Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Sự biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống ở Hà Nội hiện nay” (Qua trường hợp làng Triều Khúc và Thiết Úng)
lượt xem 18
download
Trên cơ sở trình bày và đưa ra một số khái niệm mới làm công cụ cho việc nghiên cứu, Nghiên cứu sinh phân tích, đánh giá thực trạng biến đổi của văn hóa làng nghề truyền thống trên địa bàn Hà Nội qua nghiên cứu trường hợp 2 làng nghề: Làng nghề dệt truyền thống Triều Khúc (xã Tân Triều, huyện Thanh Trì) và làng nghề gỗ mỹ nghệ truyền thống Thiết Úng (xã Vân Hà, huyện Đông Anh), thành phố Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Văn hóa học: Sự biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống ở Hà Nội hiện nay” (Qua trường hợp làng Triều Khúc và Thiết Úng)
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY Sù BIÕN §æI V¡N HãA LµNG NGHÒ TRUYÒN THèNG ë Hµ NéI HIÖN NAY (Qua trường hợp làng Triều Khúc và Thiết Úng) Chuyên ngành: Văn hóa học Mã số: 62 31 06 40 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ VĂN HÓA HỌC
- HÀ NỘI 2015 Công trình được hoàn thành tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Lê Quý Đức 2. TS. Lê Trung Kiên Phản biện 1: ............................................................. ............................................................. Phản biện 2: ............................................................. ............................................................. Phản biện 3: ............................................................. ............................................................. Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp cơ sở tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh Vào hồi ........ giờ ...... ngày ......... tháng ..........năm 2015
- Có thể tìm hiển luận án tại: Thư viện Quốc gia và thư viện Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1. Nguyễn Thị Bích Thủy (2014), Hà Nội, mảnh đất của làng nghề, phố nghề, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, (7), tr. 19 24. 2. Nguyễn Thị Bích Thủy (2014), Giá trị văn hóa làng nghề Hà Nội, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, (10), tr. 24 28. 3. Nguyễn Thị Bích Thủy (2014), Làng nghề Hà Nội, quá trình hình thành và phát triển, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, (12), tr. 38 43. 4. Nguyễn Thị Bích Thủy (2015), Biến đổi văn hóa làng nghề Triều Khúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, (3), tr. 34 37. ̃ ̣ ́ ̉ 5. Nguyên Thi Bich Thuy (2015), Văn hoa lang nghê truyên thông Thiêt Ung, ́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ Tap chi Di san văn hoa, xa Vân Ha, huyên Đông Anh, Ha Nôi, ̃ ̀ ̣ ́ ̉ ́ (3), tr. 57 59.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Làng nghề Hà Nội phát triển, có nhiều khởi sắc bắt đầu từ khi Đảng và Nhà nước thực hiện đường lối đổi mới, nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Cũng vì thế, biến đổi văn hóa ở các làng nghề Hà Nội diễn ra như một điều tất yếu của quy luật phát triển. Sự biến đổi văn hóa ở các làng nghề truyền thống Hà Nội không chỉ tác động đến đời sống xã hội, mà còn tác động đến cơ cấu tổ chức, diện mạo, quy trình sản xuất, mẫu mã, hình thức, chất lượng sản phẩm, phong tục tập quán…. của mỗi làng nghề. Xu hướng biến đổi trên thực sự là vấn đề cần được quan tâm, nghiên cứu kịp thời để đưa ra những căn cứ khoa học, giải pháp phù hợp để giúp các nhà hoạch định chính sách có những quyết sách hợp lý, vừa gìn giữ, vừa phát huy được giá trị văn hóa truyền thống của các làng nghề. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu về biến đổi văn hóa làng nghề Hà Nội cho đến nay chưa nhiều, mới chỉ có một số công trình nghiên cứu về biến đổi văn hóa làng nghề vùng châu thổ sông Hồng, qua nghiên cứu một số làng ở Hà Tây, Thái Bình, Gia Lâm, mà chưa có công trình nghiên cứu tiêu biểu về Sự biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống Hà Nội hiện nay. Do đó, nghiên cứu về sự biến đổi văn hóa các làng nghề truyền thống Hà Nội nói chung và hai làng nghề dệt Triều Khúc, đồ gỗ mỹ nghệ Thiết Úng nói riêng không chỉ có ý nghĩa lý luận, mà còn đáp ứng nhu cầu cấp bách của thực tiễn trong việc bảo tồn và phát triển văn hóa các làng nghề truyền thống ở nước ta hiện nay tr ước yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa va toàn c ̀ ầu hóa. Vì những lý do trên, Nghiên cưu sinh nh ́ ận thấy việc nghiên cứu đề tài “Sự biến đổi văn hóa làng nghề truyền thông ́ ở Hà
- 2 Nội hiện nay” (Qua trường hợp làng Triều Khúc và Thiết Úng) là một việc làm cần thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn trong bối cảnh đổi mới của xã hội. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu: Trong tổng số hơn 750 tài liệu trong và nước ngoài nghiên cứu về Hà Nội, có khoảng 100 tài liệu về làng nghề, phố nghề, văn hóa làng nghề Hà Nội từ trước giai đoạn đổi mới (năm 1986) đến hiện nay (xin được trinh bay cu thê ̀ ̀ ̣ ̉ ở chương 1 luân an). ̣ ́ 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích Trên cơ sở trình bày và đưa ra một số khái niệm mới lam công cu ̀ ̣ ̣ cho viêc nghiên cưu, Nghiên c ́ ứu sinh phân tích, đánh giá thực trạng biến đổi của văn hóa làng nghề truyền thống trên địa bàn Hà Nội qua nghiên cứu trường hợp 2 làng nghề: làng nghề dệt truyền thống Triều Khúc (xã Tân Triều, huyện Thanh Trì) và làng nghề gỗ mỹ nghệ truyền thống Thiết Úng (xã Vân Hà, huyện Đông Anh), thành phố Hà Nội. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Trình bày một số khái niệm công cụ và lý luận về biến đổi văn hóa. Khảo sát thực trạng về sự biến đổi của văn hóa làng nghề dệt Triều Khúc và đồ gỗ mỹ nghệ Thiết Úng. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển văn hóa làng nghề truyền thống Hà Nội. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự biến đổi của văn hóa làng nghề truyền thống dệt Triều Khúc và làng nghề gỗ mỹ nghệ Thiết Úng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu tai hai lang ̣ ̀
- 3 nghề dệt Triều Khúc va g ̀ ỗ mỹ nghệ Thiết Úng. Về thời gian: Luận án lây môc th ́ ́ ơi gian nghiên c ̀ ứu từ năm 2000 đến nay. 5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Cơ sở lý luận Nghiên cứu sự biến đổi văn hóa làng nghề cần dựa trên các khái niệm về văn hóa, nghề, làng nghề, làng nghề truyền thống, văn hóa làng nghề truyền thống va ly thuyêt vê biên đôi văn hoa. ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ 5.2. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu sự biến đổi về văn hóa làng nghề đem lại hiệu quả cao, việc áp dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử dựa vào quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển văn hóa là việc làm không thể thiếu. Bên cạnh đó, kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên cứu liên ngành, phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp điều tra xã hội học, phương pháp điền dã, tham dự của nhân học văn hóa. Phương pháp liên/ đa ngành Nghiên cứu biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống Hà Nội ̀ ự thu thập, tổng hợp kết quả nghiên cứu của rất nhiều lĩnh vực la s khoa học chuyên ngành như nhân học văn hóa, nhân học xã hội, dân tộc học, xã hội học, tâm lý học, sử học… Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu Phương pháp tổng hợp được sử dụng để tổng hợp các tài liệu thứ cấp liên quan đến vấn đề nghiên cứu, nhăm tìm ra đi ̀ ểm tương đồng và khác biệt trong biến đổi văn hóa ở các làng nghề truyền thống trên. Từ đó đưa ra những nhận định đúng đắn, sát thực với tình hình cụ thể, làm rõ biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống. Phương pháp điều tra xã hội học: Nghiên cứu đề tài này, Nghiên cứu sinh sử dụng 145 bảng hỏi khảo sát làng Triều Khúc, 182 bảng hỏi anket khảo sát làng Thiết Úng, 20 phiếu phỏng vấn sâu những người thợ, cán bộ, nhân viên UBND xã am hiểu về lĩnh vực trên để có kết quả và thông tin mang tính khoa học, khách
- 4 quan. Phương pháp điền dã nhận học/dân tộc học Trên cơ sở nghiên cứu trực tiếp tại thực địa, thông qua các loại phiếu điều tra, quan sát, phỏng vấn (phỏng vấn nhóm, phỏng vấn sâu), ghi chép, ghi âm, ghi hình, chụp ảnh, qua đó nghiên cứu các hiện tượng xã hội đặc biệt và tính năng động trong sự hình thành và biến đổi của các hiện tượng văn hóa ở làng nghề truyền thống. Phương pháp thống kê, so sánh Sử dụng phương pháp này để thu thập các số liệu thống kê ở hai lang Triêu Khuc va Thiêt Ung, sau đó khái quát l ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ại các vấn đề nghiên cứu đê đ ̉ ưa ra nhưng đanh gia khách quan v ̃ ́ ́ ề những biến đổi văn hóa hai làng. Phương pháp chuyên gia Trên cơ sở nội dung luận án, Nghiên cứu sinh tham khảo ý kiến, nhận định, phỏng vấn các chuyên gia, những người am hiểu về làng nghề, thu thập được những thông tin cơ bản, khách quan. 6. Kết quả và đóng góp mới của luận án 6.1. Đóng góp về mặt lý luận: Đề tài góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về văn hóa, tác động của văn hóa làng nghề truyền thống đối với sự phát triển kinh tế xã hội trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; vai trò của người sản xuất ở các làng nghề đối với việc bảo tồn và phát huy văn hóa làng nghề truyền thống trong sự biến đổi của chúng hiện nay. Ngoài ra, đề tài có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho học viên, sinh viên chuyên ngành văn hóa học, xã hội học, kinh tế học nghiên cứu những vấn đề về biến đổi văn hóa, về mối quan hệ giữa văn hóa và kinh tế, vấn đề ngoài lĩnh vực văn hóa đối với phát triển hiện nay. 6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn: ̀ ̀ ỉ ra xu hướng biến đổi văn hóa làng nghề truyền Đê tai ch
- 5 thống, giúp các nhà quản lý tham khảo để từ đó nghiên cứu, xây dựng những chính sách văn hóa hợp lý cho sự phát triển văn hóa làng nghề Hà Nội. Đề xuất một số giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển văn hóa làng nghề trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu (9 trang), kết luận (3 trang), tài liệu tham khảo (13 trang), phụ lục (115 trang), nội dung của luận án được kết cấu thành 4 chương, 10 tiết: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận (30 trang). Chương 2. Khái lược về làng nghề truyền thống Hà Nội và hai làng Triều Khúc, Thiết Úng (37 trang). Chương 3. Khảo sát sự biến đổi văn hóa làng nghề truyền thống Triều Khúc và Thiết Úng (45 trang). Chương 4. Một số vấn đề cần bàn luận và đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa làng nghề (24 trang). Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Sách, công trình viết về nghề, làng nghề, văn hóa làng nghề, biến đổi văn hóa làng nghề Hà Nội có hơn 100 đầu tài liệu. Mặc dầu con số trên còn khiêm tốn nhưng cũng đặt ra tầm quan trọng của việc nghiên cứu những vấn đề trên, đặc biệt là trong điều kiện đổi mới hiện nay. Trên cơ sở tư liệu của các tác giả trong và ngoài nước, kế thừa những nội dung đã được trình bày trong tư liệu, luâṇ an chia làm 3 nhóm tài li ́ ệu đã được các tác giả viết có liên quan đêń đê tai: ̀ ̀ 1.1.1. Nghiên cứu về nghề, làng nghề, văn hóa làng nghề Hà Nội 1.1.2. Nghiên cứu về biến đổi văn hóa, biến đổi văn hóa
- 6 làng, biến đổi văn hóa làng nghề thời kỳ đổi mới 1.1.3. Những nghiên cưu v ́ ề làng nghề Triều Khúc và Thiết Úng 1.1.3.1. Những bài viết về làng nghề Triều Khúc 1.1.3.2. Những bài viết về làng nghề Thiết Úng 1.1.4. Nhận xét chung ̉ ̣ Điêm lai nh ưng công trinh nghiên c ̃ ̀ ứu, sach, bai viêt nêu trên, ́ ̀ ́ NCS rút ra một sô nh ́ ận xét sau: Các học giả, nhà nghiên cứu đã giới thiệu được: sự phong phú, đa dạng, sự hội tụ, kết tinh của nghề, làng nghề Thăng Long Hà Nội. Đa số các công trình, sách, bài viết đều đanh gia đ ́ ́ ược tầm quan trọng của lang nghê, văn hoa lang nghê trong đ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ời sống xã hội và cho rằng, nhưng ́ ̉ ́̉ ̃ biên đôi đó co anh h ưởng nhât đinh đên đ ́ ̣ ́ ơi sông ̀ ́ ̣ kinh tê, văn hoa trong công đông, r ́ ́ ̀ ằng những biến đổi đó là điều tất yếu trong quá trình phát triển (tuy khai niêm văn hoa lang nghê va văn ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ hoa lang nghê truyên thông vân ch ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̃ ưa được nhăc đên). ́ ́ Công trình của một số học giả nước ngoài viết về sự thiêú năng động, trì trệ, chậm đổi mới của người nông dân Việt Nam nói chung và vùng Bắc Bộ nói riêng, trong đó có thợ thủ công. Điều này cần được xem xét một cách khách quan trong điều kiện đổi mới của xã hội hiện nay. Mỗi công trình đều có nghiên cứu riêng về nhưng nôi dung bi ̃ ̣ ến đổi: một số công trình đi sâu vào vấn đề cần thiết phải thực hiện việc đa dạng hóa sản phẩm, thay đổi mẫu mã để vừa mang tính hiện đại, nhưng vẫn giữ được yếu tố truyền thống; Một số công trình khac đi ́ sâu vào việc nghiên cứu về tầm quan trọng của môi trường kinh doanh đối với sự phát triển va biên đôi c ̀ ́ ̉ ủa văn hoa làng ngh ́ ề truyền thống... Tuy nhiên, đên nay vân ch ́ ̃ ưa co môt nghiên c ́ ̣ ưu chuyên sâu va hê ́ ̀ ̣ thông vê bi ́ ̀ ến đổi văn hoa làng ngh ́ ề thống Hà Nội nói chung và làng Triều Khúc, Thiết Úng nói riêng (ngay ca khai niêm văn hoa ̉ ́ ̣ ́
- 7 lang nghê truyên thông cung ch ̀ ̀ ̀ ́ ̃ ưa được nhăc t ́ ới như đa noi ̃ ́ ở trên), để từ đo có đ ́ ược một cái nhìn toàn cảnh hơn, sâu sắc hơn. Bởi vì chinh nh ́ ững biến đổi này gop phân làm nên m ́ ̀ ột diện mạo mới của các làng nghề truyền thống Hà Nội ngày nay, trong đo co lang ́ ́ ̀ Triêu Khuc va Thiêt Ung. ̀ ́ ̀ ́ ́ 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.2.1. Các khái niệm cơ bản và cấu trúc văn hóa làng nghề truyền thống 1.2.1.1. Văn hóa, Văn hóa nghề Văn hóa: Cho đến nay có hơn 500 định nghĩa khác nhau về văn hóa, tuy nhiên, Nghiên cứu sinh nhận thấy định nghĩa về văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh là phù hợp với vấn đề của luận án. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có quan niệm về văn hóa như sau: “Vì lẽ sinh tồn và mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về ăn, mặc, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”. Văn hóa nghề: theo Nghiên cứu sinh “Văn hóa nghề là toàn bộ những tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng và phương thức hành nghề , được tích lũy trong quá trình sản xuất, bảo quản, phân phối và quảng bá sản phẩm trong xã hội”. 1.2.1.2. Làng nghề, Văn hóa làng nghề Nhiêu tác gi ̀ ả đưa ra quan niệm làng nghề, văn hóa làng nghề theo cách mô tả dân tộc học là hoàn toàn hợp lý. Tuy nhiên, sau khi tham khảo tài liệu từ các nhà nghiên cứu, với thực tế khảo sát, Nghiên cứu sinh xin đưa ra quan niệm làng nghề và văn hóa làng nghề như sau: Làng nghề là làng làm một hoặc một số nghề thủ công như
- 8 một sinh kế hay một phần sinh kế. Văn hóa làng nghề là một dạng đặc thù của văn hóa làng nói chung gắn với việc sản xuất, sinh sống bằng một nghề hay một số nghề thủ công nghiệp (không tính đến nghề nông) tạo nên tính văn hóa đặc thù. 1.2.1.3. Làng nghề truyền thống, Văn hóa làng nghề truyền thống Làng nghề truy ền th ống là làng có một hoặc nhi ều ngh ề thủ công truyền th ống, có các nghệ nhân và những ngườ i th ợ giỏi ch ế tác ra các sản ph ẩm độc đáo, tinh xảo, mang đặ c trưng văn hóa cộng đồng, có cùng tổ ngh ề, có bí quyết làm nghề, gi ữ ngh ề và truyền ngh ề, các thành viên trong làng phải tuân theo lu ật l ệ làng ngh ề. Văn hóa làng nghề truyền thống là một kiểu văn hóa làng nghề được quy định bởi việc sản xuất, buôn bán và sinh sống bằng một nghề thủ công truyền thống của làng. 1.2.1.4. Cơ cấu văn hóa làng nghề truyền thống Văn hóa làng nghề truyền thống gồm 3 thành tố tạo nên, đó là: Văn hóa vật chất, văn hóa tổ chức cộng đồng va văn hóa tinh th ̀ ần. 1.2.2. Lý thuyết về biến đổi văn hóa Biến đổi văn hóa là chủ đề nghiên cứu rộng của nhiều ngành khoa học. Nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu về biến đổi văn hóa và đều có điểm chung giống nhau khi cho rằng không có nền văn hóa nào đứng yên một chỗ, cũng như không có một nền văn hóa nào không có sự thay đổi gì so với thời kỳ khai nguyên của nó. Lý thuyết về văn hóa sản xuất vật chất của A.A.Radughin và biến đổi văn hóa của các học giả trong và ngoài nước cho thấy ở bất kỳ xã hội nào, trong bất kỳ giai đoạn lịch sử nhất định nào cũng đều có những biến đổi, cũng trộn lẫn những sự tiếp nối và biến đổi. Những tiếp nối và biến đổi bao hàm cả biến đổi về số lượng, chất lượng, trạng thái; Biến đổi giưa cái cũ và cái m ̃ ới; từ cái chưa hoàn thiện đến hoàn thiện và văn hóa làng nghề truyền thống cũng không nằm ngoài quy luật ấy.
- 9 Tiêu kêt ̉ ́ Mặc dù có nhiều công trình của nhưng tác gi ̃ ả là các chuyên gia am hiểu sâu trong linh v ̃ ực văn hóa làng nghề, tuy nhiên nghiên ́ ̀ ́ ̉ văn hoa lang nghê truyên thông Ha Nôi cưu vê biên đôi ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ vẫn còn là vấn đề còn bỏ ngỏ, đặc biệt là các nghiên cứu về biến đổi văn hóa làng nghề Triều Khúc và Thiết Úng vân ̃ đang la kho ̀ ảng trống. Công trình nghiên cứu về biến đổi văn hóa hai làng nghề thực sự còn rất khiêm tốn. Các bài viết, tạp chí về hai làng nghề hiên nay ̣ chỉ mang tính thời sự, phóng sự, chưa đi sâu phân tích, đánh giá những biến đổi về văn hóa cũng như đề xuất hướng giải quyết. Kế thừa kết quả nghiên cứu cùng với các khái niệm về nghề, làng nghề, văn hóa làng nghề truyền thống cùng lý thuyết văn hóa học về văn hóa sản xuất vật chất và lý luận về biến đổi văn hóa đã được các nhà khoa học dày công đúc kết, với kiến thức và hiểu biết qua việc nghiên cứu, ở nội dung chương 1, Nghiên cứu sinh đã nêu lên và bổ sung thêm một số khái niệm về Văn hóa nghê; Làng ngh ̀ ề, Lang nghê truyên thông; Văn hóa làng ngh ̀ ̀ ̀ ́ ề; Làng nghề truyền thống; Văn hoa làng ngh ́ ề truyền thống. Trên cơ sở đó, Nghiên cứu sinh lựa chọn các phương pháp, thao tác nghiên cứu làm công cụ thực hiện trong quá trình điền dã, tham dự nhằm hoàn thành mục tiêu luận án đề ra.
- 10 Chương 2 KHÁI LƯỢC LÀNG NGHỀ TRUYÊN THÔNG HÀ N ̀ ́ ỘI, LÀNG NGHỀ TRIỀU KHÚC, THIẾT ÚNG VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỔI VĂN HÓA LÀNG NGHỀ 2.1. KHÁI LƯỢC LÀNG NGHỀ HÀ NỘI 2.1.1. Khái quát điều kiện hình thành và phát triển làng nghề, văn hóa làng nghề Hà Nội 2.1.1.1. Điều kiện địa lý, tự nhiên, lịch sử, kinh tế, văn hóa 2.1.1.2. Sự trình hình thành, phát triển văn hóa làng nghề truyền thống Hà Nội 2.1.2. Đặc trưng văn hóa làng nghề truyền thống Hà Nội ̣ ưng phong phú và đa dạng 2.1.2.1. Đăc tr ̣ 2.1.2.2. Ky thuât chê tac tinh hoa, tinh x ̃ ́ ́ ảo ́ ợp, giao thoa, toa sang 2.1.2.3. Văn hoa lang nghê luôn tich h ́ ̀ ̀ ̉ ́ 2.1.2.4. Văn hóa làng nghề Hà Nội gắn với đô thị, thị trường ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ưng 2.1.2.5. Văn hoa lang nghê Ha Nôi nhay ben, năng đông, thich ́ 2.2. LÀNG NGHÊ TRUYÊN THÔNG TRI ̀ ̀ ́ ỀU KHÚC VÀ THIẾT ÚNG 2.2.1. Làng Triều Khúc (xã Tân Triều, huyện Thanh Trì) Làng Triều Khúc tên nôm là Kẻ Đơ thuộc xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội. Xưa kia, Triều Khúc thuộc Trang Khúc Giang, sau này thường gọi là Đơ Đồng, khi có nghề thêu gọi là Đơ Thao. Làng Triều Khúc nằm ở phía Nam đường Nguyễn Trãi, nối Cầu Mới với quận Hà Đông, đoạn đầu đường Quốc lộ 6. Trước năm 1961, Triều Khúc thuộc tỉnh Hà Đông, từ năm 1961, nhập vào huyện Thanh Trì. 2.2.2. Làng Thiết Úng (xã Vân Hà, huyện Đông Anh) Làng Thiết Úng (lang Ông) còn đ ̀ ́ ược gọi là thôn Thiết Úng. Xưa kia, Thiêt́ Ung ́ năm ̀ bên dong ̀ Giang, tưć sông Ngũ ̀ Hoang ̣ ̣ ̣ Huyên Khê (cu) thuôc hê thông sông hao thanh Cô Loa, la n ̃ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ơi co ć ư ̉ ̣ dân cô sinh sông, lâp nên xom lang, ph ́ ́ ̀ ương th ̀ ợ, vi vây co tên la Xa ̀ ̣ ́ ̀
- 11 ̣ Lâp. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945, thôn Thiết Úng thuộc tổng Hà Lỗ, huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Thiết Úng là một thôn của xã Thiết Hà Châu. Từ năm 1949, Thiết Úng trở thành một trong năm thôn của xã Vân Hà. ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ * Hai lang nghê đêu co truyên thông hiêu hoc va yêu n ̀ ̀ ước, di ́ ̣ tich lich s ử, văn hoa đ ́ ược xêp hang câp quôc gia (đinh, đên, chua, ́ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̀ nha th̀ ờ Tô nghê), co nghê thu công truyên thông hinh thanh t ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ́ ̀ ̀ ừ vaì trăm năm trước (lang Triêu Khuc co nghê dêt, nghê lam non quai ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̃ ̃ ̣ ̣ thao...; lang Thiêt ung co nghê đô gô my nghê cham trô công phu,̉ tinh xao). ̉ 2.3. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỔI VĂN HÓA LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG HÀ NỘI Những nhân tố tác động đến sự biến đổi của văn hóa làng nghề Hà Nội hiện nay, đó là: sự đổi mới đường lối của Đảng và Nhà nước; Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Ngoài ra, việc Việt Nam gia nhập WTO đã góp phần làm cho bộ mặt làng nghề khởi sắc hơn rất nhiều nhờ sự giao lưu, mua bán sản phẩm, hàng hóa; Bên cạnh đó, việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trong quá trình sản xuất, quảng bá và giới thiệu sản phẩm cũng góp phần tác động đến văn hóa làng nghề. Có thể khái quát các nhân tố chính sau: 2.3.1. Nhân tố chính trị 2.3.1.1. Đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước 2.3.1.2. Mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế 2.3.2. Nhân tố kinh tế 2.3.2.1. Sự đôi m ̉ ơi chinh sach, c ́ ́ ́ ơ chê tô ch ́ ̉ ưc san xuât, kinh doanh ́ ̉ ́ 2.3.2.2. Gia nhập WTO, mở rộng thị trường 2.3.3. Nhân tố văn hóa xã hội
- 12 2.3.3.1. Nhận thức mới về văn hóa và vai trò của văn hóa 2.3.3.2. Tác động của giao lưu văn hóa 2.3.4. Nhân tố khoa học kỹ thuật 2.3.4.1. Ứng dụng khoa học công nghệ 2.3.4.2. Thông tin, quảng bá, tiếp thị 2.3.5. Điêu kiên ha tâng ky thuât ̀ ̣ ̣ ̀ ̃ ̣ Việc nhân diên và nêu rõ các nhân t ̣ ̣ ố cơ bản ảnh hưởng đến sự biên đôi văn hoa lang nghê truy ́ ̉ ́ ̀ ̀ ền thống Hà Nội sẽ làm rõ được nguyên nhân tác động tạo ra biến đổi, giup chung ta tim ra nh ́ ́ ̀ ững giải pháp phu h ̀ ợp, gop phân kh ́ ̀ ắc phục nhưng han chê, đ ̃ ̣ ́ ể văn hóa làng nghề có hướng đi đúng, phù hợp trong điều kiện mới nhưng vẫn duy trì và bảo tồn được văn hóa làng nghề truyền thống. Tiêu kêt ̉ ́ Làng nghề truyền thống Hà Nội với những điều kiện vị trí địa lý, kinh tế, chính trị, giao thông thuận lợi đã và đang góp phần làm thay đổi diện mạo văn hóa làng nghề. Ở chương 2 này, Nghiên cưu sinh phân tích c ́ ơ câu va đ ́ ̀ ặc trưng văn hóa làng nghề truyền thống, Vơí viêc̣ nhân ̣ diên ̣ và nêu rõ cać nhân tố chinh ́ anh̉ hưởng đên ́ sự biên đôi văn hoa lang nghê truyên thông ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ́ Ha Nôi,̀ ̣ nghiên cưu sinh đa phân tich va chi ra đ ́ ̃ ́ ̀ ̉ ược nhưng nhân tô tac đông ̃ ́ ́ ̣ ́ ự biên đôi văn hoa lang nghê Ha Nôi hiên nay. Tiêp đo, Nghiên đên s ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ́ cưu sinh phân tich 5 đăc tr ́ ́ ̣ ưng cơ ban cua văn hoa lang nghê truyên ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ thông Ha Nôi, trong đo đăc tr ́ ́ ̣ ưng nhay ben, năng đông, thich ̣ ́ ̣ ́ ưng la ́ ̀ ̣ môt trong 5 đăc tr ̣ ưng thê hiên ro nhât ̉ ̣ ̃ ́ ở hai lang nghê Triêu Khuc va ̀ ̀ ̀ ́ ̀ Thiêt Ung trong qua trinh chuyên đôi t ́ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ừ nên kinh tê bao câp sang ̀ ́ ́ ́ ̣ ương. Đây chinh la đăc tr kinh tê thi tr ̀ ́ ̀ ̣ ưng không thê thiêu đôi v ̉ ́ ́ ới ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ bât ky lang nghê truyên thông Ha Nôi nao muôn bao tôn, gi ̀ ́ ̉ ̀ ữ gin va ̀ ̀ phat huy văn hoa lang nghê cua đia ph ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ương. Chương 3 KHAO SAT S ̉ ́ Ự BIẾN ĐỔI VĂN HÓA LÀNG NGHỀ TRUYÊN THÔNG TRI ̀ ́ ỀU KHÚC VA THI ̀ ẾT ÚNG
- 13 3.1. BIẾN ĐỔI VĂN HOÁ VÂT ̣ CHÂT, ́ CANH ̉ QUAN MÔI TRƯƠNG ̀ ̃ ực văn hoa vât chât bao gôm: chê tac, s Linh v ́ ̣ ́ ̀ ́ ́ ử dung ̣ công cụ sản xuất, cach th ́ ưc chon, s ́ ̣ ử dung nguyên liêu san xuât, san phâm lang ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ̀ nghê, c ̀ ảnh quan, không gian tồn tại nghề, không gian mưu sinh, cư tru c ́ ủa làng nghề. Do hoan canh khach quan va chu quan cua qua trinh ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ơi, công nghiêp hoa, hiên đai hoa đât n đôi m ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ ươc đa tac đông lam cho ́ ̃ ́ ̣ ̀ chung thay đôi. ́ ̉ Ở tiêt 3.1 nay, Nghiên c ́ ̀ ưu sinh trinh bay nh ́ ̀ ̀ ưng biên ̃ ́ ̉ ̃ ̣ đôi dê nhân biêt ́ ở môt sô công đoan trong văn hoa san xuât cua lang ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̀ nghê truyên thông Triêu Khuc va Thiêt Ung. ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ 3.1.1. Biến đổi công cụ làm nghề Làng nghề dệt Triều Khúc hiện nay đã sử dụng máy dệt chạy mô tơ điện, khung dệt được cải tiến để đem lại chất lượng và số lượng sản phẩm cao hơn. Làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ và mộc dân dụng Thiết Úng, người thợ đã áp dụng kỹ thuật, công nghệ máy móc hiện đại trong công đoạn pha, cắt, tiện gỗ và đánh bóng sản phẩm. Sự kết hợp giữa công cụ truyền thống và máy móc hiện đại trong quá trình sản xuất cua Triêu Khuc va Thiêt Ung đã góp ph ̉ ̀ ́ ̀ ́ ́ ần tạo ra năng suất lao động cao hơn hẳn, sản phẩm làm ra hàng loạt, không còn mang tính đơn chiếc như trước kia, người thợ cũng nhờ đó đỡ vất vả hơn, có thêm thời gian để sáng tạo những mẫu mới. 3.1.2. Biến đổi nguyên liệu sản xuất ́ ơi lang nghê Triêu Khuc, bên canh nguyên liêu chinh la t Đôi v ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ơ, sợi được ngươi Triêu Khuc dung cho dêt chi, băng, đai, phu hiêu, ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ con co cac phu gia đi kem đê tao thanh san phâm, nh ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ ̉ ư thuôc nhuôm ́ ̣ dung cho t ̀ ơ sợi dêt; Đôi v ̣ ́ ơi lang nghê Thiêt Ung, bên canh nguyên ́ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣ liêu chinh la gô, ng ́ ̀ ̃ ươi Thiêt Ung con dung s ̀ ́ ́ ̀ ̀ ơn, keo cho công đoaṇ ̣ hoan thiên san phâm. Nh ̀ ̉ ̉ ưng phu gia nay ngay nay đêu lam t ̃ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ừ hoá ́ ̣ chât, chât liêu hoa hoc. ́ ́ ̣ 3.1.3. Biến đổi quy mô va đia điêm san xuât ̀ ̣ ̉ ̉ ́ Trước năm 2000, ngươi Triêu Khuc va Thiêt Ung dùng chung ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́
- 14 một địa điểm cho việc vừa sản xuất, vừa bán hàng, vừa ở, thì hiện nay, việc dùng chung đia điêm đa khac. Bên canh đo, tinh chuyên ̣ ̉ ̃ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̣ nghiêp thê hiên ro ̃ở cac khâu trong qua trinh san xuât. Yêu tô nay đa ́ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̃ gop phân tiên quyêt, chi phôi s ́ ̀ ́ ́ ự thay đôi cua hoat đông san xuât. ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ Nêu nǵ ươi th ̀ ợ không thay đôi quy mô san xuât, đia điêm san xuât, ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ́ phương thưc san xuât thi se không tao ra đ ́ ̉ ́ ̀ ̃ ̣ ược năng suât cao va nh ́ ̀ ư ̣ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̣ vây ho kho co thê tiêp tuc duy tri, phat triên đ ̀ ́ ̉ ược nghê. ̀ 3.1.4. Biến đổi canh quan, môi tr ̉ ương lang nghê ̀ ̀ ̀ Trong khoảng 10 năm trở lại đây, cung v ̀ ơi viêc biên đôi cach th ́ ̣ ́ ̉ ́ ưć ̉ ́ ́ ộ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, làng nghề Triều Khúc ở san xuât, tôc đ trong lòng đô thị, nhưng ngôi nha ông, nhà cao t ̃ ̀́ ầng san sát mọc lên. Làng Thiết Úng có lẽ xa trung tâm hơn, nên sự đổi thay không đạt đến tốc độ nhanh như Triều Khúc. Nhưng so với trước, theo những người cao tuổi trong làng thì vẫn khác trước rất nhiều, về cảnh quan làng nghề sạch đẹp so với trước năm 2000 đã tăng lên, về mức độ chưa sạch đẹp giảm xuống. Mặc dù đây đó còn những nhận xét về cảnh quan làng nghề, nhưng về cơ bản, dân làng đều nhận thấy sự thay đổi cảnh quan theo chiều hướng tích cực hơn, mang lại nhiều thuận lợi hơn cho cuộc sống sinh hoạt và sản xuất của họ. 3.2. BIẾN ĐỔI LINH V ̃ ỰC VĂN HOA TÔ CH ́ ̉ ƯC CÔNG ĐÔNG ́ ̣ ̀ 3.2.1. Biến đổi quan hệ gia đình Xuât phat t ́ ́ ừ biên đôi ph ́ ̉ ương thưc truyên nghê va gi ́ ̀ ̀ ̀ ữ gin bì ́ quyêt nghê nghiêp, t ́ ̀ ̣ ừ viêc chuyên đôi sang nghê nghiêp khac, vi ̣ ̉ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ vây, viêc truyên nghê cho tât ca moi ng ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ươi trong gia đinh cua ng ̀ ̀ ̉ ươì thợ tăng hơn rât nhiêu so v ́ ̀ ơi nh ́ ưng năm 2000 tr ̃ ở vê tr ̀ ước. Chinh ́ sự truyên nghê theo h ̀ ̀ ương m ́ ở nay cung v ̀ ̀ ơi s ́ ự tiên bô xa hôi la ́ ̣ ̃ ̣ ̀ nhưng nguyên nhân tao nên biên đôi quan hê gi ̃ ̣ ́ ̉ ̣ ưa v ̃ ợ va chông, bô ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ me va con cai, anh chi em, ho hang ng ́ ̣ ̀ ười Triêu Khuc va Thiêt Ung. ̀ ́ ̀ ́ ́ 3.2.1.1. Biến đổi trong quan hệ vợ/chồng ̣ ̉ Viêc biên đôi vê vai tro gi ́ ̀ ̀ ưa ng ̃ ươi chông va ng ̀ ̀ ̀ ươi v ̀ ợ ngaỳ
- 15 ̉ ́ ̣ nay đa thay đôi rât nhiêu, viêc thay đôi đo la do ng ̃ ̀ ̉ ́ ̀ ươi v ̀ ợ không quá ̣ ̣ ̣ bi lê thuôc vao ng ̀ ươi chông n ̀ ̀ ưa, chi cân ho gioi nghê, năm v ̃ ̉ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ững nghê la co ̉ ̀ ̀ ́thê tham gia cung chông trong moi hoat đông: t ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ư san xuât đên ̀ ̉ ́ ́ kinh doanh va nuôi day con. Ng ̀ ̣ ươi v ̀ ợ ma gioi nghê, đam đang, thao vat ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̉ ̀ ươi đ co thê la ng ̀ ưng ra căt đăt công viêc lam ăn, buôn ban, san xuât trong ́ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ gia đinh. Trong viêc nuôi day con cung vây, không chi ng ̀ ̃ ̣ ̉ ươi bô m ̀ ́ ơi co ́ ́ ̀ ́ ̣ vai tro chinh trong viêc day dô hay h ̣ ̃ ương dân con cai lam nghê, ma ́ ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ngươi v̀ ợ cung gop phân không nho trong qua trinh day dô con cai ̃ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̃ ́ trưởng thanh, tao nghê, tao nghiêp cho chung, cung chông xây d ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ựng gia ̀ ̣ ́ đinh ngay môt âm no, sung tuc, con cai ngoan, hiêu thuân v ̀ ́ ́ ́ ̣ ơi ông ba, cha ́ ̀ ̣ ́ ̀ me, xom lang. 3.2.1.2. Biến đổi trong quan hệ bố, mẹ và con cái, giữa anh chị em va quan h ̀ ệ với xóm làng Trước kia và hiện nay, trong các gia đình Triều Khúc và Thiết Úng, người bố vẫn là trụ cột, khi người bố nhiều tuổi thì con trai sẽ đứng ra điều hành, cắt đặt mọi việc làm ăn, nhà cửa, đối ngoại. Thông thường khi người bố có tuổi, giao lại công việc cho con trai, thì người con đó cũng đa ̃ở vào tuổi chín chắn, từ 30 40 tuổi. Tuy nhiên, có một bước tiến đáng kể trong mối quan hệ giữa bố mẹ và con cái, đó là con cái được phép bàn bạc công việc làm ăn với bố mẹ. Nhiều gia đình Triều Khúc và Thiết Úng ngày nay đã mở công ty, mở xưởng sản xuất lớn, họ đã tin tưởng và mạnh dạn giao quyền quản lý cho những người con của họ chịu trách nhiệm chính trong sự phát triển kinh tế. Quan hệ anh chị em họ, ngày nay do nhiều mối quan tâm chi phối hơn trước, nên việc thăm hỏi nhau không diễn ra thường xuyên. Trước đây, khi nhà anh em nào có đám, người Triều Khúc và Thiết Úng thường tạm gác tất cả việc nhà lại để đến giúp nhau. Nhưng ngay nay, do m ̀ ỗi người đều có những công việc nhất định, đăc biêt la công viêc san xuât ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ không cho phep châm ban giao san phâm, nên ng ́ ̀ ươi th ̀ ợ không thê bo công ̉ ̉
- 16 ̣ viêc sang giúp đ ược ma ch ̀ ỉ cử người trong gia đình đại diện co măt. Tr ́ ̣ ư ̀ khi có sự kiện trọng đại tổ chức (như mưng tho, hiêu hy), lúc đó t ̀ ̣ ́ ̉ ất cả các thành viên trong gia đình mới tham dự. Trong quan hệ hàng xóm láng giềng thì cho đến nay, người Triều Khúc và Thiết Úng vẫn duy trì mối quan hệ làng xóm thân thiết, thể hiện tình cảm găn bo, đoan kêt, nh ́ ́ ̀ ́ ất là những khi “tắt lửa, tối đèn”. 3.2.2. Biến đổi cac quan h ́ ệ khac cua lang ngh ́ ̉ ̀ ề Trươc s ́ ự nghiêp CNH, HĐH, toan câu hoa, tr ̣ ̀ ̀ ́ ươc nh ́ ưng biên ̃ ́ ̉ ̉ ̉ đôi cua nghê, chu thê văn hoa lang nghê la th ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ợ thu công cung đa t ̉ ̃ ̃ ự ̉ ̣ thay đôi, do vây cac môi quan hê xa hôi lang nghê gi ́ ́ ̣ ̃ ̣ ̀ ̀ ữa chu va th ̉ ̀ ợ, giưa thây va tro, gi ̃ ̀ ̀ ̀ ưa ng ̃ ươi mua va ng ̀ ̀ ươi ban, gi ̀ ́ ưa cac phe, giap, ̃ ́ ́ phương, hôi cung vi thê ma biên đôi theo. ̀ ̣ ̃ ̀ ́ ̀ ́ ̉ 3.2.2.1. Biến đổi quan hệ chủ và thợ Trước đây, nếu người thợ Thiết Úng muốn học nghề, họ mang biếu thầy nồi gạo, ngày nay thì đơn giản và cởi mở hơn, người thợ nào muốn học nghề, thầy sẽ tận tình chỉ dạy, miễn là người đó chăm chỉ, chịu khó. Ngoai ra, ng ̀ ười thợ nào giỏi sẽ được chủ nhà quý mến, tạo nhiều điều kiện làm việc và được trả công cao. 3.2.2.2. Biến đổi trong quan hệ thầy/trò và bạn hàng ́ ̣ ơi gian khi nên KTTT băt đâu phat triên, ng Co môt th ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ười thợ lang nghê ch ̀ ̀ ưa đinh hinh ro h ̣ ̀ ̃ ương đi, ch ́ ữ tin trong quan hê ban ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ hang vi thê ma giam xuông rât thâp, ng ́ ́ ́ ười ban, nǵ ươi mua c ̀ ứ theo y minh ma thay đôi gia ca, chât l ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ượng măt hang, không nhât quan ̣ ̀ ́ ́ trươc sau nh́ ư môt. Điêu đo lam giam sut va anh h ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ưởng nghiêm ̣ ́ ̣ trong đên công viêc san xuât, kinh doanh, ̉ ́ buôn ban. ́ ̣ Hiên nay, ng ươi Triêu Khuc va Thiêt Ung cung hiêu răng cân phai co ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̃ ̉ ̀ ̀ ̉ ́ nhưng môi quan hê tôt h ̃ ́ ̣ ́ ơn, mở rông h ̣ ơn vơi ban hang trong va ngoai ́ ̣ ̀ ̀ ̀ nươc thi ho m ́ ̀ ̣ ơi co chô đ ́ ́ ̃ ưng v ́ ưng trên thi tr ̃ ̣ ương co nhiêu biên đông, vi ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̀
- 17 ̣ ̣ ̣ vây, quan hê ban hang đa đ ̀ ̃ ược ho đăt lên tâm quan trong v ̣ ̣ ̀ ̣ ơi 72.9% ́ ngươi đông y đanh gia nay, chi co 27,1% cho răng quan hê đo chi đăt ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ở mưc binh th ́ ̀ ương. Ty lê 27,1% ng ̀ ̉ ̣ ươi đanh gia trên thuôc vê nh ̀ ́ ́ ̣ ̀ ưng ng ̃ ươì ̉ ̉ ́ ̉ ́ ươc đây. lam ăn nho le theo lôi thu công truyên thông tr ̀ ̀ ́ 3.2.2.3. Biến đổi quan hê phe giáp, ph ̣ ường, hội Xưa kia, phe của hai làng Triều Khúc và Thiết Úng đều có nhiệm vụ là “phụ giúp giáp thu thuế, biện lễ thờ thành hoàng và lo tang lễ cho người quá cố”. Ngày nay, do tính chất công việc của các phe giáp không phù hợp, nên cũng không tồn tại phe giáp. Các việc phụ giúp thu thuế cho xã bây giờ đã có trưởng thôn. Việc sửa soạn lễ trong ngày hội đã có Ban Quản lý Di tích của làng do UBND xã thành lập đứng ra lo liệu. Việc tang lễ cho người quá cố cũng đơn giản hơn, bớt đi nhiều hủ tục. Do vậy, phe giáp không còn cũng là điều hợp lý. 3.2.3. Biên đôi quan hê xa hôi trong viêc truyên nghê, gi ́ ̉ ̣ ̃ ̣ ̣ ̀ ̀ ư nghê ̃ ̀ ́ ơi ng Đôi v ́ ươi dân Triêu Khuc, Thiêt Ung, hoat đông truyên nghê va ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ giư bi quyêt nghê trong điêu kiên hiên nay đang bi anh h ̃ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ưởng nhiêu nhât ̀ ́ bởi yêu tô kinh tê, thu nhâp. 60% ng ́ ́ ́ ̣ ươi đ ̀ ược hoi đêu tra l ̉ ̀ ̉ ơi răng se ̀ ̀ ̃ hương dân cho moi ng ́ ̃ ̣ ươi cung lam nghê nêu ng ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ươi đo hô tr ̀ ́ ̃ ợ ho trong ̣ ̣ công viêc hay tham gia lam trong cac c ̀ ́ ơ sở san xuât cua ho. Yêu tô anh ̉ ́ ̉ ̣ ́ ́̉ hưởng thứ hai trong viêc truyên nghê la tôn vinh nghê thu công va tôn ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ vinh nghê nhân. ́ ̀ ưc đô tai hoa cua ban tay khôi oc, tâm hôn cua t Tiêp theo đo la m ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ưng ̀ ́ ̣ ca nhân, quy luât kinh tê thi tr ́ ̣ ương, tinh chât bi quyêt nghê, s ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ự thay đôỉ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ công năng cua san phâm, nhu câu lao đông viêc lam, tac đông cua CNH, ̀ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ́̉ HĐH, toan câu hoa va hôi nhâp quôc tê đêu co anh h ̀ ̀ ưởng đên viêc truyên ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ư bi quyêt nghê. Viêc gi nghê va gi ̃ ́ ́ ̀ ̣ ư bi quyêt nghê con đ ̃ ́ ́ ̀ ̀ ược ngươi Triêù ̀ Khuc va Thiêt Ung th ́ ̀ ́ ́ ực hiên v ̣ ơi muc đich đâu tiên la đê duy tri s ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ưć ̣ ̉ ̣ manh cua gia đinh, dong ho, sau đo la chi phôi quan hê hôn nhân, quan hê ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ thây tro va quan hê bât binh đăng gi ̀ ̀ ̀ ̉ ơi.́ 3.3. BIẾN ĐỔI LINH V ̃ ỰC VĂN HOA TINH TH ́ ẦN
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 287 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 264 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 194 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 134 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 117 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 169 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn