Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x quang, giải phẫu bệnh và đánh giá kết quả điều trị u nguyên bào men xương hàm
lượt xem 8
download
Luận án xác định được đặc điểm lâm sàng, biểu hiện trên phim X quang, phân loại của u NBM xương hàm ở bệnh nhân người Việt Nam. Xác định được các hình thái mô bệnh học, đồng thời đánh giá giá trị và vai trò của xét nghiệm hoá mô miễn dịch (Ki-67) trong chẩn đoán và điều trị u NBM xương hàm; đây là nghiên cứu đầu tiên đánh giá đúng mức kết quả điều trị phẫu thuật u NBM xương hàm và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh lý này trên người Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x quang, giải phẫu bệnh và đánh giá kết quả điều trị u nguyên bào men xương hàm
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Huỳnh Văn Dương NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XQUANG, GIẢI PHẪU BỆNH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO MEN XƯƠNG HÀM CHUYÊN NGÀNH: RĂNG HÀM MẶT MÃ SỐ: 62.72.06.01 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
- 2 HÀ NỘI2015 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Người hướng dẫn khao học: 1. PGS.TS. Nguyễn Tài Sơn 2. PGS.TS. Lâm Hoài Phương Phản biện 1: Phản biện 2: phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp trường vào hồi: giờ ngày tháng năm 2
- Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện Quốc Gia. 2. Thư viện Viện NCKH Y Dược Lâm Sàng 108.
- ĐẶT VẤN ĐỀ U nguyên bào men (Ameloblastoma) xương hàm (XH) là tổn thương lành thường gặp ở vùng hàm mặt. Trong đó, u ở xương hàm dưới (XHD) thường gặp hơn ở xương hàm trên (XHT). Bệnh có đặc điểm tiến triển âm thầm, không đau, không ảnh hưởng nhiều đến chức năng. Những bệnh nhân (BN) đến muộn, u huỷ xương xâm lấn xung quanh, gây biến dạng mặt, ảnh hưởng chức năng ăn, nhai, có thể là nguyên nhân tử vong. Bên cạnh đó, biểu hiện trên phim X quang khá phức tạp, thường là thấu quang nhiều hay một hốc, có khi hỗn hợp, dạng tổ ong. Vi thể của u cũng có đặc điểm phong phú, đa dạng với nhiều loại tế bào có nguồn gốc biểu mô tạo men. Điều này góp phần làm sai chẩn đoán giải phẫu bệnh (GPB). Với sự tiến bộ về hoá mô miễn dịch (HMMD), có nhiều chất chỉ điểm khác nhau làm cải thiện tính chính xác của chẩn đoán. Tuy nhiên chưa có hoạt chất nào có đủ độ tin cậy, tính chuyên biệt tuyệt đối cho chẩn đoán. Do đó, xác định đúng bản chất u này vẫn là vấn đề khó đối với thầy thuốc. Về điều trị, phẫu thuật là chủ yếu, các giải pháp khác như xạ hay hoá trị chỉ hỗ trợ cho những u to, di căn. Có nhiều cách phẫu thuật được áp dụng như mở thông u ra hốc miệng, cắt u mài xương quanh u, cắt nguyên khối, cắt đoạn xương có hay không ghép xương. Tuy nhiên, bệnh có thể tái phát, xâm lấn tại chỗ, thậm chí di căn xa. Nên chọn phương pháp điều trị thích hợp bệnh lý này vẫn còn là vấn đề đang tranh cãi. Tại Việt Nam, bệnh này chiếm 4,7% trong tổng số u vùng hàm mặt, 77,4% trong tổng số u do răng. Đồng thời, do tính phức tạp của tiến triển u, nên thực tế cho thấy vẫn còn những trường hợp chưa được chẩn đoán chính xác, có khi lầm với tổn thương nang hay dạng nang. Tr ước tình hình đó, chúng tôi thực hiện đề tài này với hai mục tiêu:
- 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang, giải phẫu bệnh u NBM xương hàm. 2. Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý trên.
- Ý NGHĨA THỰC TIỄN VÀ ĐÓNG GÓP MỚI 1. Xác định được đặc điểm lâm sàng, biểu hiện trên phim X quang, phân loại của u NBM xương hàm ở bệnh nhân người Việt Nam. 2. Xác định được các hình thái mô bệnh học, đồng thời đánh giá giá trị và vai trò của xét nghiệm hoá mô miễn dịch (Ki67) trong chẩn đoán và điều trị u NBM xương hàm. 3. Đây là nghiên cứu đầu tiên đánh giá đúng mức kết quả điều trị phẫu thuật u NBM xương hàm và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh lý này trên người Việt Nam. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN Luận án được trình bày trong 138 trang bao gồm: đặt vấn đề 2 trang, tổng quan tài liệu 34 trang, đối tượng và phương pháp nghiên cứu 25 trang, kết quả nghiên cứu 38 trang, bàn luận 35 trang, kết luận 3 trang, kiến nghị 1 trang. Bên cạnh đó, luận án có 48 bảng, 12 biểu đồ, 35 hình, 164 tài liệu tham khảo (12 tài liệu tiếng Việt, 152 tài liệu tiếng Anh). Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Sự hình thành và phát triển mầm răng, nguyên bào men 1.2.Sự hình thành và giải phẫu xương hàm 1.3.Cơ chế bệnh sinh của u men xương hàm U NBM xương hàm đã được nghiên cứu hơn một thập kỹ qua, nhưng cơ chế bệnh sinh đến nay vẫn chưa được biết rõ. Tuy nhiên, một số giả thuyết thấy u từ: (1) Biểu mô lá răng. (2) Biểu mô men thoái hoá. (3) Lớp mô Malassaez còn lại. (4) Sự thoái hóa của mầm răng. (5) Tế bào đáy niêm mạc miệng.
- (6) Viêm nhiễm kéo dài. 1.4.Đặc điểm lâm sàng và X quang 1.4.1. Đặc điểm lâm sàng U NBM xương hàm tiến triển qua 3 giai đoạn: Giai đoạn sớm: U tiến triển rất chậm. Đây là giai đoạn “im lặng” của bệnh. U thường được phát hiện tình cờ khi khám sức khoẻ răng miệng, hay chụp phim X quang kiểm tra. Chậm mọc răng khôn thường gặp. Giai đoạn tiến triển: U hủy xương, xâm lấn xung quanh như tiêu chân răng, ảnh hưởng TK, …Khi đủ lớn, u gây biến dạng mặt. BN thường than phiền về các vấn đề thẩm mỹ, gồ ngách lợi, lung lay các răng trên u. Giai đoạn nặng: U có nhiều triệu chứng. Lúc này, u lớn, lan ra mô xung quanh. Mặt biến dạng nghiêm trọng. Bề mặt phân thùy, lạo xạo, sờ mềm. Có loét niêm mạc miệng, răng lung lay, di lệch. Thỉnh thoảng u bội nhiễm, sưng, đau, dò mủ. Hạch vùng ít xuất hiện, trừ phi có viêm nhiễm. 1.4.2. Đặc điểm X quang U NBM có hình ảnh đa dạng trên phim X quang thường quy, tuỳ giai đoạn phát triên và s ̉ ự xâm lấn mô xung quanh. Giai đoạn sớm, u dạng thấu quang đồng nhất, một buồng. Giai đoạn muộn hơn, bên trong có những buồng thấu quang nhiều vách ngăn. Các vách này cong, đôi khi tạo hình ảnh tổ ong, bọt xà phòng. CTScan giúp chẩn đoán bệnh, định hướng can thiệp khi u xâm lấn vùng lân cận như sàn miệng, hố thái dương hay vùng dưới hàm. MRI giúp xác định thương tổn trong mô mềm, đặc biệt u tái phát. U NBM thể hiện trên phim X quang tuỳ loại bệnh:
- (1) U đặc/nhiều buồng: Thấu quang một hay đa hôc, ́ tròn hay oval, bờ rõ có hay không tăng khoáng hoá; xâm lấn mô mềm, tiêu chân răng; Thường ở XHD, chủ yếu vùng răng cối và cành cao. (2) U men một buồng: Chiếm 515%, tuổi BN trẻ hơn u men đặc/đa buồng, thường ở vùng răng cối XHD, thấu quang một hốc giống nang thân răng, 80% liên quan răng khôn hàm dưới ngầm. (3) U men dạng dây chằng xơ: gặp ở cả XHD và XHT, ít ở răng cối XHD, 50% u vừa thấu quang vừa cản quang, có khi bờ không rõ. 1.5.Phân loại Năm 2005, WHO đã xếp loại u NBM gồm: (1) U NBM đặc/nhiều buồng. (2) U NBM dạng dây chằng xơ. (3) U NBM một buồng. (4) U NBM ngoại biên. (5) U NBM ác tính và ung thư biểu mô NBM. Trong đó, thể ngoại biên rất hiếm và không được khảo sát trong nghiên cứu này. 1.6.Đặc điểm giải phẫu bệnh và hoá mô miễn dịch 1.6.1. Đặc điểm giải phẫu bệnh Về đại thể, u có đặc điểm thay đổi tuỳ vào loại và giai đoạn bệnh. Thường tổn thương được lấy ra cùng một phần xương xung quanh. Giai đoạn đầu của u, xương xung quanh dày, chắc. Giai đoạn muộn hơn, xương còn lại mỏng, có nơi bị phá huỷ, lộ toàn bộ vo bao hay thành màu ̉ trắng, dày. Thiết diện ngang thường là những ổ hay hang có vách ngăn mỏng, có thể thông nhau qua khe. Trung tâm chứa dịch nhày, vàng hay vàng nhạt, thinh thoang ch ̉ ̉ ứa đầy mủ trắng, hôi. Cấu trúc đặc trưng vi thể của u có hình ảnh đặc trưng gồm biểu mô với lớp tế bào đáy hình trụ sắp xếp nối tiếp nhau như hình hàng rào,
- được gọi là phân cực đảo ngược. Trung tâm hay đảo u, các tế bào hình sao thoái hoá tạo thành những vi nang . Vùng ngoại vi là mô lỏng lẻo tập trung quanh những đảo u này. Tuy nhiên, vi thể của bệnh thường thay đổi bởi mức độ biệt hoá, sắp xếp của các tế bào biểu mô, sự đa dạng của mô đệm, và sự thoái hoá của các tế bào. Hoá mô miễn dịch U NBM là tổn thương có nguồn gôc t ́ ừ cơ quan tạo răng, đặc biệt là men răng. Xác định mức độ hoạt động của tế bào biểu mô đóng vai trò quan trọng trong tiên lượng điều trị bệnh. Giá trị của HMMD trong chẩn đoán lâm sàng cũng như bệnh học đã được bàn đến bởi nhiều tác giả. Có nhiều dấu ấn liên quan đến quá trình tăng trưởng NBM như: protein p53 và p21, TGFβ, các cytokeratins, sự tăng sản xuất cytokynine... Tuy nhiên giá trị của các dấu ấn này thường có nhiều dương tính giả cũng như mức độ tin cậy chưa cao. Ki67 antigen là dấu ấn dùng trong chẩn đoán u NBM xương hàm để xác định mức độ tăng trưởng tế bào. Ki67 antigen được mã hoá bởi gene trên chromosome 10, xuất hiện nhiều trong giai đoạn phân bào G1, G2, đặc biệt S, không xuất hiện khi tế bào không hoạt động. Trước đây, biêu hiên Ki67 đ ̉ ̣ ược nghiên cứu trên các lát cắt đông lạnh. Ngày nay, có thể phát hiện khang nguyên nay ́ ̀ qua mô bệnh được cố định trên paraffin. Tuy nhiên, vai trò của Ki67 đối với u NBM cho đến nay vẫn còn chưa rõ. 1.7. Chẩn đoán u men xương hàm 1.8.Điều trị 1.8.1. Quan điểm phương pháp điều trị Về điều trị, mổ lây u là ch ́ ủ yếu, tia xạ hay hoá trị hầu như không ̣ ̉ Có 2 quan điểm phẫu thuật u: bảo tồn xương hàm và triệt để. hiêu qua. Điêu tri bao tôn ̀ ̣ ̉ ̀ xương hàm gồm:
- Bóc u: Tách, lấy trọn tổn thương cùng với bao ra khỏi tổ chức xương, bảo tồn tính liên tục xương. Nạo vét u: Lấy tổn thương ra khỏi xương bằng nạo hay chia cắt u thành mảnh, bảo tồn tính liên tục xương. Mở cửa sổ xương: Mở xương tạo đường thông nối từ lông u ra ̀ hốc miệng. Khi kích thước u đủ nhỏ, có thể lấy toàn bộ u. Theo Nakamura (2002), u dạng nang hay đa nang nhỏ, co thê m ́ ̉ ở xương, dân l ̃ ưu dich ra ngoai. Đ ̣ ̀ ến khi đủ nhỏ, lấy toàn bộ u. Nếu bệnh không cải thiện thì cần điều trị tận gốc. Phương pháp này chủ yếu dùng cho u dạng một buồng, hiệu quả vẫn chưa được chứng minh một cách đầy đủ. Điều trị triệt để gồm: Cắt đoạn xương: gồm loai b ̣ ỏ toàn bộ u cùng phần bờ xung quanh từ 11,5cm xương lanh t ̀ ư b̀ ơ u, có m ̀ ất liên tục xương hàm. Cắt u chừa bờ xương, hay cắt đoạn xương hàm: được áp dụng tuỳ vào kích thước, vị trí, độ xâm lấn cảu u . Tỷ lệ tái phát khi áp dụng phương pháp điều trị này không quá 25%. 1.8.2. Kết quả điều trị Becelli R (2002) đã mổ 60 BN u men XHD, thấy có 10% số BN có biến chứng. Tại Nhật, Nakamura (2002) đã điều trị cho 78 BN thấy kết quả tốt chiếm tỉ lệ cao. Tương tự, tại Đài Loan, Chana (2004) đã điều trị cho 13 trường hợp u men XHD bằng cắt đoạn xương và tái tạo bằng vạt xương mác, thời gian theo dõi từ 18 70 tháng, thấy 100% đat k ̣ ết quả tốt. Lau (2006) đã khảo sát u NBM thê m ̉ ột buồng, theo dõi ít nhất 5 năm thấy khi căt u ch ́ ưa b ̀ ơ, hay căt đoan x ̀ ́ ̣ ương co kêt qua tôt là 96%, c ́ ́ ̉ ́ ắt u kèm mài xương quanh u co kêt qua t ́ ́ ̉ ốt là 82%, boc u đ ́ ơn thuân có kêt ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̃ qua tôt là 69%. Tac gia cung th ́ ấy kêt qua điêu tri tuy vào ph ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ương phaṕ ̣ can thiêp.
- Tại Việt Nam, u NBM đã được đề cập như Vũ Đ.M.(1999), Nguyễn Đ.P.(2000), Huỳnh Đ.H.(2000), Nguyễn T.M.P. 2009), Phan H.A. (2010), Đô T.T.(2010), Lê T.T.D.(2013). Nhìn chung, các báo cáo đã nêu ̃ được một số vấn đề về chẩn đoán và điều trị. Tuy nhiên, đến nay vẫn còn ít nghiên cứu mang tính hệ thống, khoa học về u này.
- Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Đối tượng là BN được chẩn đoán u NBM xương hàm tại BV Răng Hàm Mặt TW TP HCM và Bệnh viện TWQĐ 108 từ 10/2010 đến 04/2014. 2.1.1. Tiêu chuẩn của đối tượng nghiên cứu Tiêu chuẩn chọn mẫu. BN được chọn nghiên cứu khi: (1) chẩn đoán u NBM xương hàm; (2) không có tổn thương khác kèm theo tại chỗ; (3) đủ sức khoẻ cho phép mổ; (4) đồng ý tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: BN được trừ khi: (1) không đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chọn lựa nêu trên; (2) không tuân thủ đầy đủ qui trình tái khám; (3) không đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp là can thiệp lâm sàng, mô tả cắt ngang không đối chứng, tiến cứu các trường hợp. Cỡ mẫu theo công thức: Trong đó: n là cỡ mẫu; p là tỉ lệ biến chứng khi điều trị, p=0.1 theo Becelli R (2002); Z=1,96; d là độ sai số (0.08). Chúng tôi tính được n≥54. Thực tế nghiên cứu này có 57 BN. 2.2. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và X quang 2.2.1. Đặc điểm lâm sàng Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu được thu thập gồm : (1) Tuổi, giới tính; (2) Thời gian phát hiện bệnh; (3) Với BN đã mổ trước khi khám thì thu thập số lần đã được phẫu thuật.
- Đặc điểm lâm sàng được thu thập gồm: (1) dấu hiệu toàn thân; (2) triệu chứng cơ năng; (3) triệu chứng thực thể. 2.2.2. Đặc điểm X quang BN được chụp X quang gồm Panorama, Water's, Hirtz's, mặt nhai hàm dưới hay hàm trên, cắt lớp điện toán (CTScanner) khi cần. Đặc điểm X quang được thu thập gồm vị trí, kích thước, hình dạng, đặc điểm khối u (một buồng, nhiều buồng), kiểu tiêu xương, tiêu chân răng, răng liên quan đến u, mối liên hệ của u với các cấu trúc xung quanh. 2.3. Các phương pháp điều trị Bảng 2.1. Mã hoá các phương pháp điều trị Phương pháp điều Mã hoá trị Điều trị bảo tồn Mở thông u vào hốc miệng A1 xương hàm Cắt u, mài xương quanh u A2 Cắt nguyên khối tổn thương B1 Cắt đoạn đặt nẹp tái tạo B2 Điều trị triệt để Cắt đoạn, ghép xương không mạch nuôi B3 Cắt đoạn, ghép xương có mạch nuôi B4 Phương pháp A1 được áp dụng khi u: (1) ở BN trẻ, điều trị lần đầu; (2) dạng một buồng; (3) đường kính lớn nhất trên phim X quang
- Phương pháp B3 được áp dụng khi u: (1) ở BN khoẻ; (2) đường kính lớn nhất trên phim X quang
- B3, xác định phần khuyết hổng, đặt nẹp cố địn. Lấy vạt xương mác và ghép xương vào nơi thiếu hổng theo mô tả bởi Ebraheim (2001), và Nguyễn Q. Đức (2011). 2.4.4. Đặt dẫn lưu và khâu vết mổ 2.4.5. Theo dõi hậu phẫu 2.5. Xét nghiệm giải phẫu bệnh và hoá mô miễn dịch Mô được xử lý tại khoa GPB, BV Chợ Rây hay BV TWQĐ 108. ̃ 2.5.1. Đặc điểm giải phẫu bệnh Chúng tôi thu thập: (1) Đặc điểm đại thể u; (2) Đặc điểm vi thể gồm sự sắp xếp của tế bào, tính xâm lấn của tế bào vào mô xung quanh, tính chất mô đệm theo phân loại của WHO (2005). 2.5.2. Đặc điểm hoá mô miễn dịch Trong nghiên cứu này, chúng tôi dùng Ki67 để khảo sát mức độ hoạt động của tế bào u. Kết quả được đánh giá âm khi chỉ có màu xanh tím ở nhân, dương tính khi hiện diện kháng nguyên trên tế bào u cho màu vàng nâu ở nhân. ́ ̉ ̣ ́ ̀ ương tinh Đêm ti lê tê bao d ́ theo phương phap ́ labelling Index. Cać tê bao u đ ́ ̀ ược quan sat d ́ ươi kinh hiên vi quang hoc, đ ́ ́ ̉ ̣ ược đanh dâu và ́ ́ đêm theo l ́ ược đô nh ̀ ư đề nghị của Bologna (2008). 2.6. Đánh giá kết quả điều trị 2.6.1. Đánh giá kết quả sớm sau mổ (1 tuần đến 10 ngày) Tố t: vết m ổ liền, m ặt cân, không chay ̉ mau, ́ không tê lươ ̃i, ́ ổ không nhi ễm khu ẩn. Há mi ệng t ốt, kh ớp cắn đúng. P him X hôc m quang th ấy b ờ x ươ ng ghép thích hợp với b ờ n ền x ươ ng hàm. Khi không ghép xương, xương còn lại phát triển tốt. Khá: hôc m ́ ổ không nhi ễm khu ẩn, há miệ ng hạ n ch ế. Phim X quang thấy b ờ x ươ ng ghép thích hợp với bờ nền x ươ ng hàm, không bi ến dạng m ặt. Khi không ghép xương, xương còn lại phát triển không tốt.
- Kém: nhi ễm khu ẩn vế t m ổ, mất cân đối mặ t, khớp c ắn sai, há mi ệng hạn ch ế, thấu quang không đồng nhất trên phim X quang, bờ xươ ng ghép lệch tr ục v ới b ờ nền x ươ ng hàm. 2.6.2. Đánh giá kết quả điều trị xa K ế t h ợ p các tiêu chí đánh giá đi ề u tr ị u NBM x ươ ng hàm c ủ a Becelli R. (2002), Nguyễn T.M.P. (2009), và t ạ o hình khuy ế t h ổ ng x ươ ng c ủ a Nguyễn Q.Đức (2011), chúng tôi đánh giá: Sau 6 tháng T ố t: không ta ́i phat, ́ v ết m ổ li ền t ốt, sẹo đẹ p, há ngậm mi ệng bình th ườ ng, kh ớp c ắn đúng, không tê lươ ̃i, n iêm mạc trên u ít xơ hóa. Phim X quang th ấy b ờ x ươ ng ghép thẳ ng tr ục v ới b ờ n ền xươ ng hàm. Nẹp gi ữ kho ảng t ươ ng x ứng kho ảng x ươ ng m ất. Khá: không taí phat, ́ s ẹo đẹ p, không tê l ươ ̃i, há miệng h ạn chế, sai kh ớp cắn. Phim X quang th ấy b ờ x ương ghép lệch tr ục nh ẹ với bờ nền x ươ ng hàm. Khi không ghép x ươ ng thì thấ y xươ ng còn lạ i can không đề u. Nẹp gi ữ khoảng không tươ ng xứng v ới x ươ ng mấ t. Kém: có di ch ứng, s ẹo trung binh hay x ̀ ấu, tê lươ ̃i, niêm mac̣ xơ hoa,́ m ặt không cân, ha ́ miêng ̣ han ̣ chê,́ khớp cắ n sai . Phim X quang: có loạ i x ươ ng ghép hay n ẹp gi ữ kho ảng. Sau 12 tháng T ố t: không ta ́i phat, ́ sẹo đẹ p, há ngậm miệng bình thườ ng, khớp cắn đúng, không tê lươ ̃i, niêm mạc ít xơ hóa. Phim X quang th ấy bờ xươ ng ghép thẳng tr ục v ới b ờ nền x ươ ng hàm. Nẹ p giữ khoả ng t ươ ng x ứng x ươ ng m ất. Khá: không tai phat, v ́ ́ ết m ổ li ền t ốt, s ẹo đẹ p , m ặt cân, không tê l ươ ̃i, há miệng hạn ch ế, kh ớp c ắn sai. Phim X quang th ấy hình ảnh xương can li ền, b ờ x ương ghép lệch trục nhẹ v ới b ờ n ền xươ ng hàm. Nẹp gi ữ kho ảng không t ươ ng xứng x ươ ng m ất.
- Kém: có di ch ứng, s ẹo trung binh hay x ̀ ấu, tê lươ ̃i, niêm mac̣ xơ hoa ́ nhiêu, m ̀ ặt không cân, ha ́ miêng han chê, kh ̣ ̣ ́ ớp cắn sai . Có dấ u hi ệu lo ại x ươ ng ghép hay nẹp gi ữ khoảng. 2.7. Xử lý số liệu: Số liệu được thu thập, nhập vào máy tính. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 version. Các thống kê y học được sử dụng để kiểm định các đại lượng như χ2, KruskalWallis test, Mannwhitney U test, ttest.
- Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU ́ Từ năm 2010 đến 2014, chúng tôi đã điều trị 57 BN u NBM xương hàm, trong đó có 39 BN tại Bệnh viện RHM TW Tp HCM và 18 BN tại Bệnh viện TWQĐ 108. 3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu Bệnh nhân có tuổi từ 16 đến 77, trung bình là 36,3 tuổi. Nam chiếm 45,6%, nư chiêm 54,4%. ̃ ́ Lý do BN đến khám tại bệnh viện la gô x ̀ ̀ ương ham, chiêm 57,9%. ̀ ́ 3.2. Đặc điểm lâm sàng 3.2.1. Triệu chứng cơ năng Trong 57 BN, dấu hiệu khó chịu mơ hồ 22/57 (38,6%), đau kèm cảm giác khó chịu 15/57 (26,3%), không dấu hiệu cơ năng 9/57 (15,8%), dị cảm 6/57 (10,5%) và đau 5/57 (8,8%). 3.2.2. Triệu chứng thực thể Số BN có biên dang măt ́ ̣ ̣ nhe 40/57 (70,1%), không biên dang 12/57 ̣ ́ ̣ (21,1%), tầm trọng 5/57 (8,8%). Mật độ u: số trường hợp cứng là 25/57 (43,9%), mềm hay chắc là 21/57 (36,8%), hỗn hợp 11/57 (19,3%). Dấu hiệu bóng nhựa: có 16/57 (28,1%), không 41/57 (71,9%). Gồ xương hàm: mặt ngoài 11/57 (19,3%), mặt lưỡi 5/57 (8,8%), hai mặt 34/57 (59,6%), không gồ 7/57 (12,3%). 3.3. Đặc điểm X quang 3.3.1. Kich th ́ ươc u va hiên t ́ ̀ ̣ ượng thâm nhiêm mô mêm ̃ ̀ Kích thước trung bình của u là 56,5mm, ở nam là 54,9 mm, nữ là 57,8 mm. Thâm nhiễm mô mềm: có 6/57 (10,5%), không 51/57 (89,5%).
- 3.3.2. Hình ảnh và vị trí tổn thương Trên phim X quang, số BN một hốc là 18/57 (31,6%), nhiều hốc 29/57 (50,9%), hỗn hợp 6/57 (10,5%), không điển hình 4/57 (7%). ̉ Bang 3.10. S ự phân bô vi tri u trên x ́ ̣ ́ ương ham (n=57) ̀ ̣ ́ ổn thương Vi tri t Sô BN n (%) ́ Giá trị p Phân bô u theo hai bên ́ Hàm dưới Bên trái 27 (47,4) Bên phải 19 (33,3) Cả hai bên (qua 7 (12,3) p=0,001 đường giữa) (χ2 test) Cằm 1 (1,8) Bên trái 1 (1,8) Hàm trên Bên phải 2 (3,5) Phân bô u trên cac vi tri x ́ ́ ̣ ́ ương ham ̀ Hàm dưới Vung căm ̀ ̀ 1 (1,8) Vung răng côi ̀ ́ 23 (40,4) Goć ham, ̀ canh ̀ 21 (36,8) cao, mom ̉ vet,̣ p=0,001 lôi câu ̀ ̀ (χ2 test) Vung̀ căm ̀ đên ́ 2 (3,5) goc ham ́ ̀ U qua đương ̀ 7 (12,3) giưã Hàm trên (vung răng côi) ̀ ́ 3 (5,3) 3.3.3. Hinh dang và đ ̀ ̣ ường viên cua u ̀ ̉ Về hình dạng u, dạng tổ ong 6/57 (10,5%), bọt xà phòng 10/57 (17,5%), hỗn hợp 13/57 (22,8%), hốc 28/57 (49,1%). Đường viền u, rõ tụ cốt 6/57 (10,5%), rõ không tụ cốt 33/57 (57,9%), không rõ 9/57 (15,8%), hỗn hợp 9/57 (15,8%).
- 3.3.4. Liên quan đên răng trên phim X quang ́ Răng ngầm: có 5/57 (8,8%), không 52/57 (91,2%). Tiêu chân răng: theo chiều ngang 18/57 (38,3%), dao cắt 10/57 (21,3%), hỗn hợp 4/57 (8,5%), không tiêu chân răng 15/57 (31,9%). Xô lệch răng: có 13/57 (27,7%), không 34/57 (72,3%) 3.4. Đặc điểm giải phẫu bệnh 3.4.1. Đăc điêm đai th ̣ ̉ ̣ ể Số BN u giông nang là 24/57 (42,1%), đ ́ ặc là 17/57 (29,8%), hỗn hợp là 16/57 (28,1%). 3.4.2. Đặc điểm vi thể ̉ ́ ́ ̣ ̉ ̉ Bang 3.15. Phân bô cac dang vi thê cua u (n=57) ́ ̉ Cac thê u ̀ ̉ Hinh anh vi thê ̉ Sô BN n (%) ́ ̣ Dang nang 15 (26,3) ̣ Dang đam rôi ́ ́ 12 (21,0) ̉ ̣ Thê đăc/nhiêu ̀ ̣ Dang tê bao đay ́ ̀ ́ 3 (5,3) buông ̀ ̣ Dang gai 5 (8,8) ̣ ̣ Dang hat 2 (3,5) ̉ Tông 37 (64,9) ̉ Thê dây chằng xơ 4 (7,0) Nhom 1 ́ ̣ Dang đam rôi ́ ́ 8 (14,0) (luminal) ̣ Dang nang 3 (5,2) ̉ ̣ Thê môt buông ̀ Nhom 2 ́ ̣ Dang đam rôi ́ ́ 1 (1,8) (intraluminal) ̣ Dang gai 1 (1,8) Nhom 3 (mural) ́ ̣ Dang nang 2 (3,5) ̉ Tông 15 (26,3)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 288 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn