intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân đột quỵ não bằng holter điện tâm đồ

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:33

160
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án tiến hành khảo sát rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân đột quỵ não trong vòng 7 ngày đầu bằng Holter điện tim 24 giờ; đánh giá mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân đột quỵ não trong vòng 7 ngày đầu. Luận án góp phần nhận thức được vai trò quan trọng của rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim trong điều trị, tiên lượng và dự phòng đột quỵ não; từ đó chủ động phát hiện và điều trị rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân đột quỵ não, đặc biệt là ở các nhóm bệnh nhân có nguy cơ rối loạn nhịp cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân đột quỵ não bằng holter điện tâm đồ

  1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Bé QUèC PHßNG HäC VIÖN QU¢N Y ----------------------------- NGUYÔN §øc long NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN NHỊP TIM VÀ BIẾN THIÊN  NHỊP TIM Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NÃO  BẰNG HOLTER ĐIỆN TÂM ĐỒ Chuyªn ngµnh : Néi Tim m¹ch Mã số           :  62.72.01.41 tãm t¾t luËn ¸n tiÕn sü y häc Hµ Néi - 2015
  2. C«ng tr×nh ®îc hoµn thµnh t¹i Häc viÖn Qu©n Y Ngêi híng dÉn khoa häc: 1. GS. TS. NguyÔn §øc C«ng 2. Gs.ts. NguyÔn V¨n Th«ng Ph¶n biÖn 1: GS.TS. Ph¹m Gia Kh¶i Ph¶n biÖn 2: PGS.TS. TrÇn V¨n RiÖp Ph¶n biÖn 3: PGS.TS. NguyÔn V¨n LiÖu LuËn ¸n sÏ ®îc b¶o vÖ tríc Héi ®ång chÊm luËn ¸n cÊp Trêng häp t¹i Häc viÖn Qu©n Y. Vµo håi giê ngµy th¸ng n¨m 2015 Cã thÓ t×m hiÓu luËn ¸n t¹i: - Th viÖn Quèc gia - Th viÖn Häc viÖn Qu©n Y - Th viÖn Th«ng tin Y häc Trung ¦¬ng
  3. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ  1. Tính cấp thiết của đề tài Đột quỵ  não là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ  ba trên thế  giới   sau   tim   mạch   và   ung   thư,   đồng   thời   đột   quỵ   não   cũng   là  nguyên nhân số một gây tàn tật  ở người trưởng thành. Theo thống  kê ở Hoa kỳ, hiện có khoảng 4,7 triệu bệnh nhân đột quỵ còn sống  và khoảng 780 nghìn bệnh nhân mới mắc hoặc tái phát đột quỵ  trong   một   năm.   Ở   Việt   Nam,   tại   miền   nam   tỷ   lệ   hiện   mắc   416/100.000 dân; tỷ  lệ  mới mắc 152/100.000 dân; tỷ  lệ  tử vong là   36/100.000 dân, ở miền bắc và miền trung: tỷ lệ hiện mắc khoảng  115/100.000 dân; tỷ  lệ  mới mắc 28/100.000 dân; tỷ  lệ  tử  vong là   21/100.000 dân.  Rối loạn nhịp tim  là hiện tượng thường gặp và có vai trò quan  trọng trong bệnh lý đột quỵ  não.  Rối loạn nhịp tim vừa là nguyên  nhân, vừa là hậu quả của đột quỵ não. Các rối loạn nhịp tim có ảnh  hưởng trực tiếp đến quá trình điều trị  và tiên lượng đột quỵ  não.  Rung nhĩ và các loạn nhịp tim khác là yếu tố  nguy cơ  quan trọng  trong đột quỵ  vì nó liên quan đến sự  hình thành huyết khối trong  buồng tim. Nhiều rối loạn nhịp nghiêm trọng như nhịp nhanh thất,  rung thất, xoắn đỉnh ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng của bệnh   nhân. Việc xác định chính xác nguyên nhân gây đột quỵ, trong đó có  nguyên nhân do rối loạn nhịp tim là điều rất cần thiết vì có liên  quan chặt chẽ với quá trình điều trị trong đợt cấp tính cũng như dự  phòng tái phát. Đột quỵ   ở  cả  hai bên bán cầu não đều gây biến đổi nghiêm   trọng thăng bằng hệ  thần kinh tự động, từ  đó gây ra các rối loạn  nhịp tim nghiêm trọng, và có thể  gây đột tử. Sự  giảm hoạt tính   thần kinh phó giao cảm có thể  dẫn tới sự  gia tăng thứ  phát hoạt   động thần kinh giao cảm. H iện tượng mất thăng bằng hệ  thần  kinh tự  chủ  có thể  đánh giá qua sự  thay đổi các chỉ  số  biến thiên   nhịp tim.   Holter điện tim 24 giờ là một kỹ  thuật không xâm lấn theo dõi  
  4. 2 điện tim liên tục cho bệnh nhân nhằm phát hiện các bất thường về  rối loạn nhịp, về bệnh mạch vành, biến thiến thiên nhịp tim…Hiện  nay, Holter điện tim đã được ứng dụng vào các nghiên cứu rối loạn   nhịp, biến thiên nhịp tim, bệnh tim thiếu máu cục bộ, thay đổi của   khoảng QT  ở các bệnh nhân tim mạch và nhiều chuyên khoa khác  như  nội tiết, thận học, dược học lâm sàng… Trong lĩnh vực đột   quỵ  não, đã có một số  nghiên cứu về  rối loạn nhịp tim và biến   thiên nhịp tim, tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu như  trong các  lĩnh vực khác, đặc biệt là các nghiên cứu về biến thiên nhịp tim ở  bệnh nhân đột quỵ  não. Do vậy, đề  tài này được thực hiện nhằm  hai mục tiêu: 1. Khảo sát rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân   đột quỵ não trong vòng 7 ngày đầu bằng Holter điện tim 24 giờ. 2. Đánh giá mối liên quan giữa một số  đặc điểm lâm sàng,   cận lâm sàng với rối loạn nhịp tim  ở  bệnh nhân đột quỵ  não   trong vòng 7 ngày đầu. 2. Những đóng góp mới của đề tài ­ Luận án nghiên cứu một vấn đề  quan trọng trong thực hành  lâm sàng: rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân đột   quỵ  não bằng phương tiện nghiên cứu chính là Holter điện tim 24  giờ. ­ Kết quả  nghiên cứu có giá trị  thực tiễn cao: t ỷ  lệ  r ối lo ạn   nhịp tim  ở  bệnh nhân đột quỵ  cao: 88,3%, t ỷ  lệ  r ối lo ạn nh ịp   thất phức tạp: 46,3%, tỷ l ệ rung nhĩ cơn: 17,3%; các chỉ số biến  thiên  nhịp  tim  theo  th ời   gian  gi ảm   ở   nhóm   bệnh so với   nhóm  chứng; nguy cơ r ối loạn nh ịp tim tăng cao ở những bệnh nhân có   tổn thươ ng nặng (NIHSS ≥ 7), vị trí tổn thươ ng nguy hi ểm (thân   não). ­ Những kết quả  này góp phần nhận thức được vai trò quan   trọng của rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim trong điều trị, 
  5. 3 tiên lượng và dự phòng đột quỵ não. Từ đó chủ  động phát hiện và   điều trị  rối loạn nhịp tim  ở  bệnh nhân đột quỵ  não, đặc biệt là  ở  các nhóm bệnh nhân có nguy cơ rối loạn nhịp cao. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN Luận án dày 126 trang khổ  giấy A4, gồm 4 chương, trong đó:  đặt vấn đề  2 trang, tổng quan 34 trang, đối tượng và phương pháp  nghiên cứu 23 trang, kết quả 38 trang, bàn luận 26 trang, kết luận 2  trang, kiến nghị 1 trang. Có 126 tài liệu tham khảo.
  6. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỘT QUỴ 1.1.1. Khái niệm đột quỵ não Theo Tổ chức Y tế thế giới năm 1989, đột quỵ não là sự xảy ra  đột ngột các thiếu sót chức năng thần kinh, thường là khu trú hơn  là lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ  hoặc gây tử  vong trong vòng 24 giờ.   Các khám xét loại trừ nguyên nhân do chấn thương sọ não. Khái niệm đột quỵ  này loại trừ  xuất huyết não, nhồi máu não do   nhiễm khuẩn, u não, ung thư não... 1.1.2. Phân loại đột quỵ não 1.1.2.1. Nhồi máu não  ­ Huyết khối động mạch não. ­ Tắc mạch não. ­ Nhồi máu não ổ khuyết. 1.1.2.2. Xuất huyết não  ­ Chảy máu trong nhu mô não. ­ Chảy máu não – tràn máu não thất thứ phát. ­ Chảy máu não thất nguyên phát. ­ Chảy máu dưới nhện. ­ Chảy máu sau nhồi máu. 1.2. RỐI LOẠN NHỊP TIM Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NÃO 1.2.1. Cơ sở giải phẫu, sinh lý, điện học hệ  thống dẫn truyền   tim 1.2.1.1.  Giải phẫu hệ thống dẫn truyền tim  Hệ  thống dẫn truyền trong tim gồm nút xoang, đường liên nút,  nút nhĩ thất và mạng Purkinje. 1.2.1.2. Sinh lý học tế bào cơ tim Sợi cơ tim có 3 đặc tính: tính tự động, tính dẫn truyền, tính trơ  và tính chịu kích thích. 1.2.1.3. Cơ chế rối loạn nhịp tim
  7. 5 Gồm  3 nhóm cơ  chế: những rối loạn hình thành xung động,   những rối loạn dẫn truyền xung và những rối loạn kết do cả  hai   nhóm trên.
  8. 6 1.2.2. Rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân đột quỵ não 1.2.2.1. Cơ chế rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân đột quỵ não Hệ thống thần kinh trung  ương có một vai trò quan trọng trong   điều hòa hoạt động tim và trương lực mạch. Tổn thương thần kinh   trung  ương có thể  dẫn đến các rối loạn hoạt động tự  động của   tim, rối loạn nhịp tim và rối loạn điều hòa huyết áp. Cơ  chế  các   biến chứng tim mạch của đột quỵ  là do rối loạn hệ  thần kinh tự  chủ, tăng hoạt động hệ  giao cảm hay phó giao cảm. Ngoài ra, rối   loạn điện giải và thăng bằng kiềm toan cũng đóng vai trò quan   trọng gây rối loạn nhịp tim.  ở  bệnh nhân đột quỵ  thường gặp rối  loạn điện giải, đặc biệt là bệnh nhân xuất huyết não. Trong các  biến chứng rối loạn điện giải, hạ natri máu là hay gặp nhất, chiếm  tỷ lệ khoảng 20 – 35% bệnh nhân xuất huyết dưới nhện.  Các loại rối loạn nhịp tim nặng thường xuất hiện ngay khi khởi   phát đột quỵ hoặc trong giai đoạn cấp của đột quỵ: ngoại tâm thu  thất dày, ngoại tâm thu thất chùm, nhịp nhanh thất, rung thất, xoắn  đỉnh, rung nhĩ, rối loạn nhịp chậm… 1.2.2.5. Rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân đột quỵ não có rối loạn   điện giải và các chất vi lượng Ở bệnh nhân đột quỵ  thường gặp rối loạn điện giải, đặc biệt  là bệnh nhân xuất huyết não. Trong các biến chứng rối loạn điện  giải, hạ  natri máu là hay gặp nhất, chiếm tỷ lệ khoảng 20 – 35%   bệnh nhân xuất huyết dưới nhện. Hạ  kali máu cũng là một triệu   chứng hay gặp  ở  bệnh nhân đột quỵ  não, đặc biệt là bệnh nhân  xuất   huyết   dưới   nhện.  Rối   loạn   kiềm   toan   hay   gặp   là   kiềm  chuyển hóa và kiềm hô hấp.  1.2.2.6. Vấn đề rung nhĩ trong điều trị và dự phòng đột quỵ não  Đột quỵ  nhồi máu não và rung nhĩ có liên quan mật thiết với  nhau. Biến chứng hay gặp nhất của rung nhĩ là đột quỵ. Tỷ lệ đột   quỵ không rõ nguyên nhân hiện còn rất cao (60­70%), đòi hỏi phải 
  9. 7 tích cực hơn trong việc phát hiện và điều trị rung nhĩ để giảm tỷ lệ  đột quỵ không rõ nguyên nhân. Một vấn đề  quan trọng đối với điều trị  và dự  phòng đột quỵ  não là việc phát hiện rung nhĩ cơn. Tỷ  lệ  rung nhĩ cơn trong các  nghiên cứu trên thế giới từ 5 ­ 20%. Nhi ều nghiên cứu đã chứng  minh: tỷ lệ tái phát đột quỵ  ở bệnh nhân rung nhĩ cơn cao tươ ng   đươ ng với bệnh nhân rung nhĩ liên tục. Các tác giả  đã nêu bật  vai trò của Holter điện tim 24 gi ờ trong phát hiện rung nhĩ cơn.  1.3. BIẾN THIÊN NHỊP TIM Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NÃO 1.3.1. Vai trò hệ thần kinh tự chủ trong điều hòa tim mạch 1.3.1.1. Khái niệm và cơ  chế  hoạt động của hệ  thần kinh tự   chủ Hệ  thần kinh tự chủ (TKTC) là hệ  thần kinh trung  ương kiểm  soát chức năng của các tạng. Hệ TKTC tham gia điều chỉnh các cơ  quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, tiết niệu.. làm thay đổi nhịp tim,   huyết áp động mạch, sự co thắt và bài tiết của ống tiêu hoá, sự co   cơ bàng quang, tiết mồ hôi và nhiều hoạt động khác. Đặc điểm nổi  bật nhất của hệ TKTC là có khả năng làm thay đổi hoạt động của  các tạng một cách nhanh chóng và mạnh mẽ. 1.3.2. Thần kinh tự chủ ở bệnh nhân đột quỵ não Bệnh TKTC ở bệnh nhân đột quỵ não có liên quan mật thiết với   yếu tố  nguy cơ  gây đột quỵ, nguyên nhân gây đột quỵ, mức độ  trầm   trọng   của   bệnh,   hiệu   quả   điều   trị,   các   biến   chứng   và   di  chứng của đột quỵ.  Ở  bệnh nhân đột quỵ  não có sự  mất thăng  bằng nghiêm trọng hoạt tính giao cảm và phó giao cảm, cụ thể  là   tăng hoạt tính giao cảm, giảm hoạt tính phó giao cảm. Nhịp ngày  đêm của BTNT cũng bị đảo ngược. 1.3.3. Một số  phương pháp đánh giá hoạt động thần kinh tự  chủ 1.3.3.3. Holter điện tim 24 giờ  trong đánh giá chức năng thần   kinh tự  chủ  tim mạch bằng phương pháp theo dõi các chỉ  số   biến thiên nhịp tim
  10. 8 *  Khái niệm biến thiên nhịp tim Biến thiên nhịp tim là sự thay đổi các thời khoảng RR trên điện  tim trong một khoảng thời gian nhất định. Các chỉ số BTNT bao gồm: BTNT theo thời gian và BTNT theo  phổ tần số: * Các chỉ số BTNT theo thời gian  Các chỉ  số  BTNT theo thời gian biểu thị  trương lực của th ần   kinh phó giao cảm. Khi giá trị của các chỉ  số  BTNT theo thời gian  giảm sẽ  phản ánh trương lực thần kinh phó giao cảm giảm, làm  mất thăng bằng hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm. * Các chỉ số BTNT theo phân tích phổ tần số  Phân tích phổ là biểu hiện toán học cơ chế sinh lí tạo ra sự biến   thiên thời khoảng R­R. Kết quả  phân tích phổ  cho ra độ  lớn các  vùng tần số và sẽ cung cấp các biểu hiện lâm sàng của BTNT. CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Gồm 212 người chia làm 2 nhóm: ­ Nhóm bệnh: 162 bệnh nhân đột quy não trong 7 ngày đầu. ­ Nhóm chứng: 50 người không có bệnh lý đột quỵ và các bệnh  tim mạch. 2.1.1. Nhóm bệnh nhân đột quỵ não 2.1.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn *  Bệnh nhân đượ c chẩn đoán độ t quỵ  não theo tiêu chuẩn   của WHO Theo Tổ chức Y tế thế giới năm 1989, đột quỵ não là sự xảy ra  đột ngột các thiếu sót chức năng thần kinh, thường là khu trú hơn  là lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ  hoặc gây tử  vong trong vòng 24 giờ.   Các khám xét loại trừ nguyên nhân do chấn thương sọ não. 2.1.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ­ Không tự nguyện và hợp tác đầy đủ trong nghiên cứu. ­ Trong tình trạng có sốt cao, rối loạn thân nhiệt.
  11. 9 ­ Đang dùng các thuốc ảnh hưởng đến biến thiên nhịp tim, thay đổi  khoảng QT như: digitalis, các thuốc chống loạn nhịp ... ­   Bệnh   nhân   có   kết   quả   Holter   điện   tim   có   nhiều   nhiễu  (artifact). ­ Được chẩn đoán có rung nhĩ trên lâm sàng và điện tim thường   quy. * Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nhóm phân tích BTNT: ­ Suy nút xoang;  rung nhĩ. 2.1.2. Nhóm chứng 2.1.2.1.  Tiêu chuẩn lựa chọn  ­ Các đối tượng hoàn toàn tự nguyện tham gia nghiên cứu. ­ Không có tiền sử  bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp, đột  quỵ, đái đường, loét. ­ Khám lâm sàng không phát hiện các bệnh lý tim mạch như  đột quỵ não, tăng huyết áp, bệnh mạch vành, suy tim, bệnh lý van tim,   đái tháo đường, loét. ­ Kết quả cận lâm sàng: công thức máu, sinh hóa máu, điện  tim đồ  thường quy, siêu âm tim không phát hiện các bệnh lý tim  mạch, đột quỵ  và các bệnh lý có  ảnh hưởng đến biến thiên nhịp   tim. ­ Có cùng phân bố tuổi, giới với nhóm bệnh nhân đột quỵ não. 2.1.2.1.  Tiêu chuẩn loại trừ ­ Không tham gia đầy đủ trong nghiên cứu. ­ Khám lâm sàng và cận lâm sàng phát hiện các bệnh lý tim   mạch chuyển hóa như: tăng huyết áp, bệnh mạch vành, bệnh van  tim, suy tim, bệnh phổi mạn tính, suy thận mạn, đột quỵ  não, đái  tháo  đường,  loét;  các bệnh  lý  khác như   sỏi  mật;  các  tình trạng   nhiễm trùng cấp tính...
  12. 10 ­ Bệnh nhân có kết quả  Holter điện tim có nhiều nhiễu  (artifact). 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ­ Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu, mô tả  cắt ngang,  so sánh đối chứng. ­ Địa điểm nghiên cứu: nhóm bệnh: Trung tâm đột quỵ, Viện  nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108; nhóm chứng:  khoa   Nội, Bệnh viện đa khoa Hòe Nhai. ­ Thời gian nghiên cứu: tháng 01/2008 – tháng 06/2014. ­ Phương pháp chọn cỡ mẫu: thuận tiện. 2.2.1. Nội dung nghiên cứu 2.2.1.1. Các thăm khám lâm sàng ­ Khai thác bệnh sử: tuổi, giới, nghề nghiệp, diễn biến bệnh. ­ Tiền sử  các bệnh: tăng huyết áp, loạn nhịp tim, đột quỵ  não:  thể bệnh, thời gian mắc bệnh, các bệnh khác kèm theo. ­ Các yếu tố  nguy cơ: tiền sử  có cha mẹ, anh chị  em ruột bị  THA và đột quỵ não, nghiện thuốc lá, uống rượu, đái tháo đường. - Khám thực thể: khám lâm sàng để phát hiện các dấu hiệu lâm  sàng của đột quỵ não và bệnh lý tim mạch. 2.2.1.2. Các chỉ tiêu xét nghiệm ­ Huyết học: Công thức máu, máu lắng. ­   Sinh   hoá:   Ure,   glucose,   creatinin,   A.   Uric,   điện   giải   đồ,  cholesterol toàn phần, triglycerit,  HDL­ C,  LDL­ C. ­ Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số. ­ Điện tâm đồ 12 chuyển đạo. ­ Xquang tim phổi thẳng. ­ Chụp CT scanner sọ não; chụp cộng hưởng từ não ­ mạch não. ­ Siêu âm tim. 2.2.1.3. Ghi Holter điện tim 24 giờ Được thực hiện trên tất cả  212 đối tượng nghiên cứu. Nhóm   bệnh được ghi 1 lần trong vòng 7 ngày đầu.
  13. 11 * Phương tiện nghiên cứu Hệ thống máy ghi và phân tích kết quả ký hiệu Chroma của tập   đoàn ScottCare ­ Hoa Kỳ. Ảnh 2.1. Hệ thống ghi và phân tích kết quả Holter hiệu Chroma   của tập đoàn ScottCare ­ Hoa Kỳ * Cách nhận định kết quả: do Bác sỹ chuyên khoa Tim mạch thực  hiện ­ Dữ  liệu trong card ghi sau khi kết nối vào máy tính và qua hệ  thống phần mềm sẽ được thu nhập vào máy tính. ­ Phân tích dữ liệu ghi trên card dựa trên chương trình phân tích   tự động đã cài sẵn trong máy vi tính.  ­ Chuẩn hoá các dữ  liệu về  rối loạn nhịp và loại bỏ  các yếu tố  nhiễu. ­ Phần mềm sẽ tự động phân tích lại dữ liệu sau khi đã khử nhiễu. * Các thông số trên Holter điện tim ­ Các thông số về nhịp tim và rối loạn nhịp tim ­ Các thông số về biến thiên nhịp tim . Các chỉ  số BTNT theo thời gian. Các chỉ  số thường được tính   toán là: SDNN, SDANN, SDNN index, r­MSSD, pNN50. . Các chỉ số BTNT theo phân tích phổ tần số. Các chỉ số thường   được sử dụng là: HF, LF, VLF, TP, tỷ số LF/HF. 2.2.2. Môt số tiêu chuẩn, phân loại sử dụng trong nghiên cứu:
  14. 12 ­ Tiêu chuẩn chẩn đoán THA và phân loại THA: theo Phân Hội  Tăng huyết áp / Hội Tim mạch học Việt Nam (2008). ­ Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường: theo tiêu chuẩn của hiệp   hội đái tháo đường Hoa Kỳ (2010). ­ Thang điểm hôn mê Glasgow. ­ Thang điểm đột quỵ của các viện sức khỏe quốc gia Hoa Kỳ  (NIHSS). ­ Các tiêu chuẩn rối loạn nhịp tim. ­ Chẩn đoán mức  độ  ngoại tâm thu thất: theo phân loại của  Lown. 2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU Các số liệu nghiên cứu được quản lý, sử lý bằng phần mềm SPSS  16.0 theo các thuật toán sử dụng trong nghiên cứu y sinh học. Các thuật toán được sử dụng trong đề tài: ­ So sánh các biến liên tục (định lượng)  bằng kiểm   định t ­  Student có ghép cặp hoặc không ghép cặp. ­ So sánh các biến định tính bằng kiểm định χ2.  ­ Đánh giá nguy cơ    bằng tỷ  suất chênh OR (Odd Ratio) với   khoảng tin cậy 95%.  ­ Đánh giá mối tương quan bằng hệ  số  tương quan r. Khảo sát  tương quan giữa 2 biến định lượng bằng cách tính hệ số tương quan  r. 
  15. 13 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 3.1.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Một số đặc điểm của nhóm bệnh và nhóm chứng                       Nhóm Nhóm   ĐQN Thông số chứng P (n = 162) (n = 50) Tuổi (năm)  63,7 ± 12,0 61,1 ± 11,5 > 0,05 Nam 119 (73,5) 35 (70) Giới (n,%) > 0,05 Nữ 43 (26,5) 15 (30) Nhịp tim (lần/phút) 82,3 ± 14,8 75,3 ± 9,0  0,05 Thân não 4 8,2 6 5,3 > 0,05 Các vị trí khác 9 18,4 25 22,1 > 0,05
  16. 14 Nhận xét: vị trí tổn thương gặp nhiều nhất trên phim chụp CT  – MRI ở nhóm XHN là vùng đồi thị (32,7%), ở nhóm NMN là vùng  bao trong, nhân xám trung ương (41,6%). 3.2.   RỐI   LOẠN   NHỊP   TIM  VÀ   BIẾN   THIÊN   NHỊP   TIM   Ở  BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NÃO 3.2.1. Rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân đột quỵ não 3.2.1.1. Một số thông số về rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân đột quỵ   não Bảng 3.10. Một số thông số về rối loạn nhịp tim ở nhóm đột quỵ  não và nhóm chứng                                 Nhóm ĐQN Nhóm chứng P Thông số (n=162) (n=50) Có   rối   loạn   nhịp   tim   (n, 143 (88,3) 33 (66,0)
  17. 15 Rối loạn nhịp thất 61 (92,4) 69 (81,2)
  18. 16 Bảng  3.26. Các chỉ số biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân có điểm NIHSS ≥   7                    Nhóm Điểm NIHSS ≥   Điểm NIHSS <   Thông số 7 7 p (n=53) (n=74) Giảm Ln SDNN (n,%) 33(62,3) 33(44,6) 0,05 Giảm Ln SDNNi (n,%) 24(45,3) 31(41,9) >0,05 Giảm Ln pNN50 (n,%) 24(45,3) 37(50,0) >0,05 Giảm Ln VLF (n,%) 7(13,2) 5(6,8) >0,05 Tăng Ln LF (n,%) 3(5,7) 1(1,4) >0,05 Giảm Ln HF (n,%) ơ 10(18,9) 20(27,0) >0,05 Nhận xét:  Phân tích BTNT theo thang điểm NIHSS  ở  127 bệnh  nhân cho thấy tỷ  lệ  giảm Ln SDNN  ở  nhóm bệnh nhân có điểm  NIHSS ≥ 7 là 62,3%, cao hơn ở nhóm có điểm NIHSS 0,05 Giảm Ln SDNNi (n,%) 11 (68,8) 46 (39,0) 0,05 Giảm Ln VLF (n,%) 1 (6,2) 11 (9,3) >0,05 Tăng Ln LF (n,%) 6 (37,5) 26 (22,0) >0,05 Giảm Ln HF (n,%) 0(0,0) 4 (3,4) >0,05 Nhận xét: Tỷ  lệ giảm Ln SDNNi  ở bệnh nhân có ĐTĐ là 68,8%,   cao hơn nhóm không có ĐTĐ (p
  19. 17 3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ  YẾU TỐ  LÂM SÀNG  VÀ CẬN LÂM SÀNG VỚI RỐI LOẠN NHỊP TIM 3.3.1.   Một   số   đặc   điểm   lâm   sàng   và  cận  lâm   sàng   ở   bệnh  nhân có rối loạn nhịp tim 3.3.1.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân   có rối loạn nhịp trên thất  Bảng 3.34. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh  nhân có rối loạn nhịp trên thất                                N Có RLN  Không RLN  hóm trên thất  trên thất  P Thông số (n=137) (n=25) Tuổi (năm) 64,3 ± 11,4 58,8 ± 12,7 0,05 THA (n,%) 98 (71,5) 14 (56,0) >0,05 Rối  loạn  ý thức  (n, 63 (46,0) 8 (32,0) >0,05 %) Liệt   nửa   người   (n, 119 (86,9) 24 (96,0) >0,05 %) Điểm NIHHS  8,0 ± 6,1 4,4 ± 3,9 0,05 Nhận xét: Ở nhóm bệnh nhân có RLN trên thất, tuổi trung bình,  điểm   NIHSS   cao   hơn   nhóm   bệnh   nhân   không   RLN   trên   thất   (p0,05
  20. 18 TS đột quỵ (n,%) 6 (21,4) 28 (20,9) >0,05 Liệt nửa người (n,%) 21 (75,0) 122 (91,0) 0,05 Glucose máu (mmol/l)  7,7 ± 3,1 6,7 ± 2,6  >0,05 Cholesterol máu (mmol/l)  5,4 ± 1,0 5,2 ± 1,1 >0,05 PĐTT (n,%) 11 (44,0) 54 (47,4) >0,05 Nhận xét:  Ở  nhóm bệnh nhân có rung nhĩ, tuổi trung bình và  tỷ  lệ  liệt nửa người cao h ơn so v ới nhóm bệnh nhân không có   rung nhĩ (p 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2