intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu về sự biến đổi hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 sau một năm tập luyện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn này là nghiên cứu chỉ tiêu hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 sau một năm tập luyện, nhằm góp phần vào việc đào tạo VĐV trẻ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu về sự biến đổi hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 sau một năm tập luyện

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHÂU TUẤN ANH NGHIÊN CỨU VỀ SỰ BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG VÀ THỂ LỰC CỦA NAM VĐV VÕ CỔ TRUYỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LỨA TUỔI 15 -16 SAU MỘT NĂM TẬP LUYỆN Chuyên ngành: Giáo dục thể chất Mã số: 60140103 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Tp.Hồ Chí Minh, Năm 2014
  2. Công trình đã được hoàn thành tại: Trƣờng Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoa Ngọc Thắng Phản biện 1: ................................................................................... Phản biện 2: ................................................................................... Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn tại: Trƣờng Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh Vào hồi …… giờ …… ngày …… tháng …… năm 2014 Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện: Trƣờng Đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh
  3. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Võ Cổ truyền là môn thể thao cá nhân mang tính đối kháng trực tiếp, tiếp xúc mạnh giữa hai đối thủ. Vì vậy, Võ Cổ truyền đòi hỏi các tố chất: sức mạnh tốc độ, sức bền, sức nhanh, khéo léo, mềm dẻo, độ linh hoạt. Các VĐV dùng sức toàn thân, phải có đôi tay, đôi chân khỏe, khéo léo, linh hoạt và phải có được một thể lực tốt. Chính vì vậy công tác tuyển chọn nhân tài và công tác huấn luyện cần phải nghiên cứu về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV trẻ Võ Cổ truyền là rất cần thiết. Nghiên cứu vấn đề này nhằm cung cấp lượng thông tin, thông số cần thiết cho huấn luyện viên môn võ Cổ truyền Chính. Là người công tác trong lĩnh vực này tôi mong muốn nghiên cứu về sự biến đổi hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 sau một năm tập luyện để làm cơ sở cho công tác huấn luyện của các VĐV tương lai. “Nghiên cứu về sự biến đổi hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 sau một năm tập luyện” Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu chỉ tiêu hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 sau một năm tập luyện, nhằm góp phần vào việc đào tạo VĐV trẻ. Để thực hiện mục đích trên đề tài cần giải quyết các nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu thực trạng đặc điểm hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16. Nhiệm vụ 2: Đánh giá sự phát triển và xây dựng thang điểm về hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ Truyền Thành Phố Hồ Chí Minh lứa tuổi 15 -16 sau một năm tập luyện. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Để làm cơ sở lý luận chặc chẽ và có khoa học về đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng, và thể lực của VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM đề tài tiến hành tìm hiểu các tài liệu, sách, báo, các công trình nghiên cứu liên quan; từ đó xây dựng nên phần tổng quan của đề tài gồm các phần chính:
  4. 2 Đặc điểm môn Võ Cổ truyền Việt Nam (Vài nét lịch sử phát triển võ Cổ truyền Việt Nam, triết lý võ đạo trong Võ Cổ truyền Việt Nam (VCTVN), đặc điểm môn Võ Cổ truyền, một số điều luật thi đấu Võ Cổ truyền); Đặc điểm tố chất thể lực của môn võ; Cơ sở lý luận của việc đánh giá trình độ tập luyện cho VĐV thiếu niên tuổi 15 – 16 (Đặc điểm phát triển thể chất và các đặc điểm tâm, sinh lý tuổi 14 – 15, đặc điểm sinh lý trẻ em lứa tuổi 15 – 16, đặc điểm tâm lý lứa tuổi 15 – 16, cơ sở sinh lý của huấn luyện thể thao thanh thiếu niên); Nhân tố thể lực và tố chất vận động; Các yếu tố ảnh hưởng đến thành tích của VĐV Võ Cổ truyền cấp cao; Các công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu. CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu: Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu trên, chúng tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp tổng hợp tài liệu có liên quan, phương pháp phỏng vấn bằng phiếu anket, phương pháp nhân trắc học, phương pháp kiểm tra y sinh, phương pháp kiểm tra thần kinh, phương pháp kiểm tra sư phạm và phương pháp toán thống kê. 2.2 Tổ chức nghiên cứu: 1. Đối tượng nghiên cứu : - Chủ thể nghiên cứu: Sự biến đổi hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ Truyền sau một năm tập luyện - Khách thể nghiên cứu: Gồm 8 VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15-16 hạng cân 45kg đến dưới 48kg, 6 VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15-16 hạng cân 48kg đến dưới 51kg, 6 VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15-16 hạng cân 51kg đến dưới 54kg. 2. Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm TDTT Hoa Lư, Quận 1, TP.HCM. Hội võ Cổ truyền TP.HCM. 3. Kế hoạch nghiên cứu: được chia làm 4 giai đoạn nghiên cứu từ 10/2012 đến 10/2013.
  5. 3 CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Nhiệm vụ 1: Thực trạng đặc điểm hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh lứa tuổi 15 -16. Đề tài đã tiến hành theo các bước như sau: Bước 1: Hệ thống hóa các Test đã được sử dụng trong kiểm tra đánh giá các VĐV Võ thuật thông qua các tài liệu tham khảo. Chúng tôi tổng hợp được các Test dùng để tuyển chọn và đánh giá trình độ VĐV Võ Cổ truyền Việt Nam như sau: về hình thái có 14 test. Về chức năng có 8 test. Về thể lực có 21 test. Bước 2: Chúng tôi dùng phiếu phỏng vấn, để xin ý kiến các chuyên gia, các HLV, những nhà chuyên môn đã từng làm công tác đánh giá trình độ tập luyện và tuyển chọn VĐV Võ thuật để xác định các Test, chỉ tiêu thường dùng trong kiểm tra đánh giá VĐV Võ thuật, đặc biệt là đặc thù của môn Võ Cổ truyền Việt Nam. Các chỉ tiểu được lựa chọn phải có tỷ lệ chiếm trên 80% tổng số điểm của ý kiến trả lời, kết quả phòng vấn được trình bày ở bảng 3.1. Dựa vào cơ sở đó, Đề tài tiến hành kiểm đinh Wilcoxon để đảm bảo có sự đồng nhất ý kiến giữa 2 lần phỏng vấn. Kết quả kiểm định được trình bày qua bảng 3.2 sau: Bảng 3.2: Kết quả kiểm đinh Wilcoxon giữa 2 lần phỏng vấn Wilcoxon qua hai lần phỏng vấn Giá trị lần 2 – lần 1 Z -.928a Asymp. Sig. (2-tailed) .353 Giả thiết H0: Hai trị trung bình của 2 tổng thể là như nhau
  6. Bảng 3.1: Kết quả phỏng vấn về các chỉ tiêu hình thái, chức năng và thể lực cho VĐV Võ Cổ truyền Việt Nam lứa tuổi 15 – 16 Lần 1 Lần 2 Số TT Tiêu chí phiếu Tổng Tỷ lệ Tổng Tỷ lệ điểm (%) điểm (%) 1 Chiều cao đứng. 18 45 83.3 44 81.5 2 Chiều cao ngồi 18 42 77.8 41 75.9 3 Cân nặng. 18 51 94.4 52 96.3 4 Chỉ số BMI 18 43 79.6 41 75.9 5 Chỉ số Quetelet 18 52 96.3 51 94.4 6 Dài cẳng chân A. 18 40 74.1 41 75.9 7 Hình Dài sải tay 18 51 94.4 50 92.6 8 Thái Dài Achile. 18 41 75.9 40 74.1 9 Dài chân A 18 45 83.3 44 81.5 10 Dài chân B 18 46 85.2 48 88.9 11 Dài chân C 18 40 74.1 42 77.8 12 Dài chân H 18 39 72.2 38 70.4 13 Vòng cổ chân. 18 41 75.9 42 77.8 14 Dài đùi. 18 38 70.4 38 70.4 Tần số mạch yên tĩnh 18 51 94.4 50 92.6 15 Năng lực xử lý thông tin 18 48 88.9 49 90.7 16 Huyết áp tối đa 18 45 83.3 45 83.3 Huyết áp tối thiểu 18 52 96.3 51 94.4 17 Chỉ số công năng tim 18 49 90.7 49 90.7 Chức 18 PWC170 18 40 74.1 41 75.9 năng 19 Dung tích sống tƣơng đối 18 46 85.2 46 85.2 Khả năng hấp thụ O2 tối đa (VO2 20 18 38 70.4 39 72.2 max) 21 Step Test. 18 38 70.4 37 68.5 22 Điện tim T/R. 18 36 66.7 35 64.8 23 Chạy 30m xuất phát cao. 18 52 96.3 51 94.4 24 Chạy 60m xuất phát cao. 18 43 79.6 42 77.8 25 Chạy con thoi 4x10m 18 48 88.9 49 90.7 26 Chạy 100m. 18 40 74.1 39 72.2 Thể 27 Chạy 1500m 18 43 79.6 42 77.8 lực 28 Chạy 3000m 18 41 75.9 42 77.8 29 Test Cooper 18 53 98.1 52 96.3 30 Bật xa tại chỗ 18 46 85.2 46 85.2 31 Bật cao tại chỗ 18 52 96.3 52 96.3
  7. Lần 1 Lần 2 Số TT Tiêu chí phiếu Tổng Tỷ lệ Tổng Tỷ lệ điểm (%) điểm (%) 32 Phản xạ đơn 18 42 77.8 42 77.8 33 Phản xạ phức 18 43 79.6 42 77.8 34 Lực bóp tay 18 48 88.9 48 88.9 35 Lực lƣng 18 41 75.9 41 75.9 36 Lực đùi. 18 40 74.1 40 74.1 37 Chống đẩy 18 48 88.9 47 87.0 38 Dẻo Gập thân. 18 41 75.9 42 77.8 39 Đấm bao cát 15s 18 46 85.2 45 83.3 40 Đá tống trước vào bao cát 15s 18 39 72.2 40 74.1 41 Đá vòng cầu vào bao cát 15s 18 48 88.9 47 87.0 Đá vòng cầu 2 mục tiêu cách 3m 42 18 38 70.4 38 70.4 trong 30s. 43 Đấm thẳng hai tay tốc độ 20s. 18 42 77.8 42 77.8 Bảng 3.3: Hệ số tin cậy của các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực của VĐV võ Cổ truyền lứa tuổi 15 - 16 TP.HCM TEST RETEST TT CHỈ TIÊU r P X 1 ±δ X 2 ±δ 1 Lực lưng (kg) 112.90 ± 7.20 113.20 ± 7.51 0.87
  8. 4 Từ kết quả trên, ta thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định giữa 2 lần phỏng vấn Test là sig. = 0.353 > 0.05 (ngưỡng xác suất thống kê không có ý nghĩa tại P > 0.05). Do đó ta chấp nhận giả thiết H0. Kết luận: theo kiểm định Wilcoxon, có tính trùng hợp và ổn định giữa 2 lần phỏng vấn. Theo qui ước chúng tôi chọn được các Test được kiểm tra trình độ tập luyện qua 1 năm cho VĐV Võ Cổ truyền lứa tuổi 15 - 16, bao gồm: 6 chỉ tiêu hình thái, 4 chỉ tiêu chức năng và 10 chỉ tiêu thể lực Xác định độ tin cậy: Để xác định độ tin cậy của các chỉ tiêu trên, chúng tôi tiến hành kiểm nghiệm qua phương pháp lập Test lặp lại cách nhau 05 ngày ở nam VĐV võ Cổ truyền lứa tuổi 15 - 16 của TP Hồ Chí Minh. Các tố chất hình thái và các chỉ số liên quan không có sự thay đổi so với 5 ngày trước đó nên không được đề cập đến. Đánh giá độ tin cậy của thể lực chung được trình bày ở bảng 3.3. Tóm lại thành tích thể thao nói chung và võ Cổ truyền nói riêng phụ thuộc chủ yếu vào 3 yếu tố đó là hình thái, chức năng và thể lực… Nên đề tài tiến hành nghiên cứu 6 chỉ tiêu về hình thái, 6 chỉ tiêu về chức năng, 10 chỉ tiêu thể lực. 3.1.1 Thực trạng về hình thái: 3.1.1.1 Kết quả kiểm tra chỉ số chiều cao, cân nặng, chỉ số Quetele, chiều dài sải tay, chiều dài chân A, chiều dài chân B của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 – 16 từng nhóm hạng cân sau: Qua bảng 3.4 ta thấy: Thực trạng hình thái của nhóm thứ 1 được thể hiện qua các giá trị trung bình như sau: chiều cao (160.4 ± 3.58), cân nặng (46.8 ± 1.28), chỉ số Quetelet (291.4 ± 6.42), dài sải tay (165.3 ± 2.91), chiều dài chân A (86.5 ± 2.35), chiều dài chân B (82.9 ± 2.62). Kết quả các VĐV nhóm 1 tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả hệ số biến sai dao động từ 3.58% (chiều cao đứng), 1.28% (cân nặng), 6.42% (chỉ số quetelet), 2.91% (dài sải tay), 2.35% (chiều dài chân A), 2.62% (chiều dài chân B).
  9. Bảng 3.4: Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu về hình thái của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển TP.HCM lứa tuổi 15 -16 (2013). Hạng cân 45-48kg Hạng cân 48-51kg Hạng cân 51-54kg TT Nội dung TB δ Cv% TB δ Cv% TB δ Cv% 1 Chiều cao (cm) 160.4 3.58 2.23 164.8 2.64 1.60 168.5 1.84 1.09 2 Cân nặng (kg) 46.8 1.28 2.74 50.2 0.75 1.50 52.5 1.23 2.35 chỉ số quetelet 3 291.4 6.42 2.20 304.4 6.96 2.29 311.8 5.64 1.81 Hình (gam/cm) 4 thái dài sải tay(cm) 165.3 2.91 1.76 166.2 3.06 1.84 169.5 2.17 1.28 5 chiều dài chân A (cm) 86.5 2.35 2.71 87.8 1.94 2.21 89.3 1.60 1.80 6 chiều dài chân B(cm) 82.9 2.62 3.13 84.7 2.04 2.41 86.7 1.37 1.58
  10. 5 Thực trạng hình thái của nhóm thứ 2 được thể hiện qua các giá trị trung bình như sau: chiều cao (164.8 ± 2.64), cân nặng (50.2 ± 0.75), chỉ số Quetelet (304.4 ± 6.96), dài sải tay (166.2 ± 3.06), chiều dài chân A (87.8± 1.94), chiều dài chân B (84.7 ± 2.04). Kết quả các VĐV nhóm 2 tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Thực trạng hình thái của nhóm thứ 3 được thể hiện qua các giá trị trung bình như sau: chiều cao (168.5 ± 1.84), cân nặng (52.5 ± 1.23), chỉ số Quetelet (311.8 ± 5.64), dài sải tay (169.5 ± 2.17), chiều dài chân A (89.3 ± 1.6), chiều dài chân B (86.7 ± 1.37). Kết quả các VĐV nhóm 3 tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv < 10). 3.1.2 Chức năng: 3.1.2.1 Kết quả kiểm tra chỉ số tần số mạch yên tĩnh, huyết áp mạch yên tĩnh, test công năng tim, dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 – 16 từng nhóm hạng cân sau: Qua bảng 3.5 cho thấy, thực trạng chức năng của nhóm 1 như sau:  Nhóm I: Tần số mạch yên tĩnh (lần/phút): Giá trị trung bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV là 83.3 ± 3.11 lần/phút. Như vậy, chỉ số trung bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM là cao hơn so với nam giới Việt Nam khoảng 7 lần/phút. Tần số mạch yên tĩnh trung bình của VĐV Taekwondo Tp. Hồ Chí Minh là 56.7 lần/phút, tần số mạch yên tĩnh trung bình của VĐV Judo quốc gia là 60.2 lần/phút. Như vậy, giá trị trung bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển TP.HCM cao hơn so với các VĐV nam tuyển trẻ Taekwondo Tp. Hồ Chí Minh và Judo quốc gia. Hệ số biến sai Cv% của nam VĐV võ Cổ truyền là 3.73% 10%. Do đó, giá trị tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền là tương đối đồng đều. Huyết áp yên tĩnh (mmHg): Giá trị trung bình huyết áp yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền là 118.8/72.1 mmHg. Như vậy, chỉ số trung bình huyết áp yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền là tương đương so với nam giới Việt Nam, mặc dù có tần số mạch yên tĩnh cao hơn khoảng 4 lần/phút.
  11. Bảng 3.5: Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu về chức năng của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển TP. Hồ Chí Minh lứa tuổi 15 -16 (2013). Nhóm I Nhóm II Nhóm III TT Nội dung TB δ Cv% TB δ Cv% TB δ Cv% Tần số mạch yên tĩnh 7 83.3 3.11 3.73 84.2 3.66 4.34 81.0 4.73 5.84 (lần/phút) 8 Huyết áp tối đa (mmHg). 118.8 8.35 7.03 114.2 5.85 5.12 110.0 8.37 7.61 Huyết áp tối thiểu 9 72.1 2.47 3.43 75.0 4.47 5.96 77.5 5.24 6.77 (mmHg). Chức 10 năng Test công năng tim (HW) 11.9 1.04 8.81 12.1 1.73 14.43 12.4 1.37 11.08 Dung tích sống tương đối 11 54.6 6.12 11.21 52.8 4.92 9.30 53.7 2.42 4.51 (ml/kg). Năng lực xử lý thông tin 12 1.5 0.04 2.37 1.4 0.14 9.40 1.4 0.14 9.74 (bit/s)
  12. 6 Test công năng tim (HW): Giá trị trung bình chỉ số HW của nam VĐV võ Cổ truyền là 11.9 ± 1.04. Như vậy, Giá trị trung bình HW của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển trẻ TP. Hồ Chí Minh nằm ở giới hạn trung bình. Hệ số biến sai Cv% là 8.81% < 10%. Do đó, giá trị HW của nam VĐV võ Cổ truyền đồng đều. Dung tích sống tƣơng đối (ml/kg): Giá trị trung bình dung tích sống tương đối của nam VĐV võ Cổ truyền là 54.6 ± 6.12 ml/kg. Theo TS. Nguyễn Thế Truyền và CS (2002), sách: “Tiêu chuẩn đánh giá TĐTL trong tuyển chọn và HLTT”, nhà xuất bản TDTT Hà Nội [19, tr. 284], dung tích sống tương đối trung bình của VĐV Taekowondo trẻ TP. HCM là 58.85 ± 0.06 ml/kg, dung tích sống tương đối trung bình của VĐV Judo quốc gia là 63.6 ± 0.2 ml/kg. Như vậy, giá trị trung bình dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền đội tuyển trẻ TP.HCM thấp hơn so với các VĐV Taekowondo trẻ TP. HCM và VĐV Judo quốc gia. Hệ số biến sai Cv% dung tích sống tương đối của nam VĐV võ Cổ truyền là 11.21% > 10%. Do đó, giá trị dung tích sống tương đối của nam VĐV võ Cổ truyền là không đồng đều. Năng lực xử lý thông tin (bit/s): Có giá trị trung bình (1.5 ± 0.04), Cv% = 2.37% < 10. Do đó giá trị của năng lực xử lý thông tin tương đối đồng đều.  Nhóm II Tần số mạch yên tĩnh (lần/phút): Giá trị trung bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV là 84.2 ± 3.66 lần/phút. Như vậy, chỉ số trung bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM là cao hơn so với nam giới Việt Nam khoảng 9 lần/phút. Tần số mạch yên tĩnh trung bình của VĐV Taekwondo trẻ TP.HCM là 56.7 lần/phút, tần số mạch yên tĩnh trung bình của VĐV Judo quốc gia là 60.2 lần/phút. Như vậy, giá trị trung bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển TP.HCM cao hơn so với các VĐV Taekwondo trẻ TP.HCM và VĐV Judo quốc gia Hệ số biến sai Cv% của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM 4.34%
  13. 7 Do đó, giá trị tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền là đồng đều. Huyết áp yên tĩnh (mmHg): Giá trị trung bình huyết áp yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền là 114.2/75 mmHg như vậy, chỉ số trung bình huyết áp yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền là tương đương so với nam giới Việt Nam, mặc dù có tần số mạch yên tĩnh cao hơn khoảng 3 lần/phút. Test công năng tim (HW): Giá trị trung bình chỉ số HW của nam VĐV võ Cổ truyền là 12.1 ± 1.73 ml/kg. Như vậy, Giá trị trung bình HW của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển trẻ TP. Hồ Chí Minh nằm ở giới hạn trung bình. Hệ số biến sai Cv% là 14.43% > 10%. Do đó, giá trị HW của nam VĐV võ Cổ truyền là không đồng đều. Dung tích sống tƣơng đối (ml/kg): Giá trị trung bình dung tích sống tương đối của nam VĐV võ Cổ truyền là 52.8 ± 4.92 ml/kg. Dung tích sống tương đối trung bình của VĐV Taekwondo đội tuyển trẻ quốc gia là 58.85 ± 0.06 ml/kg, dung tích sống tương đối trung bình của VĐV Judo trẻ quốc gia là 63.6 ± 0.2 ml/kg. Như vậy, Giá trị trung bình dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền đội tuyển trẻ TP.HCM thấp hơn so với các VĐV tuyển trẻ quốc gia Taekwondo và VĐV Judo trẻ quốc gia. Hệ số biến sai Cv% dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền là 9.3% < 10%. Do đó, giá trị dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền nhóm 2 là đồng đều. Năng lực xử lý thông tin (bit/s): Có giá trị trung bình (1.4 ± 0.14), Cv% = 9.4% < 10. Do đó giá trị của năng lực xử lý thông tin tương đối đồng đều.  Nhóm III Tần số mạch yên tĩnh (lần/phút): Giá trị trung bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV là 81.0 ± 4.73 lần/phút. Như vậy, chỉ số trung bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM là cao hơn so với nam giới Việt Nam khoảng 9 lần/phút. Tần số mạch yên tĩnh trung bình
  14. 8 của VĐV Taekwondo trẻ TP.HCM là 56.7 lần/phút, tần số mạch yên tĩnh trung bình của VĐV Judo quốc gia là 60.2 lần/phút. Như vậy, giá trị trung bình tần số mạch yên tĩnh của nam VĐV võ Cổ truyền đội tuyển TP.HCM cao hơn so với các VĐV Taekwondo trẻ TP.HCM và VĐV Judo quốc gia Hệ số biến sai Cv% của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM 5.84% 10%. Do đó, có thể nói giá trị HW của nam VĐV võ Cổ truyền chưa đồng đều. Dung tích sống tƣơng đối (ml/kg): Giá trị trung bình dung tích sống tương đối của nam VĐV võ Cổ truyền là 53.7 ± 2.42 ml/kg, dung tích sống tương đối trung bình của VĐV Taekwondo đội tuyển trẻ quốc gia là 58.85 ± 0.06 ml/kg, dung tích sống tương đối trung bình của VĐV Judo trẻ quốc gia là 63.6 ± 0.2 ml/kg. Như vậy, Giá trị trung bình dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền đội tuyển trẻ TP.HCM thấp hơn so với các VĐV tuyển trẻ quốc gia Taekwondo và VĐV Judo trẻ quốc gia .Hệ số biến sai Cv% dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền là 4.51% < 10%. Do đó, giá trị dung tích sống tương đối của nam VĐV Võ Cổ truyền nhóm 2 là đồng đều. Năng lực xử lý thông tin (bit/s): Có giá trị trung bình (1.4 ± 0.14), Cv% = 9.74% < 10. Do đó giá trị của năng lực xử lý thông tin tương đối đồng đều.
  15. 9 3.1.3 Thể lực: 3.1.3.1 Kết quả kiểm tra chỉ số lực lưng, lực bóp tay, test nằm sấp chống đẩy, bật xa tại chỗ, test bật cao tại chỗ, test đấm bao cát 15s, test đá bao cát 15s, chạy 30s, chạy con thoi 10m, test Cooper của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 – 16 từng nhóm hạng cân sau Qua bảng 3.6 cho thấy: Nhóm 1: Sức mạnh: lực lưng (kg) (109.8 ± 5.57), lực bóp tay (kg) (44.0 ± 1.95), nằm sấp chống đẩy (lần) (43.0 ± 2.56), bật cao tại chỗ (m) (0.5 ± 0.01), bật xa tại chỗ (m) (2.1 ± 0.11). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao động 2.39 (bật cao) đến 5.96 (chống đẩy). Sức nhanh: chạy 30m xuất phát cao (s) (4.9 ± 0.1), chạy con thoi 4x10m (12.6 ± 0.68). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao động 2.07% (chạy xuất phát cao) đến 5.38% (chạy con thoi 4x10m). Sức mạnh tốc độ: đấm bao cát 15s (35.4 ± 3.2), đá bao cát 15s (16.5 ± 1.51). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao động 9.06% (đấm bao cát lien tục 15s), 9.16% (đá bao cát liên tục 15s). Sức bền test cooper (m): (2540 ± 206.88). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai 8.14%. Nhóm 2: Sức mạnh: lực lưng (kg) (114.8 ± 7.25), lực bóp tay (kg) (46.6 ± 3.45), nằm sấp chống đẩy (lần) (41.0 ± 2.83), bật cao tại chỗ (m) (0.5 ± 0.05), bật xa tại chỗ (m) (2.2 ± 0.14). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao động từ 6.31% (lực lưng) đến 9.4% (bật xa tại chỗ). Sức nhanh: chạy 30m xuất phát cao (s) (5.0 ± 0.3), chạy con thoi 4x10m (12.1 ± 0.67). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng
  16. 10 đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao động 5.97% (chạy xuất phát cao), 5.51% (chạy con thoi 4x10m). Sức mạnh tốc độ: đấm bao cát 15s (38.5 ± 3.62), đá bao cát 15s (18.0 ± 1.55). Kết quả các VĐV ở test đấm bao cát liên tục 15s tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai bằng 9.4%. Kết quả các VĐV ở test đá bao cát liên tục 15s chưa đồng đều (Cv% > 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai bằng 10.69%. Sức bền test cooper (m): (2555 ± 191.29). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao động 7.49%. Nhóm 3: Sức mạnh: lực lưng (kg) (121.5 ± 3.45), lực bóp tay (kg) (48.1 ± 2.76), nằm sấp chống đẩy (lần) (43.0 ± 2.61), bật cao tại chỗ (m) (0.5 ± 0.04), bật xa tại chỗ (m) (2.2 ± 0.15). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao động 2.84% (lực lưng), 5.74% (lực bóp tay), 6.06% (nằm sấp chống đẩy), 7.59% (bật cao tại chỗ), 6.95% (bật xa tại chỗ). Sức nhanh: chạy 30m xuất phát cao (s) (5.0 ± 0.25), chạy con thoi 4x10m (12.2 ±0.62). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao động 5.03% (chạy xuất phát cao), 5.08% (chạy con thoi 4x10m). Sức mạnh tốc độ: đấm bao cát 15s (37.8 ± 3.66), đá bao cát 15s (18.0 ± 1.55). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao động 9.66% (đấm bao cát liên tục 15s), 8.61% (đá bao cát liên tục 15s). Sức bền test cooper (m): (2485 ± 190.66). Kết quả các VĐV tương đối tập trung và khá đồng đều (Cv% < 10). Điều đó, được thể hiện qua kết quả của hệ số biến sai dao động 7.67%.
  17. Bảng 3.6 Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu về thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền đội tuyển TP. Hồ Chí Minh lứa tuổi 15 -16 (2013). Nhóm I Nhóm II Nhóm III TT Nội dung TB δ Cv% TB δ Cv% TB δ Cv% 1 Lực lưng (kg) 109.8 5.57 5.08 114.8 7.25 6.31 121.5 3.45 2.84 2 Lực bóp tay (kg) 44.0 1.95 4.43 46.6 3.45 7.40 48.1 2.76 5.74 3 Chống đẩy (lần) 43.0 2.56 5.96 41.0 2.83 6.90 43.0 2.61 6.06 4 Bật cao (m) 0.5 0.01 2.39 0.5 0.05 9.40 0.5 0.04 7.59 5 Bật xa (m) 2.1 0.11 5.26 2.2 0.14 6.47 2.2 0.15 6.95 6 Thể Chạy 30m (s) 4.9 0.10 2.07 5.0 0.30 5.97 5.0 0.25 5.03 lực Chạy con thoi 7 12.6 0.68 5.38 12.1 0.67 5.51 12.2 0.62 5.08 4x10m (s) Đấm bao cát 15s 8 35.4 3.20 9.06 38.5 3.62 9.40 37.8 3.66 9.66 (lần) Đá bao cát 15s 9 16.5 1.51 9.16 17.5 1.87 10.69 18.0 1.55 8.61 (lần) 10 Test cooper (m) 2540.0 206.88 8.14 2555.0 191.29 7.49 2485.0 190.66 7.67
  18. 11 3.2 Nhiệm vụ 2: Đánh giá sự phát triển và xây dựng thang điểm về hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 sau một năm tập luyện. 3.2.1. Đánh giá sự phát triển về hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 hạng cân từ 45kg – 48kg sau 1 năm tập luyện - Về hình thái: Sau một năm tập luyện sự phát triển hình thái của VĐV võ Cổ truyền ở nhóm 1 tăng tiến được trình bày qua bảng 3.7. Giá trị trung bình chiều cao của nam VĐV võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 160.4 (cm), lần thứ hai là 162.3 (cm), nhịp tăng trưởng là 1.12%, với ttính = 6.81 > tbảng = 2.365. Vậy nhịp tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05. Chứng tỏ chiều cao của nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh tăng lên sau 1 năm tập luyện. Giá trị trung bình cân nặng của nam VĐV võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 46.8 (kg), lần thứ hai là 47.8 (kg), nhịp tăng trưởng là 2.25%. Cân nặng là chỉ số đánh giá gián tiếp nên không có ý nghĩa quan sát 2 lần kiểm tra với ttính = 2.69 > tbảng = 2.365. Vậy nhịp tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05. Chứng tỏ cân nặng của nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh tăng lên sau 1 năm tập luyện. Giá trị trung bình chỉ số Quetelete của nam VĐV võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 291.4 (gam/cm), lần kiểm tra thứ hai là 294.8 (gam/cm), nhịp tăng trưởng là 1.16%, với ttính = 1.22 < tbảng = 2.365, chứng tỏ nhịp tăng trưởng chưa có sự khác biệt ở ngưỡng xác suất P > 0.05. Chỉ số Quetelete có sự tăng nhẹ. Giá trị trung bình chiều dài sải tay của nam VĐV võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh ở lần kiểm tra thứ nhất là 165.3 (cm), lần kiểm tra thứ hai là 165.7 (cm), nhịp tăng trưởng là 0.23%, với ttính = 3.00 > tbảng = 2.365. Vậy nhịp tăng trưởng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05. Chứng tỏ chiều dài sải tay của nam VĐV Võ Cổ truyền TP. Hồ Chí Minh tăng lên sau 1 năm tập luyện.
  19. Bảng 3.7 Sự tăng tiến về hình thái – Chức năng – Thể lực của VĐV Võ Cổ truyền TP.HCM lứa tuổi 15 -16 tuổi hạng cân từ 45kg – 48kg sau 1 năm tập luyện. Trƣớc thực nghiệm Sau thực nghiệm TT Nội dung (n=8) (n=8) W% t P TB δ Cv% TB δ Cv% 1 Chiều cao (cm) 160.4 3.58 2.23 162.3 4.06 2.50 1.12 6.81 0.001 2 Cân nặng (kg) 46.8 1.28 2.74 47.8 0.59 1.24 2.25 2.69 0.031 Chỉ số quetelet 3 291.4 6.42 2.20 294.8 7.55 2.56 1.16 1.22 0.261 (gam/cm) Hình 4 Dài sải tay(cm) 165.3 2.91 1.76 165.7 3.00 1.81 0.23 3.00 0.020 thái Chiều dài chân A 5 86.5 2.35 2.71 87.9 2.59 2.94 1.63 9.92 0.001 (cm) Chiều dài chân 6 82.9 2.76 3.33 84.3 2.91 3.46 1.60 8.12 0.001 B(cm) Tần số mạch yên 7 83.3 3.11 3.73 81.4 3.42 4.20 2.28 4.71 0.002 tĩnh (lần/phút) Huyết áp tối đa 8 Chức 118.8 8.35 7.03 119.4 8.21 6.88 0.52 1.00 0.351 (mmHg). năng Huyết áp tối thiểu 9 72.1 2.47 3.43 72.8 3.65 5.02 0.86 1.00 0.351 (mmHg). 10 Test công năng tim (HW) 11.9 1.07 9.01 10.6 1.07 10.12 11.61 2.69 0.031
  20. Dung tích sống 11 54.6 6.12 11.21 56.8 5.97 10.51 3.97 3.72 0.007 tƣơng đối (ml/kg). Năng lực xử lý 12 1.5 0.04 2.37 1.5 0.03 2.24 2.80 3.40 0.011 thông tin (bit/s) 13 Lực lưng (kg) 109.8 5.57 5.08 118.5 4.21 3.55 7.67 5.47 0.001 14 Lực bóp tay (kg) 44.0 1.95 4.43 45.9 0.96 2.10 4.37 4.66 0.002 15 Chống đẩy (lần) 43.0 2.56 5.96 46.6 2.20 4.72 8.09 4.53 0.003 16 Bật cao (m) 0.5 0.01 2.39 0.6 0.04 6.50 12.74 6.34 0.001 17 Bật xa (m) 2.1 0.11 5.26 2.2 0.09 3.99 7.84 5.37 0.001 18 Chạy 30m (s) 4.9 0.10 2.07 4.4 0.18 4.12 10.79 11.60 0.001 Thể Chạy con thoi 19 lực 12.6 0.68 5.38 11.7 0.63 5.39 7.39 18.00 0.001 4x10m (s) Đấm bao cát 15s 20 35.4 3.20 9.06 38.0 2.73 7.17 7.16 9.98 0.001 (lần) Đá bao cát 15s 21 16.5 1.51 9.16 18.8 1.83 9.77 12.77 13.75 0.001 (lần) 22 Test cooper (m) 2540.0 206.88 8.14 2671.3 199.96 7.49 5.04 4.79 0.002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2