intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và hiệu quả của phương pháp tiêm methylprednisolon acetat ngoài màng cứng ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:34

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận án gồm những mục tiêu sau: Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ, ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ và đánh giá hiệu quả điều trị và tính an toàn của phương pháp tiêm methylprednisolon acetat ngoài màng cứng ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và hiệu quả của phương pháp tiêm methylprednisolon acetat ngoài màng cứng ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ĐINH HUY CƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH  CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP  TIÊM METHYLPREDNISOLON ACETAT NGOÀI MÀNG CỨNG  Ở BỆNH NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ Chuyên ngành: Khoa học Thần kinh Mã số: 9720159 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
  2. HÀ NỘI ­ 2019
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH  TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Nguyễn Văn Chương 2. PGS.TS. Nhữ Đình Sơn Phản biện 1: GS.TS. Lê Quang Cường Phản biện 2: GS. TS. Phạm Minh Thông Phản biện 3: PGS. TS. Nguyễn Thanh Bình Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp  trường họp tại Học viện Quân y, vào hồi giờ ngày tháng năm
  4. Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện Quốc gia 2. Thư viện Học viện Quân y
  5. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ (TVĐĐ CSC) là bệnh lý thường  gặp  ở  Việt Nam cũng như  trên Thế  giới. Bệnh thường xảy ra  ở  những người trong độ  tuổi lao động, hậu quả  là làm giảm, mất  khả  năng lao động, ảnh hưởng nhiều tới  chất lượng cuộc sống  và đời sống kinh tế ­ xã hội. Xã hội ngày càng phát triển, các hoạt  động của con người ngày càng phong phú và phức tạp, mọi hoạt  động hầu hết đều liên quan  đến vận động của CSC, nên tỷ  lệ  TVĐĐ CSC ngày càng gia tăng, vì vậy điều trị  TVĐĐ CSC là cấp  thiết. Hiện nay có nhiều phương pháp điều trị  TVĐĐ CSC như:   điều   trị   bảo   tồn,   can   thiệp   tối   thi ểu   và   phẫu   thuật,   trong   đó  phương pháp điều trị bảo tồn vẫn là cơ  bản, là then chốt. Nhưng  một số  trường hợp, nếu chỉ  điều trị  bảo tồn đơn thuần, kết quả  điều trị không cao, đôi khi không thành công. Vấn đề đặt ra là làm  thế  nào để  nâng cao chất lượng và hiệu quả  của phương pháp  điều   trị   bảo   tồn.   Phương   pháp   tiêm   khoang   ngoài   màng   cứng   (NMC)   CSC   là   một   giải   pháp   tích   cực   với   ưu   điểm   là:   thuốc  kháng  viêm  được  đưa  vào  khoang NMC,   tiếp cận  trực  tiếp  rễ  thần kinh bị  kích thích, bị  phù viêm do đĩa đệm thoát vị  chèn ép,  do đó làm bệnh thuyên giảm nhanh. Năm 2014 Cục quản lý Thực   phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ  (FDA) đã nhóm họp nhiều chuyên  gia của 14 chuyên ngành và đưa ra khuyến cáo điều trị  steroid  ngoài màng cứng an toàn gồm 17 nội dung Chính vì những lý do trên mà đề  tài: “Nghiên cứu đặc điểm  lâm sàng, hình  ảnh cộng hưởng từ  và hiệu quả  của phương  pháp tiêm methylprednisolon acetat ngoài màng cứng  ở  bệnh  nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ”. Nhằm mục tiêu:
  6. 2 1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ, ở   bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ. 2. Đánh giá hiệu quả   điều trị  và tính an toàn của phương   pháp tiêm methylprednisolon acetat ngoài màng cứng  ở bệnh nhân   thoát vị đĩa đệm cột sống cổ. * Những đóng góp mới của luận án: Nghiên cứu đã phân tích chi tiết đặc điểm lâm sàng, hình ảnh   TVĐĐ trên phim CHT  ở  bệnh nhân TVĐĐ CSC, điều đó giúp ích  rất nhiều cho các thầy thuốc lâm sàng trong việc phát hiện và chẩn  đoán TVĐĐ CSC một cách nhanh chóng. Đồng thời, nghiên cứu đã  cung cấp thông tin về  tác dụng của phương pháp đưa thuốc vào  khoang NMC, trong điều trị bảo tồn TVĐĐ CSC ở Việt Nam, đó là  dùng kim chuyên dụng Touhy, dưới hướng dẫn của màn hình tăng  sáng, hỗn dịch thuốc 1ml lidocain 2% + 1ml Depo­medrol 40mg +   2ml nước muối sinh lý, được đưa vào khoang NMC CSC, thuốc tác  dụng trực tiếp lên nhiều rễ  thần kinh bị  đĩa đệm thoát vị  đè ép,  nồng độ thuốc tập trung cao, thời gian thuốc tiếp cận rễ thần kinh   kéo dài, làm giảm phù viêm nhanh, liều dùng ít nhưng lại cho hiệu   quả  cao, rút ngắn thời gian điều trị, đồng thời hạn chế  bớt được   tác dụng phụ của corticoid đối với cơ thể. Kết quả thu được là tài   lệu tham khảo có giá trị trong thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh  TVĐĐ CSC. * Bố  cục của luận án: luận án gồm 124 trang bao gồm các  phần: phần đặt vấn đề  (2 trang); chương 1 tổng quan tài liệu (33  trang); chương 2 đối tượng và phương pháp nghiên cứu (24 trang);  chương 3: kết quả  nghiên cứu (24 trang); chương 4 bàn luận (38  trang); kết luận (2 trang); kiến nghị (1 trang). Luận án có 34 bảng, 
  7. 3 28 hình và 04 biểu đồ. Sử  dụng 117 tài liệu tham khảo,  85 tiếng   anh, 32 tiếng việt. 
  8. 4 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1.  Giải phẫu chức năng cột sống cổ     Cấu trúc giải phẫu CSC rất phức tạp: CSC gồm 7 đốt sống,  có chứa tủy sống, rễ thần kinh và mạch máu, nên lâm sàng TVĐĐ   cột sống cổ  rất đa dạng, phong phú, gồm nhiều hội chứng: hội   chứng CSC, hội chứng chèn ép rễ  đơn thuần, hội chứng chèn ép  tủy, hội chứng rễ­tủy kết hợp, hội chứng tuần hoàn sống nền và  hội chứng thần kinh tự chủ. Khoang NMC CSC rất hẹp, hẹp hơn khoang NMC cột sống   thắt lưng, chỗ rộng nhất tại phình cổ C6 ­C7 khoảng 1,5 đến 2mm 1.2.  Cơ chế gây đau trong thoát vị đĩa đệm cột sống cổ  TVĐĐ CSC có đau CSC và đau rễ  thần kinh, về  bản chất là đau  hỗn hợp (đau cảm thụ và đau thần kinh), nguyên nhân đau là do: ­ Chèn ép, kích thích cơ học vì biến dạng cột sống do thoái hóa làm   biến   dạng   khớp   liên   sống   gây   đau   khớp   và   đau   hệ   thống   dây  chằng, có thể chèn ép cả rễ thần kinh. ­ Chèn ép do TVĐĐ, gây kích thích yếu tố  cảm giác của rễ  thần   kinh bên cạnh đó chèn ép làm thiếu máu rễ thần kinh cũng gây đau. ­ Do các chất trung gian hóa học, các yếu tố  gây viêm như:  prostaglandin, các Interleukin­6, kích thích đầu mút thần kinh, trong  đó có nhiều các đầu mút các chồi thần kinh mới mọc tại sừng sau  tủy sống và vòng sợi đĩa đệm.
  9. 5 1.3.  Bệnh sinh thoát vị đĩa đệm cột sống cổ Đĩa đệm bình thường Thoái hóa Bệnh lý (Theo thời gian) (Miễn dịch, chuyển hóa…) di truyền) Thoái hóa đĩa đệm  Thoái hóa đĩa đệm sinh học  bệnh lý Đĩa đệm thoái hóa Chấn thương        Chấn thương   từ từ đột ngột Thoát vị đĩa đệm 1.4. Chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống cổ  Chẩn đoán xác định = chẩn đoán lâm sàng + chẩn đoán CHT Chẩn đoán lâm sàng: BN phải có hội chứng cột sống cổ và  có ít nhất từ  một hội chứng trở  lên trong các hội chứng sau: hội   chứng chèn ép rễ cổ đơn thuần, hội chứng chèn ép tủy, hội chứng   rễ tủy kết hợp, hội chứng tuần hoàn sống nền và hội chứng thần  kinh tự chủ.
  10. 6  Chẩn đoán cận lâm sàng: Chụp CHT cột sống cổ có hình  ảnh TVĐĐ (triệu chứng lâm sàng phải phù hợp với tổn thương   trên phim CHT). Đĩa đệm bình  thường Thoái hóa Bệnh lý (Theo thời  (Miễn dịch,  gian) chuyển hóa,  di truyền) Thoái hóa đĩa  Thoái hóa đĩa  đệm  đệm sinh học  bệnh lý Đĩa đệm thoái hóa Chấn  Chấn thương  thương đột ngột  từ từ Thoát vị đĩa đệm
  11. 7 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Gồm 82 bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Nội thần kinh  Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ­ Lâm sàng: + Có hội chứng CSC và hội chứng rễ thần kinh cổ. + Có thể kèm theo các hội chứng sau: hội chứng rễ ­ tủy kết hợp,   hội chứng chèn ép tủy đơn thuần, hội chứng rối loạn thần kinh tự  chủ,  hội chứng động mạch đốt sống thân nền. + Bệnh nhân có độ tuổi từ 20 đến 75 tuổi,  ­   Cận lâm sàng:  100% BN được chụp MRI CSC có hình  ảnh  TVĐĐ, lâm sàng phải phù hợp với định khu tổn thương trên phim   CHT.  2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ + TVĐĐ CSC có mảnh rời, TVĐĐ CSC đã được điều trị phẫu thuật. + TVĐĐ CSC kèm theo các bệnh thần kinh khác: Viêm đa dây thần  kinh, xơ cột bên teo cơ; u tủy; viêm tủy; chấn thương cột sống cột   sống cổ gây vỡ lún đốt sống ­ dập tủy, chèn ép tủy. + TVĐĐ CSC kèm theo các bệnh nội khoa khác như: Rối loạn đông  chảy máu, suy gan, suy thận, lao, bệnh nhân đang có sốt...
  12. 8 + TVĐĐ CSC kèm theo gai xương, quá phát sụn gian đốt sống. + TVĐĐ CSC có kèm hoại tử  đĩa đệm do lao, ung thư  cột  sống. + Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu và không tuân  thủ đầy đủ theo chỉ định điều trị. 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Khoa Nội thần kinh bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình Thời gian từ tháng 5 năm 2015 đến tháng 10 năm 2016 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang và có theo dõi dọc 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu, cách chọn mẫu ­ Gồm 82 BN có chẩn đoán xác định là thoát vị  đĩa đệm CSC  được chia làm 2 nhóm: nhóm nghiên cứu 42 BN, nhóm chứng 40  BN  2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu Tất cả  các BN đều được khai thác bệnh sử chi tiết, thăm khám lâm   sàng toàn diện, kiểm tra thần kinh một cách hệ thống, ghi chép vào bệnh   án nghiên cứu đã được thiết kế  riêng cho đề  tài nhằm thu thập, xác định  các thông tin sau: Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu, đặc điểm  lâm sàng, các kết quả chụp CHT 2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu 2.5.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu
  13. 9 2.5.2. Đặc điểm lâm sàng 2.5.3. Đặc điểm CHT Tính các chỉ  số  chèn ép Torg, APCR, SSI, Mức độ  chèn ép  thần kinh, trước điều trị và sau điều trị 06 tháng. 2.5.4.   Điều   trị   can   thiệp   tiêm   khoang   NMC   CSC   cho   nhóm   nghiên cứu và tiêm cạnh rễ thần kinh cổ cho nhóm chứng. 2.5.5. Đánh giá, so sánh hiệu quả điều trị của mỗi phương pháp 2.5.6. Nhận xét tác dụng không mong muốn  2.6. Phương pháp thu thập số liệu + Thu thập số liệu từ bệnh nhân: + Các tổn thương trên phim chụp CHT, được thu thập bằng cách  đọc trực tiếp trên phim dưới sự  hướng dẫn của chuyên khoa chẩn  đoán hình  ảnh. Các thông tin của BN được thu thập hàng ngày vào  bệnh án nghiên cứu và phiếu tổng hợp lâm sàng được thiết kế riêng  cho đề tài. 2.7. Các tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị 2.7.1. Đánh giá cường độ đau bằng thang nhìn tương ứng        Bệnh nhân tự  đánh giá mức độ  đau trước điều trị  theo thang  điểm VAS (Visual analogue scale) , thang điểm VAS gồm 10 điểm  chia làm 5 mức độ:  không đau (0 điểm), đau nhẹ  (1­2 điểm), đau  vừa (3­5 điểm), đau dữ dội (6­8 điểm), đau rất dữ dội (9­10 điểm). 2.7.2. Đánh giá sức cơ Sức cơ  được đánh giá theo thang điểm của Hội đồng nghiên  cứu Y học Anh (Bristish Medical Research Council) gồm 6 m ức độ,   mức độ 5 là khỏe nhất đến mức độ 0 là liệt hoàn toàn. 2.7.3. Mức độ cải thiện chức năng cột sống cổ
  14. 10 Đánh giá mức độ cải thiện chức năng cột sống cổ dựa vào chỉ  số suy giảm chức năng cột sống cổ (NDI Neck Disablity Index)   2.7.4. Mức độ cải thiện triệu chứng nói chung + Rất tốt: Cải thiện ≥75% triệu chứng. + Tốt: Cải thiện 50 ­ 74% triệu chứng. + Trung bình: Cải thiện 25 ­ 49% triệu chứng + Kém: Cải thiện 06 tháng, cải thiện >50% T/C là đạt mục  đích điều trị. 2.7.5. Đánh giá hiệu quả điều trị  Dựa vào điểm thuyên giảm và hệ  số  thuyên giảm  ở  các mức   độ Điểm thuyên giảm (ĐTG) = (a­b). a = Điểm lâm sàng trước điều trị. b = Điểm lâm sàng sau điều trị. Hệ số thuyên giảm HSTG =   Rất tốt: Hệ số thuyên giảm từ (0,8 ­ 1,0). Tốt: Hệ số thuyên giảm từ (0,65 ­ 
  15. 11 để so sánh giữa các nhóm nghiên cứu, sự khác biệt được xem là có  ý nghĩa thống kê khi p 
  16. 12 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng Bảng 3.6. Các hội chứng lâm sàng trước điều trị    Nhóm  Chung cho  Nhóm nghiên  Nhóm chứng cả hai nhóm cứu (n = 42) (n = 40) Hội chứng n % n (%) n (%) HC cột sống cổ 82 100 42 100 40 100 HC chèn ép rễ thần kinh cổ 74 90,2 36 85,7 38 95 HC chèn ép rễ ­  tủy kết hợp 10 12,2 6 14,3 4 10                  100% số BN TVĐĐ CSC có hội chứng CSC  Bảng 3.7. Các triệu chứng của hội chứng cột sống cổ  Nhóm     Nhóm  Chung cho cả  Nhóm nghiên  chứng hai nhóm cứu (n = 42) (n = 40) Triệu chứng n % n (%) n (%) Đau, co cứng  56 68,3 31 73,8 25 62,5 cơ cạnh CSC Hạn chế vận  71 86,6 33 78,6 38 95 động CSC Có điểm đau  80 97,6 42 100 38 95 CSC Thường  71 86,6 37 88,1 34 85 xuyên mỏi  CSC
  17. 13 Triệu chứng của hội chứng CSC hay gặp là: Điểm đau  CSC có tỷ lệ là 97,6%. thường xuyên mỏi CSC có tỷ lệ là 86,6%,
  18. 14 Bảng 3.8. Các triệu chứng của hội chứng chèn ép rễ thần kinh Chung cho  Nhóm                  Nhóm Nhóm chứng cả hai  nghiên cứu  (n = 40) nhóm (n = 42) Triệu chứng           n % n (%) n (%) Đau rối loạn cảm  70 85,4 33 78,6 37 92,5 giác kiểu rễ cổ Đau tăng 26 31,7 16 38,1 10 25 khi ho, hắt hơi Đau giảm khi 32 39 16 38,1 16 40 kéo giãn CSC Dấu hiệu 38 46,3 17 40,5 21 52,5 chuông bấm Dấu hiệu 40 48,8 20 47,6 20 50 Spurling (+) Giảm sức cơ 54 65,9 27 64,3 27 67,5 kiểu rễ cổ Giảm phản xạ 32 39 13 31 19 47,5 gân xương chi trên Tê bì ngọn chi trên 62 75,6 32 76,2 30 75 Teo nhóm cơ chi  15 18,3 6 14,3 9 22,5 trên         Lâm sàng của HC chèn ép rễ thần kinh cổ ở bệnh nhân TVĐĐ   CSC khá phức tạp và đa dạng. đau và rối loạn cảm giác kiểu rễ cổ  có tỷ lệ 85,4%, các triệu chứng ít gặp như: đau tăng lên khi ho, hắt   hơi, teo cơ 
  19. 15 Bảng 3.16. Thể thoát vị trên ảnh cắt ngang (theo tổng số   ĐĐTV)  Nhóm                  Nhóm Chung cho  Nhóm nghiên  chứng cả hai nhóm cứu (n = 42) (n = 40) Thể thoát vị n % n % n % Thoát vị cạnh  63 41,2 29 35,8 34 47,2 trung tâm bên F Thoát vị cạnh  90 58,8 52 64,2 38 52,8 trung tâm bên T Thoát vị vào  0 0 0 0 0 0 lỗ ghép Tổng 153 100 81 100 72 100     TVĐĐ thể  trung tâm lệch bên trái có tỷ  lệ  58,8%, TVĐĐ trung   tâm bên phải có tỷ lệ là 41,2%, không gặp thể thoát vị vào lỗ ghép.  3.2. Hiệu quả điều trị và tính an toàn của các phương pháp  3.2.1. Đánh giá hiệu quả điều trị trên lâm sàng với triệu chứng  đau Bảng 3.21. Điểm VAS ở các thời điểm đánh giá Nhóm                     Điểm VAS  Nhóm nghiên  chứng                     trung bình cứu (n=42) P (n=40)    Thời điểm  ± SD  ± SD Trước điều trị (1) 5,62  ± 1,04 5,62 ± 1,37 >0,05 Kết thúc đợt điều trị (2) 0,98 ± 0,95 2,72 ± 1,04
  20. 16 Sau điều trị 6 tháng (3) 0,76 ± 0,96 2,48 ± 1,04
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2