Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Đại số và Lý thuyết số: Về phức Koszul
lượt xem 6
download
Nội dung của luận văn trình bày đại số Tenxơ, đại số đối xứng, đại số ngoài; phức Koszul, cách xây dựng phức Koszul theo tích ngoài, cách xây dựng phức Koszul bằng cách lấy Tenxơ các phức; ứng dụng của phức Koszul, phức Koszul và dãy giải tự do của đại số đối xứng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Đại số và Lý thuyết số: Về phức Koszul
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA TOÁN-CƠ-TIN HỌC NGUYỄN THỊ QUỲNH VỀ PHỨC KOSZUL TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Đại số và lý thuyết số Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Phụ Hoàng Lân HÀ NỘI- 2015
- Chương 1 Kiến thức chuẩn bị 1.1 Các phức và đồng điều của phức 1.1.1 Các phức Định nghĩa 1.1. Một dãy các môđun và các đồng cấu ∂n+1 n ∂ M• : · · · → Mn+1 −−→ Mn −→ Mn−1 → . . . (1.1) được gọi là một phức nếu ∂n ∂n+1 = 0, ∀n ∈ Z. Tương tự, một dãy các môđun và các đồng cấu ∂ n−1 ∂n M • = · · · → M n−1 −−→ M n −→ M n+1 → . . . , (1.2) được gọi là một đối phức nếu ∂ n ∂ n−1 = 0, ∀n ∈ Z. Một phức được gọi là khớp ở vị trí thứ n nếu Ker ∂n = Im ∂n+1 . Một phức được gọi là khớp nếu nó khớp tại mọi vị trí. Lưu ý rằng, một phức (khớp) cũng có thể hữu hạn, đó là khi dãy (1.1) hữu hạn. Định nghĩa 1.2. Một dãy khớp với 5 môđun có dạng 0 00 0→M →M →M →0 được gọi là một dãy khớp ngắn. n ∂n+1 ∂ Nhận xét 1.3. Mọi dãy khớp dài · · · → Mn+1 −−→ Mn − → Mn−1 → . . . đều có thể phân tích thành các dãy khớp ngắn 0 −−→ ker ∂n −−→ Mn −−→ im ∂n −−→ 0 k 0 −−→ ker ∂n+1 −−→ Mn+1 −−→ im ∂n+1 −−→ 0 1
- 0 Định nghĩa 1.4. Một đồng cấu giữa hai phức M• và M• là một họ các 0 đồng cấu f• := {fn : Mn → Mn }n∈Z sao cho biểu đồ sau giao hoán ∂n+2 ∂n+1 ∂ ∂n−1 . . . −−→ Mn+1 −−→ Mn −−n→ Mn−1 −−→ . . . f f f y n+1 yn y n−1 0 0 0 0 ∂n+2 0 ∂n+1 0 ∂n 0 ∂n−1 . . . −−→ Mn+1 −−→ Mn −−→ Mn−1 −−→ . . . 0 tức là fn−1 ◦ ∂n = ∂n ◦ fn , ∀n. 0 Ta kí hiệu f• : M• → M• . 1.1.2 Đồng điều của phức Định nghĩa 1.5. Môđun thương Hn (M• ) := ker ∂n /im ∂n+1 được gọi là môđun đồng điều thứ n của phức M• . Một cách tương tự, môđun thương H n (M • ) := ker ∂ n /im ∂ n−1 được gọi là môđun đối đồng điều thứ n của đối phức M • . 0 Mệnh đề 1.6. Cho một đồng cấu f• giữa hai phức M• và M• ∂n+1 ∂ . . . −−→ Mn+1 −−→ Mn −−n→ Mn−1 −−→ . . . f f f y n+1 yn y n−1 0 0 0 ∂n+1 0 ∂n 0 . . . −−→ Mn+1 −−→ Mn −−→ Mn−1 −−→ . . . 0 Khi đó với mỗi n sẽ có một đồng cấu (f∗ )n : Hn (M• ) → Hn (M• ) được cảm sinh bởi fn như sau (f∗ )n ([m]) = [fn (m)] , ∀m ∈ ker ∂n . 0 00 0 Định nghĩa 1.7. Cho các phức M• , M• , M• và các đồng cấu f• : M• → M• , 00 g• : M• → M• . Nếu với mỗi n dãy 0 fn gn 00 0 → Mn − → Mn − → Mn → 0 là một dãy khớp ngắn, thì ta gọi dãy 0 f• g• 00 0 → M• − → M• − → M• → 0 0 00 là một dãy khớp ngắn của các phức M• , M• , M• . 2
- Định lý 1.8. Cho một dãy khớp ngắn của các phức 0 f• g• 00 0 → M• −→ M• − → M• → 0 Dãy này sẽ cảm sinh ra một dãy khớp dài trên các đồng điều 0 (f∗ )n n (g∗ )n 00 δ 0 · · · → Hn (M• ) −−−→ Hn (M• ) −−→ Hn (M• ) − → Hn−1 (M• ) (f∗ )n−1 (g∗ )n−1 00 δn−1 0 −−−−→ Hn−1 (M• ) −−−−→ Hn−1 (M• ) −−→ Hn−2 (M• ) → . . . (1.3) 00 0 Các đồng cấu δn : Hn (M• ) → Hn−1 (M• ) được gọi là các đồng cấu nối. 1.1.3 Tích tenxơ của các phức Cho (C• , ∂• ) và (K• , λ• ) là hai phức. Ta có thể tạo ra tích tenxơ của hai phức (C• , ∂• ) và (K• , λ• ), kí hiệu C• ⊗R K• , theo cách sau: (C• ⊗R K• )n := P i Ci ⊗ Kn−i , và đồng cấu gn : (C• ⊗R K• )n → (C• ⊗R K• )n−1 được xác định trên từng thành phần Ci ⊗ Kn−i là ∂i ⊗ idKn−i + (−1)i idCi ⊗ λn−i . 1.2 Các dãy giải và các môđun mở rộng 1.2.1 Các dãy giải Định nghĩa 1.9. Một dãy giải của một môđun M là một phức ϕ2 ϕ1 M• : . . . → − M2 −→ M1 −→ M0 → − 0, (1.4) với Hi (M• ) = 0, ∀i > 0 và H0 (M• ) = M . Hơn nữa, nếu tồn tại n ≥ 0 sao cho Mn 6= 0 và Mk = 0, ∀k > n thì dãy giải được gọi là có độ dài bằng n. Nhận xét 1.10. Đôi khi, một dãy giải của M còn được viết dưới dạng ϕ2 ϕ1 ... → − M2 −→ M1 −→ M0 → − M → 0. Khi đó phức trên là một dãy khớp. Định nghĩa 1.11. Dãy giải (1.4) được gọi là một dãy giải xạ ảnh (tự do) của M nếu Mi là môđun xạ ảnh (tự do) với mọi i. Mệnh đề 1.12. Mọi môđun M đều có một dãy giải tự do. Định nghĩa 1.13. Một dãy giải nội xạ của môđun M là một phức các môđun nội xạ 0 → Q0 → Q1 → Q2 → . . . , 3
- với H i (Q• ) = 0, ∀i > 0 và H 0 (Q• ) = M . Đôi khi, ta còn viết dãy giải nội xạ của M dưới dạng 0 → M → Q0 → Q1 → Q2 → . . . , khi đó phức trên là một dãy khớp. Mệnh đề 1.14. Mỗi môđun M đều có một dãy giải nội xạ. 1.2.2 Các môđun mở rộng Cho M, N là các môđun và P• là một dãy giải xạ ảnh của M · · · → P2 → P1 → P0 → 0. Tác động hàm tử HomR ( , N ) lên dãy giải trên, ta được phức đối đồng điều HomR (P• , N ) 0 → HomR (P0 , N ) → HomR (P1 , N ) → HomR (P2 , N ) → . . . (1.5) Định nghĩa 1.15. Ta định nghĩa ExtnR (M, N ) := H n (HomR (P• , N )). Mệnh đề 1.16. Ta có Ext0R (M, N ) ∼ = HomR (M, N ), ∀M, N . Nhận xét 1.17. Môđun ExtnR (M, N ) có thể được xây dựng theo cách khác như sau. Xuất phát từ một dãy giải nội xạ của N 0 → Q0 → Q1 → Q2 → . . . . Tác động hàm tử HomR (M, ) lên dãy giải đó ta được phức đối đồng điều HomR (M, Q• ) 0 → HomR (M, Q0 ) → HomR (M, Q1 ) → HomR (M, Q2 ) → . . . (1.6) Ta định nghĩa ExtnR (M, N ) := H n (HomR (M, Q• )). Người ta chứng minh được rằng, hai cách xây dựng môđun ExtnR (M, N ) như trên là tương đương. Định lý 1.18. Cho M là một môđun tùy ý, và một dãy khớp ngắn của các môđun: 0 → A → B → C → 0. Khi đó, ta có dãy khớp dài như sau δ 0 → HomR (M, A) → HomR (M, B) → HomR (M, C) − →0 Ext1R (M, A) δ → Ext1R (M, B) → Ext1R (M, C) − →1 Ext2R (M, A) → . . . 4
- 1.3 Đại số tenxơ, đại số đối xứng, đại số ngoài 1.3.1 Đại số tenxơ Cho M là một môđun. Với mỗi số nguyên dương k , ta đặt T k (M ) = M ⊗ M ⊗ · · · ⊗ M (k lần), và quy ước T 0 (M ) = R. Các phần tử của T k (M ) được gọi là các k -tenxơ trên M . ∞ M Đặt T (M ) := T k (M ) là tổng trực tiếp của các R-môđun. Mỗi phần k=0 tử của T (M ) là một tổ hợp tuyến tính hữu hạn của các k -tenxơ. Ta sẽ trang bị cho T (M ) một phép nhân để nó trở thành một R-đại số. Vì tích tenxơ có tính chất kết hợp, ta có các đẳng cấu tuyến tính tự nhiên sau µij : T i (M ) ⊗ T j (M ) → T i+j (M ). Các đẳng cấu trên cảm sinh một đẳng cấu chính tắc µ : T (M ) ⊗ T (M ) → T (M ). Đẳng cấu µ xác định một phép nhân trên T (M ) như sau T (M ) × T (M ) → T (M ) (α, β) 7→ µ(α ⊗ β). Ta có thể chứng minh được R-môđun T (M ) với phép nhân trên là một R-đại số. Định nghĩa 1.19. R-đại số T (M ) được gọi là đại số tenxơ của M . Đặc biệt, khi M là một môđun tự do thì ta có thể mô tả tường minh T (M ) như sau. Mệnh đề 1.20. Giả sử M là một môđun tự do với cơ sở β = (e1 , e2 , . . . , en ). Khi đó, T k (M ) như là một R-môđun có một cơ sở gồm các k -tenxơ dạng (ei1 ⊗ ei2 ⊗ · · · ⊗ eik : 1 ≤ i1 , i2 , . . . , ik ≤ n), 5
- và T (M ) có một cơ sở dạng (ei1 ⊗ ei2 ⊗ · · · ⊗ eik : 0 ≤ k < ∞, 1 ≤ i1 , i2 , . . . , ik ≤ n). Do phép nhân trong T (M ) thỏa mãn T i (M )T j (M ) ⊆ T i+j (M ), nên T (M ) là một R-đại số phân bậc. Định lý 1.21. Cho M là một môđun và T (M ) là đại số tenxơ của nó. Nếu A là một R-đại số bất kỳ và ϕ : M → A là một đồng cấu R-môđun, thì
- tồn tại duy nhất một đồng cấu R-đại số ψ : T (M ) → A sao cho ψ
- M = ϕ. Giả sử f : M → N là một đồng cấu R-môđun. Khi đó, f cảm sinh một đồng cấu R-đại số T (f ) : T (M ) → T (N ). Đồng cấu này là tổng trực tiếp của các ánh xạ thành phần T 0 (f ) = idR và T k (f ) : T k (M ) → T k (N ), (0 < k < ∞), T k (f )(m1 ⊗ · · · ⊗ mk ) = f (m1 ) ⊗ · · · ⊗ f (mk ), ∀m1 , . . . , mk ∈ M. Mệnh đề 1.22. Cho hai dãy khớp các môđun 0 u v 00 E → −E → − E →0, 0 s t 00 F → −F → − F →0. 00 00 Khi đó đồng cấu v ⊗ t : E ⊗ F → E ⊗ F là một toàn cấu và hạt nhân của nó bằng Im(u ⊗ 1F ) + Im(1E ⊗ s) Mệnh đề 1.23. Cho M và N là các môđun. Nếu f : M → N là một toàn cấu thì đồng cấu T (f ) : T (M ) → T (N ) cũng là một toàn cấu và hạt nhân của nó là iđêan của T (M ) được sinh bởi P := ker f ⊂ M ⊂ T (M ). 1.3.2 Đại số đối xứng Ta gọi C(M ) là iđêan của T (M ) sinh bởi các phần tử có dạng m1 ⊗ m2 − m2 ⊗ m1 , ∀m1 , m2 ∈ M. 6
- Định nghĩa 1.24. Đại số đối xứng của một môđun M , kí hiệu S(M ), là thương của đại số tenxơ T (M ) cho iđêan C(M ). Đại số tenxơ T (M ) được sinh bởi R = T 0 (M ) và M = T 1 (M ). Các phần tử của M giao hoán với nhau trong đại số thương S(M ). Do đó, đại số đối xứng S(M ) là một đại số giao hoán. Hơn nữa, do iđêan C(M ) sinh bởi các phần tử thuần nhất nên C(M ) là một iđêan phân bậc. Vậy S(M ) là một R-đại số giao hoán phân bậc với các thành phần thuần nhất bậc k của nó là S k (M ) = T k (M )/C(M )k . R-môđun S k (M ) được gọi là lũy thừa đối xứng cấp k của M . Để thuận tiện, ta kí hiệu M (k) := M × · · · × M (k lần). Định lý 1.25. Cho M là một môđun và S(M ) là đại số đối xứng của nó. (1) Lũy thừa đối xứng cấp k của M , S k (M ), bằng T k (M ) S k (M ) = , (m1 ⊗ m2 ⊗ · · · ⊗ mk − mσ(1) ⊗ mσ(2) ⊗ · · · ⊗ mσ(k) ) với ∀mi ∈ M và mọi phép hoán vị σ trong nhóm đối xứng Sk . (2) Nếu ϕ : M (k) → N là một ánh xạ đa tuyến tính đối xứng, thì tồn tại duy nhất một đồng cấu ψ : S k (M ) → N sao cho ϕ = ψ ◦ i, trong đó ánh xạ i : M (k) → S k (M ), (m1 , . . . , mk ) 7→ m1 ⊗· · ·⊗mk mod C(M ). (3) Nếu A là một R-đại số giao hoán và ϕ : M → A là một đồng cấu R-môđun, thì tồn tại duy nhất một đồng cấu R-đại số ψ : S(M ) → A
- sao cho ψ
- M = ϕ. Hệ quả 1.26. Cho M là một môđun tự do có hạng n. Khi đó S(M ) đẳng cấu (như một R-đại số phân bậc) với vành đa thức n biến trên R. Giả sử f : M → N là một đồng cấu R-môđun. Khi đó, f cảm sinh một đồng cấu R-đại số S(f ) : S(M ) → S(N ). Đồng cấu này là tổng trực tiếp của các ánh xạ thành phần S 0 (f ) = idR và S k (f ) : S k (M ) → S k (N ), (0 ≤ k < ∞), S k (f )(m1 . . . mk ) = f (m1 ) . . . f (mk ), ∀m1 , . . . , mk ∈ M. 7
- Mệnh đề 1.27. Cho M, N là các môđun. Nếu f : M → N là một toàn cấu thì S(f ) : S(M ) → S(N ) cũng là một toàn cấu và hạt nhân của nó là một iđêan của S(M ) được sinh bởi P := ker f ⊂ M ⊂ S(M ). Hệ quả 1.28. Cho I = (x1 , . . . , xn ) là một iđêan của R và một toàn cấu f : Rn → I , ei 7→ xi . Khi đó, tồn tại một toàn cấu ψ : R[T1 , . . . , Tn ] → S(I) và hạt nhân của nó là iđêan thuần nhất N của R[T1 , . . . , Tn ] được Xn n X sinh bởi các đa thức bậc một ai Ti sao cho ai xi = 0. i=1 i=1 Hệ quả 1.29. Với giả thiết như trong Hệ quả 1.28. Khi đó ( n
- n ) X
- X N= fi Ti
- f1 , . . . , fn ∈ R[T1 , . . . , Tn ] và fi xi = 0 . i=1 i=1 1.3.3 Đại số ngoài Gọi A(M ) là iđêan của T (M ) sinh bởi các phần tử có dạng m⊗ m, ∀m ∈ M . Định nghĩa 1.30. Đại số ngoài của một môđun M , kí hiệu ∧(M ), là thương của đại số tenxơ T (M ) cho iđêan A(M ). Ảnh của phần tử m1 ⊗· · ·⊗mk trong ∧(M ) được kí hiệu là m1 ∧· · ·∧mk . Tương tự như đại số đối xứng, do iđêan A(M ) sinh bởi các phần tử thuần nhất, nên ∧(M ) là một R-đại số phân bậc với các thành phần thuần nhất bậc k của nó là ∧k (M ) = T k (M )/A(M )k . R-môđun ∧k (M ) được gọi là lũy thừa ngoài bậc k của M . Định nghĩa 1.31. Phép nhân 0 0 0 0 (m1 ∧ · · · ∧ mk ) ∧ (m1 ∧ · · · ∧ mh ) = m1 ∧ · · · ∧ mk ∧ m1 ∧ · · · ∧ mh trong đại số ngoài được gọi là tích ngoài. Theo định nghĩa của ∧(M ), phép nhân trên có tính thay phiên, tức là tích m1 ∧ · · · ∧ mk = 0 trong ∧(M ) nếu tồn tại một cặp chỉ số (i, j), 0 1 ≤ i, j ≤ k nào đó mà mi = mj với i 6= j nào đó. Khi đó, ∀m, m ∈ M 8
- ta có 0 0 0 = (m + m ) ∧ (m + m ) 0 0 0 0 = (m ∧ m) + (m ∧ m ) + (m ∧ m) + (m ∧ m ) 0 0 = (m ∧ m ) + (m ∧ m). Điều này chỉ ra rằng, phép nhân ∧ còn có tính phản đối xứng 0 0 0 m ∧ m = −m ∧ m, ∀ m, m ∈ M Áp dụng lặp lại đẳng thức trên nhiều lần ta có mσ(1) ∧ · · · ∧ mσ(k) = sgn(σ)m1 ∧ · · · ∧ mk , với mọi m1 , . . . , mk ∈ M, σ ∈ Sk . Định lý 1.32. Cho M là một môđun và ∧(M ) là đại số ngoài của nó. (1) Lũy thừa ngoài cấp k của M , ∧k (M ), bằng k T k (M ) ∧ (M ) = . (m1 ⊗ m2 ⊗ · · · ⊗ mk : mi = mj , với i 6= j) (2) Nếu ϕ : M (k) → N là một ánh xạ đa tuyến tính thay phiên, thì tồn tại duy nhất một đồng cấu ψ : ∧k (M ) → N sao cho ϕ = ψ ◦ i, trong đó ánh xạ i : M (k) → ∧k (M ), (m1 , . . . , mk ) 7→ m1 ∧ · · · ∧ mk . Hệ quả 1.33. Cho M là một môđun tự do với cơ sở β = (e1 , . . . , en ). Khi đó tập sau là cơ sở của ∧k (M ) (ei1 ∧ · · · ∧ eik , 1 ≤ i1 < · · · < ik ≤ n), n và ∧k (M ) = 0 khi k > n. Nói riêng, rankR ∧k (M ) = k . 9
- Chương 2 Độ sâu Định nghĩa 2.1. Một dãy các phần tử α1 , α2 , . . . , αn ∈ R được gọi là một dãy chính quy trên môđun M (hoặc một M -dãy) nếu (i) (α1 , α2 , . . . , αn )M 6= M . (ii)Với i = 1, 2, . . . , n, thì αi không là ước của không trên M/(α1 , . . . , αi−1 )M (với i = 1, α1 không là ước của không trên M ). Khi đó n được gọi là độ dài của M -dãy α1 , α2 , . . . , αn . Nếu điều kiện (ii) được thỏa mãn, dãy α1 , α2 , . . . , αn được gọi là chính quy yếu (trên M ), hay M -dãy yếu. Mệnh đề 2.2. Những điều kiện sau là tương đương (i) x1 , . . . , xn là một M -dãy. (ii) x1 , . . . , xs là một M -dãy và xs+1 , . . . , xn là một M/(x1 , . . . , xs )M - dãy, ∀ 0 < s < n, s ∈ N∗ . Bổ đề 2.3. Nếu x1 , x2 là một M -dãy thì x2 , x1 là một M -dãy khi và chỉ khi x2 không là ước của không trên M . Điều này luôn đúng với vành Noether địa phương. Mệnh đề 2.4. Cho (R, m) là một vành Noether địa phương, M là một môđun hữu hạn sinh. Khi đó, mọi hoán vị của một M -dãy luôn là một M -dãy. Mệnh đề 2.5. Cho R là một vành Noether và M là một môđun bất kỳ. Khi đó mọi dãy chính quy trên M đều hữu hạn. 10
- Định nghĩa 2.6. Một dãy chính quy cực đại trên môđun M là một M -dãy x1 , . . . , xn sao cho với mọi y ∈ R, dãy x1 , . . . , xn , y không là một M -dãy. Bổ đề 2.7. Cho một iđêan I của R, một môđun M và một M -dãy x1 , . . . , xk có độ dài k được chứa trong I . Đặt Ik = (x1 , . . . , xk ) và Mk = M/Ik M với k = 1, n (và M0 = M ). Khi đó Extk (R/I, M ) ∼ R = HomR (R/I, Mk ). Định lý 2.8. Cho R là một vành Noether, M là một môđun hữu hạn sinh, và một iđêan thực sự I ⊂ R sao cho IM 6= M , khi đó mọi dãy chính quy cực đại trên M mà được chứa trong I đều có độ dài bằng inf{i | ExtiR (R/I, M ) 6= 0}. Hệ quả 2.9. Cho R là một vành Noether và M là một môđun. Khi đó mọi M -dãy trong R đều có thể được bổ sung thành một M -dãy cực đại. Định nghĩa 2.10. Cho một môđun M và một iđêan thực sự I ⊂ R. Độ sâu của I trên M , kí hiệu depth(I, M ), được định nghĩa là độ dài cực đại của mọi M -dãy được chứa trong iđêan I . Nhận xét 2.11. Như vậy, theo Định lý 2.8, độ sâu của iđêan I trên môđun M trong vành Noether được tính như sau depth(I, M ) = inf{i | ExtiR (R/I, M ) 6= 0}. 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn