Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh
lượt xem 4
download
Mục đích nghiên cứu của Luận văn này nhằm xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực của sinh viên phù hợp với tình hình thực tiễn của trường, góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước luôn đặt nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực lên hàng đầu. Đó không chỉ là một nhiệm vụ mà còn là một chiến lược phát triển lâu dài của Đảng và Nhà nước ta. Chủ tịch Hồ Chí Minh rất chú trọng đến việc phát triển con người để đáp ứng cho sự nghiệp Cách mạng Việt Nam ở mọi giai đoạn. Người rất quan tâm đến việc xây dựng và phát triển đạo đức, tri thức cho con người, nhưng Người cũng luôn nhấn mạnh vấn đề phát triển thể chất, con người phải được quan tâm phát triển về mọi mặt, thể chất cũng như tinh thần, nâng cao chất lượng giống nòi. Do đó, để xây dựng thành công xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thì con người cần phải được đầu tư, phát triển không chỉ về đạo đức, tri thức, kỹ năng,…mà đặc biệt là về thể chất. Cùng với sự nghiệp phát triển chung của đất nước, trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cũng đã có những chiến lược cụ thể để phát triển nhân tố con người, đóng góp cho xã hội một nguồn nhân lực có đầy đủ năng lực, trí tuệ, đạo đức, thể chất,…đáp ứng nhu cầu của xã hội. Trường Cao đẳng Công nghệ thủ Đức luôn luôn đặt nhiệm vụ trồng người lên hàng đầu, trong đó lĩnh vực thể dục thể thao luôn được quan tâm, đầu tư phát triển, đặc biệt là đối với học sinh, sinh viên. Trong từng ngành học của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức đều đòi hỏi ở người học không chỉ có kiến thức chung về xã hội mà phải có tư duy kiến thức chuyên biệt về ngành nghề theo học và đặc biệt là tố chất thể lực cần thiết để phục vụ cho việc học tập. Chính vì vậy mà tố chất thể lực đóng một vai trò quan trọng trong quá trình lao động nghề nghiệp của sinh viên trong lúc đang theo học cũng như sau khi ra trường. Phát triển tố chất thể lực là hết sức cần
- 2 thiết đối với nhu cầu nâng cao kỹ năng nghề nghiệp của họ. Trên thực tế đó, nhà trường rất quan tâm, chăm lo phát triển môn giáo dục thể chất với đa dạng các môn như: điền kinh, cầu lông, bóng chuyền, tennis, võ, bóng đá,... Để đáp ứng nhu cầu của sinh viên trong nhà trường, đặc biệt là thực hiện chiến lược nâng cao thể chất, phát triển nhân tố con người toàn diện, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cho sự nghiệp phát triển của đất nước. Hiện nay, công tác đánh giá thể lực của sinh viên trong nhà trường chưa được nghiên cứu, đánh giá một cách bài bản, khoa học, hiệu quả. Là một giảng viên của nhà trường, trước mục tiêu phát triển chung đó, tôi mạnh dạn thực hiện đề tài : “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp. Hồ Chí Minh” MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Mục đích nghiên cứu: thông qua nghiên cứu thực tiễn công tác giảng dạy chúng tôi tiến hành xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực của sinh viên phù hợp với tình hình thực tiễn của trường, góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.Hồ Chí Minh. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, đề tài cần giải quyết các nhiệm vụ sau: 1. Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. 2. Đánh giá sự phát triển thể lực sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. 3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM.
- 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Các quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác GDTC trong trường học. 1.1.1 Giáo dục thể chất là một mặt của mục tiêu giáo dục toàn diện GDTC là một bộ phận quan trọng trong nền giáo dục xã hội chủ nghĩa nhằm đào tạo thế hệ trẻ phát triển toàn diện, có tri thức, có đạo đức và hoàn thiện thể chất. trong các trường ĐH – CĐ - TCCN, GDTC cho học sinh sinh viên được coi là một mặt giáo dục, vừa là một nhiệm vụ quan trọng, góp phần bồi dưỡng thế hệ trẻ trở thành những con người phát triển toàn diện, có sức khỏe dồi dào, có thể chất cường tráng, có dũng khí kiên cường để kế tục sự nghiệp của Đảng và nhân dân một cách đắc lực. Cùng với các mặt hoạt động khác, quá trình GDTC giúp cho HS-SV hoàn thiện nhân cách và các phẩm chất khác, nhằm đáp ứng đòi hỏi của cuộc sống và nghiệp vụ chuyên môn. 1.1.2. Giáo dục con người toàn diện theo quan điểm Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh là một danh nhân văn hóa thế giới và được thế giới công nhận danh hiệu Anh hùng giải phóng dân tộc. Suốt đời Bác đã hy sinh vì độc lập dân tộc, lãnh đạo tài tình cuộc cách mạng giải phóng dân tộc qua 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thành công. Bác là người trung thành với học thuyết Mác – Lênin. Trong công tác cách mạng và lãnh đạo sự nghiệp giải phóng dân tộc Bác cũng rất quan tâm đến công tác TDTT, coi đó là mục tiêu quan trọng trong sự nghiệp giáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thanh niên. 1.1.3. Quan điểm đường lối của Đảng và Nhà nước về công tác GDTC
- 4 1.2 Cơ sở lý luận của GDTC 1.2.1 Nhiệm vụ của GDTC trong các trường ĐHCĐ: GDTC trong các trường ĐHCĐ là một bộ phận quan trọng trong sự nghiệp TDTT và sự nghiệp giáo dục – đào tạo. Nó được tiến hành phù hợp về đặc điểm giải phẫu, tâm sinh lý, giới tính và lứa tuổi SV cùng với một số yêu cầu khác. Căn cứ vào nhiệm vụ chung của hệ thống GDTC, nhiệm vụ GDTC ở các trường ĐHCĐ được cụ thể hóa như sau: 1.2.1.1. Nhiệm vụ bảo vệ và nâng cao sức khỏe: 1.2.1.2 Nhiệm vụ giáo dưỡng: 1.2.1.3 Nhiệm vụ giáo dục: 1.2.1.4 Nhiệm vụ tiếp tục phát hiện và bồi dưỡng nhân tài thể thao: 1.2.2. Giáo dục các tố chất thể lực – một đặc điểm cơ bản của GDTC trong trường học. Thể lực là một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định hiệu quả hoạt động của con người, trong đó có hoạt động TDTT. Hơn nữa, rèn luyện và phát triển các tố chất thể lực lại là một trong hai đặc điểm cơ bản, nổi bật của quá trình GDTC. Tố chất thể lực là những đặc điểm, những phần, những mặt tương đối riêng biệt trong thể lực của con người và thường được chia thành năm loại cơ bản: sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khéo léo và mềm dẻo. Phần lớn các môn thể thao đều đòi hỏi phát triển toàn diện các tố chất thể lực, cùng với các tố chất thể lực chuyên môn ưu thế khác. Muốn đạt được hiệu quả cao trong giáo dục các tố chất thể lực, cần phải lựa chọn các phương tiện và phương pháp tập luyện, để tạo nên lượng vận động phù hợp với trình độ thể lực cũng như tâm lý lứa tuổi người tập.
- 5 1.3. Thể lực và đánh giá về thể lực: 1.3.1 Sức nhanh: 1.3.2 Sức mạnh: 1.3.3 Sức bền: 1.3.4 Tố chất mềm dẻo: 1.3.5 Khả năng phối hợp vận động: 1.4 Đặc điểm phát triển thể chất của thanh niên lứa tuổi 18 – 22 1.4.1 Đặc điểm sinh lý của lứa tuổi 18 – 22: 1.4.2 Đặc điểm tâm lý lứa tuổi 18 – 22 1.5. Khái quát chung về nhà trường: 1.6. Những nghiên cứu có liên quan về tiêu chuẩn thể lực: CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Phương pháp nghiên cứu: 2.1.1 Phương pháp đọc, phân tích, tổng hợp tài liệu có liên quan: 2.1.2 Phương pháp phỏng vấn: 2.1.3. Phương pháp kiểm tra sư phạm: 2.1.4. Phương pháp kiểm tra hình thái 2.1.5 Phương pháp toán thống kê: 2.2 Đối tượng và tổ chức nghiên cứu: 2.2.1 Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực cho sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.Hồ Chí Minh. - Khách thể nghiên cứu: 600 sinh viên trường Cao Đẳng Công Nghệ Thủ Đức – Tp.Hồ Chí Minh. - Gồm 300 nam sinh viên (Năm nhất, năm hai, năm ba). - Gồm 300 nữ sinh viên (Năm nhất, năm hai, năm ba).
- 6 - 25 chuyên gia, HLV, giáo viên (Đối tượng được phỏng vấn). 2.2.2 Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu được thực hiện từ tháng 11/2012 – 10/2014 được chia làm 3 giai đoạn Giai đoạn 1 từ tháng 11/2012 đến tháng 5/2013: Giai đoạn 2 từ tháng 6/2013 đến tháng 10/2013 Giai đoạn 3 từ tháng 11/2013 đến tháng 10/2014 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu: -Trường Đại học TDTT Tp.Hồ Chí Minh. -Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.Hồ Chí Minh. CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 .Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM 3.1.1 Chương trình GDTC tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức Trong những năm trước đây, nhà trường giảng dạy giáo dục thể chất theo chương trình khung của Bộ giáo dục và đào tạo, với hai môn bắt buộc là điền kinh và Bóng chuyền ở giai đoạn I. Sang giai đoạn II áp dụng giảng dạy môn học tự chọn với các môn Bóng đá, cầu lông, Bóng bàn và Võ thuật. Từ năm học 2011-2012 nhà trường đưa vào giảng dạy môn tennis, 2012-2013 trường đưa vào giảng dạy môn Thể dục nhịp điệu nhằm phong phú các môn học, đáp ứng nhu cầu khác nhau của SV. Về phân phối chương trình: Học kỳ I (năm nhất): điền kinh (30 tiết bắt buộc). Học kỳ II (năm nhất): SV tự chọn 1 trong 5 môn bóng đá,
- 7 bóng chuyền, cầu lông, tennis và thể dục nhịp điệu (30 tiết). Học kỳ III (năm hai): SV tự chọn 1 trong 5 môn bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, tennis và thể dục nhịp điệu (30 tiết). 3.1.2. Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy môn GDTC Qua từng giai đoạn chất lượng đội ngũ giáo viên đã từng bước được nâng lên tuy nhiên số lượng giáo viên có sự thay đổi không đánh kể. Giai đoạn 2009-2010 tổng số giáo viên là 05 người, giai đoạn 2010-2011 tăng lên 06 người. Từ 2011- 2012 số lượng giáo viên là 07 người. Điều quan tâm là số giáo viên hiện nay của bộ môn GDTC được đào tạo với nhiều chuyên sâu khác nhau giúp cho việc triển khai chương trình giảng dạy chính khóa và các hoạt động ngoại khóa TDTT có nhiều thuận lợi hơn. 3.1.3. Cơ sở vật chất, sân tập, trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy GDTC: Để hoàn thành tốt công tác giáo dục thể chất và hoạt động phong trào TDTT thì điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy là hết sức quan trọng. Chính vì vậy, trong những năm qua nhà trường thường xuyên chú ý đến việc xây dựng cải tạo sân tập, mua sắm trang thiết bị thường xuyên và đáp ứng nhu cầu thực tế. Tuy nhiên, do thực tế quỹ đất của nhà trường còn thiếu so với nhu cầu nên diện tích sân tập còn hạn chế, không đủ phục vụ cho yêu cầu giảng dạy thể chất nói chung và các hoạt động phong trào TDTT nói riêng trong nhà trường. Nhận xét chung về thực trạng GDTC trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – TP.HCM: Trong khi cơ sở vật chất phục vụ đào tạo chung, đào tạo chuyên môn luôn được lãnh đạo trường quan tâm đầu tư đúng mức,
- 8 thì cơ sở vật chất dành cho nội và ngoại khoá môn GDTC của sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh còn quá nghèo nàn, thiếu thốn trầm trọng. Điều đó, chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công tác GDTC và sự phát triển thể chất sinh viên. Điều kiện cơ sở vật chất không đáp ứng được yêu cầu giảng dạy, nên chương trình trên còn mang nặng tính hình thức, chưa có sự linh hoạt, ít có sự lựa chọn, dễ gây nhàm chán đối với số đông sinh viên. Số lượng sinh viên học môn GDTC đông, giảng viên phụ trách môn GDTC thiếu về số lượng, đảm nhận nhiều chuyên môn khác nhau nên việc đảm bảo chất lượng dạy học là rất khó. 3.1.4. Thực trạng kết quả học tập của sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh Kết quả học tập môn GDTC của sinh viên CĐ10, CĐ11, CĐ12, trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh còn thấp, cụ thể trung bình kết quả học tập môn GDTC của 3 khóa được xếp loại như sau: Loại giỏi đạt tỷ lệ thấp chiếm 6.4%, loại khá đạt tỷ lệ 23.8%, loại trung bình chiếm tỷ lệ khá cao 52.8%, loại yếu kém tỷ lệ 17%. 3.1.5. Hệ thống hóa các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM Để lựa chọn chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM đề tài tiến hành theo trình tự như sau: Hệ thống hóa các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM Qua tham khảo các tài liệu, luận văn cao học… đề tài đã hệ
- 9 thống được 37 chỉ tiêu dùng để đánh giá trình độ thể lực chung cho SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. Tuy nhiên, dựa trên đặc điểm cơ sở vật chất, điều kiện giảng dạy, trình độ của SV cũng như cấu trúc chương trình học, giờ học. Đồng thời, theo chủ quan bằng kinh nghiệm bản thân và thông qua trao đổi trực tiếp với các giảng viên GDTC ở các trường ĐH – CĐ chúng tôi đã sơ lược loại bỏ 13 chỉ tiêu vì trùng lặp về tính thông báo, không phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. Còn lại 24 chỉ tiêu được chọn phù hợp để có thể ứng dụng kiểm tra đánh giá trình độ thể lực chung cho SV trường CĐ Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức để đưa vào phỏng vấn cụ thể như sau: Chiều cao, Cân nặng, Dung tich sống, Công năng tim, Bật xa tại chỗ (cm), Lực đùi (kg), Lực lưng (kg), Co tay xà đơn nam (lần), Treo người trên xà đơn ở tư thế tay co nữ (s), Lực bóp tay trái, phải (kg), Nằm sấp chống đẩy trong 30 giây (lần), Nằm ngửa gập bụng (lần), Chạy 30m XPT (s), Chạy 60m XPC (s), Chạy 100m XPC (s), Chạy 30m XPC (s), Chạy 5 phút tùy sức (m), Chạy 1000m nam (s), Chạy 1500m nam(s), Chạy 800m nữ (s), Chạy 500m nữ (s), Test cooper (m), Chạy con thoi 4x10m (s), Dẻo gập thân (cm). 3.1.6: Phỏng vấn chuyên gia Để đảm bảo tính khách quan trong lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thể lực đối với SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức, đề tài đã sử dụng phương pháp phỏng vấn gián tiếp bằng phiếu hỏi để gửi tới 25 chuyên gia là HLV, các cán bộ quản lý Khoa GDTC-giáo viên bộ môn GDTC của các trường ĐH-CĐ. Kết quả thu được 24 phiếu trả lời. Trình độ chuyên môn của đối tượng phỏng vấn như sau: Cử nhân 14 người chiếm 59%, Thạc sĩ 8 người chiếm 33%, Giảng viên chính 2 người chiếm 8%. Căn cứ vào kết quả thu được, đề tài quy ước chỉ chọn các chỉ tiêu được các giáo viên, huấn luyện viên, chuyên gia lựa chọn ở hai
- 10 mức rất cần thiết và cần thiết từ 85% trở lên đồng ý thì được lựa chọn. Kết quả phỏng vấn và tính toán được thể hiện qua bảng 3.10. Theo quy ước trên các chỉ tiêu được lựa chọn để đánh giá trình độ thể lực cho SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM bao gồm: Bảng 3.10: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực cho sinh viên. Rất cần Không cần ST Cần thiết CHỈ TIÊU thiết thiết T SL TL% SL TL% SL% TL% 1 Chiều cao(cm) 13 54 8 33 3 13 2 Cân nặng(Kg) 13 54 8 33 3 13 3 Dung tich sống 8 33 7 29 9 38 4 Công năng tim 8 33 7 29 9 38 5 Bật xa tại chỗ (cm) 22 92 2 8 0 0 6 Lực đùi (kg) 10 42 5 21 9 38 7 Lực lưng (kg) 10 42 5 21 9 38 8 Co tay xà đơn nam (lần) 12 50 5 21 7 29 Treo người trên xà đơn ở tư 9 12 50 5 21 7 29 thế tay co nữ (s) 10 Lực bóp tay trái, phải (kg) 5 21 5 21 14 58 Nằm sấp chống đẩy trong 11 15 63 9 38 0 0 30 giây (lần) 12 Nằm ngửa gập bụng (lần) 15 63 9 38 0 0 13 Chạy 30m XPT (s) 5 21 5 21 14 58 14 Chạy 60m XPC (s) 10 42 5 21 9 38 15 Chạy 100m XPC (s) 12 50 5 21 7 29 16 Chạy 30m XPC (s) 12 50 9 38 3 13 17 Chạy 5 phút tùy sức (m) 10 42 5 21 9 38 18 Chạy 1000m nam (s) 5 21 5 21 14 58 19 Chạy 1500m nam(s) 15 63 9 38 0 20 Chạy 800m nữ (s) 15 63 9 38 0 21 Chạy 500m nữ (s) 5 21 5 21 14 58 22 Test cooper (m) 5 21 10 42 9 38 23 Chạy con thoi 4x10m (s) 15 63 9 38 0 0 24 Dẻo gập thân (cm) 12 50 10 42 2 8
- 11 Chiều cao, Cân nặng, Bật xa tại chỗ (cm), Nằm sấp chống đẩy trong 30 giây (lần), Nằm ngửa gập bụng (lần), Chạy 30m XPC (s), Chạy 1500m nam(s), Chạy 800m nữ (s), Chạy con thoi 4x10m (s), Dẻo gập thân (cm) 3.1.7: Sử dụng các chỉ tiêu được lựa chọn kiểm tra đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. Để đánh giá thực trạng công tác GDTC tại trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. Đề tài ứng dụng các chỉ tiêu đã được lựa chọn ở trên và tiến hành kiểm tra lấy số liệu cho các sinh viên hệ Cao đẳng năm 1,2,3 vào tháng 9/2013. Kết quả kiểm tra được thể hiện qua phụ lục, kết quả tính toán các giá trị cơ bản được giới thiệu qua bảng: 3.11 đến 3.16 Như vậy, qua kết quả thu được thì đề tài nhận thấy hầu hết số liệu thu được của các chỉ tiêu có độ phân tán tập trung, trong đó chỉ có chỉ tiêu Dẻo gập thân đối với nam, Chống đẩy tối đa đối với nữ số liệu thu được chưa tập trung ở cả 3 khóa. Xét về tính đại diện của tập hợp mẫu thì hầu hết giá trị trung bình của các chỉ tiêu đều mang tính đại diện cho tập hợp mẫu,chỉ có một số chỉ tiêu như Cân nặng, Dẻo gập thân đối với nam và Chống đẩy tối đa, Dẻo gập thân đối với nữ không mang tính đại diện cho tập hợp mẫu ở cả 3 khóa. So với tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh, sinh viên, đối với nam sinh viên của 3 khóa có 2 chỉ tiêu ở mức đạt và 2 chì tiêu ở mức tốt. Riêng nữ sinh viên thì chỉ có 1 chỉ tiêu ở mức tốt, 1 chỉ tiêu ở mức đạt và 2 chỉ tiêu chưa đạt.
- Bảng 3.11: Thực trạng thể lực của nam SV năm thứ nhất trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức STT CHỈ TIÊU 𝑥𝑥̅ δ Cv% ε 1 Chiều cao(Cm) 168.43 4.79 2.85 0.03 2 Cân nặng(Kg) 60.50 4.70 7.77 0.08 3 Chạy 30m XPC(S) 4.20 0.08 1.98 0.02 4 BXTC(Cm) 218.99 6.12 2.79 0.01 5 Chống đẩy tối đa(Lần) 13.56 1.36 10.02 0.05 6 Nằm ngửa gập bụng 30s 19.67 1.57 7.98 0.04 7 Chạy con thoi(S) 11.17 0.33 2.94 0.02 8 Dẻo gập thân(Cm) 5.96 0.90 15.07 0.08 9 Chạy 1500m(S) 393.17 8.01 2.04 0.01 Bảng 3.12: Thực trạng thể lực của nữ SV năm thứ nhất trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức STT CHỈ TIÊU 𝑥𝑥̅ δ Cv% ε 1 Chiều cao(Cm) 157.35 4.49 2.85 0.02 2 Cân nặng(Kg) 45.76 3.12 6.81 0.02 3 Chạy 30m XPC(S) 5.12 0.11 2.05 0.02 4 BXTC(Cm) 166.02 4.68 2.82 0.02 5 Chống đẩy tối đa(Lần) 3.44 1.37 39.68 0.32 6 Nằm ngửa gập bụng 30s 13.73 0.86 6.25 0.05 7 Dẻo gập thân(Cm) 8.73 0.75 8.55 0.07 8 Chạy con thoi(s) 13.76 0.42 3.06 0.02 9 Chạy 800m(s) 272.99 17.64 6.46 0.05 Bảng 3.13: Thực trạng thể lực của nam SV năm thứ hai trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức STT CHỈ TIÊU 𝑥𝑥̅ δ Cv% ε 1 Chiều cao(Cm) 167.74 4.45 2.65 0.03 2 Cân nặng(Kg) 58.5 4.8 34.27 0.36 3 Chạy 30m XPC(S) 4.14 0.08 2.01 0.02 4 BXTC(Cm) 220.99 6.12 2.77 0.01 5 Chống đẩy tối đa(Lần) 19.56 1.36 6.94 0.04 6 Nằm ngửa gập bụng 30s 21.67 1.57 7.25 0.04 7 Chạy con thoi(S) 11.00 0.33 2.98 0.02 8 Dẻo gập thân(Cm) 4.96 0.90 18.11 0.10 9 Chạy 1500m(S) 377.17 8.01 2.12 0.01
- Bảng 3.14: Thực trạng thể lực của nữ SV năm thứ hai trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức TT CHỈ TIÊU 𝑥𝑥̅ δ Cv% ε 1 Chiều cao(Cm) 157.11 3.99 2.54 0.02 2 Cân nặng(Kg) 45.76 3.12 6.81 0.05 3 Chạy 30m XPC(S) 5.07 0.11 2.07 0.02 4 BXTC(Cm) 167.73 4.88 2.91 0.02 5 Chống đẩy tối đa(Lần) 4.07 1.42 34.93 0.28 6 Nằm ngửa gập bụng 30s 14.54 1.00 6.85 0.05 7 Dẻo gập thân(Cm) 9.39 0.93 9.95 0.08 8 Chạy con thoi(s) 13.56 0.43 3.13 0.03 9 Chạy 800m(s) 267.99 17.64 6.58 0.05 Bảng 3.15: Thực trạng thể lực của nam SV năm thứ ba trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức TT CHỈ TIÊU 𝑥𝑥̅ δ Cv% ε 1 Chiều cao(Cm) 167.64 4.31 2.57 0.03 2 Cân nặng(Kg) 57.56 5.01 35.55 0.37 3 Chạy 30m XPC(S) 4.17 0.08 2.00 0.01 4 BXTC(Cm) 217.93 6.26 2.87 0.02 5 Chống đẩy tối đa(Lần) 17.55 1.39 7.89 0.04 6 Nằm ngửa gập bụng 30s 18.65 1.63 8.72 0.05 7 Chạy con thoi(S) 11.02 0.33 3.00 0.02 8 Dẻo gập thân(Cm) 5.78 0.91 15.68 0.08 9 Chạy 1500m(S) 401.16 8.09 2.02 0.01 Bảng 3.16: Thực trạng thể lực của nữ SV năm thứ ba trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức TT CHỈ TIÊU 𝑥𝑥̅ δ Cv% Ε 1 Chiều cao(Cm) 157.35 4.20 2.67 0.02 2 Cân nặng(Kg) 45.55 3.11 6.83 0.05 3 Chạy 30m XPC(S) 5.09 0.11 2.07 0.02 4 BXTC(Cm) 167.63 4.81 2.87 0.02 5 Chống đẩy tối đa(Lần) 4.11 1.33 32.30 0.26 6 Nằm ngửa gập bụng 30s 14.27 1.27 8.90 0.07 7 Dẻo gập thân(Cm) 10.14 1.35 13.29 0.11 8 Chạy con thoi(s) 13.45 0.43 3.16 0.03 9 Chạy 800m(s) 260.25 17.71 6.80 0.05
- 12 3.2. Đánh giá sự phát triển thể lực sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. Để đánh giá sự phát triển về thể lực của SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM sau 1 năm thực hiện chương trình học GDTC đề tài tiến hành lấy số liệu lần 2 vào tháng 5/2014. Kết quả xử lý số liệu được trình bày ở phụ lục 8 đến 13 trong đề tài, kết quả tính toán các giá trị cơ bản được giới thiệu qua bảng: 3.17 đến 3.22. Sau 1 năm trình độ phát triển thể lực chung của SV trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM không đồng đều.Nam và nữ sinh viên năm thứ nhất có sự tăng trưởng rõ rệt,9/9 chỉ tiêu mức tăng trưởng đều có ý nghĩa về mặt thống kê.Trong khi đó nam và nữ sinh viên năm hai trình độ phát triển thể lực chung tăng trưởng nhưng không nhiều.Còn nam và nữ sinh viên năm ba kết quả thu được cho thấy sự phát triển thể lực chung chỉ ở mức duy trì và có chiều hướng giảm ở một số chỉ tiêu. So với tiêu chuẩn đánh giá thể lực học sinh, sinh viên của Bộ thì hầu hết cả 4 chỉ tiêu BXTC, chạy 30m XPC, Nằm ngửa gập bụng 30s và Chạy con thoi các nam sinh viên năm nhất, năm hai và năm ba đều trên mức tốt. Chỉ có chỉ tiêu BXTC của SV nam năm thứ 3 ở mức đạt, chỉ tiêu Nằm ngửa gập bụng 30s của nam SV năm thứ 3 chưa đạt. còn đối với nữ: ở 2 chỉ tiêu BXTC, chạy 30m XPC các nữ SV năm nhất, năm hai và năm ba đều lớn hơn mức tốt theo tiêu chuẩn của Bộ. còn ở hai chỉ tiêu Nằm ngửa gập bụng 30s và Chạy con thoi nữ SV năm nhất nằm ở mức đạt trong khi các sinh viên nữ năm hai và năm ba thì chưa đạt theo tiêu chuẩn trên.
- Bảng 3.17: Trình độ thể lực của nam SV năm nhất trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức sau 1 năm học tập Stt CHỈ TIÊU � 𝒙𝒙 δ Cv% W% ε t P 1 Chiều cao (cm) 169.08 4.75 0.03 0.39% 0.03 5.88
- Bảng 3.20: Trình độ thể lực của nữ SV năm hai trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức sau 1 năm học tập Stt CHỈ TIÊU � 𝒙𝒙 δ Cv% W% ε t P 1 Chiều cao (cm) 157.38 3.98 0.03 0.2% 0.02 4.91 0.05 9 Chạy 800m (s) 254.63 263.67 16.71 1.30% 0.05 3.55
- Nhịp độ tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực chung của SV trường Cao Đẳng Công nghệ Thủ Đức được thể hiện qua các biểu đồ 3.2 đến 3.7 40.00% 33.67% 35.59% 35.00% 30.00% 25.00% 20.94% 20.00% 15.00% 10.00% 3.32% 1.99% 5.12% 3.48% 5.00% 0.39% 1.33% 0.00% Biểu đồ 3.2: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực của Nam SV năm nhất: 35.00% 32.88% 30.00% 25.62% 25.00% 20.00% 15.00% 11.87% 10.00% 5.86% 2.96%2.82% 2.55% 5.00% 0.31%0.85% 0.00% Biểu đồ 3.3: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực của Nữ SV năm nhất:
- 30.00% 27.48% 25.00% 20.00% 15.97% 15.00% 10.00% 7.20% 4.63% 2.53% 5.00% 0.34% 0.92% 1.46% 1.53% 0.00% Chiều Cân chạy BXTC Chống Nằm chạy gập 1500m cao nặng 30 đẩy ngửa con thân max gập thoi bung 30s Biểu đồ 3.4: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực của Nam SV năm hai: 25.00% 22.76% 19.45% 20.00% 15.00% 10.00% 8.28% 5.11% 5.00% 2.07% 1.99% 0.17% 1.07% 0.58% 0.00% Chiều Cân chạy BXTC Chống Nằm gập chạy 1500m cao nặng 30 đẩy ngửa thân con max gập thoi bung 30s Biểu đồ 3.5: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực của Nữ SV năm hai:
- 8.00% 7.00% 7.00% 6.00% 5.00% 4.02% 4.00% 3.00% 2.56% 1.61% 2.00% 0.70%0.64%0.36% 0.47% 1.00% 0.11% 0.00% Biểu đồ 3.6: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực của Nam SV năm ba: 2.50% 2.31% 2.00% 1.50% 1.30% 0.89% 1.00% 0.67% 0.55% 0.50% 0.20% 0.18% 0.14% 0.09% 0.00% Biểu đồ 3.7: Nhịp tăng trưởng các chỉ tiêu thể lực của Nữ SV năm ba:
- 13 3.3 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. Muốn nâng cao chất lượng công tác GDTC thì một trong những vấn đề cần quan tâm đó là phải tiến hành nghiên cứu tố chức đánh giá trình độ thể lực của SV. Đánh giá là một trong những giai đoạn quan trọng của đo lường nói chung và đo lường thể thao nói riêng. Bởi vì theo GS.TS Dương Nghiệp Chí: Đo lường là để kiểm tra và đánh giá hiệu quả của TDTT là rất cần thiết, nhưng cũng rất phức tạp và đa dạng. Thông qua việc đánh giá thực trạng thể lực cũng như đánh giá sự phát triển thể lực của SV trường trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM chúng tôi thấy rằng trình độ thể lực của sinh viên nam so với tiêu chuẩn thể lực của Bộ thì đều đạt trên mức tốt, còn ở nữ 2/4 chỉ tiêu đạt trên mức tốt trong khi 2 chỉ tiêu còn lại lại chưa đạt. Nếu áp dụng tiêu chuẩn này để đánh giá cho SV của trường thì không thể phân loại trình độ thể lực cho các em được chính vì vậy chúng tôi tiến hành Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM. 3.3.1 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá phân loại từng chỉ tiêu: Để xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đánh giá thể lực sinh viên trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức – Tp.HCM, đề tài căn cứ vào kết quả kiểm tra của 3 khóa sinh viên năm nhất, năm hai, năm ba vào cuối năm học tức là ngay sau khi hoàn thành chương trình GDTC . Đề tài dùng phương pháp định chuẩn, thông qua giá trị trung bình (x ̅ ) và độ lệch chuẩn (δ) để lập thang điểm 10 ở từng chỉ tiêu. Các chỉ tiêu được dúng đề tài dựng thành bảng phân loại đánh giá theo 5 mức chuẩn sau:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 265 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm tra thuế của Cục thuế tỉnh Điện Biên đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
9 p | 16 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn