intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam vận động viên đội tuyển trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17 sau 01 năm tập luyện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn này nhằm đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 -17 sau 1 năm tập luyện. Từ đó góp phần 2 nâng cao chất lượng đào tạo VĐV ở môn thể thao này. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam vận động viên đội tuyển trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17 sau 01 năm tập luyện

  1. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Thể dục thể thao là một bộ phận quan trọng của nền văn hóa của xã hội.TDTT còn là một trong những phương tiện để phát triển xã hội thông qua các hoạt động thể dục thể thao. Karatedo được du nhập vào Việt Nam từ những năm 50 thế kỷ XX do võ sư Suzuki người Nhật Bản, sinh sống tại Thừa Thiên Huế giảng dạy. Tại Đồng Nai lực lượng VĐV Karatedo thành tích trong những năm qua chưa thực sự cao đây cũng là 01 vấn đề cấp thiết được ban huấn luyện và cấp quản lý tại địa phương vô cùng quan tâm. Tại Đồng Nai trong những năm qua chỉ có 2 nghiên cứu về Karatedo của Ngô Dương Anh Khoa (2001) “về thống kê hiệu quả kỹ thuật ghi điểm đòn tay sau của đội karatedo Đồng Nai tại giải trẻ quốc gia 2000” và Võ Thanh Bình (1998) “Nghiên cứu xây dựng thang điểm tuyển chọn VĐV nam trẻ karatedo 14-16”; chưa có nghiên cứu nào về đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật 01 cách bài bản và khoa học. Hiện nay việc đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật tại đội tuyển tỉnh còn gặp nhiều khó khăn chính vì thế việc nghiên cứu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật Karatedo một cách có khoa học là vấn đề cấp thiết hiện nay. Trên cơ sở phân tích ý nghĩa và tầm quan trọng của những vấn đề, chúng tôi xác định nghiên cứu đề tài : “Nghiên cứu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của namvận động viên đội tuyển trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17sau 01 năm tập luyện” Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu đề tài này nhằm đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 -17 sau 1 năm tập luyện. Từ đó góp phần
  2. 2 nâng cao chất lượng đào tạo VĐV ở môn thể thao này. Nhiệm vụ nghiên cứu: 1. Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17. 2. Nghiên cứu đánh giá sự phát triển trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17 sau 1 năm tập luyện. 3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17 sau 1 năm tập luyện. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về trình độ tập luyện: Trong quá trình huấn luyện thể thao, việc kiểm tra đánh giá trình độ tập luyện của VĐV có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình tuyển chọn và đào tạo VĐV. Việc tiến hành đánh trình độ tập luyện một cách khoa học bằng các phương pháp khách quan sẽ cho phép HLV luôn nắm được những thông tin cần thiết để điều khiển quá trình huấn luyện, đồng thời nâng cao công tác tuyển chọn và đào tạo VĐV. Nhiều nhà nghiên cứu đã đi sâu vào vấn đề này và đưa rất nhiều những quan điểm, định nghĩa về đánh giá trình độ tập luyện như: Nôvicốp A.D và Mátvêep L.P (1980), Aulic I.V (1982), I.U. Xmirơnốp (1984), Harre D, Trịnh Trung Hiếu và Nguyễn Sỹ Hà (1994), Lưu Quang Hiệp và Phạm Thị Uyên (1995), TS. Nguyễn Ngọc Cừ (1998), Nguyễn Toán và Phạm Danh Tốn (2000), Nguyễn Thế Truyền – Nguyễn Kim Minh – Trần Quốc Tuấn (2002), Lê Nguyệt Nga và cộng sự (2000),…
  3. 3 1.2. Vài nét lịch sử về phát triển của môn Karatedo và một số đặc điểm cơ bản của môn Karatedo. 1.2.1. Vài nét lịch sử về phát triển của môn Karatedo Karatedo là môn võ có nguồn gốc và xuất xứ từ quần đảo Okinawa của Nhật Bản. Trải qua trải qua hàng mấy trăm năm lịch sử lâu đời, nhưng chỉ đến năm 1922 môn Karatedo mới được phát triển và trở nên nổi tiếng ở Nhật Bản nhờ có sự truyền bá của võ sư Gichin Funakoshi, rồi từ đó mới được phổ biến ra khắp thế giới. Võ sư Gichin Funakoshi được coi là Sư Tổ của môn võ thuật hiện đại ngày nay. 1.2.2. Một số đặc điểm của môn Karatedo. Thực chất môn võ Karatedo là môn võ mang tính khoa học, đơn giản và dễ tập, đồng thời nó được xác định là môn thể thao nhằm nâng cao sức khỏe cho người tập. Tính thực dụng thể hiện ở việc tập luyện nhằm chuẩn bị thể lực tốt hơn phục vụ cho hoạt động lao động cũng như nâng cao năng suất lao động. Ngoài ra nó còn thể hiện là môn võ mang tính chiến đấu thể hiện thông qua 2 yếu tố là: phòng thủ và tấn công. 1.3. Đặc điểm hoạt động thể lực và kỹ thuật môn Karatedo. 1.3.1. Đặc điểm hoạt động thể lực môn Karatedo: Theo S.Cochran (chuyên gia sức mạnh và thể lực, thành viên của hiệp hội sức mạnh và thể lực quốc gia Mỹ - NSCA chuyên nghiên cứu về các môn võ thuật) [32], đã tổng kết các yêu cầu đặc thù của từng môn võ thuật riêng biệt như sau: Bảng 1.1. Các yêu cầu thể lực ở một số môn võ thuật: Sức bền Sức bền Công suất Môn Linh hoạt Sức mạnh ƣa khí yếm khí (SM tối đa) Karatedo Cao Cao Cao Trung bình Cao Judo Cao Cao Trung bình Cao Cao Taekwondo Cao Cao Cao Trung bình Cao
  4. 4 Aikido Thấp Thấp Trung bình Trung bình Thấp Kungfu Cao Cao Cao Trung bình Cao Muay Thai Cao Trung bình Trung bình Trung bình Cao Jujitsu Thấp Thấp Trung bình Trung bình Trung bình Qua đó có thể thấy: ở từng môn võ thuật với các đặc thù thi đấu khác biệt, đều có những sự khác biệt về yêu cầu thể lực khác nhau. Đặc điểm hoạt động thể lực trong môn Karatedo đòi hỏi yêu cầu cao ở hầu hết các tố chất, năng lực vận động. 1.3.2. Đặc điểm hoạt động kỹ thuật môn Karatedo: Kỹ thuật đặc trưng trong môn Karatedo được sử dụng nhiều trong thi đấu là các kỹ thuật tay trước, tay sau, đá vòng cầu, đá ngược vòng cầu đạt hiệu quả rất cao do thiết diện mục tiêu lớn, kỹ thuật động tác nhanh, gọn và có khả năng biến hóa. Kỹ thuật Karatedo được xây dựng trên nền tảng của các nguyên lý khoa học và thực hiện chủ yếu trên đường thẳng đơn giản, nên rất nhanh và khó đỡ gồm: kỹ thuật tấn, kỹ thuật tay, kỹ thuật chân. 1.4. Đặc điểm tâm – sinh lý lứa tuổi 16 – 17. 1.4.1. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi 16 – 17. Theo GS.TS Lưu Quang Hiệp và cộng sự (2005), ở tuổi 16 - 17 cơ thể đang độ tuổi trưởng thành. Tuy nhiên các em ở lứa tuổi này không phải là người lớn thu nhỏ lại vì lứa tuổi này có sự khác biệt không chỉ riêng trong chiều cao cơ thể mà còn trong khối lượng riêng thông qua sự chênh lệch rõ về các tỷ lệ của các bộ phận riêng lẻ thông qua hình dáng khác nhau và rõ nét của cấu trúc cơ thể. 1.4.2. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi 16 – 17. Các nghiên cứu tâm lý học cho thấy rằng hoạt động tư duy của thanh niên rất tích cực và có tính độc lập tư duy lý luận phát triển mạnh. Thanh niên có khả năng và rất ưa thích khái quát các vấn đề.
  5. 5 Sự phát triển mạnh của tư duy lý luận liên quan chặt chẽ với khả năng sáng tạo. 1.5. Đặc điểm các giai đoạn huấn luyện VĐV Karatedo trẻ. Theo đặc thù của môn Karatedo, phù hợp với những điều kiện và yêu cầu huấn luyện ở nước ta, đồng thời vẫn đảm bảo đặc điểm tâm sinh lý, sinh trưởng và phát dục của thiếu niên nhi đồng, nên việc phân chia các giai đoạn huấn luyện của qui trình huấn luyện nhiều năm cho VĐV Karatedo trẻ thường được chia làm 4 giai đoạn với các độ tuổi như sau: - Giai đoạn đào tạo ban đầu (8 – 9 tuổi) - Giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu (10 – 12 tuổi) - Giai đoạn chuyên môn hóa sâu (13 – 15 tuổi) - Giai đoạn hoàn thiện thể thao (trên 16 tuổi) 1.6. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Ở Việt Nam hiện nay, nghiên cứu xây dựng hệ thống lý luận trong đánh giá trình độ tập luyện và tuyển chọn VĐV có: PGS.TS PGS.TS Lê Nguyệt Nga và cộng sự; PGS. TS Lê Bửu – TS. Nguyễn Thế Truyền; PGS.TS Trịnh Trung Hiếu – TS Nguyễn Sĩ Hà,…Riêng các môn võ có các công trình nghiên cứu như: nghiên cứu của Lê Thị Hoài Phương“ Nghiên cứu tiêu chuẩn đánh giá TĐTL thể lực của nữ VĐV Karatedo lứa tuổi 16 – 18”, nghiên cứu của Vũ Văn Huế: "Nghiên cứu trình độ thể lực và kỹ thuật của VĐV Karatedo Tp. Hồ Chí Minh sau hai năm tập luyện", nghiên cứu của Phạm Hồng Hà “Nghiên cứu đánh giá trình độ thể lực của nam VĐV Karatedo trẻ quốc gia sau một năm tập luyện”,...
  6. 6 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1.Phƣơng pháp nghiên cứu: 2.1.1. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích tài liệu. 2.1.2. Phƣơng pháp phỏng vấn bằng phiếu - tọa đàm. 2.1.3. Phƣơng pháp kiểm tra sƣ phạm. 2.1.4. Phƣơng pháp toán thống kê. 2.2. Tổ chức nghiên cứu: 2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV Karatedo đội tuyển trẻ Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17. - Khách thể nghiên cứu: 12 VĐV nam Karatedo Tỉnh Đồng Nai đội tuyển trẻ lứa tuổi 16 – 17. Cùng 35 huấn luyện viên, nhà quản lý, giáo viên, trọng tài môn Karatedo làm đối tượng phỏng vấn. 2.2.2. Thời gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành từ tháng 11/2012 đến tháng 10/2014, gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn I (từ 11/2012đến 01/2013). - Đọc và thu thập tài liệu sách báo, các tạp chí khoa học có liên quan đến đề tài nghiên cứu (xuyên suốt các giai đoạn) - Viết đề cương và thông qua đề cương trước hội đồng. Giai đoạn II (từ 02/2013 đến 06/2014). - Thu thập tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài. - Viết chương tổng quan các vấn đề nghiên cứu - Lập phiếu phỏng vấn, gởi phiếu, thu nhận và xử lý phiếu phỏng vấn - Chọn các chỉ tiêu, tiến hành kiểm tra ban đầu và sau 1 năm huấn luyện.Thu thập các số liệu kiểm tra và xử lý .
  7. 7 Giai đoạn III (từ 7/2014 đến 10/2014). - Xử lý các số liệu thu nhận được, đánh giá thực trạng sự cải thiện trình độ tập luyện, xây dựng thang điểm của VĐV. - Viết báo cáo khoa học, hoàn thiện đề tài, báo cáo thử và báo cáo chính thức trước hội đồng. 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu: - Trường Đại Học TDTT Tp. Hồ Chí Minh. -Trường PT Năng khiếu Đồng Nai. - Trung tâm TDTT Tỉnh Đồng Nai – Bộ môn Karatedo. CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17. 3.1.1. Thu thập và tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17. Để xác định được các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17, đề tài đã thông qua nhiều tài liệu, sách tham khảo, các công trình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của nhiều tác giả đã được sử dụng để đánh giá trình độ và thể lực.Sau đây là bảng tổng hợp các chỉ tiêu thể lực và kỹ thuật của các tác giả được trình bày qua bảng 3.1 và 3.2.
  8. Bảng 3.1: Tổng hợp các chỉ tiêu thể lực của các tác giả Nguyễn Thế ST Thực Truyền Th.s Vũ Văn Huế Th.s Nguyễn Anh Tuấn Th.s Ngô Ngọc Huy T trạng và cộng sự Xoạc Chạy 30m XPC 1 ngang Chạy 30m XPC (s). Chạy 30m XPC (s). Chạy 30m XPC (s) (s). (cm) Xoạc dọc 2 Bật xa (cm). Chạy 1.500m (phút). Chạy 1.500m (s). Bật xa tại chỗ (cm) (cm) Uốn cầu 3 Chạy 1.500m (s). Bật xa tại chỗ (cm). Bật xa tại chỗ (cm). Chạy 400m XPC (s) (cm) Chạy 30m 4 Uốn cầu (cm). Bật cao tại chỗ (cm). Bật cao tại chỗ (cm). Chạy 1.500m (s) (s) Chạy Nằm sấp chống đẩy 10s Nằm sấp chống đẩy 10s Nằm sấp chống đẩy 30s 5 Xoạc ngang (cm). (lần). (lần). (lần) THỂ LỰC 100m (s) Chống Nằm ngửa gập bụng (lần/ 1 6 đẩy 10s Xoạc dọc (cm). Nằm đẩy tạ (kg). Lực bóp tay thuận (kg) phút) (lần) Bật xa tại Nằm sấp ưỡn lưng (lần/ 1 7 Gánh tạ (kg). Lực lưng (kg) chỗ (cm) phút) Bật cao 8 tại chỗ T test (s). Nằm đẩy tạ (kg) (cm) Nhảy dây 9 Gánh tạ (kg) 2’ (lần) Chạy 10 1500m Gập bụng (lần/1(phút)) (giây)
  9. Bảng 3.2: Tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật của các tác giả S Nguyễn Thế Th.s Nguyễn Anh T Thực trạng Truyền Th.s Vũ Văn Huế Th.s Ngô Ngọc Huy Tuấn T và cộng sự Đá Maegeri 10s Đá Maegeri Đấm Gyakugeri 10s 1 Đá Maegeri 10s (lần). Đá Maegeri 10s (lần) (lần). 10s (lần). (lần) Đấm tay Chỉ tiêu đấm tay sau 10s Đấm Gyakuzuki 10s Đấm Kizami 10s Đấm Gyakuzuki 10s 2 trước 10 mục (lần) (lần). (lần) (lần) tiêu (s). Chỉ tiêu đấm tay trước 10s Đấm tay sau 10 Di chuyển đấm 20s Di chuyển đấm 20s Đá Mawashigeri 10s 3 mục tiêu (s). (lần) (lần). (lần) (lần) Đá Mawashigeri Đấm tay sau hai đích Chỉ tiêu đấm tay trước Di chuyển Đá Mawashigeri 10s 4 (Vòng cầu thuận) đối diện 2.5m trong 10 mục tiêu (s) đấm 10s (lần) (lần). 10s (lần). 30s (lần) KỸ THUẬT Đá Đấm tay sau hai đích đối Đá Gyakugeri Chỉ tiêu đấm tay sau 10 Đá Mawashigeri 2 5 Mawashigeri diện cách 2,5m trong 30s (Vòng cầu nghịch) mục tiêu (s) đích đối diện (lần) 10s (lần). (lần). 10s (lần). Chỉ tiêu đá Mawashigeri Đá Gyakugeri Đấmtaysau2đíchđốidiện 6 cách2.5mtrong30s(lần) 10s (lần) 10s (lần). Đấm tay sau 2 đích đối diện khoảng ĐáMaegeri+đấm 7 taysau20s(lần). cách 2,5m trong 30s (lần) Chỉ tiêu đá vòng cầu 2 mục tiêu cách 8 nhau 3m trong 30s (lần) Chỉ tiêu đấm tay sau + 9 đá vòng cầu 30s (lần) Chỉ tiêu đấm tay sau + đá vòng cầu 10 chân trước vào 2 mục tiêu cách 3m trong 30s (lần)
  10. 8 Nhận xét: Các chỉ tiêu được tổng hợp trên đã được sử dụng nhiều ở các lứa tuổi và trình độ tập luyện khác nhau. Thông qua các tài liệu trên cũng như qua quan sát thực tế, căn cứ vào đặc điểm lứa tuổi, điều kiện thực tiễn của Tỉnh Đồng Nai. Đồng thời dựa trên sự hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân, từ đó sơ lược loại bỏ bớt các chỉ tiêu có trùng lặp về tính thông báo hoặc không phù hợp với phạm vi nghiên cứu. Đề tài đã chọn ra được 33 chỉ tiêu, trong đó có 19 chỉ tiêu thể lực và 14 chỉ tiêu kỹ thuật để đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV Karatedo trẻ gồm:  Thể lực: Chạy 30m (s), Chạy 100m (s), Chạy 400m XPC (s), Chạy 1500m (s), T test (s), Nằm sấp chống đẩy 10s (lần), Nằm sấp chống đẩy 30s (lần), Bật xa tại chỗ (cm), Bật cao tại chỗ (cm), Nhảy dây 2’ (lần), Lực lưng (kg), Lực bóp tay thuận (kg), Nằm đẩy tạ (kg), Gánh tạ (kg), Gập bụng (lần/1(phút)), Nằm sấp ưỡn lưng (lần/ 1 phút), Xoạc ngang (cm), Xoạc dọc (cm), Uốn cầu (cm).  Kỹ thuật: Đấm tay sau 10s (lần), Đấm tay trước 10s (lần), Đấm tay trước 10 mục tiêu (s), Đấm tay sau 10 mục tiêu (s), Di chuyển đấm 10s (lần), Di chuyển đấm 20s (lần), Đấm tay sau 2 đích đối diện cách 2.5m trong 30s (lần), Đá Maegeri 10s (lần), Đá Mawashigeri 10s (lần), Đá Gyakugeri 10s (lần), Đá vòng cầu 2 mục tiêu cách nhau 3m trong 30 giây (lần), Đá Maegeri + đấm tay sau 20s (lần), Đấm tay sau + đá vòng cầu 30s (lần), Đấm tay sau + đá vòng cầu chân trước vào 2 mục tiêu cách 3m trong 30s (lần). 3.1.2. Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV đội tuyển trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 -17. Sau bước thu thập và tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa
  11. 9 tuổi 16 – 17, đề tài tiến hành lập phiếu phỏng vấn để phỏng vấn các chuyên gia, trọng tài, HLV, các nhà quản lý hoạt động trong bộ môn Karatedo có kinh nghiệm trong giảng dạy và huấn luyện cho các môn thể thao nói chung và Karatedo nói riêng. Phiếu phỏng vấn được trình bày ở phụ lục 1.Kết quả phỏng vấn, đề tài sẽ chọn các chỉ tiêu có sự tương đồng ở cả hai lần phỏng vấn với mức đồng ý từ 75% trở lên để kiểm tra đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17. Kết quả tổng hợp, tính toán về tỷ lệ % đối tượng phỏng vấn được trình bày ở bảng 3.3, 3.4, 3.5 và biểu đồ 3.1 Bả ỷ lệ % đối tƣợng phỏng vấn Lần 1 Lần 2 Đối tƣợng Số Tỷ lệ Số phiếu Tỷ lệ % phiếu % Huấn luyện viên, 15 42.9 14 40 29 chuyên gia Trọng tài quốc gia 14 40 16 45.7 30 Cán bộ quản lý 6 17.1 5 14.3 11 35 100 35 100 70 X2 0.771 So sánh P > 0.05 Qua bảng 3.3 cho thấy: + Lần phỏng vấn thứ nhất phát ra 40 phiếu thu về 35 phiếu. Trong đó có 15 phiếu của huấn luyện viên, chuyên gia chiếm tỉ lệ 42.9%, 14 phiếu của các trọng tài quốc gia chiếm tỉ lệ 40% và 6 phiếu của cán bộ quản lý chiếm tỉ lệ 17.1%. + Lần phỏng vấn thứ hai cũng phát ra 40 phiếu cho cùng đối tượng trên thu về 35 phiếu. Trong đó có 14 phiếu của huấn luyện viên, chuyên gia chiếm tỉ lệ 40%, 16 phiếu của các trọng tài quốc gia chiếm tỉ lệ 45.7% và 5 phiếu của cán bộ quản lý chiếm tỉ lệ 14.3%. Cũng qua bảng 3.3 ta thấy ai tham gia trả lời phỏng vấn lần 1
  12. 10 về cơ bản cũng nhiệt tình tham gia phỏng vấn lần hai. Điều đó được chứng minh bằng kiểm nghiệm chỉ tiêu X2, trong đó X2 tính = 0.771 < X2 bảng = 3.481 với P > 0.05, chứng tỏ hầu như lần một có bao nhiêu người tham gia phỏng vấn thì ở lần hai cũng có bấy nhiêu người. Tỷ lệ % đối tượng phỏng vấn lần 1 và lần 2 được đề tài biểu diễn qua biểu đồ 3.1 Đối tƣợng phỏng vấn lần 1 Đối tƣợng phỏng vấn lần 2 Huấn luyện 14.3 Huấn luyện viên, % viên, 17.1% chuyên gia chuyên gia 42.9% Trọng tài 45.7 40% Trọng tài 40% quốc gia % quốc gia Cán bộ Cán bộ quản lý quản lý Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ % đối tƣợng phỏng vấn Như vậy, tổng hợp ở 2 lần phỏng vấn có 70 đối tượng phỏng vấn. Trong đó có 29 đối tượng là chuyên gia, huấn luyện viên chiếm tỷ lệ 41,4%, 30 trọng tài quốc gia chiếm tỷ lệ 32.9% và 11 cán bộ quản lý chiếm tỷ lệ 15.7%
  13. Bảng 3.4: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực của nam VĐV trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17. Lần 1 (n=35) Lần 2 (n=35) Rất Không Rất Không So sánh Quan trọng Quan trọng STT Nội dung quan trọng quan trọng quan trọng quan trọng Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ X2 P phiếu % phiếu % phiếu % phiếu % phiếu % phiếu % 1 Chạy 30m (s) 35 100 0 0 0 0.0 35 100 0 0.0 0 0.0 0.0 >0.05 2 Chạy 100m (s) 26 74.3 6 17.1 3 8.6 24 68.6 6 17.1 5 14.3 0.61 >0.05 3 Chạy 400m XPC (s) 15 42.9 10 28.6 10 28.6 17 48.6 10 28.6 8 22.9 0.69 >0.05 4 Chạy 1500m (s) 28 80 5 14.3 2 5.7 27 77.1 6 17.1 2 5.7 0.90 >0.05 5 Chạy chữ T (s) 27 77.1 6 17.1 2 5.7 28 80 5 14.3 2 5.7 0.88 >0.05 Nằm sấp chống đẩy 10s 6 30 85.7 4 11.4 1 2.9 29 82.9 3 8.6 3 8.6 0.43 >0.05 (lần) Nằm sấp chống đẩy 30s 7 19 54.3 9 25.7 7 20.0 15 42.9 8 22.9 12 34.3 0.19 >0.05 (lần) Bật xa tại chỗ (cm) THỂ LỰC 8 29 82.9 3 8.57 3 8.6 30 85.7 3 8.6 2 5.7 0.76 >0.05 9 Bật cao tại chỗ (cm) 25 71.4 5 14.3 5 14.3 21 60 8 22.9 6 17.1 0.36 >0.05 10 Nhảy dây 2’ (lần) 27 77.1 5 14.3 3 8.6 28 80 3 8.6 4 11.4 0.44 >0.05 11 Lực lưng (kg) 15 42.9 10 28.6 10 28.6 17 48.6 8 22.9 10 28.6 0.69 >0.05 12 Lực bóp tay thuận (kg) 18 51.4 10 28.6 7 20.0 19 54.3 7 20.0 9 25.7 0.41 >0.05 13 Nằm đẩy tạ (kg) 14 40 11 31.4 10 28.6 17 48.6 10 28.6 8 22.9 0.57 >0.05 14 Gánh tạ (kg) 16 45.7 11 31.4 8 22.9 14 40 12 34.3 9 25.7 0.79 >0.05 15 Gập bụng 1phút (lần) 28 80 4 11.4 3 8.6 27 77.1 4 11.4 4 11.4 0.86 >0.05 Nằm sấp ưỡn lưng (lần/ 1 16 13 37.1 13 37.1 9 25.7 11 31.4 13 37.1 11 31.4 0.69 >0.05 phút) 17 Xoạc ngang (cm) 28 80 5 14.3 2 5.7 28 80 4 11.4 3 8.6 0.75 >0.05 18 Xoạc dọc (cm) 27 77.1 4 11.4 4 11.4 28 80 2 5.7 5 14.3 0.33 >0.05 19 Uốn cầu (cm) 12 34.3 13 37.1 10 28.6 14 40 11 31.4 10 28.6 0.72 >0.05
  14. Bảng 3.5: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ kỹ thuật của nam VĐV trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 - 17 . Lần 1 (n=35) Lần 2 (n=35) Rất Không Rất Không So sánh Quan trọng Quan trọng STT Nội dung quan trọng quan trọng quan trọng quan trọng Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ X2 P phiếu % phiếu % phiếu % phiếu % phiếu % phiếu % 1 Đấm tay sau 10s (lần) 32 91.4 2 5.71 1 2.9 33 94.3 1 2.9 1 2.9 0.59 >0.05 2 Đấm tay trƣớc 10s (lần) 29 82.9 4 11.4 2 5.7 31 88.6 2 5.7 2 5.7 0.34 >0.05 3 Đấm tay trước 10 mục tiêu (s) 21 60 7 20 7 20.0 20 57.1 8 22.9 7 20.0 0.92 >0.05 4 Đấm tay sau 10 mục tiêu (s) 22 62.9 10 28.6 3 8.6 25 71.4 6 17.1 4 11.4 0.19 >0.05 5 Di chuyển đấm 10s (lần) 17 48.6 8 22.9 10 28.6 15 42.9 11 31.4 9 25.7 0.55 >0.05 6 Di chuyển đấm 20s (lần) 25 71.4 5 14.3 5 14.3 24 68.6 7 20.0 4 11.4 0.65 >0.05 Đấm tay sau 2 đích đối diện 7 20 57.1 9 25.7 6 17.1 19 54.3 8 22.9 8 22.9 0.72 >0.05 cách 2.5m trong 30s (lần) KỸ THUẬT 8 Đá Maegeri 10s (lần) 30 85.7 4 11.4 1 2.9 32 91.4 2 5.7 1 2.9 0.35 >0.05 9 Đá Mawashigeri 10s (lần) 31 88.6 2 5.71 2 5.7 29 82.9 4 11.4 2 5.7 0.56 >0.05 10 Đá Gyakugeri 10s (lần) 27 77.1 4 11.4 4 11.4 28 80 4 11.4 3 8.6 0.83 >0.05 Đá vòng cầu 2 mục tiêu cách 11 19 54.3 9 25.7 7 20.0 17 48.6 15 42.9 3 8.6 0.01 >0.05 nhau 3m trong 30 giây (lần) Đá Maegeri + đấm tay sau 20s 12 25 71.4 7 20 3 8.6 26 74.3 2 5.7 7 20.0 0.06 >0.05 (lần) Đấm tay sau + đá vòng cầu 13 29 82.9 4 11.4 2 5.7 31 88.6 3 8.6 1 2.9 0.48 >0.05 30s (lần) Đấm tay sau + đá vòng cầu 14 chân trước vào 2 mục tiêu cách 22 62.9 6 17.1 7 20.0 20 57.1 6 17.1 9 25.7 0.72 >0.05 3m trong 30s (lần)
  15. 11 Từ bảng 3.4, 3.5 kết quả phỏng vấn cho thấy giữa hai lần phỏng vấn về cơ bản lần thứ nhất trả lời như thế nào thì lần thứ hai trả lời như thế. Điều đó được khẳng định thông qua việc xử lý kết quả phỏng vấn bằng chỉ số X2 với X2 tính đều nhỏ hơn X2 bảng = 3.481 với P > 0.05. Như vậy những chỉ tiêu nào trong lần phỏng vấn thứ nhất được đánh giá rất cao, thì lần thứ hai cũng được đánh giá cao. Đồng thời những chỉ tiêu nào được đánh giá thấp trong lần phỏng vấn thứ nhất, thì cũng không được tán đồng trong lần phỏng vấn thứ hai. Qua kết quả phỏng vấn ở bảng 3.4, 3.5, đề tài bước đầu xác định và lựa chọ chỉ tiêu (9 chỉ tiêu thể lực và 6 chỉ tiêu kỹ thuật) ộ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – chỉ tiêu được chọn đều có ý kiế ở mức rất quan trọng từ 75% trở lên được trình bày qua bảng 3.6 Bảng 3.6: Kết quả lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17. Nội dung STT CHỈ TIÊU 1 - Chạy 30m XPC(s) 2 - Chạy 1500m (s) 3 - Nằm sấp chống đẩy 10s (lần) 4 - Bật xa tại chỗ (cm) Thể lực 5 - Nhảy dây 2’ (lần) 6 - Gập bụng (lần/1phút) 7 - Xoạc ngang (cm) 8 - Xoạc dọc (cm) 9 - Chạy chữ T (s) 1 - Đấm tay sau 10s (lần) 2 - Đấm tay trước 10s (lần) 3 - Đá Maegeri 10s (lần) Kỹ thuật 4 - Đá Mawashigeri 10s (lần) 5 - Đá Gyakugeri 10s (lần) 6 - Đấm tay sau + đá vòng cầu 30s (lần)
  16. 12 3.1.3. Kiểm nghiệm độ tin cậy của các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV đội tuyển trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17. Để xác định độ tin cậy của các chỉ tiêu đã được chọn qua 2 lần phỏng vấn trên, đề tài tiến hành kiểm tra các chỉ tiêu qua 2 lần. Lần kiểm tra thứ nhất cách lần kiểm tra thứ 2 là 7 ngày, trong điều kiện kiểm tra của cả 2 lần lập chỉ tiêu đều được đảm bảo như nhau (thời gian, trình tự tiến hành chỉ tiêu, quy trình thực hiện, địa điểm, sân bãi, dụng cụ kiểm tra...) và trên cùng khách thể VĐV.Kết quả tính độ tin cậy của chỉ tiêu được trình bày qua bảng 3.7, 3.8 Qua bảng 3.7, 3.8 ta thấy: 1/ Thể lực: Trong 9 chỉ tiêu được kiểm nghiệm có 8 chỉ tiêu có r 0.8 nên có đủ độ tin cậy và được chọn để đánh giá trình độ thể lực cho nam VĐV trẻ Karatedo gồm: Chạy 30m (s), Chạy 1500m (s), Nằm sấp chống đẩy 10s (lần), Bật xa tại chỗ (cm), Gập bụng (1phút/lần), Xoạc ngang (cm), Xoạc dọc (cm), Chạy chữ T (s). Và 1 chỉ tiêu là: nhảy dây 2’(lần) có r = 0.73 < 0.8 không đủ độ tin cậy để sử dụng nên bị loại. 2/ Kỹ thuật: Trong 6 chỉ tiêu được kiểm nghiệm có 5 chỉ tiêu có r 0.8 nên có đủ độ tin cậy và được chọn để đánh giá trình độ kỹ thuật cho nam VĐV trẻ Karatedo gồm: Đấm tay sau 10s (lần), Đấm tay trước 10s (lần), Đá Maegeri 10s (lần), Đá Mawashigeri 10s (lần), Đấm tay sau + đá vòng cầu 30s (lần). Và 1 chỉ tiêu là: Đá Gyakugeri 10s (lần) có r = 0.72 < 0.8 không đủ độ tin cậy để sử dụng nên bị loại .
  17. Bảng 3.7: Hệ số tƣơng quan cặp các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho nam VĐV trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17. Lần 1 Lần 2 Hệ số   tƣơng TT Chỉ tiêu X 1 1 X 2 2 quan (r) 1 - Chạy 30m XPC (s) 4.31 0.13 4.28 0.12 0.98 2 - Chạy 1500m (s) 351.75 19.68 350.67 19.94 0.99 - Nằm sấp chống đẩy 3 15.33 1.07 15.67 0.89 0.89 10s(lần) THỂ LỰC 4 - Bật xa tại chỗ (cm) 225.83 8.75 230.33 8.39 0.97 5 - Nhảy dây 2’ (lần) 332.08 7.75 333.08 7.28 0.73 6 - Gập bụng (1phút/lần) 37.00 3.05 37.17 2.82 0.94 7 - Xoạc ngang (cm) 1.78 0.17 1.76 0.36 0.82 8 - Xoạc dọc (cm) 1.68 0.16 1.73 0.16 0.83 9 - Chạy chữ T (s) 11.72 0.34 11.29 0.36 0.96 Bảng 3.8: Hệ số tƣơng quan cặp các chỉ tiêu đánh giá trình độ kỹ thuật cho nam VĐV trẻ Karatedo Tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17. Lần 1 Lần 2 Hệ số tƣơng TT Chỉ tiêu   quan X 1 1 X 2 2 (r) 1 - Đấm tay sau 10s (lần) 22.32 1.61 23.58 1.24 0.80 2 - Đấm tay trước 10s (lần) 22.32 1.56 23.33 1.15 0.89 KỸ THUẬT 3 - Đá Maegeri 10s (lần) 19.67 1.23 19.91 1.08 0.86 4 - Đá Mawashigeri 10s (lần) 18.67 0.98 19.5 1.09 0.85 5 - Đá Gyakugeri10s (lần) 16.08 1.24 16.42 1.08 0.72 - Đấm tay sau + đá vòng 6 19.67 1.50 20 1.35 0.81 cầu 30s (lần)
  18. 13 Vậy: Qua ba bước lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá về thể lực và kỹ thuật cho nam VĐV đội tuyển trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17, đề tài đã lựa chọn được 13 chỉ tiêu (8 chỉ tiêu thể lực và 5 chỉ tiêu kỹ thuật) đảm bảo đủ độ tin cậy. Các chỉ tiêu được chọn được trình bày qua bảng 3.9, 3.10: Bảng 3.9: Kết quả lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho nam VĐV Karatedo đội tuyển trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16-17. STT Nội dung CHỈ TIÊU 1 Chạy 30m (s) 2 Chạy 1500m (s) 3 Nằm sấp chống đẩy 10s (lần) 4 Bật xa tại chỗ (cm) Thể lực 5 Gập bụng (1phút/ lần) 6 Xoạc ngang (cm) 7 Xoạc dọc (cm) 8 Chạy chữ T (s) Bảng 3.10: Kết quả lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ kỹ thuật cho nam VĐV Karatedo đội tuyển trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16-17. STT Nội dung CHỈ TIÊU 1 Đấm tay sau 10s (lần) 2 Đấm tay trước 10s (lần) 3 Kỹ thuật Đá Maegeri 10s (lần) 4 Đá Mawashigeri 10s (lần) 5 Đấm tay sau + đá vòng cầu 30s (lần) 3.2. Đánh giá sự phát triển trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17 sau 1 năm tập luyện. 3.2.1. Đánh giá thực trạng trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17. Để đánh giá thực trạng trình độ thể lực và kỹ thuật của nam VĐV trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17, đề tài tiến hành ứng dụng các chỉ tiêu đãđược lựa chọn ở trên để kiểm tra và đánh giá. Kết quả kiểm tra được trình bày ở bảng 3.11, 3.12, phụ lục 2, 4.
  19. Bảng 3.11: Kết quả kiểm tra trình độ thể lực ban đầu của nam VĐV trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17.  Chỉ Tiêu X 1 STT Cv1 1 1 Chạy 30m XPC (s) 4.21 0.13 2.96 0.02 2 Chạy 1500m (s) 351.75 19.68 5.60 0.04 3 Nằm sấp chống đẩy 10s (lần) 15.33 1.07 7.00 0.04 THỂ LỰC 4 Bật xa tại chỗ (cm) 225.83 8.75 3.87 0.02 5 Gập bụng (1phút/ lần) 37.00 3.05 8.23 0.05 6 Xoạc ngang (cm) 1.78 0.17 9.65 0.05 7 Xoạc dọc (cm) 1.68 0.16 9.42 0.05 8 Chạy chữ T (s) 11.72 0.34 2.87 0.02 Bảng 3.12: Kết quả kiểm tra trình độ kỹ thuật ban đầu của nam VĐV trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai lứa tuổi 16 – 17.  Chỉ Tiêu 1 STT X 1 Cv1 1 Đấm tay sau 10s (lần) 22.32 1.61 7.23 0.05 2 Đấm tay trước 10s (lần) 22.32 1.56 6.97 0.04 KỸ THUẬT 3 Đá Maegeri 10s (lần) 19.67 1.23 6.26 0.04 4 Đá Mawashigeri 10s (lần) 18.67 0.98 5.28 0.03 Đấm tay sau + đá vòng cầu 5 19.67 1.50 7.61 0.05 30s (lần)
  20. 14 Qua bảng 3.11, 3.12 ta thấy ban đầu: * Về thể lực: Cả 8 chỉ tiêu: Chạy 30m (s), Chạy 1500m (s), Nằm sấp chống đẩy 10s (lần), Bật xa tại chỗ (cm), Gập bụng (1phút/lần), Xoạc ngang (cm), Xoạc dọc (cm), Chạy chữ T (s) đều có hệ số biến thiên Cv% < 10% cho thấy mẫu có độ đồng nhất cao. Sai số tương đối  0.05, chứng tỏ giá trị trung bình của các chỉ tiêu đều có thể đại diện cho số trung bình tổng thể ở chỉ tiêu đó. Từ đó có thể cho phép tiến hành so sánh các giá trị trung bình, hay xây dựng phân loại hoặc biểu điểm đánh giá chỉ tiêu. * Về kỹ thuật: Cả 5 chỉ tiêu: Đấm tay sau 10s (lần), Đấm tay trước 10s (lần), Đá Maegeri 10s (lần), Đá Mawashigeri 10s (lần), Đấm tay sau + đá vòng cầu 30s (lần) đều có hệ số biến thiên Cv% < 10% cho thấy mẫu có độ đồng nhất cao. Sai số tương đối  0.05, chứng tỏ giá trị trung bình của các chỉ tiêu đều có thể đại diện cho số trung bình tổng thể ở chỉ tiêu đó. Từ đó có thể cho phép tiến hành so sánh các giá trị trung bình, hay xây dựng phân loại hoặc biểu điểm đánh giá chỉ tiêu. Bên cạnh đó đề tài cũng tiến hành xem xét một số chỉ tiêu đặc trưng có sự trùng lặp với VĐV đội dự tuyển trẻ Karatedo quốc gia (do HLV Phạm Hồng Hà thực hiện năm 2013) để nêu bật được thực trạng của VĐV trẻ tỉnh Đồng Nai, đồng thời có thể phần nào dự báo thành tích của VĐV Đồng Nai trong những năm tới. So sánh trình độ giữa các VĐV đội tuyển trẻ Karatedo tỉnh Đồng Nai giai đoạn ban đầu với đội dự tuyển trẻ Karatedo quốc gia 2013.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
27=>0