Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh xạ hình spect tưới máu cơ tim ở bệnh nhân sau tái tưới máu động mạch vành
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính sau tái tưới máu động mạch vành; Đánh giá biến đổi hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim trước và sau tái tưới máu động mạch vành.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh xạ hình spect tưới máu cơ tim ở bệnh nhân sau tái tưới máu động mạch vành
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN C ỨU KHO A HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 LÊ MẠNH HÀ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH XẠ HÌNH SPECT TƯỚI MÁU CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN SAU TÁI TƯỚI MÁU ĐỘNG MẠCH VÀNH Chuyên ngành: Nội tim mạch Mã số: 62720141 TÓ M TẮT LUẬN ÁN TIẾN S Ĩ Y HỌC HÀ NỘI – 2020
- CÔNG T RÌNH NGHIÊN CỨU ĐƯỢC HOÀN THÀNH T ẠI: VIỆN NGHIÊN C ỨU KHO A HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Lê Ngọc Hà Phản biện 1: Phản biện 2: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường vào hồi: giờ ngày tháng năm Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện Quốc Gia 2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108
- ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiế t Phương pháptái tưới máu động mạch vành chính gồm phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành (PT BCNCV), can thiệp động mạch vành qua da (CT ĐMVQD) giúp cải thiện chất lượng sống, giảm tỉ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim vàtăng thời gian sống của bệnh nhân (BN) bệnh động mạch vành (ĐMV) mạn tính. T uy nhiên, 20 – 50% BN sau CT ĐMVQD và 10 – 25 %BN sau PT BCNCV biểu hiện đa u ngực trong vòng 5 năm, cần được đánh giá, định hướng theo dõi, điều trị tiếp theo. Xạ hình tưới máu cơ tim (XHTMCT ) là phương pháp có giá trị chẩn đoán bệnh ĐMVvà tiên lượng ở các BN nghi ngờ hoặc đã xác định bệnh ĐMV. Với nguyên lý hình ảnh liên quan tới tưới máu - chuyển hóa cơ timdưới ảnh hưởng của gắng sức, XHT MCT cho phép phân biệt cơ tim bình thường với tổn thương thiếu máu cục bộ, sẹo cơ tim. Dựa trên đặc điểm hình ảnh XHT MCT, BN được phân tầngnguy cơ biến cố tim mạch để định hướng điều trị phù hợp. Thử nghiệm lâm sàng COURAGE (2008), BARI 2D (2012) cho thấy có sự thay đổi rõ rệt tổn thương trên XHTMCT trước và sau điều trị ở BN bệnh ĐMV mạn tính. Sự thay đổi độ rộng khuyết xạ (KX) giữa hai lần chụp cũng có giá trị tiên lượng biến cố tim mạch. Ở Việt Nam, XHT MCT sử dụng trong đánh giá, theo dõi sau điều trị tái tưới máu ĐMV ngày càng tăng. T uy nhiên, đặc điểm hình ảnh XHTMCT ở BN sau tái tưới máu ĐMV vàbiến đổi hình ảnh XHTMCT trước và sau tái tưới máu ĐMV vẫn chưa được nghiên cứu chi tiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu 1. Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính sau tái tưới máu động mạch vành. 2. Đánh giá biến đổi hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim trước và sau tái tưới máu động mạch vành. 1
- 3. Ý nghĩa khoa học - Đánh giá đặc điểm hình ảnh XHTMCT là cơ sở để đánh giá, theo dõi BN bệnh ĐMV mạn tính sau tái tưới máu có biểu hiện nghi ngờ thiếu máu cơ tim cục bộ (đau ngực, biến đổi điện tim). - Mục đích tái tưới máu ĐMV ở BN bệnh ĐMV mạn tính nhằm cải thiện lâm sàng và tưới máu cơ tim. Nghiên cứu cho thấy biến đổi đặc điểm hình ảnh XHT MCT định tính và định lượng trước và sau tái tưới máu ĐMV. 4. Ý nghĩa thực tiễn T heo các nghiên cứu lớn trên thế giới,đặc điểm hình ảnh XHT MCT sau tái tưới máu ĐMV và biến đổi tổn thương XHT MCT trước và sau tái tưới máu có giá trị tiên lượng biến cố tim mạch. Các đặc điểm này giúp định hướng điều trị phù hợp cho BN bệnh ĐMV mạn tính sau tái tưới máu có biểu hiện nghi ngờ thiếu máu cơ tim cục bộ. 5. Cấu trúc của luận án Luận án gồm 124trang: đặt vấn đề 2 trang, tổng quan 36 trang, đối tượng và phương pháp nghiên cứu 20 trang, kết quả nghiên cứu 31trang, bàn luận 32 trang, kết luận 2 trang, kiến nghị 1 trang. Luận án gồm 168 tài liệu tham khảo, trong đó có 30 tài liệu tiếng việt và 138 tài liệu tiếng anh CHƯƠ NG 1 TỔ NG Q UAN 1.1. Bệnh động mạch vành mạn tính sau tái tưới máu Biến đổi sau can thiệp động mạch vành qua da: biến đổi, tổn thương ĐMV sau can thiệp giai đoạn sớm:huyết khối tại stent. Biến đổi, tổn thương ĐMV sau can thiệp giai đoạn muộn: tái hẹp do quá trình “ co thắt động mạch sửa chữa”. Tái hẹp do quá sản nội mạc trong lòng stent. Quá trình xơ vữa dẫn tới hẹp ở đoạn xa của ĐMV đã được can thiệp trước đó hoặc hẹp tắc ở những nhánh ĐMV khác Biến đổi sauphẫu thuật bắc cầu nối chủ vành: tắc cầu nối do huyết khối, cầu nối không phù hợp, hẹp cầu nối, co thắt cầu nối, cầu nối 2
- cắm sai vị trí, tái tưới máu không hoàn toàn, xơ vữa bệnh lý ở cầu nối. Hẹp tắc các ĐMV do diễn tiến bệnh lý xơ vữa. Tình trạng cơ tim sau khi tái tưới máu động mạch vành: cơ t im bình thường. Cơ tim tổn thương nhưng có khả năng sống: cơ tim thiếu máu cục bộ tồn dư do tái tưới máu không hoàn toàn và do xơ vữa gây hẹp ĐMV tiến triển hoặc mới xuất hiện.Cơ tim đông miên và cơ tim choáng váng. Cơ tim tổn thương không cònkhả năng sống. Chẩn đoán và đánh giá bệnh động mạch vành mạn tính Chẩn đoán, đánh giá bệnh ĐMV mạn tínhcăn cứ vào triệu chứng lâm sàng đau ngực, các yếu tố nguy cơ và các phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng chính đánh giá trước và sau tái tưới máu ĐMV: + Phương pháp đánh giá về mặt chức năng: điện tim, Holter điện tim, điện tim gắng sức, siêu âm tim, siêu âm tim gắng sức, phương pháp tim mạch hạt nhân(PET , SPECT tưới máu cơ t im), chụpcộng hưởng từ tưới máu cơ tim, đánh giá vận động thành tim + Phương pháp dựa trên hình ảnh giải phẫu ĐMV: chụp cộng hưởng từ động mạch vành, chụp cắt lớp vi tính, chụp ĐMV chọn lọc qua da, siêu âm nội mạch vành. + Phương pháp kết hợp hình ảnh chức năng và giải phẫuSPECT /CT , PET /CT và PET / CMR 1.2. Xạ hình SPECT tưới máu cơ tim ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính 1.2.1. Nguyên lý phương pháp xạ hình SPECT tưới máu cơ tim Khả năng bắt giữ dược chất phóng xạ T c99m- MIBI của cơ tim thuộc vào lưu lượng ĐMV và rối loạn chuyển hóa liên quan tới khả năng sống của cơ tim. Hình ảnh thu nhận được qua hệ thống máy SPECT là mật độ phân bố phóng xạ tại các vùng cơ tim dựa trên sự ứng dụng tính chất phân rã và phát bức xạ của các đồng vị phóng xạ. 1.2.2. Phân tích hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim Hình ảnh XHT MCT bình thường: bắt giữ các dược chất phóng xạ tuyến tính đối với lưu lượng tưới máu cơ tim pha nghỉ, pha gắng sức. 3
- Dược chất phóng xạ sẽ phân bố đồng đều ở các vùng cơ tim hai pha với các ĐMV bình thường. Khuyết xạ (KX) là vùng cơ tim giảm bắt giữ phóng xạ, biểu hiện tương đối của suy giảm tưới máu vùng cơ tim và/ hoặc số lượng tế bào cơ tim sống, tính ổn định, toàn vẹn của tế bào cơ tim so với vùng cơ tim bình thường. Khuyết xạ pha nghỉ (KXN) là biểu hiện đồng thời của sẹo NMCT và cơ tim còn khả năng sống liên quan tới tình trạng thiếu máu cục bộ ngay ở trạng thái nghỉ (cơ tim thiếu máu nặng, cơ tim đông miên). KXN biểu hiện cơ tim thiếu máu trước tái tưới máu ĐMV có thể giảm hoặc không còn trên xạ hình sau tái tưới máu ĐMV.KXN biể u hiện sẹo NMCT trước tái tưới máu ĐMV sẽ không thay đổi trên xạ hình sau tái tưới máu ĐMV. Khuyết xạ pha gắng sức (KXGS) là biể u hiện đồng thời của sẹo NMCT và cơ tim còn khả năng sống liên quan tới tình trạng thiếu máu cục bộ do tác động gắng sức. Khuyết xạ hổi phục (KXHP) liên quan tới tình trạng thiếu máu là KX trên pha gắng sức nhưng hồi phục (giảm rõ rệt mức độ, diện rộng) trên xạ hình pha nghỉ. 1.3. Xạ hình SPECT tưới máu cơ tim ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính sau tái tưới máu động mạch vành. 1.3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính sau tái tưới máu động mạch vành Hướng dẫn “ Chẩn đoán và điều trị BN bệnh tim thiếu máu ổn định” của liên hội tim mạch và chẩn đoán hình ảnh tim mạch Hoa kỳ năm 2012 cho thấy dựa trên đặc điểm tổn thương xạ hình SPECT tưới máu cơ tim cho phép chẩn đoán bệnh ĐMV mạn tính và phân t ầng, t iên lượng của X HT M CT đểđịnh hướng điều trị. Shaw (2008),Farzaneh-Far (2012) nhận thấy đau ngực và biến đổi điện tim là biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng quan trọng, nguyên nhân chính chỉ định chụp XHTMCT ở BN sau tái tưới máu ĐMV. 4
- Elhendy (2003), Zellweger (2014) nhận thấy đặc điểm định tính KXGS, KXN, KXHP là yếu tố tiên lượng NMCT , tử vong do tim mạch ở BN sau t ái tưới máu ĐMV. KXGS, KXHP có diện rộng, diện trung bình liên quan với nguy cơ cao biến cố tim mạch. Mahmarian (2006),Shaw (2012) nhận thấy độ rộng KXGS, KXN theo % cơ tim thất trái liên quan tới nguy cơ biến cố tim mạch ở BN sau tái tưới máu ĐMV. Shaw (2008), Shaw (2012), Farzaneh-Far (2012) nhận thấy độ rộng KXHP ≥ 10% liên quan tỉ lệ biến cố tim mạch cao hơn, tuy nhiên chưa là yếu tố độc lập, có ý nghĩa. 1.3.2. Đánh giá biến đổi hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim trước và sau tái tưới máu động mạch vành. Sự thay đổi định tính tổn thương KX giữa các lần chụp được sử dụng trong phân tích thực hành ca lâm sàng. T heo Iskandrian (2016), SSS, SRS, SDS biể u thị kết hợp của diện KX và mức độ KX, do vậy không thể hiện rõ rệt thay đổi tổn thương giữa các lần chụp xạ hình và không được để cập trong các nghiên cứu gần đây. Berman (2001), Shaw (2008), Shaw (2012), Farzaneh-Far (2012) nhận thấy giá trị trung bình độ rộng KXGS, KXN, KXHP theo % cơ tim thất trái và tỉ lệ BN có KXGS ≥ 10%, KXHP ≥ 10% giảm có ý nghĩa sau tái tưới máu ĐMV. Shaw (2012) nhận thấy hiệu số độ rộng KXGS, KXN ≥ 5% sau và trước tái tưới máu ĐMV là yếu tố độc lập, liên quan có ý nghĩa biến cố NMCT , tử vong tim mạch. Farzaneh-Far (2012)nhận thấy hiệu số độ rộng KXHP ≥ 5% là yếu tố tiên lượng độc lập, có ý nghĩa. Shaw (2008), Farzaneh-Far (2012) nhận thấy hiệu số độ rộng KXHP ≤ -5% có liên quan tới giảm tỉ lệ biến cố tim mạch trong phân tích đơn biến nhưng chưa là yếu tố tiên lượng độc lập, có ý nghĩa trong phân tích đa biến. 5
- CHƯƠ NG 2 ĐỐ I TƯỢ NG VÀ PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 106 BN bệnh ĐMV mạn tính được chụp xạ hình SPECT tưới máu cơ tim trước và sau tái tưới máu ĐMV (85 BN sau CT ĐMVQD và 21 BN sau PT BCNCV) từ 11/2011 đến 05/2015tạiViện T im Mạch Quân Đội, Khoa Y học hạt nhân - Bệnh viện TƯQĐ 108 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân - BN bệnh ĐMV mạn tính ổn định sau tái tưới máu ĐMV có kế hoạch. - BN được chỉ định chụp XHTMCT theo khuyến cáo của liên hội tim mạch, chẩn đoán tim mạch, y học hạt nhân Hoa Kỳ (2009) đối với BN sau tái tưới máu ĐMV: + BN có biểu hiện đau ngực hoặc biểu hiện t ương đương (mệt mỏi, thở nông) hoặc biến đổi điện tim nghi ngờ thiếu máu cơ tim. - BN có dữ liệu XHTMCT trước tái tưới máu ĐMV dưới 1 tháng. - BN đồng ý tham gia vào nghiên cứu. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân - BN có bệnh van tim, bệnh cơ tim không do thiếu máu cục bộ. - BN sau tái tưới máu ĐVM không tuân thủ điều trị nội khoa tối ưu - BN có biểu hiện bệnh lý toàn thân hoặc tim mạch chống chỉ định nghiệm pháp gắng sức thể lực và sử dụng dipyridamole, dobutamine (T heo hướng dẫn thực hành của Hội tim mạch hạt nhân Hoa Kỳ 2010). BN không tuân thủ đúng quy trình gắng sức. - BN có XHT MCT nhiễu không phân tích được hình ảnh 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu kết hợp hồi cứu, so sánh trước sau. - Nghiên cứu mô tả cắt ngang một số đặc điểm lâm sàng và XHTMCT ở thời điểm nghiên cứu sau tái tưới máu ĐMV. 6
- - Đánh giá biến đổi đặc điểm hình ảnh XHTMCT sau tái tưới máu ĐMV ở thời điểm nghiên cứu (tiến cứu) so sánh với hình ảnh XHTMCT trước tái tưới máu ĐMV được hồi cứu trên cùng bệnh nhân. 2.2.2. Các bước nghiên cứu - Hỏi bệnh, khám lâm sàng, làm các xét nghiệm - Chụp xạ hình SPECT tưới máu cơ tim - Đối chiếu hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim với chụp ĐMV cản quang ở BN sau can thiệp động mạch vành quan da - So sánh biến đổi hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim trước và sau tái tưới máu động mạch vành 2.2.3. Hỏi bệnh, khám lâm sàng, làm các xét nghiệm - T iền sử bệnh ĐMV mạn tính được tái tưới máu ĐMV. Hồ sơ chụp ĐMV t rước tái tưới máu, hồ sơ CT ĐMVQD hoặc PT BCNCV. - Đặc điểm đau ngực: theo khuyến cáo Hội tim mạch Việt Nam (2008) và theo hướng dẫn thực hành (2012) của Hội tim mạch Hoa Kỳ và T rường môn tim mạch Hoa Kỳ. - Khám, xét nghiệm, khai thác tiền sử và thời gian mắc các bệnh: tăng huyết áp(tiểu chuẩn WHO/ISH năm2003), đái tháo đường (tiêu chuẩn T ổ chức Y tế thế giới WHOnăm 2006/2011) RLCH lipid (khuyến cáo của ATPIII 2002).Tiền sử NMCT trước khi được tái tưới máu ĐMV. - Chẩn đoán thiếu máu cục bộ cơ tim trên điện tim: theo tiêu chuẩn Minesota. T iêu chuẩn chẩn đoán hẹp ĐMV có ý nghĩa theo ACC/AHA: hẹp nhánh chính ĐMV (LAD, LCx, RCA) hơn 70% đường kính ĐMV. 2.2.4. Chụp xạ hình SPECT tưới máu cơ tim *Các bước chuẩn bị BN, qui trình chụp, ghi nhận và xử lý hình ảnh thực hiện theo hướng dẫn của Hội tim mạch hạt nhân Hoa kỳ (2010) *Quy trìnhchụp xạ hình gắng cổng điện tim SPECT tưới máu cơ tim với T c99m - MIBI liều 0,31 mCi / kg cân nặng.Quy trình chụp hai ngày theo hướng dẫn của Hội tim mạch hạt nhân Hoa kỳ (2010). 7
- Ngày 1 - chụp pha nghỉ: BN được tiêm T c99m – MIBI ở trạng thái nghỉ ở phòng tiêm.Ngày 2 – chụp pha gắng sức: BN được tiêm T c99m – MIBI khi thực hiện với gắng sức thể lực hoặc gắng sức bằng thuốc Dipyridamole (nếu bệnh nhân có chống chỉ định hoặc không thể tiến hành gắng sức thể lực) *Phương tiện: máy SPECT Gamma camera Infinia của hãng GE (Hoa Kỳ) và phần mềm xử lý hình ảnh chuyên dụng kèm theo: Myometrix của hãng GE và QGS / QPS của Cedar Sinai. * Đánh giá hình ảnh và các tham số hình ảnh quan tâm XHTMCT được phân tích và thống nhất bởi 2 bác sỹ y học hạt nhân. Sử dụng hình ảnh chụp cắt lớp theo các trục ngắn và trục dài và chia thành 17 phân vùng cơ tim tương ứng với vùng chi phối tưới máu của ĐM vành theo hướng dẫn của Hội tim mạch hạt nhân Hoa kỳ (2010). - Đánh giá vùng KX trên XHTMCT tương ứng nhánh ĐMVchi phối: nhánh liên thất trước (LAD), nhánh mũ (LCx), nhánh ĐMV phải (RCA) và theo nhánh ĐMV được đặt stent, bắc cầu nối. Đánh giá mức độ KX: nhẹ, vừa, nặng. Đánh giá độ rộng KX: hẹp, vừa, rộng.Đánh giá khả năng hồi phục của KX giữa pha nghỉ và pha gắng sức - Định lượng mức độ tổn thương KX bằng: Tổng điểm pha gắng sức (SSS: Summed Stress Score), tổng điểm pha nghỉ (SRS: Summed Rest Score), điểm chênh lệch giữa 2 pha (SDS: Summed Difference Score). - Định lượng diện KXGS, KXN, KXHP qua phần mềm chuyên biệt bằng: TPD (Total Perfusion Deficit) tính toán kết hợp giữa diện rộng và mức độ KX theo từng pixel, tính bằng phần trăm cơ tim thất trái. 2.2.5.Đối chiếu hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim với chụp động mạch vành cản quan ở bệnh nhân sau can thiệp động mạch vành quan da - Chụp ĐMV cản quangtrong vòng 1 tháng sau xạ hình cho36 BN sau CT ĐMVQD có chỉ định chụp ĐMV cản quang lần 2 theo khuyến 8
- cáo của hội tim mạch Mỹ ACC/AHA. T iêu chuẩn chụp ĐMV cản quang: nhánh chínhĐMV hẹp có ý nghĩa với mức hẹp ≥ 70% đường kính ĐMV. - T iêu chuẩn chẩn đoán thiếu máu cơ tim theo hướng dẫn của hội tim mạch hạt nhân Hoa Kỳ (2009): XHT MCT của BN có KXGS diện trung bình, diện rộng (≥ 2 phân vùng) hoặc mức độ vừa, mức độ nặng. Đối chiếu hình ảnh XHT MCT với kết quả chụp ĐMV cản quang đánh giá mức tương quanchẩn đoán hẹp ĐMV của XHT MCT. 2.2.6.Đánh giá biến đổi hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim trước và sau tái tưới máu động mạch vành - T ính tỉ lệ BN thay đổi kết quả XHT MCT trước và sau tái tưới máu ĐMV - So sánh biến đổi đặc điểm KX (KXGS, KXN, KXHP) trước và sau tái tưới máu ĐMV: so sánh tỉ lệ KX theo vùng, theo diện rộng định tính. So sánh giá trị trung bình độ rộng KX (% cơ tim thât trái) trước và sau tái tưới máu ĐMV. So sánh tỉ lệ BN theo diện KX. T ỉ lệ BN theo mức thay đổi độ rộng KX trước và sau tái tưới máu ĐMV. - T ính toán hiệu số diện rộng KX sau và trước tái tưới máu ĐMV= Diện KX sau tái tưới máu ĐMV - Diện KX trước tái tưới máu ĐMV. Bao gồm hiệu số độ rộng KXGS, KXN, KXHPđược phân thành 3 mức: ≤ - 5%, ≥ 5%, .Mức >-5% và
- SƠ ĐỒ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 10
- CHƯƠ NG 2 KẾT Q UẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm l âm sàng, cận lâm sàng và xạ hình S PECT tưới máu cơ tim ở bệnh nhân sau tái tưới máu động mạch vành 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng T uổi trung bình của BN nghiên cứu 65,9 ± 10,4, 70,8% BN tuổi > 60, 88,7% BN là nam giới.97,6% BN có đau ngực : 90,6% đau ngực không điển hình và 2,8% đau ngực điển hình. Bảng 3.3Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ bệ nh động mạch vành SauCTĐMVQD Sau P TBCNCV Chung Bệnh nhân Yếu tố nguy cơ (n=85) % (n = 21) % (n=106) Tỷ lệ% Tăng huyết áp 60 70,6 17 81,0 77 72,6 Đái tháo đường 18 20,8 7 33,3 25 23,6 RL lipid máu 27 31,8 3 14,3 30 28,3 Hút thuốc 26 30,6 3 14,3 29 27,4 BMI ≥ 23 kg/m2 30 35,3 5 23,8 35 33,0 Tiền sử MCT 56 65,9 12 57,1 68 64,2 79,2% (84/106) BN có một trong các yếu tố THA, ĐTĐ, RL lipid máu 72,6% BN có yếu tố nguy cơ T HA. 79,2% BN có một trong các yếu tố T HA, ĐT Đ, RL lipid máu từ trước khi tái tưới máu ĐMV. 11
- 3.1.2 Hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim ở bệnh nhân sau tái tưới máu động mạch vành 3.1.2.1. Đặc điểm khuyết xạ pha gắng sức Bảng 3.12 Đặc điểm khuyết xạ pha gắng sức the o nhánh động mạch vành chi phối ở bệnh nhân sau can thiệ p động mạch vành qua da Vùng cơ tim Vùng cơ tim tương ứng tương ứng ĐMV không đặt stent Chung Diện ĐMV hẹp < 70% ĐMVhẹp ≥ 70% (3) ĐMV stent(1) (2) KXG S Số vùng Số vùng Số vùng Số vùng % % % % (n=122) (n=110) (n=23) (n=255) Không KX 47 38,5 46 41,8 6 26,1 99 38,8 Hẹp 34 27,9 26 23,6 6 26,1 66 25,9 Trung bình 14 11,5 22 20,0 4 17,4 40 15,7 Rộng 27 22,1 16 14,5 7 30,4 50 19,6 p (1-2) > 0,05; p (2-3) > 0,05; p (1-3) > 0,05 Cơ tim thất trái được chia làm 3 vùng tương ứng với 3 nhánh chính LAD, LCx, RCA 35,3% (90 / 255) vùng có KX diện trung bình, diện rộng (15,7% vùng có KX diện trung bình, 19,6% vùng có KX diện rộng). Bảng 3.15Tỉ lệ bệnh nhân theo độ rộng khuyết xạ pha gắng sức Sau CTĐMVQ D Sau PTB CNCV BN Chung (1) (2) p KXG S Số BN Tỷ lệ Số BN Tỷ lệ Số BN Tỷ lệ (1 – 2) (% cơ tim thất trái) (n=85) % (n = 21) % (n=106) % 0,05 T ỉlệ BN có độ rộng KXGS ≥ 10% cơ tim thất trái là 65,1%. 12
- 3.1.2.2. Đặc điểm khuyết xạ hồi phục Bảng 3. 18 Tỉ lệ khuyết xạ hồi phục theo nhánh động mạch vành chi phối ở bệnh nhân sau can thiệ p động mạch vành qua da ĐMVkhông đặt stent ĐMV Chung ĐMV ĐMV đặt stent(1) Diện hẹp < 70% (2) hẹp ≥ 70% (3) KXHP Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ vùng lệ vùng lệ vùng lệ vùng lệ (n=122) % (n=110) % (n=23) % (n=255) % KhôngKX 66 54,1 78 70,9 12 52,2 156 61,2 Hẹp 21 17,2 12 10,9 2 8,7 35 13,7 Trung bình 20 16,4 14 12,7 6 26,1 40 15,7 Rộng 15 12,3 6 5,5 3 13,0 24 9,4 p (1-2) > 0,05; p (1-3) > 0,05; p (2-3) > 0,05 T ỉ lệ vùng có KXHP diện trung bình, diện rộng là 25,1% (15,7% trung bình, 9,4% rộng). Bảng 3. 21 Tỉ lệ bệnh nhân the o độ rộng khuyế t xạ hồi phục BN Sau Sau PTB CNCV Chung KXHP CTĐMVQ D(1) (2) p (cơ tim Số BN Tỷ lệ Số BN Tỷ lệ Số BN Tỷ lệ (1 -2) thất trái) (n= 85) % (n=21) % (n=106) % 0,05 ≥ 10 18 21,2 3 14,3 21 19,8 X ± SD 5,8 ± 6,0 4,2 ± 6,1 5,5 ± 6,0 > 0,05 Trung vị 5(1 – 8) 2(0 -5) 4,5 (1 – 7) (25% – 75% ) T ỉ lệ BN có diện KXHP ≥ 10 (% cơ tim thất trái) là 19,8%. 13
- 3.1.2.3. Đối chiếu xạ hình tưới máu cơ tim và chụp động mạch vành cản quang ở bệnh nhân sau can thiệp động mạch vành qua da Bảng 3.26Đối chiếu kết quả xạ hình tưới máu cơ tim và hình ảnh chụp động mạch vành ở bệnh nhân sau can thiệ p động mạch vành qua da Hẹp ĐMV ≥ 70% trênchụp động mạch vànhcản quang B ệnh nhân sau CTĐMVQ D (n = 36) Có Không Dương tính 22 6 28 Xạ hình SPECT Âm tính 3 5 8 25 11 36 Hệ số Kappa 0,36 p < 0,05 XHTMCT phát hiện 88% (22/25) BN có hẹp ĐMV ≥ 70%. Hệ số Kappa đồng thuận kết quả XHTMCT và chụp ĐMV là 0,36 với p < 0,05. 3.2. Đánh giá biến đổi hình ảnh xạ hình SPECT tưới máu cơ tim trước và sau tái tưới máu động mạch vành 3.2.1. So sánh kết quả xạ hình SPECT tưới máu cơ tim trước và sau tái tưới máu động mạch vành 14
- Bảng 3. 28 So sánh kế t quả xạ hình SPECT tưới máu cơ tim trước và sau can thiệ p động mạch vành qua da Số BN Tỷ lệ (N=85) % XH trước và sau tái tưới máu ĐMV 2 2,4 bình thường, không có KX XHTMCT sau tái tưới máu ĐMV bình thường KX trên XH trước tái tưới máu ĐMV 14 16,5 không còn KX trên XH trước tái tưới máu ĐMV 22 25,9 giảm diện rộng, mức độ sau tái tưới máu. KX trên XH trước tái tưới máu ĐMV thay 14 16,5 đổi không rõ rệt so với sau tái tưới máu. Không có KX mới XHTMCT KX trên XH trước tái tưới máu ĐMV tăng sau tái tưới 13 15,3 diện rộng, mức độ sau tái tưới máu máu ĐMV bất thường KX ở vùng tương ứng một nhánh ĐMV giảm diện rộng, mức độ. Trong khi KX ở 10 11,8 vùng tương ứng nhánh ĐMV khác tăng diện rộng, mức độ Xuất hiện thêm KX mới 10 11,8 14/85BN(16,5%)XHTMCT sau tái tưới máu ĐMV bình thường KX trên XH trước tái tưới máu ĐMV không còn. 3.2.2. So sánh đặc điểm khuyết xạ pha gắng sức trước và sau tái tưới máu động mạch vành 15
- Bảng 3. 33 So sánh tỉ lệ bệnh nhân theo độ rộng khuyết xạ pha gắng sức trước và sau tái tưới máu động mạch vành Sau tái tưới máu ĐMV B ệnh nhân(n = 106) p > 0,05 KXG S < 10 KXG S ≥ 10 Trước tái tưới KXG S < 10 25 (23,6%) 17 (16,0%) 42 (39,6%) máu ĐMV KXG S ≥ 10 12 (11,3%) 52 (49,1%) 64 (60,4%) 37 (34,9%) 69 (65,1%) 106 (100%) Độ rộng KXG S Trung vị(bách X ± SD (% cơ tim thất trái) phân vị 25 – 75%) Trướctái tưới máu ĐMV 16 (9 - 29) 19,8 ± 15,1 p < 0,01 Sau tái tưới máu ĐMV 14 (7 – 25) 16,5 ± 11,9 52 / 106 (49,1%) BN cóđộ rộng KXGS ≥ 10 (% cơ tim thất trái) trước và sau tái tưới máu ĐMV.Độ rộng KXGSsa u tái tưới máu ĐMV là 16,5 ± 11,9 % giảm có ý nghĩa thống kê so với trước tái tưới máu là 19,8 ± 15,1 %(p < 0,01). 3.3.3. So sánh đặc điểm khuyết xạ pha nghỉ trước và sau tái tưới máu động mạch vành Bảng 3. 36 Mối liên quan tiền sử nhồi máu cơ tim với hiệu số độ rộng khuyế t xạ pha nghỉ sauvà trước tái tưới máu động mạch vành Không NMCT Tiền sử NMCT Chung p Hiệu số độ rộng (1) (2) (1 - 2) KXN Số BN Tỷ lệ Số BN Tỷ lệ Số BN Tỷ lệ (n=38) % (n = 68) % (n=106) % X ± SD -2,2 ± 6,5 1,3 ± 10,8 0,1 ± 9,6 >0,05 ≥5% 15 39,5 19 27,9 34 32,1 -5% < đến < 5% 18 47,4 25 36,8 43 40,6 0,05. KXN trước tái tưới máu ĐMV ≥ 10 : OR: 2,250, CI95%: 0,492–10,293, p >0,05 34 (32,1%) BN sau tái t ưới máu ĐMV có hiệu số độ rộng KXN ≥ 5 trong khi 29 (27,4%) BN có hiệu số độ rộng KXN ≤ - 5. 16
- 3.3.4. So sánh đặc điểm khuyết xạ hồi phục trước và sau tái tưới máu động mạch vành Bảng 3. 40 So sánh tỉ lệ bệnh nhân theo độ rộng khuyế t xạ hồi phục trước và sau tái tưới máu động mạch vành Sau tái tưới máu B ệnh nhân p < 0,05 (n= 106) KXHP < 10 KXHP ≥ 10 Trước KXHP < 10 60 (56,6%) 12 (11,3% ) 72 (67,9%) tái tưới máu KXHP ≥ 10 25 (23,6% ) 9(8,5%) 34 (32,1% ) 85 (80,2%) 21 (19,8% ) 106(100%) Trung vị (bách Độ rộng KXHP X ± SD phân vị 25 – 75% ) Trướctái tưới máu ĐMV 8,8 (4 – 11,8) 8,7 ± 6,8 p < 0,0001 Sau tái tưới máu ĐMV 4,5 (1 – 7) 5,5 ± 6,0 Tỉ lệ BN có KXHP ≥ 10 trước tái tưới máu ĐMV là 32,1% khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05)so với 19,8% BN sau tái tưới máu ĐMV, Độ rộng KXHP trước tái tưới máu ĐMV 8,7 ± 6,8% khác biệt có ý nghĩa thống kê so với sau tái tưới máu ĐMV 5,5 ± 6,0% (p < 0,05) ≥ 5% 5% > và > -5% ≤ -5% Biểu đồ 3. 3 Tỉ lệ bệnh nhân theo hiệu số độ rộng khuyết xạ hồi phục trước và sau tái tưới máu động mạch vành 44 / 106 BN (41,5%) BN có hiệu số KXHP ≤ - 5 18/106 BN (17,0%) có hiệu số KXHP ≥ 5. 17
- CHƯƠ NG 3 BÀN LUẬN 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xạ hình SPECT tưới máu cơ tim ở bệnh nhân sau tái tưới máu động mạch vành 4.1.1. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân sau tái tưới máu động mạch vành T uổi trung bình của BN nghiên cứu 65,9 ± 10,4, trong đó 70,8% BN tuổi > 60, 88,7% BN là nam giới tương tự như các nghiên cứu của Shaw (2008) trong thử nghiệm COURAGE và Shaw (2012) trong thử nghiệm BARI 2D. *Đau ngực ở bệnh nhân sau tái tưới máu động mạch vành Trong nghiên cứu, phần lớn BN có biểu hiện đau ngực, trong đó 2,8% đau ngực điển hình, 90,6% đau ngực không điển hình (Bảng 3.2). Do đây là triệu chứng để chỉ định chụp SPECT tưới máu cơ tim nên phần lớn các BN trong nghiên cứu có biểu hiện đau ngực như trong nghiên cứu Farzaneh-Far (2012). *Các yếu tố nguy cơ bệnh động mạch vành T rong nghiên cứu, 79,2% BN có một trong các yếu tố nguy cơ T HA, ĐT Đ, RL lipid máu từ trước khi can thiệp(Bảng 3.3).TheoFihn (2012), chưa kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ sẽ tăng khả năng tái hẹp mạch can thiệp, hẹp tắc cầu nối và tiến triển hẹp do vữa xơ tại các ĐMV chưa được điều trị. 4.1.2. Đặc điểm hình ảnh xạ hìnhSPECT tưới máu cơ tim ở bệnh nhân sau tái tưới máu động mạch vành 4.1.2.1. Khuyết xạ pha gắng sức * Đặc điểm khuyết xạ pha gắng sức phân bố theo đặc điểm nhánh động mạch vành ở bệnh nhân sau tái tưới máu động mạch vành Trong nghiên cứu, 33,6% vùng tương ứng với nhánh ĐMV đặt stent có XHTMCT bất thường (11,5% diện trung bình, 22,1% diện rộng) (Bảng 3. 12).Theo khuyến cáo của hội tim mạch hạt nhân Hoa Kỳ 2009, vùng XHTMCT bất thường là vùng có KXGS diện trung bình, diện rộng. 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 303 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 178 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 173 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 182 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn