ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN -----------------------
NGUYỄN THỊ THỦY
NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT ĐIỆN, TỪ
CỦA MỘT SỐ PEROVSKITE NHIỆT ĐIỆN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ
Hà Nội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN -----------------------
NGUYỄN THỊ THỦY
NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT ĐIỆN, TỪ
CỦA MỘT SỐ PEROVSKITE NHIỆT ĐIỆN
Chuyên ngành: Vật lý Chất rắn
Mã số: 62440104
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS. TS ĐẶNG LÊ MINH
2. TS. NGUYỄN TRỌNG TĨNH
Hà Nội - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án
là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thủy
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS. Đặng
Lê Minh, TS. Nguyễn Trọng Tĩnh, những người thầy đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu cho việc hoàn thành luận án cũng như động
viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Ngọc Toàn và các anh,
chị, em thuộc phòng Chế tạo Cảm biến và Thiết bị đo khí - Viện Khoa học Vật liệu -
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt nam đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
trong việc đo đạc số liệu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Vật lý và phòng Sau đại
học của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà Nội, đã tạo
điều kiện tốt nhất cho tác giả hoàn thành luận án này. Tác giả cũng bày tỏ lòng biết
ơn chân thành tới các Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp thuộc Bộ môn Vật lý Chất
rắn, khoa Vật lý của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà
Nội đã đóng góp ý kiến quí báu về kết quả của luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các phòng, khoa chức năng
của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về thời
gian và hỗ trợ kinh phí cho tác giả trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận
án.
Cuối cùng, xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các bạn đồng nghiệp trong
khoa Vật lý của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế, bạn bè và những người
thân trong gia đình đã động viên và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả hoàn
thành luận án này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến mọi người.
Tác giả luận án
MỤC LỤC
Trang Lời cam đoan
Mục lục ........................................................................................................... 01
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ 04
Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt ............................................................... 05
Danh mục các bảng ......................................................................................... 06
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ........................................................................... 08
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 16
CHƯƠNG 1. TÍNH CHẤT ĐIỆN, TỪ CỦA VẬT LIỆU CÓ CẤU TRÚC
PEROVSKITE ............................................................................................... 19
1.1. Cấu trúc perovskite ................................................................................... 19
1.2. Trạng thái hỗn hợp hóa trị (mix-valence) .................................................. 20
1.3. Sự tách mức năng lượng và trật tự quỹ đạo trong trường tinh thể bát diện .. 20
1.4. Hiệu ứng Jahn-Teller và các hiệu ứng méo mạng ...................................... 23
1.5. Tính chất điện của gốm perovskite biến tính .............................................. 25
1.5.1. Mô hình polaron .................................................................................... 26
1.5.2. Mô hình khoảng nhảy biến thiên của Mott .............................................. 26
1.6. Tính chất nhiệt điện của vật liệu perovskie ABO3 ...................................... 26
1.6.1. Hiệu ứng nhiệt điện ................................................................................ 27
1.6.2. Tính chất nhiệt điện của gốm perovskite ABO3........................................ 31
1.7. Tính chất từ của một số hợp chất perovskite .............................................. 35
1.7.1. Tính chất sắt từ mạnh trong một số perovskite manganite biến tính ........ 35
1.7.2. Tính sắt từ yếu trong một số perovskite manganite ................................ 37
1.7.3. Tính chất từ của một số hợp chất perovskite orthoferrite LaFeO3 ........... 40
1.7.4. Hoạt tính xúc tác của một số hợp chất perovskite orthoferrite LaFeO3 .... 42
1.7.5. Một số hiệu ứng từ trong vật liệu perovskite manganite ......................... 43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................ 49
CHƯƠNG 2. CÁC KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM ..................................... 51
1
2.1. Công nghệ chế tạo mẫu ............................................................................. 51
2.1.1. Phương pháp gốm chế tạo mẫu dạng khối .............................................. 51
2.1.2. Một số phương pháp chế tạo mẫu bột nano ............................................ 55
2.2. Phương pháp phân tích nhiệt vi sai và phân tích nhiệt trọng lượng ............ 61
2.3. Phương pháp phân tích cấu trúc mẫu ........................................................ 62
2.3.1. Phân tích cấu trúc tinh thể....................................................................... 62
2.3.2. Phân tích cấu trúc tế vi ........................................................................... 62
2.3.3. Phân tích phổ hấp thụ quang học ............................................................ 63
2.4. Phương pháp đo tính chất từ .................................................................... 64
2.4.1. Từ kế mẫu rung VSM (Vibriting Sample Magnetometer) ...................... 64
2.4.2. Từ kế SQUID (Superconducting Quantum Inteference Device) ............. 66
2.5. Hệ đo nghiên cứu tính chất nhiệt điện ........................................................ 67
2.5.1. Phương pháp đo độ dẫn điện (σ) ............................................................. 67
2.5.2. Phương pháp đo hệ số Seebeck (S) ....................................................... 68
2.5.3. Hệ đo nhiệt điện ..................................................................................... 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................... 71
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT NHIỆT ĐIỆN, TỪ CỦA VẬT LIỆU
CaMnO3 PHA TẠP Y, Fe ................................................................................ 72
3.1. Tính chất nhiệt điện của hệ vật liệu Ca1-xYxMnO3 và Ca0.9Y0.1-yFeyMnO3 ... 73
3.1.1. Chế tạo mẫu ........................................................................................... 73
3.1.2. Phân tích nhiệt vi sai (DSC-TGA) .......................................................... 73
3.1.3. Cấu trúc tinh thể của hệ vật liệu Ca1-xYxMnO3 và Ca0.9Y0.1-yFeyMnO3 .... 76
3.1.4. Tính chất nhiệt điện của hệ vật liệu Ca1-xYxMnO3 và Ca0.9Y0.1-yFeyMnO3...79
3.2. Tính chất từ của hệ vật liệu Ca1-xYxMnO3 và Ca0.9Y0.1-yFeyMnO3 ............... ..89
3.2.1. Tính chất từ của CaMnO3 pha tạp Y, Fe.................................................. 89
3.2.2. Hiện tượng xuất hiện từ độ âm .............................................................. 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................ 92
CHƯƠNG 4. TÍNH CHẤT ĐIỆN, TỪ CỦA VẬT LIỆU LaFeO3 PHA TẠP Nd, Y
2
......................................................................................................................... 94
4.1. Cấu trúc và các tính chất điện, từ của hệ vật liệu khối LaFeO3 pha tạp Y, Nd
chế tạo bằng phương pháp gốm ....................................................................... 95
4.1.1. Chế tạo mẫu ........................................................................................... 95
4.1.2. Cấu trúc tinh thể của mẫu gốm dạng khối hệ La1-xYxFeO3 và hệ La1-xNdxFeO3
......................................................................................................................... 95
4.1.3. Tính chất điện của mẫu gốm dạng khối hệ La1-xYxFeO3 và hệ La1-xNdxFeO3
......................................................................................................................... 98
4.1.4. Tính chất từ của hệ La1-xYxFeO3 và hệ La1-xNdxFeO3 chế tạo bằng phương
pháp gốm ......................................................................................................... 102
4.2. Cấu trúc và tính chất từ của hệ mẫu bột nano LaFeO3 pha tạp Y, Nd ........ 106
4.2.1. Mẫu bột nano LaFeO3 pha tạp Nd, Y được chế tạo bằng phương pháp sol-gel,
phương pháp đồng kết tủa và phương pháp nghiền năng lượng cao ................. 106
4.2.2. Cấu trúc tinh thể của vật liệu nano LaFeO3; La1-xYxFeO3 và La1-xNdxFeO3 chế
tạo bằng phương pháp sol -gel ......................................................................... 110
4.2.3. Tính chất từ của nano LaFeO3 và hệ nano La1-xYxFeO3 và La1-xNdxFeO3
được chế tạo bằng phương pháp sol – gel ........................................................ 117
4.3. Khả năng ứng dụng của vật liệu nano La1-xYxFeO3 và La1-xNdxFeO3 ........ 123
4.3.1. Ứng dụng vật liệu nano LaFeO3 pha tạp Y, Nd chế tạo cảm biến (sensor)
nhạy hơi cồn (ethanol) ..................................................................................... 123
4.3.2. Khả năng ứng dụng vật liệu nano LaFeO3 chế tạo vật liệu multiferroic
perovskite ........................................................................................................ 129
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................ 135
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 137
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................. 139
3
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 141
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Việt
Hiệu ứng từ điện trở khổng lồ GMR
CMCE Hiệu ứng từ nhiệt lớn
DE Tương tác trao đổi kép
SE Tương tác siêu trao đổi
MR Từ điện trở
CMR Hiệu ứng từ trở siêu khổng lồ
MCE Hiệu ứng từ nhiệt
GMCE Từ nhiệt khổng lồ
TE Hiệu ứng nhiệt điện
FC Làm lạnh có từ trường
ZFC Làm lạnh không có từ trường
HEM Nghiền cơ năng lượng cao
DSC Phương pháp phân tích nhiệt vi sai
TGA Phân tích nhiệt trọng lượng
VSM Từ kế mẫu rung VSM
FTIR Phổ hồng ngoại
SQUID Từ kế SQUID
DM Tương tác Dzyaloshinsky-Moriya
NHH Mô hình lân cận gần nhất
Z Hệ số phẩm chất
S Hệ số Seebeck
4
PF Hệ số công suất nhiệt điện
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT
Tiếng Anh Tiếng Việt
Gaint Magneto Resistance Hiệu ứng từ điện trở khổng lồ
Collosal Magneto Caloric Effect Hiệu ứng từ nhiệt lớn
Double Exchange Tương tác trao đổi kép
Super Exchange Tương tác siêu trao đổi
Doped ion Ion pha tạp
Canted antiferromagnetism Trật tự phản sắt từ nghiêng
Canted ferromagnetism Trật tự sắt từ nghiêng
Magnetoresistance Hiệu ứng từ điện trở
Collossal magnetoresistance Hiệu ứng từ trở siêu khổng lồ
Magnetocalorific Effect Hiệu ứng từ nhiệt
Gaint Magnetocalorific Effect Hiệu ứng từ nhiệt khổng lồ
Thermal Electric Hiệu ứng nhiệt điện
Field Cooling Làm lạnh có từ trường
Zero Field Cooling Làm lạnh không có từ trường
High Energy Milling Nghiền cơ năng lượng cao
Defferential Scanning Callormetry Phương pháp phân tích nhiệt vi sai
Thermal Gravity Analysis Phân tích nhiệt trọng lượng
Vibriting Sample Magnetometer Từ kế mẫu rung
Fourier Transform Infrared Quang phổ hồng ngoại biến đổi Fourier
Spectrophotometer
Thermoelectric power factor Hệ số công suất nhiệt điện
Self dopping Tự doping
Mix-valence Trạng thái hóa trị hỗn hợp
Dzyaloshinsky-Moriya Tương tác DM
5
Figure of merit Hệ số phẩm chất
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang Bảng Tên bảng
76
3.1. Các thông số cấu trúc tinh thể của hệ mẫu Ca1−xYxMnO3
(x = 0.0; 0.1; 0.3; 0.5; 0.7)
3.2. Các thông số cấu trúc tinh thể của hệ mẫu Ca0.9Y0.1-yFeyMnO3
77
(y = 0.00; 0.01; 0.03; 0.05)
79
3.3. Giá trị I, V ứng với mẫu CaMnO3 tại 413K
80
3.4. Giá trị độ dẫn của CaMnO3 trong khoảng nhiệt độ
(2931213)K
80
3.5. Giá trị Seebeck S của mẫu CaMnO3 tại 293K
3.6. Giá trị Seebeck S của CaMnO3 trong khoảng nhiệt độ
81
(2931213)K
3.7. Giá trị hệ số công suất PF của CaMnO3 trong khoảng nhiệt độ
82
(2931213)K
4.1
94
Tóm tắt các phương pháp chế tạo và các phép đo trên hệ vật liệu LaFeO3 pha tạp Y, Nd
4.2. Các thông số cấu trúc của hệ mẫu La1-xYxFeO3 chế tạo bằng
96
phương pháp gốm
4.3. Các thông số cấu trúc của hệ mẫu La1-xNdxFeO3 chế tạo bằng
97
phương pháp gốm
4.4. Kích thước trung bình của hệ mẫu nano La1−xNdxFeO3 chế tạo
117
bằng phương pháp sol - gel
4.5. Kích thước trung bình của hệ mẫu nano La1−xYxFeO3 chế tạo
117
bằng phương pháp sol - gel
4.6. Các thông số từ của LaFeO3 chế tạo bằng phương pháp sol-gel
118
6
và nghiền năng lượng cao
4.7. Hằng số mạng của hệ mẫu (PZT)1-x(LaFeO3)x nung thiêu kết tại
130
nhiệt độ 11800C và 12100C
4.8. Các thông số đường từ trễ của hệ mẫu (PZT)0.99(LaFeO3)0.01 và
131
(PZT)0.97(LaFeO3)0.03
4.9. Thông số điện trễ của hệ mẫu (PZT); (PZT)0.99(LaFeO3)0.01 và
133
7
(PZT)0.97(LaFeO3)0.03 thiêu kết tại nhiệt độ 11800C
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình Tên hình, đồ thị Trang
1.1. Cấu trúc perovskite lý tưởng (a) và sự sắp xếp của các bát diện 19
trong cấu trúc perovskite lý tưởng (b)
1.2. Trật tự quỹ đạo của các điện tử 3d trong trường tinh thể bát diện 21
1.3. Sơ đồ các mức năng lượng của ion Mn3+ 22
a – Dịch chuyển năng lượng do tương tác lưỡng cực
b – Tách mức năng lượng trong trường tinh thể
c – Tách mức Jahn – Teller
1.4. Méo mạng Jahn - Teller 24
24 1.5. Cấu trúc tinh thể của GdFeO3
1.6. Sự phụ thuộc tuyến tính của hệ số Seebeck vào nhiệt độ 32
33 1.7. Hệ số phẩm chất của hệ mẫu Sr0.9R0.1TiO3 (R = Y, La, Sm, Gd,
Dy)
33 1.8. Hệ số Seebeck của (a) CaMnO3, (b) Ca0.98La0.02MnO3, (c)
Ca0.96La0.04MnO3, (d) Ca0.94La0.06MnO3, (e) Ca0.92La0.08MnO3
33 1.9. Hệ số công suất của (a) CaMnO3, (b) Ca0.98La0.02MnO3, (c)
Ca0.96La0.04MnO3, (d) Ca0.94La0.06MnO3, (e) Ca0.92La0.08MnO3
35 1.10. Hệ số Seebeck của hệ Ca1-xRxMnO3
1.11. Mô hình tương tác trao đổi kép 36
1.12. Trật tự phản sắt từ nghiêng (a); trật tự sắt từ nghiêng (b) 39
1.13. Cơ chế xúc tác của perovskite khi đặt trong môi trường khí có 42
tính oxi hóa (a) và khí có tính khử (b)
8
44 1.14. Từ trở (R/R), trở suất () và từ độ M phụ thuộc nhiệt độ của
màng La0.67Ca0.33MnO3
1.15. Điện trở phụ thuộc nhiệt độ 45
a - Pr0.7Sr0.04Ca0.26MnO3-
b - Pr0.7Sr0.05Ca0.25MnO3-
45 1.16. Điện trở phụ thuộc nhiệt độ của mẫu Pr0.7Sr0.04Ca0.26MnO3-
ở từ trường 0 (T) và 5 (T)
xCdxMnO3
46 1.17. Sự thay đổi của entropy từ theo nhiệt độ của hệ mẫu La1-
46 1.18. Sự thay đổi entropy từ theo nhiệt độ của hệ mẫu La0.8A0.2MnO3
(A = Ca, Sr, Ba)
48 1.19. Đường cong FC và ZFC của mẫu GdCo1- xMnxO3 (x 0 5)
2.1. Quy trình công nghệ gốm 52
2.2. Một ví dụ giản đồ nhiệt của quá trình nung sơ bộ 54
2.3. Một ví dụ giản đồ nhiệt của quá trình nung thiêu kết 55
2.4. Sơ đồ minh họa các phản ứng xảy ra trong phương pháp Pechini 58
2.5. Qui trình chế tạo mẫu bằng phương pháp sol-gel 59
2.6. Nguyên lý chung của phương pháp nghiền năng lượng 60
2.7. Máy nghiền SPEX 8000 D 60
2.8. Thiết bị phân tích nhiệt vi sai 61
2.9. Thiết bị phân tích cấu trúc tinh thể 62
2.10. Kính hiển vi điện tử quét S-4800 63
2.11. Máy quang phổ hồng ngoại biến đổi Fourier 64
9
2.12. Sơ đồ nguyên lý hệ đo từ kế mẫu rung 66
2.13a. Sơ đồ nguyên lý SQUID 66
2.13b. Từ kế SQUID 66
2.14. Sơ đồ nguyên lý phương pháp bốn mũi dò 67
2.15. Sơ đồ khối hệ đo các thông số nhiệt điện 70
2.16. Hình ảnh mẫu gắn cực trên giá đỡ và lò đốt 70
2.17. Hệ đo các thông số nhiệt điện 71
75 3.1. Giản đồ phân tích nhiệt (DSC – TGA) của mẫu CaMnO3 (a) và
Ca0.9Y0.1 MnO3 (b)
76 3.2. Giản đồ nhiễu xạ tia X của Ca1-xYxMnO3
77 3.3. Giản đồ nhiễu xạ tia X của Ca0.9Y0.1-yFeyMnO3
78 3.4. Ảnh SEM của hệ mẫu Ca1-xYx MnO3
79 3.5. Đồ thị V(I) của mẫu CaMnO3 tại 413K
80 3.6. Giá trị độ dẫn của CaMnO3 trong khoảng nhiệt độ
(2931213)K
81 3.7. Giá trị Seebeck S của CaMnO3 tại 293K
trong khoảng nhiệt độ 81 3.8. Hệ số Seebeck S của CaMnO3
(2931213)K
82 3.9. Hệ số công suất PF của CaMnO3 trong khoảng nhiệt độ
(2931213)K
83 3.10. Độ dẫn điện phụ thuộc nhiệt độ của hệ vật liệu Ca1-xYxMnO3
84 3.11. Hệ số Seebeck phụ thuộc nhiệt độ của hệ vật liệu Ca1-xYxMnO3
xYxMnO3
85 3.12. Hệ số công suất phụ thuộc nhiệt độ của hệ vật liệu Ca1-
10
86 3.13. Hệ số Seebeck của của hệ mẫu Ca1-xLaxMnO3
(x = 0; 0.02;0.04; 0.06; 0.08)
86 3.14. Hệ số Seebeck và hệ số công suất của hệ mẫu Ca1-xYxMnO3
yFeyMnO3
87 3.15 Độ dẫn điện phụ thuộc nhiệt độ của hệ vật liệu Ca0.9Y0.1-
yFeyMnO3
88 3.16. Hệ số Seebeck phụ thuộc nhiệt độ của hệ vật liệu Ca0.9Y0.1-
3.17. Hệ số công suất phụ thuộc nhiệt độ của hệ vật liệu 88
Ca0.9Y0.1-yFeyMnO3
89 3.18. Đường cong từ nhiệt của các mẫu Ca1-xYxMnO3 (x = 0.0; 0.1)
90 3.19. Đường cong từ nhiệt của hệ mẫu Ca0.9Y0.1-yFeyMnO3
90 3.20. Đường cong MZFC(T) của các mẫu Ca0.9Y0.1-yFeyMnO3
91 3.21a. Đường cong MZFC(T) của mẫu Ca0.9Y0.09Fe0.01MnO3 được đo ở
các từ trường khác nhau
91 3.21b. Đường cong MZFC(T) của mẫu Ca0.9Y0.07Fe0.03MnO3 được đo ở
các từ trường khác nhau
96
4.1. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu (a):La1-xYxFeO3 (x = 0; 0.15; 0.35;0.55; 1) và (b):La1-xNdxFeO3 (x = 0; 0.25; 0.45; 0.55; 1)
97
4.2. Ảnh SEM của mẫu La1-xYxFeO3: x=0.00(a); x=0.15(b); x=0.25(c) và La1-xNdxFeO3: x=0.35(d) chế tạo bằng phương pháp gốm nung thiêu kết tại 12300C
( )T của hệ mẫu La1-xYxFeO3 chế tạo bằng phương pháp
98 4.3. Đồ thị
( )T của hệ mẫu La1-xNdxFeO3 chế tạo bằng phương
gốm ( x = 0.15; 0.25; 0.35; 0.45; 0.55; 1.00)
4.4. Đồ thị 99
pháp gốm ( x = 0; 0.15; 0.25; 0.35; 0.45; 0.55; 1.00 )
100 4.5. Đường cong ln (T) của hệ mẫu La1-xYxFeO3 chế tạo bằng phương
11
pháp gốm (x = 0.15 và x = 0.35)
101 4.6. Đường cong ln (T) của hệ mẫu La1-xYxFeO3 chế tạo bằng phương
pháp gốm (x = 0.15; 0.45 và 1)
103 4.7. Đường cong M(H) của các mẫu La1-xNdxFeO3 chế tạo bằng
phương pháp gốm x=0.00 (a); x=0.15 (b); x=0.35(c); x=0.55(d)
103
4.8. Đường cong M(H) của các mẫu La1-xYxFeO3 chế tạo bằng phương pháp gốm x = 0.15 (a); x = 0.35 (b); x = 0.55(c); x =
1.00(d)
104 4.9. Đường cong M(H) của mẫu La0.65Y0.35FeO3 chế tạo bằng phương
pháp gốm ở các nhiệt độ 5K (a), 100K (b), 200K (c), 300K (d)
106 4.10. Đường cong M(H) của mẫu La0.45Y0.55FeO3 chế tạo bằng phương
pháp gốm ở các nhiệt độ 5K (a), 100K (b), 200K (c), 300K (d)
109 4.11. Giản đồ phân tích nhiệt DSC-TGA
110 4.12. Phổ FTIR của axit citric (a), gel và LaFeO3 (b)
110 4.13. Cấu trúc phân tử của axit citric (a) và gel LaFeO3 (b)
111
4.14. Giản đồ nhiễu xạ tia X của mẫu chế tạo bằng phương pháp sol – gel ở các nhiệt độ nung 3000C, 5000C, 7000C trong 3 giờ
4.15. Giản đồ nhiễu xạ tia X của mẫu chế tạo bằng phương pháp sol - 111
gel ở các nhiệt độ nung 5000C trong 3 giờ và 10 giờ
4.16. Giản đồ nhiễu xạ tia X của mẫu chế tạo bằng phương pháp đồng 112
kết tủa ở các nhiệt độ nung 3000C, 5000C, 7000C trong 3 giờ
113 4.17. Ảnh TEM (a) và SEM (b) của LaFeO3 chế tạo bằng phương
pháp sol-gel nung ở 5000C trong 10 giờ
113 4.18. Ảnh SEM của mẫu LaFeO3 chế tạo bằng phương pháp nghiền
năng lượng cao
113 4.19. Phổ nhiễu xạ X-ray của vật liệu nano La1-xYxFeO3 chế tạo bằng
12
phương pháp sol - gel
4.20. Sự phụ thuộc hằng số mạng a vào nồng độ Y pha tạp 113
113 4.21. Phổ nhiễu xạ X-ray của vật liệu nano La1-xNdxFeO3 chế tạo bằng
phương pháp sol - gel
4.22. Sự phụ thuộc hằng số mạng a vào nồng độ Nd pha tạp 113
114 4.23. Phổ Raman của hệ mẫu La1-xYxFeO3: (a) vật liệu nano (b) vật
liệu khối
116 4.24. Ảnh SEM của mẫu La0.85Y0.15FeO3 (a) và La0.8Nd0.2FeO3 (b) chế
tạo bằng phương pháp sol - gel
117 4.25. Đường cong M(T) của LaFeO3 chế tạo bằng phương pháp sol-
gel
118 4.26. Đường cong từ hóa M(H) tại nhiệt độ phòng của mẫu LaFeO3
chế tạo bằng phương pháp sol-gel
118 4.27 Đường cong từ hóa M(H) tại nhiệt độ phòng của mẫu LaFeO3
chế tạo bằng phương pháp nghiền năng lượng
4.28. Đường cong M(H) của mẫu La1-xNdxFeO3 chế tạo bằng phương 119 pháp sol - gel
120 4.29. Đường cong M(H) của mẫu La1-xYxFeO3 chế tạo bằng phương
pháp sol - gel
122
4.30. Kết quả khớp số liệu đường cong từ hóa M(H) của mẫu nano chế tạo bằng phương pháp sol - gel a) LaFeO3; b) La0.9Nd0.1FeO3; c)La0.85Nd0.15FeO3; d) La0.8Nd0.2FeO3; e) La0.7Y0.3FeO3; f) La0.5Y0.5FeO3 dựa trên hàm Langevin
123 4.31. Cảm biến nhạy khí sử dụng màng La1-xYxFeO3 và La1-xNdxFeO3
4.32. Hệ đo đặc trưng cảm biến 123
123 4.33. Sơ đồ lấy tín hiệu của cảm biến
13
4.34a. Điện trở phụ thuộc nhiệt độ của hệ cảm biến La1−xYxFeO3 trong 124
không khí
124 4.34b. Độ dẫn phụ thuộc nhiệt độcủa hệ vật liệu La1−xYxFeO3
125 4.34c. Độ dẫn theo mô hình Arrhenius của hệ vật liệu La1−xYxFeO3
125 4.34d. Đồ thị hồi đáp điện trở của cảm biến La0.9Y0.1FeO3 khi có nồng
độ cồn 0.25mg/L tại 2400C
125 4.35a. Điện trở phụ thuộc nhiệt độ của hệ cảm biến La1−xNdxFeO3 trong
không khí
125 4.35b. Độ dẫn phụ thuộc nhiệt độ của hệ vật liệu La1−xNdxFeO3
125 4.35c. Độ dẫn theo mô hình Arrhenius của hệ vật liệu La1−xNdxFeO3
125 4.35d. Đồ thị hồi đáp điện trở của cảm biến La0.9Nd0.1FeO3 khi có nồng
độ cồn 0.25mg/L tại 2200C
127 3.36a. Độ nhạy phụ thuộc nhiệt độ của hệ cảm biến La1−xYxFeO3 tại
nồng độ cồn 0.25 mg/L
127 4.36b. Độ nhạy phụ thuộc nồng độ cồn của hệ cảm biến La1−xYxFeO3
tại 2400C
127 4.37a. Độ nhạy phụ thuộc nhiệt độ của hệ cảm biến La1−xNdxFeO3 tại
nồng độ cồn 0.25 mg/L
127 4.37b. Độ nhạy phụ thuộc nồng độ cồn của hệ cảm biến La1−xNdxFeO3
tại 2200C
129 4.38. Giản đồ nhiễu xạ tia X của mẫu (PZT)1-x(LaFeO3)x thiêu kết tại
nhiệt độ 11800C (a) và 12100C (b)
131 4.39 Ảnh SEM của các mẫu (a) PZT; (b) (PZT)0.99(LaFeO3)0.01 và (c)
(PZT)0.97(LaFeO3)0.03 thiêu kết tại 11800C
131 4.40 Ảnh SEM của các mẫu (a) PZT; (b) (PZT)0.99(LaFeO3)0.01 và (c)
14
(PZT)0.97(LaFeO3)0.03 thiêu kết tại 12100C
4.41. Đường từ trễ của mẫu và 132 (PZT)0.99(LaFeO3)0.01
(PZT)0.97(LaFeO3)0.03 thiêu kết tại 12100C
132
4.42 Đường M(T) của mẫu PZT(a) và (PZT)0.99(LaFeO3)0.01(b) và (PZT)0.97(LaFeO3)0.03(c) nung thiêu kết tại nhiệt độ 12100C
134
4.43. Đường điện trễ P(E) của mẫu PZT (a) và (PZT)0.99(LaFeO3)0.01 (b) (PZT)0.99(LaFeO3)0.01 (c) và (PZT)0.97(LaFeO3)0.03 (d) ở nhiệt độ 11800C và 12100C
15
135 4.44. Phổ cộng hưởng của hai mẫu PZT và (PZT)0.99(LaFeO3)0.01
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, sự phát triển vượt bậc trong lĩnh vực nghiên cứu
vật liệu mới cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã mở ra những ứng dụng to
lớn của ngành Khoa học Vật liệu trong đời sống. Một trong những vật liệu thể hiện
các tính chất điện, từ và các hiệu ứng vật lý lý thú được nghiên cứu rộng rãi trên thế
giới cũng như trong nước đó là vật liệu có cấu trúc perovskite. Từ lâu, người ta đã
biết đến hợp chất perovskite với cấu trúc ABO3 như một vật liệu có hằng số điện
môi cao, tính sắt điện mạnh (BaTiO3, PZT,...). Gần đây, người ta lại chú ý đến các
perovskite trong đó vị trí A là các nguyên tố đất hiếm và vị trí B là các kim loại
chuyển tiếp như LnCoO3, LnMnO3, LnFeO3..., khi một phần ion Ln (nguyên tố đất
hiếm) hoặc Mn, Co được thay thế bằng các ion có hóa trị thấp hơn hay cao hơn thì trong chúng xuất hiện trạng thái hỗn hợp hóa trị (Mn3+/Mn4+, Co3+/Co4+ hay Fe3+/Fe4+), cấu trúc bị sai lệch, dẫn đến xuất hiện một số hiệu ứng vật lý quan trọng
như: hiệu ứng từ điện trở khổng lồ (Gaint Magneto Resistance – GMR), từ nhiệt lớn
(Collosal Magneto Caloric Effect – CMCE); hứa hẹn nhiều ứng dụng trong ngành
điện tử, thông tin, vô tuyến viễn thông, làm lạnh từ không gây ô nhiễm. Bên cạnh
đó, các vật liệu perovskite biến tính, ngoài hai hiệu ứng kể trên, còn thể hiện hiệu
ứng nhiệt điện. Việc tìm kiếm các nguồn năng lượng mới, sạch, thân thiện với môi
truờng, đáp ứng cho nhu cầu sử dụng năng lượng là vấn đề cấp thiết hiện nay.
Trong xu hướng tìm các nguồn năng lượng sạch thay thế các nguồn năng lượng hóa
thạch đang ngày càng cạn kiệt dần như sử dụng sức gió (máy phát điện sức gió), sức
nước (thủy điện lớn, nhỏ), sức nóng mặt trời (pin mặt trời); người ta đã chú ý đến
việc sử dụng các nguồn nhiệt dư thừa trong công nghiệp (luyện kim, hóa chất…)
bằng quá trình vật lý chuyển năng lượng nhiệt thành năng lượng điện nhờ vật liệu
có hiệu ứng nhiệt điện cao, trên cơ sở đó nghiên cứu xây dựng các trạm phát điện,
các điện cực sử dụng ở nhiệt độ rất cao (hàng ngàn độ C)… Một trong các loại vật
liệu nhiệt điện đó là vật liệu có cấu trúc perovskite nền CaMnO3, LaFeO3 được biến tính khi thay thế một phần ion Ca2+, ion Mn4+ bằng các ion khác như ion nguyên tố
16
đất hiếm (La, Y, Nd, Pr,...), nguyên tố kim loại chuyển tiếp (Fe, Ni, Co,...). Các ion
nguyên tố đất hiếm có lớp vỏ ngoài cùng 4f không đầy, với một kích thích nhỏ các
electron có thể nhảy từ lớp 4f sang lớp 5d; còn các ion nguyên tố kim loại chuyển
tiếp là các ion đa hóa trị; nên khi biến tính pha tạp hai loại ion này vật liệu thường
bị sai lệch cấu trúc, xuất hiện trạng thái hỗn hợp hóa trị dẫn đến sự thay đổi các tính
chất điện, từ đặc trưng. Chính vì thế, loại vật liệu nhiệt điện này đã được các nhà
khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu nhằm tạo ra vật liệu gốm nhiệt điện có
hiệu ứng nhiệt điện lớn ở nhiệt độ cao, hệ số nhiệt điện lớn, phẩm chất cao có thể
đưa vào ứng dụng. Tuy nhiên, về mặt nghiên cứu cơ bản các tính chất vật lý khác
của vật liệu perovskite biến tính nói chung và vật liệu perovskite nhiệt điện nói
riêng như cơ chế dẫn điện, tính chất từ còn chưa được nghiên cứu nhiều.
Tại Việt nam, từ năm 2002, trong khuôn khổ hợp tác nghiên cứu khoa học với
Viện nghiên cứu tiên tiến về Khoa học và Công nghệ của Nhật bản (JAIST), khoa
Vật lý trường đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã triển khai
hướng nghiên cứu đồng thời tính chất từ và điện của loại vật liệu nhiệt điện có cấu
trúc perovskite. Các nghiên cứu thường tập trung vào vật liệu LnMnO3, CaMnO3
với các hiệu ứng từ điện trở, từ nhiệt. Hiệu ứng nhiệt điện cũng được nghiên cứu
trên họ vật liệu này nhưng chỉ khảo sát được hệ số Seebeck ở nhiệt độ phòng. Việc
khảo sát các thông số nhiệt điện theo nhiệt độ, đặc biệt ở nhiệt độ cao, gặp nhiều
khó khăn do trong nước chưa có hệ đo hoàn chỉnh.
Vì những lý do như trên, chúng tôi chọn đề tài "Nghiên cứu tính chất điện, từ
của một số perovskite nhiệt điện" với mục đích:
- Chế tạo các mẫu có cấu trúc perovskite nền CaMnO3 và LaFeO3 pha tạp các
nguyên tố như La, Fe, Y, Nd... ở các vị trí khác nhau. Mẫu nghiên cứu có dạng
khối, màng mỏng và bột có kích thước nanomet.
- Xây dựng hệ đo và thực hiện phương pháp nghiên cứu tính chất nhiệt điện ở
vùng nhiệt độ cao.
- Khảo sát cấu trúc, đánh giá độ đồng nhất của mẫu được chế tạo. Nghiên cứu
có tính hệ thống và giải thích các hiệu ứng điện và từ trên cơ sở các lý thuyết về bán
17
dẫn, từ học và các quá trình hoá học.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của tính chất bề mặt đến tính chất từ của mẫu bột
nano đồng thời nghiên cứu định hướng ứng dụng: Chế tạo cảm biến nhạy hơi cồn và
vật liệu multiferroic đồng thời có tính sắt từ, sắt điện trên cơ sở sử dụng hệ vật liệu
nano LaFeO3 (pha tạp Nd, Y).
Cấu trúc của luận án gồm:
Lý do chọn đề tài được trình bày trong phần mở đầu. Chương một giới thiệu
tổng quan về vật liệu perovskite với các tính chất nhiệt điện và tính chất từ của
chúng. Các phương pháp chế tạo mẫu và kỹ thuật thực nghiệm đo đạc tính chất
điện, từ được sử dụng để nghiên cứu luận án được trình bày trong chương hai. Các
kết quả nghiên cứu của luận án được trình bày trong hai chương cuối. Trong đó,
chương ba đề cập đến việc xây dựng hệ đo để khảo sát tính chất nhiệt điện của hệ
vật liệu CaMnO3 pha tạp Y, Fe trong vùng nhiệt độ cao, đồng thời giải thích tính
chất nhiệt điện của hệ vật liệu trên quan điểm tán xạ hạt tải trong chất bán dẫn.
Chương ba còn thảo luận về tính chất từ trong vùng nhiệt độ thấp của hệ vật liệu
này. Các kết quả nghiên cứu của luận án về tính chất, điện từ của hệ vật liệu LaFeO3
pha tạp Y, Nd dạng khối và dạng bột nano được trình bày trong chương bốn,
chương này cũng trình bày các kết quả ứng dụng vật liệu nano perovskite LaFeO3
pha tạp Y, Nd để chế tạo cảm biến nhạy hơi cồn và chế tạo vật liệu multiferroic
đồng thời có tính chất sắt điện, sắt từ. Phần kết luận tóm tắt lại các kết quả nghiên
cứu của luận án. Cuối cùng là tài liệu tham khảo và danh sách các công trình công
bố trên các tạp chí, tham dự hội nghị khoa học trong và ngoài nước liên quan đến
18
nội dung luận án.