Tóm tắt luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nghiên cứu các yếu tố tác động tới ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam
lượt xem 2
download
Luận án với mục tiêu nghiên cứu các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ Việt Nam; đề xuất các khuyến nghị nhằm giảm tỷ lệ rời bỏ doanh nghiệp và tăng tỷ lệ duy trì đại lý bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nghiên cứu các yếu tố tác động tới ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam
- 1 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU Vì vậy, nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố tác động tới ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam” có ý nghĩa 1.1. Tính cấp thiết của đề tài luận án cả về lý luận và thực tiễn. Bảo hiểm nhân thọ (BHNT) có ý nghĩa nhân văn sâu sắc, không chỉ 1.2. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án giúp mỗi cá nhân và gia đình bảo vệ con cái và những người trong gia đình 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu khỏi những tổn thất về tài chính do mất người thân hoặc tiết kiệm để đáp Nghiên cứu các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của ứng các nhu cầu về tài chính trong tương lai, mà đối với nền kinh tế - xã hội, ĐLBHNT Việt Nam. Từ đó, luận án đề xuất các giải pháp nhằm giảm tỷ lệ BHNT góp phần huy động nguồn vốn lớn đầu tư phát triển kinh tế, góp phần rời bỏ doanh nghiệp và tăng tỷ lệ duy trì ĐLBHNT Việt Nam. nâng cao ý thức thực hành tiết kiệm, sống có trách nhiệm với bản thân, gia 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu đình và cộng đồng. - Những yếu tố nào tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của Đại lý bảo hiểm nhân thọ (ĐLBHNT) vừa làm gia tăng giá trị cho sản ĐLBHNTVN? phẩm bảo hiểm (SPBH) cũng như đem lại nguồn lợi về doanh thu, uy tín và niềm tin của khách hàng đối với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, ĐLBHNT là đại - Mức độ tác động của các yếu tố đối với ý định rời bỏ doanh nghiệp diện cho DNBH nên DNBH là người chịu trách nhiệm đối với các hành động của ĐLBHNT Việt Nam hiện nay như thế nào? hoặc những thiếu sót của các đại lý được ủy quyền. Vì vậy, ĐLBHNT Việt - Những giải pháp nào cần được thực hiện để giảm tỷ lệ rời bỏ doanh Nam là kênh phân phối trọng yếu đem lại nguồn doanh thu chính cho các nghiệp, từ đó, tăng tỷ lệ duy trì ĐLBHNT đối với DNBHNT Việt Nam? doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH) và mối quan hệ giữa ĐLBHNT với DNBH 1.2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu gắn bó không khác gì mối quan hệ của người lao động chủ lực trong DNBH. 1) Nghiên cứu tổng quan Tuy nhiên, có một thực tế đặt ra là tỷ lệ rời bỏ doanh nghiệp ở thị trường Nghiên cứu tổng quan nhằm nghiên cứu các nghiên cứu điển hình trên thế bảo hiểm nhân thọ (TTBHNT) thế giới và Việt Nam rất cao. Ý định rời bỏ giới và Việt Nam về các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của doanh nghiệp và sự rời bỏ doanh nghiệp được khẳng định là trở ngại chính ĐLBH. cho sự thành công của DNBH và bất cứ doanh nghiệp nào trên toàn cầu. Ý Kết hợp nghiên cứu tổng quan và phỏng vấn sâu nhằm tìm ra khoảng định rời bỏ doanh nghiệp là rất quan trọng bởi người lao động trải qua quá trống nghiên cứu trong bối cảnh của TTBHNTVN. trình cân nhắc rất nghiêm túc trước khi quyết định cuối cùng rời bỏ doanh 2) Xây dựng mô hình nghiên cứu nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần có các giải pháp hữu hiệu, kịp thời nhằm Kết hợp các phương pháp tiếp cận khác nhau gồm phỏng vấn sâu chuyên xóa bỏ dự định rời bỏ của đại lý giúp doanh nghiệp giảm được sự rời bỏ của gia và ĐLBHNT và nghiên cứu tổng quan, luận án xác định các yếu tố và tiêu đại lý, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- 3 4 chí, thang đo phù hợp nhất nhằm nghiên cứu các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ DNBH của ĐLBHNT trong bối cảnh Việt Nam. Từ đó, mô hình nghiên cứu, bảng câu hỏi điều tra được thiết lập. 3) Nghiên cứu kiểm định các yếu tố tác động Các số liệu thu thập được từ điều tra sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0 để kiểm định các yếu tố có tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNTVN. 4) Đề xuất các khuyến nghị Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính và nghiên cứu điều tra, đề tài đưa ra các giải pháp nhằm giảm tỷ lệ rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNTVN. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu - Các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của các ĐLBHNTVN; 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1 Về nội dung - Nghiên cứu các yếu tố tác động và mức độ tác động của các yếu tố đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của các ĐLBHNTVN; - Nghiên cứu ĐLBHNT cá nhân, không nghiên cứu đại lý tổ chức; - Chỉ nghiên cứu ý định rời bỏ DNBHNT; không nghiên cứu quyết định bỏ việc, sa thải và bỏ nghề của ĐLBHNTVN; 1.3.2.2 Về không gian - Nghiên cứu tại TTBHNT Việt Nam năm 2014-2019 1.3.2.3 Về thời gian - Nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn 2014-2019
- 5 6 1.4. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu 1.4.1 Nghiên cứu định tính Hoạt động Công cụ Kết quả - Phỏng vấn chuyên gia và đại lý 1.4.2. Nghiên cứu định lượng - Luận án sử dụng phương pháp thống kê mô tả Tổng quan - Khoảng trống nghiên cứu nghiên cứu - Mô hình nghiên cứu dự kiến - Phương pháp điều tra khảo sát - Thang đo 1.5. Những đóng góp mới của luận án - Xác định mô hình và kiểm định các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNT; - Mô hình nghiên cứu trong bối cảnh Việt - Làm rõ mức độ tác động cụ thể của từng yếu tố ảnh hưởng đến ý định Nghiên cứu định Nam Phỏng vấn - Hệ thống thang đo tính (phỏng vấn sau rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNTVN; sâu - Bảng hỏi với hệ thống thang đó được hiệu chuyên gia và đại lý) - Đề xuất các khuyến nghị nhằm giúp các DNBHNT hạ thấp tỷ lệ rời bỏ chỉnh, bổ sung doanh nghiệp của ĐLBHNTVN. - Số liệu thứ cấp - Bảng hỏi - Kết quả phân tích thực trạng -Cronbach’s Anpha, EFA TTBHNVVN, tình hình phát triển Nghiên cứu - Phân tích hồi ĐLBHNT VN định lượng quy - Kết quả kiểm định giả thiết nghiên cứu - Thống kê mô tả - Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến ý định rời bỏ (doanh nghiệp) - Mức độ đánh giá trung bình của ĐLBHVN về các yếu tố Đề xuất, khuyến nghị Sơ đồ 1.1. Phương pháp về quy trình nghiên cứu của luận án (Nguồn: Tác giả)
- 7 8 1.6. Bố cục của luận án CHƯƠNG 2 Năm chương bao gồm những nội dung sau: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ Chương 1: Giới thiệu chung về nghiên cứu TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH RỜI BỎ DOANH NGHIỆP CỦA ĐẠI LÝ Chương 2: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về các yếu tố tức BẢO HIỂM NHÂN THỌ động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ Chương 3: Phương pháp nghiên cứu 2.1. Ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ Chương 4: Đại lý bảo hiểm nhân thọ trên thị trường bảo hiểm nhân thọ 2.1.1. Bảo hiểm nhân thọ và đại lý bảo hiểm nhân thọ Việt Nam và kết quả nghiên cứu 2.1.1.1. Khái quát về bảo hiểm nhân thọ Chương 5: Một số đề xuất, khuyến nghị nhằm giảm tỷ lệ rời bỏ doanh Khái niệm BHNT chủ yếu được nghiên cứu trên hai phương diện kỹ nghiệp bảo hiểm của đại lý bảo hiểm nhân thọ Việt Nam thuật và pháp lý. Dù được hiểu theo cách nào thì BHNT có thể được hiểu là loại hình bảo hiểm bảo hiểm cho những sự kiện bảo hiểm liên quan đến tính mạng, tình trạng sức khỏe gắn liền với tuổi thọ của người được bảo hiểm. BHNT là công cụ hữu hiệu giúp người tham gia bảo hiểm hoạch định và thực hiện những kế hoạch tài chính trong tương lai nhằm bảo vệ người thân, gia đình trước những rủi ro hoặc những khó khăn về tài chính liên quan đến tuổi thọ con người 2.1.2. Đại lý bảo hiểm nhân thọ 2.1.2.1 Khái niệm và đặc điểm ĐLBHNT có thể hiểu là cá nhân hoặc tổ chức được DNBH ủy quyền thực hiện các hoạt động liên quan đến giới thiệu, chào bán các sản phẩm bảo hiểm và các hoạt động khác trên cơ sở hợp đồng đại lý. 2.1.2.2 Vai trò của đại lý bảo hiểm nhân thọ - Đối với doanh nghiệp bảo hiểm - Đối với người tham gia bảo hiểm - Đối với xã hội và nền kinh tế 2.1.2.3. Phân loại đại lý bảo hiểm nhân thọ - Căn cứ theo quyền hạn của đại lý - Căn cứ theo thời gian hoạt động của đại lý:
- 9 10 - Căn cứ vào nhiệm vụ chủ yếu của đại lý: Thôi việc 2.1.2.4. Nhiệm vụ của đại lý: 2.2. Các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo - Bán các sản phẩm bảo hiểm hiểm nhân thọ - Ký kết hợp đồng Rusell L. Handton (2009) khẳng định ý định rời bỏ doanh nghiệp là - Thu phí bảo hiểm, cấp biên lai hoặc các giấy tờ khác theo sự uỷ quyền nguyên nhân chính dẫn đến quyết định rời bỏ thực sự doanh nghiệp, vì vậy, và hướng dẫn của DNBH Rusell L. Handton (2009) khẳng định đó là lý do chính của nhiều nghiên cứu - Chăm sóc khách hàng nhằm tìm ra các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp nhằm tìm ta 2.1.2.5 Trách nhiệm của đại lý các giải pháp kịp thời và phù hợp để giảm sự rời bỏ doanh nghiệp. Tổng quan ĐLBHNT phải đảm bảo thực hiện các tránh nhiệm nhất định trong hợp đồng về mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý cũng như tuân thủ các quy định pháp lý và quy định của doanh nghiệp. đại lý bảo hiểm nhân thọ. 2.1.2.6. Đặc điểm và các tố chất cần có để đại lý thành công và đứng 2.2.1. Mối quan hệ giữa cam kết với tổ chức và ý định rời bỏ doanh vững trong nghề nghiệp Đối với một ngành kinh doanh có đặc thù riêng như BHNT, tố chất cần Nguyễn Văn Thắng, (2015), tại trang 135 đã trích dẫn nhận định của có để ĐLBHNT thành công và đứng vững trong nghề được khẳng định đó là Meyer và Alen (1991) định nghĩa cam kết với tổ chức là trạng thái tâm lý bán hàng hiệu quả; tính nhẫn nại; quản lý thời gian hiệu quả; thái độ biểu (ước muốn, nhu cầu, trách nhiệm) thể hiện mối quan hệ của nhân viên với tổ hiện tích cực. chức và có tác động tới nguyện vọng ở lại tổ chức. 2.1.2. Ý định rời bỏ doanh nghiệp và một số khái niệm Kết quả của nghiên cứu Rusell L. Handton (2009) thu thập kết quả điều 2.1.2.1. Ý định rời bỏ doanh nghiệp tra từ 19300 email khẳng định, cam kết với doanh nghiệp có tác động đến ý Khái niệm “Ý định rời bỏ doanh nghiệp” được nhiều nghiên cứu quan tâm định ra đi của ĐLBH trong bối cảnh TTBH Mỹ, trong đó, tác động mạnh nhất làm rõ với nhiều quan điểm đồng nhất. Tuy nhiên, khái niệm được sử dụng đến ý định ra đi của ĐLBH trong cả ngắn hạn và dài hạn là cam kết cảm xúc, trong Bluedorn, A. (1982) rõ ràng, dễ xác định và đánh giá mức độ ý định rời cam kết tính toán. bỏ doanh nghiệp nên khái niệm này được sử dụng trong luận án. Bluedorn, A. 2.2.2. Mối quan hệ giữa hài lòng với doanh nghiệp và ý định rời bỏ (1982) cho rằng: “Ý định rời bỏ doanh nghiệp được hiểu là kế hoạch của người doanh nghiệp lao động dự định rời bỏ doanh nghiệp hiện thời” Nghiên cứu của Russel L. Handlon đã sử dụng khái niệm về sự hài lòng 2.1.2.2. Một số khái niệm liên quan trích dẫn từ (Spector, 1997): “Sự hài lòng với công việc đó là cách mọi người Quyết định rời bỏ doanh nghiệp cảm nhận về công việc của họ và các khía cạnh khác nhau của công việc, đó Sa thải là mức độ mà mọi người thích (hài lòng) hoặc không thích (không hài lòng) Bỏ nghề công việc của họ".
- 11 12 của ĐLBH, tác động của các giá trị đạo đức của doanh nghiệp đối với lựa Trong lĩnh vực bảo hiểm, có sự khác nhau về tác động của sự hài lòng chọn cá nhân thì vấn đề rời bỏ DNBH là một trong những lựa chọn cá nhân với công việc đến ý định rời bỏ doanh nghiệp do bối cảnh nghiên cứu khác ảnh hưởng lớn nhất đến thành công của DNBH. nhau cũng như các nghiên cứu tập trung nghiên cứu trong các lĩnh vực khác 2.2.5. Mối quan hệ giữa định hướng nghề nghiệp và ý định rời bỏ nhau như lĩnh vực nghiên cứu BHPNT, BHNT, bảo hiểm sức khỏe; bối cảnh; doanh nghiệp phạm vi lấy mẫu cũng rộng hẹp rất khác nhau. Steven W. Hellman (2000), trang 6 đã trích dẫn nghiên cứu Van 2.2.3. Mối quan hệ giữa công bằng trong tổ chức và ý định rời bỏ Maanen, (1978) định nghĩa, định hướng người lao động mới là một quá trình doanh nghiệp xã hội hóa chính thức, trong đó, tổ chức gây ảnh hưởng đến thái độ và giá trị Nghiên cứu của Rusell L. Handlon (2009), trang 6 đã trích dẫn định của người mới để phù hợp với những người trong tổ chức; định hướng người nghĩa công bằng trong tổ chức của Martison et al (2006) “Công bằng trong tổ lao động mới được thiết kế để chuẩn bị cho một người mới để khẳng định chức là một thuật ngữ dùng để chỉ những nhận thức của cá nhân về sự công một vị trí nhất định trong tổ chức. bằng của các quyết định và các quá trình ra quyết định trong một tổ chức và Các nghiên cứu trước đều khẳng định, định hướng nghề nghiệp có ảnh hưởng của những nhận thức đó đối với hành vi”. tác động giúp làm tăng tình cảm gắn bó của người lao động với doanh Kêt quả nghiên cứu của Rusell L. Handlon (2009) khẳng định, yếu tố nghiệp, giúp người lao động nhận thức được bản chất của công việc, các công bằng trong doanh nghiệp có tác động yếu nhất trong 3 nhóm yếu tố tố chất cần có, nhận thức được con đường nghề nghiệp, đặc biệt giúp (cam kết của đại lý với doanh nghiệp, công bằng trong tổ chức, hài lòng với người lao động trải qua giai đoạn khởi đầu gian nan, nên định hướng công việc) đến ý định rời bỏ doanh nghiệp trong ngành bảo hiểm. nghề nghiệp tác động gián tiếp hoặc trực tiếp đến ý định rời bỏ doanh 2.2.4. Mối quan hệ giữa giá trị đạo đức doanh nghiệp và ý định rời bỏ nghiệp của người lao động. doanh nghiệp 2.2.6. Mối quan hệ giữa đào tạo và ý định rời bỏ doanh nghiệp Shelby D. Hunt et al (1989) tại trang 80 đã trích dẫn khái niệm của Trong lĩnh vực BHNT, các nghiên cứu tổng quan cũng cho thấy với đặc Jansen và Von Glinow (1985) khẳng định rằng các giá trị đạo đức của doanh thù của BHNT, đào tạo là yếu tố không thể thiếu giúp đại lý thành công và nghiệp không chỉ là nền tảng của tất cả các giá trị khác liên quan đến sản đứng vững trong nghề và giảm ý định rời bỏ doanh nghiệp. phẩm và chất lượng dịch vụ, mà còn giúp thiết lập và duy trì các tiêu chuẩn Tuy nhiên, cần có nghiên cứu kiểm định tác động toàn diện của đào tạo mô tả 'quyền' điều phải làm và những điều "đáng làm". đối với ý định rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNTVN. Qua kết quả của một số nghiên cứu về giá trị doanh nghiệp, giá trị đạo 2.3. Khoảng trống nghiên cứu, mô hình và giả thuyết nghiên cứu đức của doanh nghiệp, mối quan hệ giữa giá trị doanh nghiệp và giá trị đạo 2.3.1. Khoảng trống nghiên cứu đức của doanh nghiệp, tác động của giá trị doanh nghiệp đối với kết quả hoạt Mặc dù chưa có lý thuyết chủ đạo để định hướng các yếu tố tác động đến động của ĐLBH, tác động của giá trị đạo đức doanh nghiệp đối với cam kết ý định rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNT Việt Nam, nhưng trên cơ sở kế
- 13 14 thừa kết quả các công trình nghiên cứu trước qua nghiên cứu tổng quan khẳng định có 3 yếu tố cam kết với doanh nghiệp, hài lòng với công việc, công bằng (H2) Hài lòng với công việc tác động ngược chiều tới ý định rời bỏ trong doanh nghiệp được kiểm định có tác động ngược chiều đến ý định rời doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ. bỏ doanh nghiệp của ĐLBH. Các nghiên cứu này được thực hiện trong các (H3) Công bằng trong tổ chức tác động ngược chiều tới ý định rời bỏ bối cảnh nghiên cứu khác nhau, tập trung chủ yếu tại thị trường bảo hiểm Mỹ, doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ. tuy nhiên, kết quả tổng quan cho thấy chưa có nghiên cứu kiểm định tác động (H4) Giá trị đạo đức doanh nghiệp tác động ngược chiều tới tới ý định của 3 yếu tố trên đối với ý định rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBH chỉ riêng rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ. trong bảo hiểm nhân thọ. Còn giá trị đạo đức doanh nghiệp, định hướng nghề (H5) Định hướng nghề nghiệp tác động ngược chiều tới ý định rời bỏ nghiệp và đào tạo mới chỉ được đánh giá là nguyên nhân dẫn đến quá trình doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNT mà chưa được kiểm định. Các nghiên cứu (H6) Đào tạo của doanh nghiệp bảo hiểm tác động ngược chiều tới ý này chưa tiến hành nghiên cứu định tính phỏng vấn sâu để phát hiện thêm các định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ. yếu tố khác tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNT. Mô hình nghiên cứu được đề xuất như sơ đồ dưới đây: Kết quả nghiên cứu tổng quan cho thấy Việt Nam chỉ có các công trình Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu dự kiến nghiên cứu phản ánh thực trạng lực lượng đại lý, mà chưa có nghiên cứu nào phân tích toàn diện, xác định các yếu tố, kiểm định và đánh giá tác động của các yếu tố đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNT. Vì vậy, TTBHNT Việt Nam rất cần có nghiên cứu toàn diện qua phỏng vấn sâu chuyên gia và ĐLBH và kiểm định để xác định các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp BHNT. 2.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu Căn cứ vào kết quả nghiên cứu tổng quan, luận án đề xuất các giả thuyết và mô hình nghiên cứu gồm 6 biến độc lập: (1) cam kết với doanh nghiệp, (2) hài lòng với công việc, (3) công bằng trong doanh nghiệp, (4) giá trị đạo đức doanh nghiệp, (5) định hướng nghề nghiệp, (6) đào tạo; 1 biến phụ thuộc: ý định rời bỏ doanh nghiệp. Luận án đề xuất các giả thuyết nghiên cứu như sau: (H1) Cam kết với doanh nghiệp tác động ngược chiều tới ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ.
- 15 16 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Thiết kế nghiên cứu tổng thể Luận án sử dụng hai phương pháp tiếp cận gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện trong giai đoạn đầu (trước nghiên cứu định lượng), tác giả tiến hành phỏng vấn sâu độc lập 6 chuyên gia và đại lý nhằm xác định các yếu tố và tiêu chí, thang đo phù hợp nhất đối với các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ DNBH của ĐLBHNT trong bối cảnh Việt Nam. Nghiên cứu định lượng được tiến hành sử dụng các chỉ tiêu thống kê tổng hợp và phân tích số liệu từ các nguồn tài liệu có sẵn trong nước và quốc tế nhằm đánh giá thực trạng TTBHNT, tình hình phát triển và thực trạng rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNTVN. 3.2. Nghiên cứu định tính 3.2.1. Mục tiêu phỏng vấn sâu Nhằm hoàn thiện mô hình nghiên cứu cho đề tài trong bối cảnh cụ thể của Việt Nam, luận án đã tiến hành phỏng vấn sâu các chuyên gia và ĐLBHNT. 3.2.2. Bảng hướng dẫn câu hỏi phỏng vấn Bảng hướng dẫn câu hỏi phỏng vấn được trình bày tại Phụ lục 1. 3.2.3. Đối tượng phỏng vấn sâu Đề tài thực hiện 6 phỏng vấn độc lập các chuyên gia gồm Nguyên Tổng thư ký HHBHVN;1 Phó Tổng giám đốc công ty BHNT, giám đốc công ty truyền thông Bạch Kim,1 chuyên gia đào tạo, 2 quản lý đại lý và phỏng vấn nhóm gồm 5 ĐLBHNT.Kết quả phỏng vấn các chuyên gia và
- 17 18 đại lý được trình bày trong Phụ lục 2. 3.2.4. Kết quả phỏng vấn chuyên gia và đại lý Kết quả phỏng vấn chuyên gia và đại lý có thể thấy rằng cam kết với doanh nghiệp, hài lòng với công việc, công bằng trong doanh nghiệp, giá trị đạo đức doanh nghiệp, định hướng nghề nghiệp và đào tạo đều được khẳng định có tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNT Việt Nam. 3.3. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu 3.3.1 Các giả thuyết nghiên cứu (H1) Cam kết với doanh nghiệp tác động ngược chiều tới ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ. (H2) Hài lòng với công việc tác động ngược chiều tới ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ. (H3) Công bằng trong tổ chức tác động ngược chiều tới ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ. (H4) Giá trị đạo đức doanh nghiệp tác động ngược chiều tới tới ý định Sơ đồ 3.1: Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ. doanh nghiệp của ĐLBHNT Việt Nam (H5) Định hướng nghề nghiệp tác động ngược chiều tới ý định rời bỏ (Nguồn: Tổng hợp từ tổng quan nghiên cứu và nghiên cứu định tính của tác giả) doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ 3.4. Nghiên cứu định lượng (H6) Đào tạo của doanh nghiệp bảo hiểm tác động ngược chiều tới ý 3.4.1. Phương pháp thực hiện đối với số liệu thứ cấp định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ. Luận án sử dụng phương pháp thống kê mô tả để xử lý dữ liệu thứ cấp từ 3.3.2. Mô hình nghiên cứu Cục quản lý và giám sát bảo hiểm, Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam, các Báo cáo tổng kết của các DNBH Việt Nam, các Báo và tạp chí trong và ngoài nước. 3.4.2 Phương pháp thực hiện đối với số liệu sơ cấp 3.4.2.1 Thiết kế phiếu điều tra Phiếu điều tra được luận án trình bày tại Phụ lục 4.
- 19 20 3.4.2.2 Mẫu nghiên cứu và thu thập dữ liệu CHƯƠNG 4 Cuộc điều tra chọn mẫu được tiến hành triển khai với các DNBHNT ở ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ TRÊN THỊ TRƯỜNG BẢO Hà Nội, đây cũng là khu vực tập trung kinh doanh của các DNBHNT. Nhằm HIỂM NHÂN THỌ VIỆT NAM VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đảm bảo tính đại diện của mẫu, phiếu điều tra được phát 500 phiếu. Thời 4.1. Đại lý bảo hiểm nhân thọ trên thị trường bảo hiểm nhân thọ điểm điều tra tháng 3 năm 2019. Tổng phiếu thu về là 500 phiếu, tổng phiếu Việt Nam bị loại là 38 phiếu, số phiếu hợp lệ 462 phiếu. Kích thước mẫu được chọn và 4.1.1 Khái quát về thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam tỷ lệ phản hồi trong luận án đảm bảo tính đại diện của mẫu. TTBHNT Việt Nam với hơn 20 năm phát triển đã đạt được nhiều thành Tổng hợp thông tin về đặc điểm nhân khẩu học ĐLBHNT tham gia điều tựu đáng kể luôn duy trì mức tăng trưởng doanh thu cao và ổn định, đóng góp tra được trình bày ở Phụ lục 8 hội đủ sự tích lũy về tuổi, kinh nghiệm am hiểu không nhỏ cho sự phát triển kinh tế - xã hội, từng bước hội nhập với thị trong nghề ĐLBHNT, đủ trình độ để trả lời chính xác phiếu điều tra. trường khu vực và thế giới. Tuy nhiên, TTBHNTVN vẫn là thị trường tiềm 3.4.2.3 Xử lý dữ liệu năng với nhiều cơ hội và thách thức cho các DNBH với tỷ lệ khai thác thị Các số liệu điều tra thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm trường còn rất thấp, các điều kiện kinh tế - xã hội... đang ngày càng tạo điều SPSS22.0. Trước hết, luận án tiến hành đánh giá độ tin cậy của các hệ thống kiện tốt hơn cho sự phát triển của thị trường, nhưng các doanh nghiệp ngày tiêu chí đo lường các biến độ tin cậy và sự phù hợp của hệ thống tiêu chí đo càng đối mặt cạnh tranh khốc liệt và yêu cầu của người dân ngày càng cao về lường. Phân tích hồi quy đa biến (regression) được thực hiện để kiểm định chất lượng dịch vụ. các giả thuyết. 4.1.2 Tình hình phát triển đại lý bảo hiểm nhân thọ ở thị trường bảo Ngoài ra, phương pháp phân tích thống kê mô tả được sử dụng để phân hiểm nhân thọ Việt Nam tích mức độ đánh giá của ĐLBHNT đối với các tiêu chí đo lường và đánh giá, Thực trạng phát triển ĐLBHNT ở TTBHNTVN cho thấy lượng tuyển phân tích về thực trạng TTBHNTVN, tình hình phát triển ĐLBHNT và chính dụng lớn nhưng tỷ lệ rời bỏ doanh nghiệp rất lớn, dẫn đến năng suất khai thác sách ĐLBHNT của một số các DNBHNT là nguyên nhân dẫn đến ý định rời bình quân thấp. Vấn đề tuyển dụng, duy trì và phát triển ĐLBHNT thực sự là bỏ doanh nghiệp. Từ đó, luận án đề xuất các giải pháp và khuyến nghị nhằm vấn đề nan giải của TTBHNTVN, ngay cả đối với các DNBHNT lớn trên thị giảm ý định rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNT Việt Nam. trường. Thực trạng này gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng và hiệu quả tư vấn, tăng chi phí tuyển dụng và đào tạo, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm. 4.2 Phân tích kết quả điều tra 4.2.1. Kiểm định thang đo 4.2.1.1. Đánh giá độ tin cậy các thang đo
- 21 22 Kết quả kiểm định đã khẳng định 7 nhóm yếu tố đều có hệ số bỏ doanh nghiệp. Tuy nhiên, mức độ đánh giá của nhóm đại lý bán thời gian Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,7 và hệ số tương quan lớn hơn 0,4. Kết quả kiểm về ý định rời bỏ doanh nghiệp có mức độ trung bình (mean = 3,8403) cao hơn định hệ số Cronbach’s Alpha tại Bảng 4.5 và Phụ lục 9 đã khẳng định độ tin khá rõ so với nhóm đại lý toàn thời gian (mean = 2,7288). cậy cao của hệ thống tiêu chí đo lường. Phân tích thống kê mô tả về mức độ đánh giá của đại lý về các biến cho 4.2.1.2. Đánh giá sự phù hợp của hệ thống thang đo thấy tất cả biến độc lập đều có mức đánh giá trung bình dao động từ 3.1793 – Luận án sử dụng phương pháp Principle Component Analysis với phép 4.0725. quay Varimax với điểm dừng khi trích các yếu tố có eigenvalue là 1 được sử Kết quả đánh giá trung bình của đại lý đối với các biến độc lập cũng có dụng phân tích EFA. Kết quả phân tích yếu tố khám phá cho thấy toàn bộ sự khác biệt khá rõ giữa nhóm đại lý bán thời gian và đại lý toàn thời gian. thành phần thang đo các biến độc lập có tổng phương sai trích là 68.946 % > Mức độ đánh giá trung bình của đại lý cho các biến độc lập đối với nhóm đại 50% . Chỉ số KMO là 0.892 đảm bảo yêu cầu, ngoài ra sig cũng cho ra kết lý bán thời gian dao động trong khoảng (2,5556 - 3,7986), thấp hơn khá rõ so quả là 0.000< 0.05. Kết quả bảng ma trận xoay nhân tố bảng 4.7 cho thấy 35 với nhóm đại lý toàn thời gian (3,4617- 4,1965). biến quan sát hội tụ về 6 nhân tố bao gồm nhóm nhân tố về đào tạo, hài lòng 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu với công việc, cam kết với doanh nghiệp, công bằng trong doanh nghiệp, định Kết quả nghiên cứu khẳng định mức độ tác động của các yếu tố đến ý hướng nghề nghiệp. với các trọng số nhân tố đều lớn 0.5. Như vậy, từ các kết định rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNT Việt Nam theo thứ tự giảm dần như quả phân tích khẳng định hệ thống thang đo của nghiên cứu là phù hợp. sau: cam kết với doanh nghiệp, hài lòng với công việc, giá trị đạo đức doanh 4.2.2 Phân tích hồi quy, kiểm định sự phù hợp của mô hình và giả nghiệp có tác động lớn nhất, tiếp theo lần lượt là các yếu tố công bằng trong thuyết nghiên cứu doanh nghiệp, đào tạo và định hướng nghề nghiệp. Kết quả kiểm định về cơ Kết quả xử lý dữ liệu điều tra khẳng định phương trình hồi quy đối với bản có điểm trùng hợp với kết quả nghiên cứu tổng quan khẳng định cam kết các hệ số Beta đã chuẩn hóa như sau: với doanh nghiệp, hài lòng với công việc là hai yếu tố có tác động lớn nhất YD = (-0,401)CK +(-0,367)HL+ (-0,132)CB + (-0,203)DD + (- đến ý định rời bỏ doanh nghiệp. Riêng đối với TTBHNT Việt Nam luận án 0,068)DH + (-0,115)DT đã kiểm định và khẳng định giá trị đạo đức doanh nghiệp tác động đến ý định Kết quả phân tích số liệu điều tra cho thấy cam kết với doanh nghiệp, hài rời bỏ doanh nghiệp mạnh chỉ sau cam kết với doanh nghiệp, hài lòng với lòng với công việc, giá trị đạo đức doanh nghiệp được kết quả kiểm định công việc; hai yếu tố có tác động yếu nhất là đào tạo và định hướng nghề khẳng định có tác động lớn nhất và sau đó là lần lượt là các yếu tố công bằng nghiệp. trong doanh nghiệp, đào tạo và định hướng nghề nghiệp. Kết quả phân tích về mức độ đánh giá của đại lý về các biến trong cho 4.2.3. Phân tích mức độ đánh giá của đại lý với các thang đo thấy công bằng trong doanh nghiệp, hài lòng với công việc, giá trị đạo đức Kết quả phân tích cho thấy ý định rời bỏ doanh nghiệp đại lý đánh giá ở doanh nghiệp, định hướng nghề nghiệp, đào tạo, cam kết với doanh nghiệp có mức 3,0752, điều này cho thấy đại lý không khẳng định không có ý định rời mức độ đánh giá trung bình của đại lý cho từng biến theo mức độ giảm dần
- 23 24 và chưa thực sự cao, có biến chỉ ở mức trung bình. Ý định rời bỏ doanh CHƯƠNG 5 nghiệp được đánh giá ở mức bình thường. Nhóm đại lý toàn thời gian có MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM GIẢM TỶ LỆ mức độ đánh giá đối với các biến độc lập cao hơn khá rõ so với nhóm đại RỜI BỎ DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM CỦA ĐẠI LÝ BẢO HIỂM lý bán thời gian và ngược lại đối với kết quả đánh giá về ý định rời bỏ NHÂN THỌ VIỆT NAM doanh nghiệp; độ lệch chuẩn của nhóm này thường thấp hơn độ lệch chuẩn của nhóm đại lý bán thời gian. 5.1 Định hướng phát triển bảo hiểm nhân thọ và đại lý bảo hiểm Dựa trên kết quả phỏng vấn chuyên gia, kết quả nghiên cứu thực nhân thọ Việt Nam trạng thị trường, nghiên cứu chính sách quản lý đại lý của các DNBHNT Định hướng phát triển lực lượng ĐLBHNT Việt Nam được đặt trong Việt Nam, luận án đi sâu phân tích một số nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ rời mục tiêu, định hướng phát triển chung của TTBHNT. Đây là ý chí chủ quan, bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNT Việt Nam cao và mức độ đánh giá các mong muốn của cơ quan Nhà nước thể hiện rõ qua hệ thống các chiến lược và biến của đại lý chưa thực sự cao. kế hoạch phát triển lực lượng này. Bên cạnh đó, xu thế phát triển của ĐLBHNT Việt Nam đặt trong bối cảnh hội nhập và mở cửa thị trường trong nước với thị trường toàn cầu; tuân thủ các nguyên tắc chung, chuẩn mực tối ưu (best practice) của công tác quản lý, giám sát bảo hiểm trên thế giới cũng là căn cứ để định hướng phát triển lực lượng ĐLBHNT Việt Nam. 5.2. Đề xuất nhằm giảm tỷ lệ rời bỏ doanh nghiệp của đại lý bảo hiểm nhân thọ Việt Nam Kết quả điều tra đã khẳng định 6 nhóm yếu tố đều có tác động ngược chiều với ý định rời bỏ doanh nghiệp. Tuy nhiên, mức độ đánh giá của đại lý đối với các biến độc lập chưa cao, nhóm đại lý toàn thời gian có mức độ đánh giá các biến độc lập cao hơn và ý định rời bỏ thấp hơn nhóm đại lý bán thời gian. Vì vậy, khi DNBHNT Việt Nam tăng lượng đại lý toàn thời gian và có các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp, ý định rời bỏ doanh nghiệp của đại lý sẽ giảm.
- 25 26 5.2.1 Giải pháp nhằm nâng cao cam kết với doanh nghiệp của đại lý trì tốt hơn lực lượng đại lý bảo hiểm bảo hiểm nhân thọ 5.2.2 Giải pháp nhằm gia tăng mức độ hài lòng với công việc của đại PHẦN KẾT LUẬN lý bảo hiểm nhân thọ 5.2.3 Giải pháp nhằm đảm bảo sự công bằng trong doanh nghiệp 1. Tổng kết các kết quả đạt được của luận án 5.2.4 Giải pháp nâng cao giá trị đạo đức doanh nghiệp 1.1 Kết quả của luận án 5.2.5 Giải pháp nâng cao chất lượng định hướng nghề nghiệp của đại - Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, từ đó, hệ lý bảo hiểm nhân thọ thống được những vấn đề lý luận cơ bản về BHNT, ĐLBHNT, ý định rời bỏ 5.2.6 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo đại lý bảo hiểm nhân doanh nghiệp, các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp; thọ - Thực hiện phỏng vấn sâu chuyên gia và ĐLBHNTVN, xác định được 5.3 Một số khuyến nghị nhằm giảm tỷ lệ rời bỏ doanh nghiệp của đại các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNTVN, các lý bảo hiểm nhân thọ Việt Nam tiêu thức biểu hiện cho các yếu tố tác động đến ý định rời bỏ doanh nghiệp 5.3.1 Khuyến nghị với Cục quản lý và giám sát bảo hiểm và Hiệp hội của ĐLBHNTVN; bảo hiểm Việt Nam - Kiểm định và khẳng định rõ tác động tương quan nghịch và mức độ 5.3.2 Khuyến nghị đối với các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ Việt Nam tương quan giữa 6 yếu tố với ý định rời bỏ doanh nghiệp của ĐLBHNT 5.3.2.1 Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động tuyển dụng Việt Nam; a. Mục tiêu tuyển dụng - Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm ý định rời bỏ doanh nghiệp của b. Nguồn tuyển dụng ĐLBHNTVN. c. Yêu cầu 2. Hạn chế của luận án và kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo 5.3.2.2. Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động định hướng nghề nghiệp - Hệ thống các tiêu thức đo lường định hướng nghề nghiệp và đào tạo 5.3.2.3. Khuyến nghị nhằm sử dụng đại lý hiệu quả hơn, duy trì và phát mới được luận án kiểm định trong bối cảnh Việt Nam nên cần được các triển đại lý bảo hiểm nhân thọ nghiên cứu khác kiểm định trong các bối cảnh khác nhằm khám phá những a. Sử dụng đại lý bảo hiểm nhân thọ hiệu quả hơn b. Khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nội dung liên quan. c. Tạo động lực giúp đại lý bảo hiểm nhân thọ thành công và gắn bó với - Cần các nghiên cứu tiếp theo để khám phá và đánh giá về các yếu tố doanh nghiệp mới nhằm có bức tranh hoàn thiện hơn về các yếu tố tác động và tìm ra các d. Văn hóa doanh nghiệp chuyên nghiệp, lành mạnh, giá trị đạo đức giải pháp hữu hiệu và toàn diện hơn nhằm giảm ý định rời bỏ của đại lý bảo doanh nghiệp và nhân hiệu của đại lý được đề cao và tuân thủ tuyệt đối hiểm nhân thọ Việt Nam. e. Một số khuyến nghị bổ sung nhằm giúp doanh nghiệp thu hút và duy - Địa bàn điều tra ở Hà Nội;
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn