16 - Thuộc tính 4 – Tỷ lệ gia tăng số lượng khách hàng: Ngân hàng là ñịnh chế Bảng 4.6: Bảng tính thuộc tính gia tăng số lượng khách hàng phục vụ tất cả các ñối tượng khách hàng khi họ có nhu cầu tài chính. Do vậy, khách Tiêu chí ðiểm hàng của ngân hàng thương mại ña dạng nhất và phong phú nhất so với bất kỳ một tổ Gia tăng H, O với (S, L, P, FC) 15 chức nào trong nền kinh tế. Chỉ tiêu tỷ lệ gia tăng số lượng khách hàng phản ánh khá rõ Gia tăng H, O với (S, L, P), hay Gia tăng H, O với (S, L, FC) 14 nét sự ưa thích và tin tưởng của khách hàng với ngân hàng. Thuộc tính này ño bằng các Gia tăng H, O với (S, L) 13 mức số lượng khách hàng của ngân hàng năm nghiên cứu gồm khách hàng cá nhân và Gia tăng H, O với (S, P, FC), hay Gia tăng H, O với (L, P, FC) 12 khách hàng tổ chức với cả 4 nhóm sản phẩm ngân hàng so với năm trước ñó và tỷ lệ Gia tăng H, O với (S, P), hay Gia tăng H, O với (L, P) 11 thuận với ñiểm thuộc tính. Gia tăng H, O với (S, FC), hay Gia tăng H, O với (L, FC) 10 Bảng 4.5: Các ký hiệu tính thuộc tính tỷ lệ gia tăng khối lượng khách hàng Gia tăng H, O với S hoặc L 9 Khách hàng Ký Hiệu Sản phẩm Ký hiệu Gia tăng H, O với (P, FC) 8 Cá nhân H (Household) Tiền gửi S (Saving) Gia tăng H, O với P 7 Tổ chức O (Organization) Cho vay L (Loan) Gia tăng H, O với FC 6 Thanh toán P (Payment) Gia tăng H hoặc O với 4 nhóm sản phẩm 5 Tư vấn tài chính FC (Financial Consultancy) Gia tăng H hoặc O với (S, L, P) hay Gia tăng H hoặc O với (S, L, FC) 4 Kết hợp với những phân tích trong thuộc tính tiền gửi, dư nợ và gia tăng sản phẩm Gia tăng H hoặc O với (S, L), hay Gia tăng H hoặc O với (S, P, FC), 3 mới thì thuộc tính này ñược ñánh giá dựa trên sự kết hợp giữa tăng trưởng của khách hay Gia tăng H hoặc O với (L, P, FC) hàng cá nhân và tổ chức (hoặc một trong 2 loại khách hàng) với sản phẩm có tầm Gia tăng H hoặc O với S hoặc L, hay Gia tăng H hoặc O với (P, FC) 2 quan trọng từ cao ñến thấp là: Tiền gửi (S) hoặc Cho vay (L), Thanh toán (P) và Tư Gia tăng H hoặc O với P, hay Gia tăng H hoặc O với FC 1 vấn tài chính (FC). Sẽ có nhiều sự kết hợp trong việc tăng trưởng khách hàng với sản Không có tăng trưởng khách hàng 0 phẩm, trong ñó tiêu chí quan trọng hơn sẽ là gia tăng của khách hàng vì ñã có thuộc - Thuộc tính 5 - Thị phần Vốn huy ñộng: Tiền gửi của khách hàng là yếu tố quyết tính ñánh giá sự phát triển của sản phẩm. Do vậy, bảng căn cứ xác ñịnh ñiểm số cho ñịnh ñến nguồn vốn của ngân hàng. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng ñến lượng tiền gửi của thuộc tính gia tăng số lượng khách hàng là: khách hàng vào ngân hàng nhưng nhân tố uy tín của ngân hàng và niềm tin của khách hàng là cơ bản. Thị phần vốn huy ñộng của ngân hàng trong tổng vốn huy ñộng của nền kinh tế tỷ lệ thuận với ñiểm thuộc tính. Cơ sở tính ñiểm cho thuộc tính tiền huy ñộng ñược tính bằng: + ðiểm thuộc tính bằng 5 = Vốn huy ñộng bình quân cho một ngân hàng thương mại (A)
  9. 17 18 Ví dụ năm tính toán giá trị thương hiệu là 2013, Tổng số vốn huy ñộng toàn hệ Tổng vốn huy ñộng của nền kinh tế của năm trước năm tính toán thống 48 ngân hàng thương mại năm 2012 là 3.2 triệu tỷ ñồng, trong ñó ngân hàng có số A = vốn huy ñộng lớn nhất là NHTM Max là 540.000 tỷ ñồng, ngân hàng có số vốn huy Tổng số lượng các ngân hàng trước năm tính toán ñộng nhỏ nhất là NHTM Min 15000 tỷ ñồng. Vậy bảng ñiểm căn cứ tính thuộc tính 3 là: + ðiểm thuộc tính 10 là ñiểm dành cho tổ chức tín dụng có số lượng vốn huy ñộng Tổng vốn huy ñộng trong nền kinh 3.2 triệu tỷ ñồng lớn nhất trong năm trước năm tính toán tế của năm trước năm tính toán A = = 66500 tỷ ñồng + Ngân hàng có Vốn huy ñộng lớn nhất nền kinh tế ñược ñiểm tối ña 10. Khoảng Tổng số lượng các ngân hàng cách giữa ñiểm tối ña 10 và với ñiểm bình quân 5 là 5 ñiểm nên căn cứ ñể tính mỗi ñiểm 48 trước năm tính toán thuộc tính tăng thêm 1 ñiểm so với ñiểm bình quân 5 ñược tính bằng cách: Lấy ñiểm thuộc tính ngay trước ñó + B, với: Vốn huy ñộng của NHTM có vốn huy ñộng lớn nhất trước 540000 – 66500 Vốn huy ñộng của NHTM có vốn huy ñộng lớn nhất trước năm tính toán – A năm tính toán – A B = B = = = 94700 tỷ ñồng 5 5 5 + Ngân hàng có số dư vốn huy ñộng nhỏ nhất sẽ có ñiểm tối thiểu 1. Khoảng cách giữa ñiểm tối thiểu 1 và với ñiểm bình quân 5 là 4 ñiểm nên căn cứ ñể tính mỗi ñiểm A- Vốn huy ñộng của NHTM có thuộc tính giảm ñi 1 ñiểm so với ñiểm bình quân 5 ñược tính bằng cách: Lấy ñiểm thuộc vốn huy ñộng nhỏ nhất trước năm 66500 - 15000 tính toán tính ngay trước ñó - C, với: C = = = 12875 tỷ ñ 4 4 A- Vốn huy ñộng của NHTM có vốn huy ñộng nhỏ nhất trước năm tính toán C Bảng 4.8 : Bảng tính ñiểm thuộc tính thị phần vốn huy ñộng = 4 Tiêu chí ðiểm Bảng 4.7: Bảng tính ñiểm thuộc tính thị phần vốn huy ñộng Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (445300; 540000) tỷñ 10 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (350600; 445300) tỷ ñ 9 Tiêu chí ðiểm Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (A + 4B; Số dư huy ñộng cao nhất) 10 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (255900; 350600) tỷ ñ 8 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (A + 3B; A + 4B) 9 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (161200; 255900) tỷ ñ 7 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (A + 2B; A + 3B) 8 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (66500; 161200) tỷ ñ 6 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (A; A + 2B) 7 Vốn huy ñộng bằng 66500 tỷ ñ 5 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng A+B 6 Vốn huy ñộng bình quân A 5 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (53625; 66500) tỷ ñ 4 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (A – C; A) 4 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (40750; 53625) tỷ ñ 3 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (A – 2C; A – C) 3 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (27875; 40750) tỷ ñ 2 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (A – 3C; A – 2C) 2 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (15000; 27875) tỷ ñ 1 Vốn huy ñộng nằm trong khoảng (Số dư huy ñộng thấp nhất; A – 3C) 1
  10. 19 20 - Thuộc tính 6 – Thị phần dư nợ: Bảng 4.9: Bảng tính ñiểm thuộc tính thị phần dư nợ ðối với ngân hàng thương mại, tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, Tiêu chí ðiểm Dư nợ nằm trong khoảng (D + 4E; Dư nợ cao nhất) 10 chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt ñộng Dư nợ nằm trong khoảng (D+3E; D + 4E) 9 phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn. Thị phần dư nợ của ngân hàng trong tổng dư nợ nền Dư nợ nằm trong khoảng (D+2E; D + 3E) 8 kinh tế tỷ lệ thuận với ñiểm thuộc tính. Cơ sở tính ñiểm cho thuộc tính dư nợ tương tự Dư nợ nằm trong khoảng (D+E; D + 2E) 7 với thuộc tính tiền gửi, ñược tính bằng: Dư nợ nằm trong khoảng (D; D + E) 6 Dư nợ bằng D 5 + ðiểm thuộc tính bằng 5 = Dư nợ bình quân cho một ngân hàng thương mại Dư nợ nằm trong khoảng (D – F; D) 4 Tổng Dư nợ của nền kinh tế của năm trước năm tính toán Dư nợ nằm trong khoảng (D – 2F; D - F) 3 D = Dư nợ nằm trong khoảng (D – 3F; D - 2F) 2 Dư nợ nằm trong khoảng (Dư nợ thấp nhất; D – 3F) 1 Tổng số lượng các ngân hàng trước năm tính toán - Thuộc tính 7 – Tỷ lệ nợ xấu: + ðiểm thuộc tính 10 là ñiểm dành cho tổ chức tín dụng có dư nợ lớn nhất trong Nợ xấu nếu không ñược quản lý chặt chẽ sẽ ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi nhuận ngân năm trước năm tính toán hàng cũng như khả năng thanh khoản. Tỷ lệ nợ xấu tỷ lệ nghịch với giá trị thương hiệu, + Ngân hàng có dư nợ cao nhất nền kinh tế ñược ñiểm tối ña 10, dư nợ thấp nhất thậm chí nợ xấu cao sẽ dẫn ñến thương hiệu có thể biến mất khỏi thị trường (thực tế ñã nền kinh tế có ñiểm 1. minh chứng rất rõ ñiều này). Tỷ lệ nợ xấu ño bằng dư nợ của nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 + Khoảng cách giữa ñiểm tối ña 10 và với ñiểm bình quân 5 là 5 ñiểm nên căn cứ trên tổng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu tỷ lệ nghịch với ñiểm thuộc tính, cụ thể cách xác ñịnh ñiểm ñể tính mỗi ñiểm thuộc tính tăng thêm 1 ñiểm so với ñiểm bình quân 5 ñược tính bằng thuộc tính nợ xấu là: cách: Lấy ñiểm thuộc tính ngay trước ñó + E, với: + Ngân hàng nhà nước Việt nam quy ñịnh ñiểm chuẩn cho nội dung này là 3% do Dư nợ của NHTM có dư nợ lớn nhất trước năm tính toán – D ñó ñiểm thuộc tính bằng 5 ứng với chỉ tiêu nợ xấu là 3%. E = + Theo Thông tư số 08 về kiểm soát ñặc biệt của Ngân hàng nhà nước với Ngân hàng thương mại thì những ngân hàng thương mại có tỷ lệ nợ xấu từ 10% trở lên sẽ chịu 5 sự kiểm soát ñặc biệt của ngân hàng nhà nước, nên ñiểm số bằng 1 sẽ ứng với tỷ lệ nợ + Khoảng cách giữa ñiểm tối thiểu 1 và với ñiểm bình quân 5 là 4 ñiểm nên căn cứ xấu là 10%. Khoảng cách giữa ñiểm tối thiểu 1 và với ñiểm bình quân 5 là 4 ñiểm nên ñể tính mỗi ñiểm thuộc tính giảm ñi 1 ñiểm so với ñiểm bình quân 5 ñược tính bằng căn cứ ñể tính mỗi ñiểm thuộc tính giảm ñi 1 ñiểm so với ñiểm bình quân 5 ñược tính cách: Lấy ñiểm thuộc tính ngay trước ñó - F, với: bằng cách: (10% - 3%)/4 = 1.75% D- Dư nợ của NHTM có Dư nợ nhỏ nhất trước năm tính toán + Ngân hàng không có nợ xấu sẽ có ñiểm tối ña 10 cho thuộc tính. Khoảng cách F = giữa ñiểm tối ña 10 và với ñiểm bình quân 5 là 5 ñiểm nên căn cứ ñể tính mỗi ñiểm 4 thuộc tính tăng thêm 1 ñiểm so với ñiểm bình quân 5 ñược tính bằng cách: 3%/5 = 0.6%
  11. 21 22 Bảng 4.10: Bảng tính ñiểm thuộc tính nợ xấu + Khoảng cách giữa ñiểm tối thiểu 0 và với ñiểm bình quân 5 là 5 ñiểm nên căn cứ Tiêu chí ðiểm ñể tính mỗi ñiểm thuộc tính giảm ñi 1 ñiểm so với ñiểm bình quân 5 ñược tính bằng NPL bằng 0% 10 cách: Lấy ñiểm thuộc tính ngay trước ñó - M, với: NPL nằm trong khoảng (0.6%; 0%) 9 G- ROA nhỏ nhất của năm trước năm tính toán NPL nằm trong khoảng (1.2%; 1.8%) 8 M = NPL nằm trong khoảng (1.8%; 2.4%) 7 5 [[ NPL nằm trong khoảng (2.4%; 3%) 6 Bảng 4.11: Bảng tính ñiểm thuộc tính ROA NPL bằng 3% 5 Tiêu chí ðiểm NPL nằm trong khoảng (3%; 4.75%) 4 NPL nằm trong khoảng (4.75%; 6.5%) 3 ROA nằm trong khoảng (G+ 4K; G + 5K) 10 NPL nằm trong khoảng (6.5%; 8.25%) 2 ROA nằm trong khoảng (G+3K; G + 4K) 9 NPL nằm trong khoảng (8.25%; 10%) 1 ROA nằm trong khoảng (G+2K; G + 3K) 8 NPL bằng 10% 0 ROA nằm trong khoảng (G+K; G + 2K) 7 - Thuộc tính 8 – Tỷ lệ tăng trưởng ROA (return on equity): ROA nằm trong khoảng (G; G + K) 6 Tỷ lệ tăng trưởng của ROA tỷ lệ thuận với ñiểm thuộc tính. ROA bằng G 5 Cơ sở xác ñịnh bảng thuộc tính 8 giống với thuộc tính tăng trưởng tiền gửi và dư nợ, cụ thể là: ROA nằm trong khoảng (G – M; G) 4 + ðiểm thuộc tính bằng 5 = ROA bình quân cho một ngân hàng thương mại ROA nằm trong khoảng (G – 2M; G – M) 3 Tổng ROA (+) của nền kinh tế của năm trước năm tính toán ROA nằm trong khoảng (G – 3M; G – 2M) 2 G = ROA nằm trong khoảng (G – 4M; G – 3M) 1 Tổng số lượng các ngân hàng có ROA (+) trước năm tính toán + ðiểm thuộc tính 10 là ñiểm dành cho tổ chức tín dụng có ROA lớn nhất trong Không có ROA (+) 0 năm trước năm tính toán. ðiểm thuộc tính bằng 0 là ngân hàng không có ROA (+) Tổng ñiểm của hệ số ß chiết khấu thương hiệu ñược tính dựa trên tổng số ñiểm có + Khoảng cách giữa ñiểm tối ña 10 và với ñiểm bình quân 5 là 5 ñiểm nên căn cứ ñược của 8 thuộc tính thương hiệu ngân hàng. Sau khi tính ñược tổng ñiểm của hệ số ß ñể tính mỗi ñiểm thuộc tính tăng thêm 1 ñiểm so với ñiểm bình quân 5 ñược tính bằng thương hiệu sẽ quy ñổi ñể tính ñược hệ số chiết khấu thương hiệu bằng phương trình cách: Lấy ñiểm thuộc tính ngay trước ñó + K, với: tuyết tính mà Interbrand ñề xuất ROA (+) lớn nhất của năm trước năm tính toán – G Y=axX+b K = Với cơ sở ñể tính hệ số a và b là lãi suất trái phiếu chính phủ cùng kỳ hạn và 5 kỳ vọng lợi nhuận nhà ñầu tư cổ phiếu trong năm ñang nghiên cứu có khả năng sinh lời cao nhất.
  12. 23 24 Bước 4: Giá trị thương hiệu ngân hàng tính bằng chiết khấu dòng thu nhập tạo ra nhờ thương hiệu trong tương lai về hiện tại theo công thức của chiết khấu dòng tiền. Kết luận chương 4 4.3 Thử nghiệm mô hình ñịnh giá thương hiệu Ngân hàng thương mại cổ phần ðầu tư và phát triển Việt nam (BIDV) Chương bốn của luận án ñã hoàn thành ñược ba mục tiêu cuối cùng của luận án là: 4.3.1 Lý do lựa chọn (BIDV) làm ngân hàng thử nghiệm ðề xuất mô hình ñịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại Việt nam; Thử nghiệm mô hình ñịnh giá thương hiệu ñề xuất ñể ñịnh giá thương hiệu Ngân hàng ðầu tư và Phát 4.3.2 ðịnh giá thương hiệu BIDV triển Việt nam (BIDV), và Thiết lập những ñiều kiện ñề ứng dụng mô hình ñịnh giá Bảng 4.21 : Giá trị thương hiệu BIDV năm 2013 (ñv: triệu VNð) thương hiệu Việt nam trong thực tiễn TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 1 Thu nhập sau thuế 5,312,133 6,740,538 8,517,784 2,593,618 12,141,189 14,035,303 KẾT LUẬN 2 BVA (23%) ðịnh giá thương hiệu ngân hàng thương mại Việt nam là một nội dung quan 3 Thu nhập từ thương hiệu 1221790.6 1550323.7 1959090.3 596532.13 2792473.48 3228119.65 trọng trong cả lĩnh vực nghiên cứu lẫn thực tiễn quản lý. Việc nghiên cứu những lý Hệ số sức mạnh thương 4 81 thuyết, phương pháp làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình xác ñịnh giá trị thương hiệu Hệ số chiết khấu thương hiệu ngân hàng thương mại là việc rất cần thiết, là cơ sở cho những nội dung quan 5 12.0405% hiệu trọng như mua bán sát nhập, nhượng quyền thương hiệu hay ghi nhận trên bảng cân 6 Chiết khấu 1383717.23 1560645.91 424139.505 1772102.77 1828413.55 ñối kế toán… Trong quá tŕnh nghiên cứu, luận án ñã lựa chọn phương pháp dựa trên NPV thương hiệu sau 5 năm 7 8190809.56 ñầu thu nhập dự tính của cách tiếp cận thứ 2 – xác ñịnh giá trị thương hiệu dựa trên các Tốc ñộ tăng trưởng thương 8 1% số liệu tài chính làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình ñịnh giá thương hiệu ngân hiệu trong dài hạn NPV thương hiệu năm thứ 6 hàng thương mại Việt nam gồm 4 bước: 9 9473967 trở ñi 17,664,776.64 10 Giá trị thương hiệu NPV Hệ số chiết Chiết khấu Dự báo tài Giá trị ñóng khấu thương dòng thu nhập Vậy giá trị thương hiệu BIDV năm 2013 là 17.664.776,64 triệu ñồng chính góp của tạo ra nhờ hiệu ngân thương hiệu hàng thương hiệu 4.4 Các ñiều kiện ñể áp dụng mô hình trong thực tiễn ngân hàng • Tạo dựng và hoàn thiện cơ sở pháp lý về thương hiệu cũng như ñịnh giá thương ðồng thời hoàn thành ñược những mục tiêu nghiên cứu ñã ñề ra về cả lý thuyết hiệu và thực tiễn. • Hoàn thiện công tác dự báo vĩ mô và vi mô • Minh bạch và lành mạnh hóa các báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại • Xây dựng bộ phận hỗ trợ thông tin cho ñịnh giá thương hiệu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0