Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và hiệu quả của phương pháp tiêm methylprednisolon acetat ngoài màng cứng ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ
lượt xem 4
download
Nội dung chính của luận án gồm những mục tiêu sau: Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ, ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ và đánh giá hiệu quả điều trị và tính an toàn của phương pháp tiêm methylprednisolon acetat ngoài màng cứng ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và hiệu quả của phương pháp tiêm methylprednisolon acetat ngoài màng cứng ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ĐINH HUY CƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP TIÊM METHYLPREDNISOLON ACETAT NGOÀI MÀNG CỨNG Ở BỆNH NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ Chuyên ngành: Khoa học Thần kinh Mã số: 9720159 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
- HÀ NỘI 2019
- CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Nguyễn Văn Chương 2. PGS.TS. Nhữ Đình Sơn Phản biện 1: GS.TS. Lê Quang Cường Phản biện 2: GS. TS. Phạm Minh Thông Phản biện 3: PGS. TS. Nguyễn Thanh Bình Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp trường họp tại Học viện Quân y, vào hồi giờ ngày tháng năm
- Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện Quốc gia 2. Thư viện Học viện Quân y
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ (TVĐĐ CSC) là bệnh lý thường gặp ở Việt Nam cũng như trên Thế giới. Bệnh thường xảy ra ở những người trong độ tuổi lao động, hậu quả là làm giảm, mất khả năng lao động, ảnh hưởng nhiều tới chất lượng cuộc sống và đời sống kinh tế xã hội. Xã hội ngày càng phát triển, các hoạt động của con người ngày càng phong phú và phức tạp, mọi hoạt động hầu hết đều liên quan đến vận động của CSC, nên tỷ lệ TVĐĐ CSC ngày càng gia tăng, vì vậy điều trị TVĐĐ CSC là cấp thiết. Hiện nay có nhiều phương pháp điều trị TVĐĐ CSC như: điều trị bảo tồn, can thiệp tối thi ểu và phẫu thuật, trong đó phương pháp điều trị bảo tồn vẫn là cơ bản, là then chốt. Nhưng một số trường hợp, nếu chỉ điều trị bảo tồn đơn thuần, kết quả điều trị không cao, đôi khi không thành công. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để nâng cao chất lượng và hiệu quả của phương pháp điều trị bảo tồn. Phương pháp tiêm khoang ngoài màng cứng (NMC) CSC là một giải pháp tích cực với ưu điểm là: thuốc kháng viêm được đưa vào khoang NMC, tiếp cận trực tiếp rễ thần kinh bị kích thích, bị phù viêm do đĩa đệm thoát vị chèn ép, do đó làm bệnh thuyên giảm nhanh. Năm 2014 Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã nhóm họp nhiều chuyên gia của 14 chuyên ngành và đưa ra khuyến cáo điều trị steroid ngoài màng cứng an toàn gồm 17 nội dung Chính vì những lý do trên mà đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và hiệu quả của phương pháp tiêm methylprednisolon acetat ngoài màng cứng ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ”. Nhằm mục tiêu:
- 2 1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ, ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ. 2. Đánh giá hiệu quả điều trị và tính an toàn của phương pháp tiêm methylprednisolon acetat ngoài màng cứng ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ. * Những đóng góp mới của luận án: Nghiên cứu đã phân tích chi tiết đặc điểm lâm sàng, hình ảnh TVĐĐ trên phim CHT ở bệnh nhân TVĐĐ CSC, điều đó giúp ích rất nhiều cho các thầy thuốc lâm sàng trong việc phát hiện và chẩn đoán TVĐĐ CSC một cách nhanh chóng. Đồng thời, nghiên cứu đã cung cấp thông tin về tác dụng của phương pháp đưa thuốc vào khoang NMC, trong điều trị bảo tồn TVĐĐ CSC ở Việt Nam, đó là dùng kim chuyên dụng Touhy, dưới hướng dẫn của màn hình tăng sáng, hỗn dịch thuốc 1ml lidocain 2% + 1ml Depomedrol 40mg + 2ml nước muối sinh lý, được đưa vào khoang NMC CSC, thuốc tác dụng trực tiếp lên nhiều rễ thần kinh bị đĩa đệm thoát vị đè ép, nồng độ thuốc tập trung cao, thời gian thuốc tiếp cận rễ thần kinh kéo dài, làm giảm phù viêm nhanh, liều dùng ít nhưng lại cho hiệu quả cao, rút ngắn thời gian điều trị, đồng thời hạn chế bớt được tác dụng phụ của corticoid đối với cơ thể. Kết quả thu được là tài lệu tham khảo có giá trị trong thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh TVĐĐ CSC. * Bố cục của luận án: luận án gồm 124 trang bao gồm các phần: phần đặt vấn đề (2 trang); chương 1 tổng quan tài liệu (33 trang); chương 2 đối tượng và phương pháp nghiên cứu (24 trang); chương 3: kết quả nghiên cứu (24 trang); chương 4 bàn luận (38 trang); kết luận (2 trang); kiến nghị (1 trang). Luận án có 34 bảng,
- 3 28 hình và 04 biểu đồ. Sử dụng 117 tài liệu tham khảo, 85 tiếng anh, 32 tiếng việt.
- 4 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Giải phẫu chức năng cột sống cổ Cấu trúc giải phẫu CSC rất phức tạp: CSC gồm 7 đốt sống, có chứa tủy sống, rễ thần kinh và mạch máu, nên lâm sàng TVĐĐ cột sống cổ rất đa dạng, phong phú, gồm nhiều hội chứng: hội chứng CSC, hội chứng chèn ép rễ đơn thuần, hội chứng chèn ép tủy, hội chứng rễtủy kết hợp, hội chứng tuần hoàn sống nền và hội chứng thần kinh tự chủ. Khoang NMC CSC rất hẹp, hẹp hơn khoang NMC cột sống thắt lưng, chỗ rộng nhất tại phình cổ C6 C7 khoảng 1,5 đến 2mm 1.2. Cơ chế gây đau trong thoát vị đĩa đệm cột sống cổ TVĐĐ CSC có đau CSC và đau rễ thần kinh, về bản chất là đau hỗn hợp (đau cảm thụ và đau thần kinh), nguyên nhân đau là do: Chèn ép, kích thích cơ học vì biến dạng cột sống do thoái hóa làm biến dạng khớp liên sống gây đau khớp và đau hệ thống dây chằng, có thể chèn ép cả rễ thần kinh. Chèn ép do TVĐĐ, gây kích thích yếu tố cảm giác của rễ thần kinh bên cạnh đó chèn ép làm thiếu máu rễ thần kinh cũng gây đau. Do các chất trung gian hóa học, các yếu tố gây viêm như: prostaglandin, các Interleukin6, kích thích đầu mút thần kinh, trong đó có nhiều các đầu mút các chồi thần kinh mới mọc tại sừng sau tủy sống và vòng sợi đĩa đệm.
- 5 1.3. Bệnh sinh thoát vị đĩa đệm cột sống cổ Đĩa đệm bình thường Thoái hóa Bệnh lý (Theo thời gian) (Miễn dịch, chuyển hóa…) di truyền) Thoái hóa đĩa đệm Thoái hóa đĩa đệm sinh học bệnh lý Đĩa đệm thoái hóa Chấn thương Chấn thương từ từ đột ngột Thoát vị đĩa đệm 1.4. Chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống cổ Chẩn đoán xác định = chẩn đoán lâm sàng + chẩn đoán CHT Chẩn đoán lâm sàng: BN phải có hội chứng cột sống cổ và có ít nhất từ một hội chứng trở lên trong các hội chứng sau: hội chứng chèn ép rễ cổ đơn thuần, hội chứng chèn ép tủy, hội chứng rễ tủy kết hợp, hội chứng tuần hoàn sống nền và hội chứng thần kinh tự chủ.
- 6 Chẩn đoán cận lâm sàng: Chụp CHT cột sống cổ có hình ảnh TVĐĐ (triệu chứng lâm sàng phải phù hợp với tổn thương trên phim CHT). Đĩa đệm bình thường Thoái hóa Bệnh lý (Theo thời (Miễn dịch, gian) chuyển hóa, di truyền) Thoái hóa đĩa Thoái hóa đĩa đệm đệm sinh học bệnh lý Đĩa đệm thoái hóa Chấn Chấn thương thương đột ngột từ từ Thoát vị đĩa đệm
- 7 Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Gồm 82 bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Nội thần kinh Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn Lâm sàng: + Có hội chứng CSC và hội chứng rễ thần kinh cổ. + Có thể kèm theo các hội chứng sau: hội chứng rễ tủy kết hợp, hội chứng chèn ép tủy đơn thuần, hội chứng rối loạn thần kinh tự chủ, hội chứng động mạch đốt sống thân nền. + Bệnh nhân có độ tuổi từ 20 đến 75 tuổi, Cận lâm sàng: 100% BN được chụp MRI CSC có hình ảnh TVĐĐ, lâm sàng phải phù hợp với định khu tổn thương trên phim CHT. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ + TVĐĐ CSC có mảnh rời, TVĐĐ CSC đã được điều trị phẫu thuật. + TVĐĐ CSC kèm theo các bệnh thần kinh khác: Viêm đa dây thần kinh, xơ cột bên teo cơ; u tủy; viêm tủy; chấn thương cột sống cột sống cổ gây vỡ lún đốt sống dập tủy, chèn ép tủy. + TVĐĐ CSC kèm theo các bệnh nội khoa khác như: Rối loạn đông chảy máu, suy gan, suy thận, lao, bệnh nhân đang có sốt...
- 8 + TVĐĐ CSC kèm theo gai xương, quá phát sụn gian đốt sống. + TVĐĐ CSC có kèm hoại tử đĩa đệm do lao, ung thư cột sống. + Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu và không tuân thủ đầy đủ theo chỉ định điều trị. 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Khoa Nội thần kinh bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình Thời gian từ tháng 5 năm 2015 đến tháng 10 năm 2016 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang và có theo dõi dọc 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu, cách chọn mẫu Gồm 82 BN có chẩn đoán xác định là thoát vị đĩa đệm CSC được chia làm 2 nhóm: nhóm nghiên cứu 42 BN, nhóm chứng 40 BN 2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu Tất cả các BN đều được khai thác bệnh sử chi tiết, thăm khám lâm sàng toàn diện, kiểm tra thần kinh một cách hệ thống, ghi chép vào bệnh án nghiên cứu đã được thiết kế riêng cho đề tài nhằm thu thập, xác định các thông tin sau: Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu, đặc điểm lâm sàng, các kết quả chụp CHT 2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu 2.5.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu
- 9 2.5.2. Đặc điểm lâm sàng 2.5.3. Đặc điểm CHT Tính các chỉ số chèn ép Torg, APCR, SSI, Mức độ chèn ép thần kinh, trước điều trị và sau điều trị 06 tháng. 2.5.4. Điều trị can thiệp tiêm khoang NMC CSC cho nhóm nghiên cứu và tiêm cạnh rễ thần kinh cổ cho nhóm chứng. 2.5.5. Đánh giá, so sánh hiệu quả điều trị của mỗi phương pháp 2.5.6. Nhận xét tác dụng không mong muốn 2.6. Phương pháp thu thập số liệu + Thu thập số liệu từ bệnh nhân: + Các tổn thương trên phim chụp CHT, được thu thập bằng cách đọc trực tiếp trên phim dưới sự hướng dẫn của chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh. Các thông tin của BN được thu thập hàng ngày vào bệnh án nghiên cứu và phiếu tổng hợp lâm sàng được thiết kế riêng cho đề tài. 2.7. Các tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị 2.7.1. Đánh giá cường độ đau bằng thang nhìn tương ứng Bệnh nhân tự đánh giá mức độ đau trước điều trị theo thang điểm VAS (Visual analogue scale) , thang điểm VAS gồm 10 điểm chia làm 5 mức độ: không đau (0 điểm), đau nhẹ (12 điểm), đau vừa (35 điểm), đau dữ dội (68 điểm), đau rất dữ dội (910 điểm). 2.7.2. Đánh giá sức cơ Sức cơ được đánh giá theo thang điểm của Hội đồng nghiên cứu Y học Anh (Bristish Medical Research Council) gồm 6 m ức độ, mức độ 5 là khỏe nhất đến mức độ 0 là liệt hoàn toàn. 2.7.3. Mức độ cải thiện chức năng cột sống cổ
- 10 Đánh giá mức độ cải thiện chức năng cột sống cổ dựa vào chỉ số suy giảm chức năng cột sống cổ (NDI Neck Disablity Index) 2.7.4. Mức độ cải thiện triệu chứng nói chung + Rất tốt: Cải thiện ≥75% triệu chứng. + Tốt: Cải thiện 50 74% triệu chứng. + Trung bình: Cải thiện 25 49% triệu chứng + Kém: Cải thiện 06 tháng, cải thiện >50% T/C là đạt mục đích điều trị. 2.7.5. Đánh giá hiệu quả điều trị Dựa vào điểm thuyên giảm và hệ số thuyên giảm ở các mức độ Điểm thuyên giảm (ĐTG) = (ab). a = Điểm lâm sàng trước điều trị. b = Điểm lâm sàng sau điều trị. Hệ số thuyên giảm HSTG = Rất tốt: Hệ số thuyên giảm từ (0,8 1,0). Tốt: Hệ số thuyên giảm từ (0,65
- 11 để so sánh giữa các nhóm nghiên cứu, sự khác biệt được xem là có ý nghĩa thống kê khi p
- 12 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng Bảng 3.6. Các hội chứng lâm sàng trước điều trị Nhóm Chung cho Nhóm nghiên Nhóm chứng cả hai nhóm cứu (n = 42) (n = 40) Hội chứng n % n (%) n (%) HC cột sống cổ 82 100 42 100 40 100 HC chèn ép rễ thần kinh cổ 74 90,2 36 85,7 38 95 HC chèn ép rễ tủy kết hợp 10 12,2 6 14,3 4 10 100% số BN TVĐĐ CSC có hội chứng CSC Bảng 3.7. Các triệu chứng của hội chứng cột sống cổ Nhóm Nhóm Chung cho cả Nhóm nghiên chứng hai nhóm cứu (n = 42) (n = 40) Triệu chứng n % n (%) n (%) Đau, co cứng 56 68,3 31 73,8 25 62,5 cơ cạnh CSC Hạn chế vận 71 86,6 33 78,6 38 95 động CSC Có điểm đau 80 97,6 42 100 38 95 CSC Thường 71 86,6 37 88,1 34 85 xuyên mỏi CSC
- 13 Triệu chứng của hội chứng CSC hay gặp là: Điểm đau CSC có tỷ lệ là 97,6%. thường xuyên mỏi CSC có tỷ lệ là 86,6%,
- 14 Bảng 3.8. Các triệu chứng của hội chứng chèn ép rễ thần kinh Chung cho Nhóm Nhóm Nhóm chứng cả hai nghiên cứu (n = 40) nhóm (n = 42) Triệu chứng n % n (%) n (%) Đau rối loạn cảm 70 85,4 33 78,6 37 92,5 giác kiểu rễ cổ Đau tăng 26 31,7 16 38,1 10 25 khi ho, hắt hơi Đau giảm khi 32 39 16 38,1 16 40 kéo giãn CSC Dấu hiệu 38 46,3 17 40,5 21 52,5 chuông bấm Dấu hiệu 40 48,8 20 47,6 20 50 Spurling (+) Giảm sức cơ 54 65,9 27 64,3 27 67,5 kiểu rễ cổ Giảm phản xạ 32 39 13 31 19 47,5 gân xương chi trên Tê bì ngọn chi trên 62 75,6 32 76,2 30 75 Teo nhóm cơ chi 15 18,3 6 14,3 9 22,5 trên Lâm sàng của HC chèn ép rễ thần kinh cổ ở bệnh nhân TVĐĐ CSC khá phức tạp và đa dạng. đau và rối loạn cảm giác kiểu rễ cổ có tỷ lệ 85,4%, các triệu chứng ít gặp như: đau tăng lên khi ho, hắt hơi, teo cơ
- 15 Bảng 3.16. Thể thoát vị trên ảnh cắt ngang (theo tổng số ĐĐTV) Nhóm Nhóm Chung cho Nhóm nghiên chứng cả hai nhóm cứu (n = 42) (n = 40) Thể thoát vị n % n % n % Thoát vị cạnh 63 41,2 29 35,8 34 47,2 trung tâm bên F Thoát vị cạnh 90 58,8 52 64,2 38 52,8 trung tâm bên T Thoát vị vào 0 0 0 0 0 0 lỗ ghép Tổng 153 100 81 100 72 100 TVĐĐ thể trung tâm lệch bên trái có tỷ lệ 58,8%, TVĐĐ trung tâm bên phải có tỷ lệ là 41,2%, không gặp thể thoát vị vào lỗ ghép. 3.2. Hiệu quả điều trị và tính an toàn của các phương pháp 3.2.1. Đánh giá hiệu quả điều trị trên lâm sàng với triệu chứng đau Bảng 3.21. Điểm VAS ở các thời điểm đánh giá Nhóm Điểm VAS Nhóm nghiên chứng trung bình cứu (n=42) P (n=40) Thời điểm ± SD ± SD Trước điều trị (1) 5,62 ± 1,04 5,62 ± 1,37 >0,05 Kết thúc đợt điều trị (2) 0,98 ± 0,95 2,72 ± 1,04
- 16 Sau điều trị 6 tháng (3) 0,76 ± 0,96 2,48 ± 1,04
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 304 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 181 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 266 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 222 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 175 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 198 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 148 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 135 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 170 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn