intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Điều dưỡng: Chăm sóc người bệnh đa u tủy xương và một số yếu tố liên quan tại trung tâm Huyết học truyền máu - Bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: Huyen Nguyen My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

35
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành phân tích một số yếu tố liên quan đến chăm sóc người bệnh đa u tủy xương tại Trung tâm Huyết học - Truyền máu, bệnh viện Bạch Mai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Điều dưỡng: Chăm sóc người bệnh đa u tủy xương và một số yếu tố liên quan tại trung tâm Huyết học truyền máu - Bệnh viện Bạch Mai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG TRẦN PHƯƠNG VINH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH ĐA U TỦY XƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI TRUNG TÂM HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU - BỆNH VIỆN BẠCH MAI Chuyên ngành : Điều dưỡng Mã số : 8.72.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ LAN HÀ NỘI - 2019
  2. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Đa u tủy xương là bệnh ung thư tương bào (plasma cells) thuộc tủy xương với sự có mặt của tổn thương xương, tăng tương bào non, xuất hiện protein đơn dòng trong huyết tương và nước tiểu, đau xương, tăng Ca++ máu và thiếu máu. Theo thống kê tại Mỹ năm 1999, bệnh Đa u tủy xương chiếm khoảng 2,9% trong các bệnh ung thư [1],[2]. Ở Trung Quốc là 4/100.000 dân [1],[2]. Bệnh xuất hiện ở người trung niên và cao tuổi, thường thấy ở tuổi trên 40 [1],[2]. Tỷ lệ nam/nữ là 1:1 (theo WHO 2001) [1],[2]. Ở Việt Nam, tỷ lệ bệnh đa u tuỷ xương khá cao. Từ năm 1997- 1999 đã có 44 bệnh nhân được điều trị tại Viện Huyết học- truyền máu TW [3], khoa Huyết học - truyền máu bệnh viên Bạch mai. Những bệnh nhân đa u tuỷ xương thường bị tổn thương các cơ quan, gây thiếu máu, đau xương và suy thận. Điều trị kịp thời cho bệnh nhân có thể hạn chế được tổn thương các cơ quan và giảm đau cho người bệnh. Việc chăm sóc cho bệnh nhân đa u tủy xương nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống, góp phần giảm tỷ lệ tử vong, tăng hiệu quả điều trị, góp phần kéo dài sự sống cho bệnh nhân là công việc quan trọng của điều dưỡng viên. Việc tìm hiểu các yếu tố liên quan với việc điều dưỡng chăm sóc cho NB đa u tủy xương là như thế nào để có hiệu quả cho đến nay chưa có ai nghiên cứu. Đó là lý do đề tài: “Chăm sóc người bệnh đa u tủy xương và một số yếu tố liên quan tại Trung
  3. 2 tâm Huyết học Truyền máu - Bệnh Viện Bạch Mai”, được thực hiện với hai mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân đa u tủy xương. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến chăm sóc người bệnh đa u tủy xương tại Trung tâm Huyết học - Truyền máu, bệnh viện Bạch Mai.
  4. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Đa u tủy xương: 1.1.1. Định nghĩa: Đa u tủy xương là bệnh ung thư tương bào, thuộc tủy xương với sự có mặt của tổn thương xương, tăng tương bào non, xuất hiện protein đơn dòng trong huyết tương và trong nước tiểu, đau xương, tăng Canxi máu và thiếu máu. 1.1.2. Dịch tễ học: Theo Hiệp hội ung thư quốc gia Mỹ (NCI), tỷ lệ bệnh nhân ĐUTX chiếm khoảng 1% tổng số bệnh nhân ung thư nói chung và khoảng 10% bệnh nhân ung thư hệ tạo máu [38]. Bệnh thường gặp ở lứa tuổi trung niên và người già, tỷ lệ bệnh tăng dần theo tuổi [2],[11]. Ở Việt Nam tỷ lệ bệnh ĐUTX chiếm khoảng 2% các bệnh về máu và hay gặp ở người trung và cao tuổi [3]. Giai đoạn T1/2019 đến T6/2019 có 28 bệnh nhân mắc mới được điều trị tại Trung tâm Huyết học và Truyền máu, bệnh viện Bạch Mai [13]. 1.1.3. Nguyên nhân và sinh bệnh học Bệnh với biểu hiện bệnh lý: khoảng 70% thiếu máu, giảm sinh tủy, khuyết xương và loãng xương, tăng sinh tương bào tại tủy xương, tăng độ nhớt máu và protein đơn dòng, giảm chức năng thận, suy thận [4], [5].
  5. 4 1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đa u tủy xương: 1.2.1. Đặc điểm lâm sàng: 1.2.1.1. Đau xương Đau xương là triệu chứng phổ biến trong bệnh ĐUTX. 1.2.1.2. Chèn ép tủy xương Triệu chứng của chèn ép tủy bao gồm đau cột sống thắt lưng, tê bì, giảm hay mất cảm giác... 1.2.1.3. Xuất huyết Hiếm khi xảy ra, gia tăng của các protein đơn dòng làm cho rối loạn hệ thống đông cầm máu. 1.2.1.4. Nhiễm trùng Việc xâm lấn các tế bào plasmo trong tủy xương dẫn đến giảm sản xuất bạch cầu[9][26] .Các tế bào ung thư tiết ra một lượng lớn Ig không bình thường, gây trở ngại cho việc tổng hợp kháng thể có ích, hậu quả là giảm các Ig bình thường dễ gây nhiễm trùng [8],[47]. 1.2.1.5. Thiếu máu Nguyên nhân là do giảm sinh dòng hồng cầu [12]. Thiếu máu thứ phát do suy thận, giảm tổng hợp Erythropoietin, tăng sinh ác tính tế bào plasmo ức chế quá trình tạo máu [14]. 1.2.1.6. Tăng Canxi máu Tăng canxi là hậu quả của sự phá hủy cấu trúc tủy xương, sự hoạt động quá mạnh mẽ của hệ thống hủy cốt bào dẫn đến ly giải một
  6. 5 lượng lớn canxi từ tổ chức tủy xương, dẫn đến tăng canxi máu ngoại vi [16]. 1.2.1.7. Tăng độ nhớt huyết tương Do sự sản xuất protein đơn dòng bất thường trong tủy xương được tích lũy trong huyết tương [10]. 1.2.1.8. Dấu hiệu thần kinh ngoại vi Hội chứng đường hầm cổ tay (Carpal tunnel syndrome) là triệu chứng hay gặp, viêm màng não hay các dấu hiệu thần kinh ngoại vi khác cũng có thể gặp [17],[48]. 1.2. Triệu chứng cận lâm sàng 1.2.1. Tế bào máu ngoại vi Thiếu máu, giảm tiểu cầu hay bạch cầu hoặc có thể cả 3 dòng tế bào, tốc độ máu lắng thường tăng và hồng cầu lưới giảm [19]. 1.2.2. Tủy đồ và sinh thiết tủy xương Tỷ lệ tế bào plasmo >10%, thâm nhiễm và xâm lấn, lấn át tổ chức tạo máu, tiêu chuẩn khi có tỷ lệ > 10%, đặc biệt là tỷ lệ >30%. 1.2.3. Các chất chuyển hóa Sự gia tăng của thành phần protein Bence Jones nước tiểu 24 giờ, protein và nồng độ creatinin [23],[49]. 1.2.4. Suy thận Do gia tăng các protein đơn dòng và tăng canxi máu [14]. Nguyên nhân thứ hai dẫn đến suy thận đó là tăng canxi máu, thuốc điều trị.
  7. 6 1.2.5. Điện di miễn dịch cố định và điện di thành phần protein Điện di miễn dịch huyết thanh cố định được dùng để định danh từng loại imunoglobumin [24]. 1.2.6. Chẩn đoán hình ảnh Tỷ lệ khá cao bệnh nhân gãy xương tự nhiên, do hiện tượng các xương loãng quá nặng, dẫn đến hiện tượng gẫy xương. 1.2.7. Các rối loạn khác Protein máu tăng, thay đổi điện di thành phần protein trong huyết thanh, tăng β2 microglobulin. Nước tiểu: protein niệu Bence- Jones [13]. Có kháng thể đơn dòng: IgG, IgA hoặc chuỗi nặng (H), chuỗi nhẹ (L), hoặc kappa (κ), hoặc lamda (λ) [19]. 1.3. Chẩn đoán: - Tiêu chuẩn chính: 1. Có u tương bào trên sinh thiết tủy hoặc ở một tổ chức 2. Tương bào tủy > 30% 3. Tăng protein đơn dòng trong máu và/hoặc nước tiểu - Tiêu chuẩn phụ: 1. Tương bào tủy từ 10-30% 2. Tăng protein đơn dòng trong máu và/hoặc nước tiểu 3. Tổn thương đột xương, khuyết xương trên X-quang 4. Giảm Ig bình thường trong máu
  8. 7 Bảng 1.1. Giai đoạn bệnh theo tiêu chuẩn của ISS Giai Thời gian sống ISS đoạn trung bình (tháng) I β2 microglobulin < 3,5mg/l 62 Albumin ≥ 35 g/l II Giữa I và II 44 III β2 microglobulin < 5,5mg/l 29 Giai đoạn A: Creatinin máu < 173µmol/l Giai đoạn B: Creatinin máu ≥ 173µmol/l 1.4. HỌC THUYẾT TỰ CHĂM SÓC CỦA OREM Mục tiêu học thuyết Orem: là giúp người bệnh có năng lực tự chăm sóc. 3 khái niệm chính Hệ thống điều dưỡng (Nursing system): Thiếu khả năng tự chăm sóc (Self care deficit) Tự chăm sóc (self care): 1.5. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH ĐA U TỦY XƯƠNG 1.5.1 Nhận định 1.5.1.1. Toàn trạng: - Ý thức, BMI. Đau xương. Tình trạng thiếu máu, nhiễm trùng 1.5.1.2. Hô hấp - Nhịp thở, kiểu thở, khó thở, ho, đờm. 1.5.1.3. Tuần hoàn - Mạch, huyết áp.
  9. 8 1.5.1.4. Tiêu hóa - Bụng chướng, đau bụng. Buồn nôn, nôn. Đại tiện. 1.5.1.5. Thận- Tiết niệu - Phù,nước tiểu 1.5.1.7. Thần kinh - Tâm thần - Đau đầu, nôn, tê bì tay, chân 1.5.1.8. Cận lâm sàng - XN máu - Chụp XQ xương 1.5.2. Chẩn đoán điều dưỡng - Đau, có nguy cơ gãy xương tự nhiên liên quan đến tình trạng bệnh - Tăng thân nhiệt liên quan đến tình trạng nhiễm trùng. - Mệt mỏi, khó thở liên quan đến tình trạng thiếu máu - Các tác dụng phụ trong điều trị hóa chất - Sụt cân do bệnh lý ung thư gây ra, thiếu hụt dinh dưỡng - Những thay đổi trạng thái tâm lý do mắc bệnh ung thư. - Thiếu hụt kiến thức về bệnh và chăm sóc. 1.5.3. Lập kế hoạch chăm sóc - Giảm đau, giảm nguy cơ gãy xương. - Hạ sốt - Giảm khó thở, mệt mỏi - Chăm sóc người bệnh trong điều trị hóa chất - Chế độ dinh dưỡng hợp lý - Cải thiện trạng thái tâm lý cho người bệnh
  10. 9 - GDSK tăng cường sự hiểu biết về bệnh và chế độ chăm sóc 1.5.4. Thực hiện kế hoạch chăm sóc 1.5.4.1. Giảm đau, giảm nguy cơ gãy xương - Cho NB nằm nghỉ ngơi tư thế thích hợp, thực hiện thuốc. - Hướng dẫn người nhà cách di chuyển, nâng đỡ NB, tránh thay đổi tư thế đột ngột. 1.5.4.2. Hạ sốt - Nới rộng quần áo, nằm phòng thoáng. Theo dõi DHST 2 lần/ ngày hoặc theo tình trạng NB. Chườm mát, uống đủ nước, thực hiện y lệnh 1.5.4.3. Giảm khó thở, mệt mỏi - Nghỉ ngơi tại giường, nằm đầu thấp, tránh thay đổi tư thế đột ngột. - Thực hiện y lệnh, NB vận động nhẹ nhàng, 1.5.4.4.Chăm sóc người bệnh trong điều trị hóa chất - Chọn TM thẳng, to. Không để thuốc thoát mạch.Tư vấn, hướng dẫn người nhà NB hợp tác cùng chăm sóc NB có biến chứng sau điều trị hóa. Vệ sinh bàn tay NVYT, NB và người nhà chăm sóc. 1.5.4.5.Chế độ dinh dưỡng hợp lý - Người bệnh ăn chín, uống sôi. Ăn chia làm nhiều bữa nhỏ [34] . - Trường hợp NB suy thận, giảm muối khi có tổn thương thận, ăn nhạt hoàn toàn khi phù nhiều [35]. Các loại thực phẩm giàu protein và carbonhydrat, chất béo. 1.5.4.6. Chăm sóc giảm nhẹ: Giảm đau và các triệu chứng gây khó chịu, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh [33] . Giúp NB giảm trạng thái tuyệt vọng.
  11. 10 Tư vấn cho người bệnh và gia đình hiểu về bệnh, xác định chung sống với bệnh ĐUTX như một phương châm sống tích cực, giúp điều trị bệnh tốt hơn [42]. 1.5.4.7. Tư vấn - GDSK tăng cường sự hiểu biết cho người bệnh về chế độ chăm sóc - Uống thuốc theo đơn, không bỏ thuốc, không tự chữa bằng thuốc nam. Tái khám đúng hẹn, khám ngay tại cơ sở y tế gần nhất khi có biểu hiện bất thường. - Hạn chế vận động mạnh làm gia tăng nguy cơ gãy xương tự nhiên. Giữ vệ sinh cá nhân tốt trong thời gian điều trị hóa chất. 1.5.5. Đánh giá - Các dấu hiệu bất thường của NB giảm, có kiểm soát. - Phòng ngừa được các nguy cơ của bệnh.
  12. 11 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Bệnh nhân ĐUTX đang điều trị tại Trung tâm Huyết Học - Truyền máu, Bệnh viện Bạch Mai. 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: - Địa điểm: Trung tâm Huyết Học - Truyền máu, Bệnh viện Bạch Mai. Thời gian: Từ tháng 01/ 2019 đến tháng 6/ 2019 2.3. Thiết kế và phương pháp thu thập thông tin: Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu. 2.4. Cỡ mẫu: Cách chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện. 2.5. Trình bày phương pháp chọn mẫu: 2.5.1. Mô tả quy trình nghiên cứu 2.5.1.1. Hỏi bệnh 2.5.1.2. Khám điều dưỡng: * Khám toàn trạng: * Khám lâm sàng - Đánh giá tình trang lâm sàng của NB. * Cận lâm sàng : 2.5.1.3. Chăm sóc - Chăm sóc triệu chứng của NB. - Chăm sóc giảm nhẹ. - Tư vấn – GDSK cho NB.
  13. 12 2.5.1.4. Thu thập và sử lý số liệu trên phần mêm SPSS 16.0 2.5.2. Nội dung nghiên cứu và các biến số nghiên cứu: Đặc điểm chung: Đặc điểm lâm sàng: Đặc điểm cận lâm sàng: Các yếu tố liên quan: a) Hình thức thu thập số liệu: Công cụ thu thập số liệu: -Hồ sơ bệnh án -Các “Bảng kiểm quy trình kỹ thuật”. Phương pháp tiến hành: Tất cả số liệu được ghi chép vào bảng theo dõi NB theo đúng mẫu thiết kế đã thiết lập sẵn b) Chỉ tiêu quan sát: Các chỉ số lâm sàng được đánh giá ngày một lần 2.6. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá: Phương pháp đánh giá đau theo thang điểm VAS: Ngưỡng đau được đo vào các thời điểm -Khi vào viện -Sau điều trị (có thể ≤ một tuần) Phương pháp tính chỉ số khối cơ thể BMI - BMI: chỉ số khối cơ thể 𝐶â𝑛 𝑛ặ𝑛𝑔 (𝑘𝑔) BMI = 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝑐𝑎𝑜 (𝑚)2 * Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống (SIRS) Biểu hiện ≥2 trong các điều kiện sau:
  14. 13 + Thân nhiệt > 380C hoặc < 360C + Mạch lớn hơn 90 lần/ phút + Nhịp thở > 20 lần/ phút hoặc PaCO2 < 32 mmHg + Số lượng bạch cầu > 12 G/l hoặc >10% . * Nhiễm trùng: Bằng chứng nhiễm khuẩn có thể là kết quả nuôi cấy, nhuộm Gram hoặc ổ nhiễm khuẩn rõ. * Sốt: Sốt là trạng thái thân nhiệt cơ thể lớn hơn bình thường. Loại trừ tất cả các trường hợp do thuốc hoặc do truyền máu. 2.7. Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng thuật toán thống kê phần mềm SPSS 16.0, khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. 2.8. Đạo đức nghiên cứu Nghiên cứu của chúng tôi luôn đảm bảo 3 nguyên tắc cơ bản: tôn trọng con người, hướng thiện và công bằng. Nghiên cứu chỉ tiến hành khi có sự thông qua của Hội đồng xét duyệt đề cương nghiên cứu và Hội đồng đạo đức của trường Đại học Thăng Long.
  15. 14 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung 3.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng: 3.2.1. Đặc điểm lâm sàng Đặc điểm toàn Vào viện Ra viện p trạng n % n % Đau xương 42 84,0 15 30,0 0,023 Tê bì chân tay 32 64,0 9 18,0 0,020 Thiếu máu 16 32,0 11 22,0 0,046 Ít 12 24,0 3 6,0 Đau* Vừa 22 44,0 9 18,0 0,036 Nhiều 8 16,0 3 6,0 Hạn chế vận 14 28,0 5 10,0 0,029 động Tiểu ít 9 18,0 1 2,0 0,016 Phù 7 14,0 0 0 - (*): Đánh giá theo thang điểm VAS
  16. 15 3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Người bệnh ĐUTX (n = 50) Sau ĐT Chỉ số Vào viện Ra viện p hóa chất n % n % n % > 120 g/L 34 68,0 31 62,0 40 80,0 Hemoglobi 0,046 n (g/L) < 120 g/L 16 32,0 19 38,0 10 20,0 4 – 10 18 36,0 4 8,0 40 80,0 G/L Bạch cầu < 4 G/L 0,132 (G/L) 28 56,0 46 92,0 10 20,0 > 10 G/L 4 8,0 0 0 0 0 > 150 g/L 21 42,0 17 34,0 30 60,0 Tiểu cầu 0,235 (g/L) < 150 g/L 29 58,0 33 66,0 20 40,0 Nhận xét: Bảng 3.5 cho thấy: Tỷ lệ người bệnh ra viện thiếu máu đã giảm từ 32,0% xuống 22,0% sau điều trị với p < 0,05.
  17. 16 Vào viện Ra viện Chỉ số sinh hóa máu p n % n % > 7,4 mmol/l 42 84,0 1 2,0 Ure 0,003 Bình thường 8 16,0 49 98,0 > 110 µmol/l 41 82,0 0 0 Creatinin 0,012 Bình thường 9 18,0 50 100 Albumin < 35 g/L 35 70,0 1 2,0 0,029 máu Bình thường 15 30,0 49 98,0 > 65 g/l 50 100 2 4,0 Protein TP 0,002 Bình thường 0 0 48 96,0 > 2,55 mmol/l 41 82,0 5 10,0 Canxi máu 0,022 Bình thường 9 18,0 45 90,0 Nhận xét: Bảng 3.7 cho thấy: tỷ lệ ure giảm từ 84,0% xuống 2,0%, tỷ lệ creatinin giảm từ 82,0% xuống 0%. Vào viện Ra viện Kết quả X- (n = 50) (n = 50) p quang n % n % Gãy xương 4 8,0 4 8,0 Tiêu xương 13 26,0 9 18,0 Khuyết xương 15 30,0 10 20,0 0,229 Xẹp đốt sống 15 30,0 11 22,0 Loãng xương 3 6,0 3 6,0 Nhận xét: Hình ảnh khuyết xương và xẹp đốt sống chiếm đến 30,0%.
  18. 17 3.2. Mối liên quan đến chăm sóc người bệnh đa u tủy xương Vào viện Ra viện (n = 50) (n = 50) Chỉ số khối cơ thể p n % n % < 18,5 12 24,0 5 10,0 18,5 – 24,9 34 68,0 41 82,0 0,041 > 25 4 8,0 4 8,0 Nhận xét: Chỉ số khối cơ thể NB cải thiện có ý nghĩa thống kê Vào viện Ra viện Biến chứng (n = 50) (n = 50) p n % n % Nôn 50 100 5 10,0 0,018 Rụng tóc 50 100 2 4,0 0,010 Chán ăn, loét miệng 35 70,0 1 2,0 0,025 Sốt 10 20,0 0 0 0,016 Chảy máu 9 18,0 0 0 - Nhận xét: Bảng 3.12 cho thấy: sau điều trị hóa chất các biến chứng ở người bệnh đa u tủy xương có xu hướng giảm.
  19. 18 Người bệnh ĐUTX (N = 50) Tâm lý Vào viện Ra viện p n % n % Lo lắng 40 80,0 10 20,0 Bi quan 5 10,0 2 4,0 0,001 Không hợp tác 5 10,0 0 0 Lạc quan 0 0 38 76,0 Nhận xét: Tâm lý của người bệnh đa u tủy xương: tỷ lệ lạc quan tăng lên 76,0%, không còn người bệnh không hợp tác. Nhu cầu CS (N = 50) Nhóm OR Không Có p tuổi (95% CI) n % n % ≤ 60 8 40,0 12 60,0 5,99 >60 3 10,0 27 90,0 0,012 (1,35- 26,32) Tổng 39 78,0 11 22,0 Nhận xét: Bảng 3.15 cho thấy: người bệnh ĐUTX lớn tuổi (> 60 tuổi) nhu cầu chăm sóc cao gấp 5,99 lần so với những NB dưới 60 tuổi.
  20. 19 Nhu cầu CS (n = 50) Giai đoạn OR Có Không p bệnh (95% CI) n % n % Giai đoạn 1 – 2 7 41,2 10 58,8 5,08 Giai đoạn 3 4 12,1 29 87,9 0,019 (1,22-21,07) Tổng 39 78,0 11 22,0 Nhận xét: Bảng 3.16 cho thấy: những NB ở giai đoạn 3 của bệnh có nhu cầu chăm sóc cao gấp 5,08 lần so với những người ở giai đoạn 1 – 2. Nhu cầu CS (n = 50) Nhiễm khuẩn OR Có Không p bệnh viện (95% CI) n % n % Không 10 31,2 22 68,8 7,75 Có 1 5,6 17 94,4 0,035 (1,01- 66,67) Tổng 39 78,0 11 22,0 Nhận xét: Bảng 3.18 cho thấy: những NB mắc nhiễm khuẩn có nhu cầu chăm sóc cao gấp 7,75 lần so với NB không nhiễm khuẩn bệnh viện.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2