Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng ERP tại bệnh viện C Đà Nẵng
lượt xem 33
download
Nội dung chính của luận văn nêu lên những lý luận cơ bản về công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng ERP. Thực trạng công tác kế toán tại bệnh viện C Đà Nẵng. Hoàn thiện công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng ERP tại bệnh viện C Đà Nẵng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng ERP tại bệnh viện C Đà Nẵng
- -1- B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C ĐÀ N NG NGUY N TH THÙY ANH HOÀN THI N CÔNG TÁC K TOÁN TRONG ĐI U KI N NG D NG ERP T I B NH VI N C ĐÀ N NG Chuyên ngành : K toán Mã ngành : 60.34.30 TÓM T T LU N VĂN TH C SĨ QU N TR KINH DOANH Đà N ng, Năm 2011
- -2- Công trình ñư c hoàn thành t i Đ I H C ĐÀ N NG Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS.TS. NGUY N M NH TOÀN Ph n bi n 1: PGS.TS. NGUY N CÔNG PHƯƠNG Ph n bi n 2: PGS.TS. LÊ Đ C TOÀN Lu n văn ñư c b o v t i H i ñ ng ch m Lu n văn t t nghi p Th c sĩ Qu n tr kinh doanh h p t i Đ i h c Đà N ng vào ngày 07 tháng 01 năm 2011 * Có th tìm hi u lu n văn t i : - Trung tâm thông tin - H c li u, Đ i h c Đà N ng - Thư vi n trư ng Đ i h c Kinh t , Đ i h c Đà N ng.
- -3- M Đ U 1. Tính c p thi t c a ñ tài Trên th gi i, vi c ng d ng CNTT trong vi c qu n lý b nh vi n ñã tr nên khá ph bi n, nhưng riêng v i Vi t Nam, vi c tri n khai ng d ng CNTT t i các cơ s y t cho th y h u h t các b nh vi n ñ u ñang dùng các ph n m m qu n lý riêng l . Đi n hình như các ph n m m qu n lý dư c, BHYT, k toán… mà b nh nhân khi ñ n b t c ch nào c a b nh vi n thì ch ñó ñ u ph i nh p l i thông tin c a các b nh nhân, gây lãng phí v th i gian và nhân s , còn thêm r i ro v thông tin c p nh t sai thì s b g p phi n toái. Nh n th c ñư c t m quan tr ng c a CNTT trong qu n lý b nh vi n, B Y t ñã có nhi u văn b n ch th B trư ng b Y t yêu c u các b nh vi n nhanh chóng ng d ng CNTT trong qu n lý. ng d ng CNTT giúp b nh vi n s d ng hi u qu các ngu n l c, ch ng th t thu vi n phí, công khai, minh b ch tài chính, giúp ki m soát s d ng thu c h p lý, an toàn… Hi n nay vi c ng d ng CNTT trong qu n lý tài chính y t t i b nh vi n C Đà N ng (BVC ĐN) còn r i r c, các ph n m m ng d ng chưa ñ ng b , do nhi u nhà cung c p khác nhau, ph n m m ñư c vi t trên nhi u ngôn ng và h qu n tr cơ s d li u khác nhau, không có tính th ng nh t cao, chưa ñáp ng ñư c các yêu c u, nhi m v ñ t ra. Vì v y, vi c hoàn thi n công tác k toán trong ñi u ki n ng d ng ERP vào b nh vi n b ng m t ph n m m qu n lý toàn di n nh m ñáp ng các nhi m v nêu trên là nhu c u c p bách ñ BVC ĐN có th hoàn thành t t các ch c năng nhi m v mà B Y t ñã giao cho trong nh ng năm t i. Đây cũng là m t yêu c u t t y u trong t ng th k ho ch xây d ng b nh vi n ñi n t theo ñ nh hư ng phát tri n ngành Y t trong tương lai. 2. M c tiêu nghiên c u
- -4- Trên cơ s nghiên c u các lý lu n v h th ng thông tin k toán, h th ng ho ch ñ nh ngu n l c doanh nghi p, phát huy ñư c ưu ñi m c a ERP là d li u k toán luôn ñư c k th a, c p nh t, x lý và ph n nh k p th i trên h th ng thông tin k toán tr c tuy n cùng v i ng d ng công ngh m ng, giúp rút g n ñư c th i gian l p báo cáo k toán, nâng cao ñ chính xác, k p th i, gi m b t các thao tác x lý nghi p v th công, tránh sai sót. Qua ñó ng d ng vào tình hình th c t t i BVC ĐN nh m giúp lãnh ñ o b nh vi n có th qu n lý t t toàn b ho t ñ ng b nh vi n, s d ng t t các ngu n l c và hoàn thi n công tác k toán t i b nh vi n. 3. Đ i tư ng nghiên c u Đ i tư ng nghiên c u c a ñ tài là nghiên c u hoàn thi n công tác k toán t i BVC ĐN trên cơ s ng d ng các ưu ñi m c a h th ng ERP 4. Ph m vi nghiên c u Công tác k toán và h th ng thông tin k toán t i BVC ĐN. 5. Phương pháp nghiên c u Đ tài s d ng các phương pháp chung như t ng h p, phân tích, tư duy logic, các k thu t c th như so sánh, ñi u tra, ph ng v n… Đ tài s d ng c nghiên c u ñ nh tính và nghiên c u ñ nh lư ng ñ phân tích, gi i quy t v n ñ c n nghiên c u. D li u s d ng cho m c ñích nghiên c u, phân tích, ñánh giá g m c ngu n sơ c p và th c p. D li u sơ c p ñư c thu th p t vi c ñi u tra, ph ng v n tr c ti p các ñ i tư ng có liên quan ñ n công tác k toán, h th ng thông tin k toán trong ñi u ki n tri n khai và th c hi n ng d ng ERP t i b nh vi n. D li u th c p bao g m s li u t các ch ñ tài chính, các quy ñ nh có liên quan c a ngành Y t , ch ng t , s sách k toán, các báo cáo tài chính, các báo cáo khác c a các phòng ban có liên quan t i BVC ĐN 6. Nh ng ñóng góp c a ñ tài - V lý lu n
- -5- Đ tài h th ng hóa, làm rõ nh ng v n ñ có tính ch t lý lu n v h th ng ERP, h th ng thông tin k toán, công tác k toán t i b nh vi n trong ñi u ki n ERP. - V th c ti n Đ tài phân tích, ñánh giá th c tr ng công tác k toán, h th ng thông tin k toán t i b nh vi n C ĐN, nêu lên nh ng t n t i c n kh c ph c. ng d ng và phát huy các ưu ñi m c a ERP ñ hoàn thi n công tác k toán b ng vi c xây d ng m t h th ng thông tin k toán hoàn ch nh hơn trong ñi u ki n ng d ng ERP t i BVC ĐN. 7. B c c c a lu n văn N i dung c a lu n văn g m 3 chương, ngoài l i m ñ u, k t lu n và tài li u tham kh o. Chương 1: Nh ng v n ñ lý lu n cơ b n v công tác k toán trong ñi u ki n ng d ng ERP Chương 2: Th c tr ng công tác k toán t i BVC ĐN Chương 3: Hoàn thi n công tác k toán trong ñi u ki n ng d ng ERP t i BVC ĐN Chương 1 NH NG V N Đ LÝ LU N CƠ B N V CÔNG TÁC K TOÁN TRONG ĐI U KI N NG D NG ERP 1.1. ERP (Enterprise Resource Planning) 1.1.1. Khái ni m ERP là m t h th ng dùng ñ ho ch ñ nh tài nguyên trong m t t ch c, m t doanh nghi p. M t h th ng ERP ñi n hình bao hàm t t c nh ng ch c năng cơ b n c a m t t ch c. T ch c ñó có th là ñơn v hành chính, s nghi p, t ch c phi chính ph , doanh nghi p v.v. M t ph n m m ERP, nó tích h p nh ng ch c năng chung c a m t t ch c vào trong m t h th ng duy nh t. Thay vì ph i s d ng ph n m m k toán, ph n m m nhân s - ti n lương, qu n tr s n xu t ... song
- -6- song, ñ c l p l n nhau thì ERP gom t t c vào chung 1 gói ph n m m duy nh t mà gi a các ch c năng ñó có s liên thông v i nhau. Gi i pháp ERP cung c p cho các t ch c, ñơn v là m t h th ng qu n lý v i quy trình hi n ñ i theo chu n qu c t , nh m nâng cao kh năng qu n lý ñi u hành cho lãnh ñ o cũng như tác nghi p c a các nhân viên. 1.1.2. Các phân h cơ b n c a ERP Các phân h cơ b n c a m t ph n m m ERP ñi n hình: • Mua hàng; • Hàng t n kho; • Qu n tr tác nghi p; • Bán hàng; • Qu n lý nhân s và tính lương; • Nghiên c u và phát tri n…; • K toán Trong ERP, các phân h có m i quan h r t ch t ch v i nhau, trong ñó phân h k toán là n n t ng c a m t ph n m m ERP 1.1.3. Hi u qu c a ERP Tích h p thông tin tài chính, t i ưu hóa các ngu n l c Công tác k toán chính xác hơn, gi m b t hoá ñơn Tích h p thông tin v ñơn ñ t hàng, gi m hàng hoá t n kho Chu n hoá và c i ti n quá trình s n xu t Các quy trình kinh doanh ñư c xác ñ nh rõ ràng hơn Chu n hoá thông tin nhân s Th i gian th c 1.2. M I QUAN H GI A H TH NG THÔNG TIN K TOÁN VÀ H TH NG THÔNG TIN QU N LÝ H th ng thông tin qu n tr H th ng thông tin k toán
- -7- M i quan h gi a h th ng thông tin k toán v i các h th ng thông tin khác trong m t t ch c, ñơn v 1.3. CÔNG TÁC K TOÁN TRONG ĐI U KI N NG D NG ERP 1.3.1.S khác bi t gi a k toán truy n th ng v i ERP + Tư duy k toán máy + Tài kho n trung gian + Ghi nh n b ng bút toán h ch toán + Th c hi n bút toán ñ o + Khi tri n khai phân h k toán, c n thi t ph i hi u r t rõ v nh ng ki n th c k toán, t vi c b t ñ u h ch toán chi ti t các bút toán, xây d ng nh ng báo cáo tài chính…, c n luôn luôn c p nh t nh ng thay ñ i c a B Tài chính v i ch ñ k toán hi n hành 1.3.2. Phân h k toán t i b nh vi n trong ñi u ki n ng d ng ERP M t ph n m m ERP t i b nh vi n s ph i th hi n ñư c t t c các chu trình ho t ñ ng c a b nh vi n t lúc ti p nh n b nh nhân vào vi n cho ñ n lúc b nh nhân ra vi n, ñư c phân chia thành nhi u phân h nghi p v và k t h p ch t ch t o thành lu ng thông tin th ng nh t ñem l i s c m nh t ng l c cho b nh vi n. H th ng ERP t i b nh vi n thư ng ñư c chia thành 2 m ng l n: qu n lý hành chính và qu n lý chuyên môn. Hai m ng này có th xây d ng ñ c l p và có th giao ti p d li u v i nhau tùy yêu c u. H th ng qu n lý hành chính bao g m các phân h như: - Phân h qu n lý nhân s , ti n lương. - Phân h qu n lý tài s n (v t tư, trang thi t b ). - Phân h qu n lý tài chính k toán. - Phân h qu n lý công văn…
- -8- H th ng qu n lý chuyên môn là ñ c thù riêng c a ngành y t , phân bi t v i các ñơn v hành chính khác. T t c nh ng gì liên quan ñ n b nh nhân và d li u b nh nhân ñ u ñư c ñưa vào h th ng qu n lý chuyên môn. H th ng này g m các phân h : - Ti p nh n – C p c u - Vi n phí - Khoa C n lâm sàng (Khoa xét nghi m, ch n ñoán hình nh, thăm dò ch n ñoán) - Khoa Lâm sàng (khoa ñi u tr n i trú) - Khoa Dư c/ Phòng V t tư/ Phòng hành chính qu n tr T t c các phân h k trên ñư c liên k t nhau trên cùng m t c u trúc cơ s d li u, tùy theo tính ch t công vi c mà các phân h có th chia s và s d ng d li u c a nhau. Trong h th ng ERP vi c t ch c công tác k toán ñư c th c hi n theo chu trình và nhi m v c a k toán là ki m tra, ñ i chi u và khai thác các d li u ñã ñư c c p nh t t b ph n khác ñ ti p t c x lý ch không ph i nh p l i ch ng t g c t các b ph n khác chuy n ñ n và k toán tr thành ngư i ki m soát ho t ñ ng tác nghi p thông qua s li u k toán mà h th ng ph n ánh. T ch c d li u k toán theo ñ nh hư ng ERP cho phép nâng cao hi u qu công tác k toán và là cơ s ñ tăng cư ng ch c năng trao ñ i thông tin gi a các ph n hành k toán cũng như gi a m i ph n hành k toán v i các b ph n khác trong cùng t ch c. Trong ho t ñ ng t i b nh vi n có th t ch c thành b n chu trình cơ b n g m: Chu trình doanh thu (ho t ñ ng thu vi n phí), chu trình cung ng (thu c, hóa ch t, y d ng c tiêu hao…), chu trình chuy n ñ i (ho t ñ ng ñi u tr b nh nhân) và chu trình tài chính M c ñích chính c a ti p c n h th ng k toán theo chu trình: -Chia s thông tin cho các b ph n trong cùng chu trình.
- -9- -Ph i h p th c hi n ch c năng, nhi m v m t cách tr n ven ñ t ñư c hi u qu cao nh t. M i b ph n, m i cá nhân trong h th ng không ch c g ng ñ th c hi n t t ch c năng nhi m v c a mình và b ph n mình mà c n ph i am hi u công vi c c a b ph n khác nh m ph i h p, h tr cho các b ph n có liên quan tr c ti p ho c gián ti p ñ hoàn thành nhi m v c a chu trình nh m ñ m b o m c tiêu c a chu trình nói riêng và c a toàn b nh vi n nói chung ñư c hoàn thành m t cách t t nh t. -Ki m tra giám sát l n nhau gi a các cá nhân, b ph n, khoa phòng, ph c v cho công tác ki m tra n i b ñ i v i t ng chu trình và trong toàn b nh vi n. -Là cơ s ñ xác ñ nh trách nhi m c th c a t ng khoa phòng, b ph n, cá nhân trong quá trình ho t ñ ng c a b nh vi n, là cơ s ñ xây d ng h th ng k toán trách nhi m. -Vi c t ch c thông tin k toán theo chu trình ñòi h i r t nhi u s ng d ng công ngh thông tin trong quá trình x lý, xây d ng các quy trình làm vi c, trao ñ i thông tin gi a các khoa phòng, b ph n ch c năng trong b nh vi n. K T LU N CHƯƠNG 1 H th ng thông tin k toán có vai trò r t quan tr ng trong vi c cung c p thông tin cho các ñ i tư ng có liên quan, t b n thân các t ch c, ñơn v cho ñ n bên ngoài t ch c, ñơn v H th ng ho ch ñ nh ngu n l c v i nh ng ñ c tính ưu vi t là tích h p các phân h và chu n hóa quy trình qu n lý d a vào m t cơ s d li u t p trung ñã d n h tr cho các t ch c, ñơn v r t nhi u trong vi c ñem l i m t h th ng thông tin nhanh chóng, k p th i, chính xác và ñ y ñ . ng d ng h th ng ho ch ñ nh ngu n l c t i b nh vi n là s k t h p c a CNTT cùng v i kinh nghi m qu n lý ho t ñ ng chuyên môn
- - 10 - b nh vi n, trong ñó cho phép lãnh ñ o b nh vi n qu n lý t i ưu các quy trình ho t ñ ng d a trên n n t ng m t h th ng thông tin k toán hoàn ch nh. Trong chương này tác gi ñã phân tích nh ng lý lu n cơ b n v h th ng ERP, h th ng thông tin k toán, phân h k toán trong ñi u ki n ng d ng ERP t i b nh vi n ñ kh ng ñ nh t m quan tr ng c a ERP trong công tác qu n lý tài chính t i b nh vi n. Tác gi cũng làm rõ t m quan tr ng c a h th ng thông tin k toán trong ñi u ki n ng d ng ERP là chìa khóa ñ ñem ñ n hi u qu cho công tác k toán t i b nh vi n. Nghiên c u lý lu n chung v ERP t i b nh vi n cũng là cơ s ñ ti n hành phân tích th c tr ng cũng như ñưa ra các gi i pháp nh m hoàn thi n công tác k toán t i BVC ĐN Chương 2 TH C TR NG CÔNG TÁC K TOÁN T I B NH VI N C ĐÀ N NG 2.1. GI I THI U CHUNG V BVC ĐN B nh vi n C Đà n ng ñư c thành l p theo quy t ñ nh s 515/BYT –QĐ ngày 26/05/1976 c a B trư ng B Y t . Hi n nay BVC ĐN là b nh vi n ña khoa h ng I, do B Y t tr c ti p qu n lý. 2.1.1. Ch c năng B o v , chăm sóc s c kh e cho cán b cao c p c a Đ ng và Nhà nư c khu v c mi n Trung và Tây nguyên. Khám, ch a b nh, phòng b nh và ph c h i ch c năng cho nhân dân thành ph Đà n ng và các t nh, thành ph lân c n. 2.1.2. Nhi m v B o v , chăm sóc s c kh e, khám, ch a b nh, phòng b nh và ph c h i ch c năng cho cán b Trung cao c p c a Đ ng, nhà nư c và nhân dân khu v c mi n Trung và Tây nguyên. B o v chăm sóc s c
- - 11 - kh e các ñoàn khách qu c t c a trung ương Đ ng và chính ph ñ n thăm và làm vi c t i khu v c. Khám s c kh e cho các ñ i tư ng ñi công tác, h c t p lao ñ ng nư c ngoài và ngư i nư c ngoài. Là cơ s th c hành c a m t s trư ng ñ i h c, cao ñ ng, trung h c y dư c. Tham gia ñào t o cán b y t b c sau ñ i h c, ñ i h c, cao ñ ng, trung h c. Tham gia phòng ch ng, kh c ph c h u qu thiên tai, th m h a. Qu n lý và s d ng có hi u qu các ngu n l c c a b nh vi n: nhân l c, tài chính, cơ s v t ch t và trang thi t b y t . 2.1.3. Mô hình t ch c qu n lý t i b nh vi n C ĐN Đ ng ñ u b nh vi n là Giám ñ c, ch u trách nhi m v toàn b m i ho t ñ ng c a b nh vi n, ph trách tr c ti p các kh i Dư c, Tài chính k toán, C n lâm sàng, ti p theo là các Phó giám ñ c chuyên môn ph trách tr c ti p t ng kh i N i, Ngo i, H i s c c p c u. Bên dư i là h th ng các khoa phòng ch c năng. 2.1.4. Cơ ch qu n lý tài chính t i BVC ĐN Cơ ch qu n lý tài chính t i BVC ĐN ñư c xây d ng trên cơ s các quy ñ nh c a Nhà nư c ñ i v i ñơn v s nghi p nói chung và ñơn v s nghi p y t nói riêng. Giám ñ c BVC ĐN là ngư i ch u trách nhi m trư c pháp lu t v quy t ñ nh c a mình trong vi c th c hi n toàn b ho t ñ ng tài chính k toán c a b nh vi n và th c hi n quy ch công khai tài chính, quy ch dân ch theo quy ñ nh hi n hành. 2.2. TH C TR NG CÔNG TÁC K TOÁN T I BVC ĐN 2.2.1. Mô hình t ch c b máy k toán t i BVC ĐN B máy k toán BVC ñư c t ch c theo mô hình t p trung. K toán trư ng lãnh ñ o toàn b công tác k toán tài chính t i bênh vi n.
- - 12 - 2.2.2. H th ng tài kho n và hình th c k toán Căn c vào h th ng tài kho n ñư c quy ñ nh t i ch ñ k toán HCSN ban hành theo quy t ñ nh s 19/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 c a B trư ng B Tài Chính ñ xây d ng h th ng tài kho n áp d ng t i b nh vi n. Ngoài ra b nh vi n còn m thêm các ti u kho n chi ti t ph c v nhu c u theo dõi, h ch toán k toán chi ti t theo nhu c u c th t i b nh vi n. 2.2.3. T ch c ki m tra k toán Vi c ki m tra k toán t i các BVC ĐN ñư c th c hi n theo quy t ñ nh s 67/2004/QĐ-BTC v quy ch t ki m tra tài chính, k toán t i các ñơn v có s d ng kinh phí Nhà nư c. 2.2.4. H th ng ch ng t k toán Đ i v i các n i dung chi s nghi p t i b nh vi n ñã xây d ng h th ng ch ng t và trình t luân chuy n ch ng t tương ñ i phù h p. Tuy nhiên trong khâu luân chuy n ch ng t thu vi n phí còn t n t i m t s b t c p do thao tác th công d n y sinh sai sót. 2.2.5. Th c tr ng ng d ng CNTT trong công tác k toán t i BVC ĐN M c dù s d ng nhi u ph n m m nhưng lư ng thông tin k toán t i BVC ĐN ñư c cung c p ch y u d a vào các ph n m m qu n lý Trí Vi t E hospital solution và ph n m m k toán Dynamic Accounting System (DAS) Hi n nay ph n m m DAS ñã ñáp ng ñư c ph n nào yêu c u c a nghi p v k toán là qu n lý s li u theo các tài kho n, l p các báo cáo tài chính c n thi t. Ph n m m Trí Vi t ñã h tr BVC ĐN trong công tác qu n lý ho t ñ ng chuyên môn, dư c (thu c men, v t tư y t , hóa ch t, d ch truy n chi dùng cho b nh nhân), ñáp ng ñư c yêu c u qu n lý các kho n thu t m ng, thoái tr và thu vi n phí.
- - 13 - Bên c nh nh ng ưu ñi m trên, vi c ng d ng CNTT trong công tác k toán t i BVC ĐN còn b c l nh ng như c ñi m sau: H th ng thông tin k toán qu n tr hi n chưa ñư c quan tâm ñúng m c, ph n m m qu n lý DAS ch ph c v cho vi c l p ñư c các báo cáo tài chính mà chưa chú tr ng ñ n vi c cung c p, phân tích các thông tin ph c v cho nhu c u qu n tr t i b nh vi n. H u h t các báo cáo ph c v nhu c u qu n tr ñ u ñư c l p th công, mang tính riêng l , t phát theo yêu c u ñ t xu t c a lãnh ñ o b nh vi n mà không mang tính bao quát các ho t ñ ng b nh vi n, không g n k t ñư c các ho t ñ ng v i nhau ñ có ñư c nh ng thông tin h u ích ph c v nhu c u lãnh ñ o. Công tác k toán b trùng l p, công vi c t i các ph n hành, s li u k toán không có tính k th a, không ñư c chuy n giao d li u trong cùng m t h th ng ph n m m máy tính mà ph i in ra gi y làm cơ s ñ u vào cho ph n hành k toán ti p theo trên m t ph n m m khác. Trong thao tác k toán, t t c d li u t chương trình Trí Vi t khi làm d li u ñ u vào ñ i v i chương trình DAS ñ u ph i ñư c k t xu t và in ra gi y, k toán thanh toán d a trên cơ s b ng kê, ch ng t ghi s ñư c l p ñ c p nh t vào ph n m m DAS, t ñó vào s k toán và báo cáo tài chính. Cùng m t b ph n k toán Dư c, v t tư, YDC tiêu hao ph i th c hi n công vi c trên nhi u ph n m m khác nhau làm m t r t nhi u công s c c a ngư i làm vi c, không ñ m b o tính k p th i, ph i th c hi n 1 công vi c nhi u l n nên d x y ra nh m l n, sai sót. M t s ph n hành chưa ñư c thi t k s d ng trên chương trình ph n m m k toán DAS như: ph n hành tính lương và các kho n theo lương nên hi n t i k toán lương v n ph i s d ng các b ng tính trên n n Excel, sau ñó chuy n cho k toán thanh toán ñ nh kho n vào các tài kho n chi lương và các tài kho n khác tương ng vào ph n m m DAS. Đi u này d n ñ n tình tr ng không chu n v s li u qua th i gian,
- - 14 - làm th công r t d nh m l n và sai sót. R t khó khăn cho công tác t ng h p các kho n thu, chi cá nhân và công tác h ch toán, tính thu thu nh p cá nhân t i b nh vi n. K toán t ng h p cũng m t nhi u th i gian cho vi c theo dõi, c p nh t nh ng ch ng t ghi s c a nh ng ph n hành chưa ñư c thi t k trong ph n m m DAS. Đi u này cũng làm gi m ñi ñ nhanh chóng và k p th i c a công tác l p báo cáo k toán t i b nh vi n, d n ñ n tình tr ng n p báo cáo tài chính b ch m tr . Hi n nay vi c qu n lý thông tin k toán t i b nh vi n C ĐN hi n ñang ñư c th c hi n theo t ng ph n hành k toán. M i ph n hành ñư c b trí nhân s cho phù h p v i kh i lư ng công vi c và nghi p v phát sinh t ng b ph n. K toán các ph n hành s theo dõi và cung c p thông tin v s dư ñ u kỳ, tình hình phát sinh tăng và phát sinh gi m trong kỳ, s dư cu i kỳ c a t ng ñ i tư ng trên nh ng tài kho n c th . Như v y, khi có nhu c u thông tin báo cáo t ng h p ph c v cho nhu c u lãnh ñ o, k toán chi ti t có liên quan ph i ti n hành t ng h p s li u, báo cáo và ph i có m t ng i t ng h p các báo cáo t các b ph n chi ti t và l p nên các báo cáo t ng h p. Vi c qu n lý theo quan ñi m qu n tr truy n th ng như ñã nêu trên ñư c xem là chưa chú tr ng ñ n các chu trình k toán nh m phát huy kh năng qu n lý theo chu trình, phân h ERP nh m giúp cho công tác k toán th c s hi u qu . Đ i v i ho t ñ ng mua hàng: Đ i tư ng mua hàng là khoa dư c, phòng HCQT, phòng v t tư…, các b ph n này ch theo dõi v m t s lư ng trong khi ñ i tư ng theo dõi công n ph i tr c a toàn b nh vi n l i là k toán thanh toán và ch theo dõi v m t giá tr . Đi u này d n ñi n vi c ki m soát các kho n n ph i tr không ñư c t t và ch t ch . Chưa quan tâm ñ n vi c làm th nào ñ có th có ñư c t n kho t i ưu trong khi lư ng t n kho thu c, YDC b nh vi n r t l n.
- - 15 - Đ i v i ho t ñ ng thu vi n phí: Hi n nay t i BVC ĐN, ph n m m Trí Vi t ñã ph n nào ñáp ng ñư c yêu c u theo dõi ho t ñ ng thu vi n phí t i b nh vi n. K toán vi n phí có th theo dõi ñư c t ng chi phí thu c men, v t tư y t , các xét nghi m, d ch v k thu t ñã th c hi n t i khoa phòng c a t ng b nh nhân thông qua mã s vào vi n c a chính b nh nhân ñó. Thông qua vi c chia s thông tin qua m ng n i b c a b nh vi n, k toán có th k t xu t ñư c b ng kê thanh toán vi n phí cho t ng b nh nhân d a trên mã s vào vi n. Cu i ngày, l p b ng kê thu vi n phí, b ng kê thu t m ng, b ng kê thoái tr vi n phí. Tuy nhiên có nh ng sai sót và gian l n c ý có th x y ra trong vi c c p nh t doanh thu do vi c s d ng cùng lúc các ph n m m khác nhau, t o ra nh ng thao tác chuy n s li u th công. Đ i v i ho t ñ ng kho hàng, qu n lý tài s n: Chưa xây d ng ñư c các ñ nh m c ñ k toán có th th c hi n qu n lý ngay trên quy trình tác nghi p. Các b mã thu c, hóa ch t, v t tư y t , các b mã ñ i tư ng ph i thu, ph i tr ñang ñư c s d ng t i b nh vi n còn tùy ti n, do các ñ i tư ng s d ng khác nhau m , không theo m t nguyên t c nh t ñ nh d n ñ n vi c qu n lý g p nhi u khó khăn. S li u t n kho không chính xác theo th i gian th c, công n ph i thu và ph i tr d b nh m l n ho c sai sót. Trong s các danh m c hi n t i ñang s d ng t i BVC ĐN g m: Danh m c lo i b nh, danh m c thu c, danh m c C n lâm sàng (xét nghi m/ d ch v k thu t/ ch n ñoán hình nh), danh m c Y d ng c , danh m c hóa ch t, danh m c v t tư hành chính qu n tr , danh m c th thu t, ph u thu t, danh m c nhân viên/ khoa phòng, danh m c các ñ i tư ng ph i thu/ ph i tr …. ch có danh m c lo i b nh ñư c thi t l p theo tiêu chu n mã ICD 10 c a B Y t , các danh m c còn l i ñ u s
- - 16 - d ng các b mã do t ng b ph n s d ng t thi t l p, khác nhau gi a các b ph n, chưa tuân theo tiêu chu n quy ñ nh chung c a ngành, chưa th ng nh t trong toàn b nh vi n. Đi u này cũng gây khó khăn cho chính ñơn v trong vi c k t n i các ph n m m v i nhau vì không giao ti p ñư c h CSDL. 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC K TOÁN T I BVC ĐN TRONG ĐI U KI N NG D NG ERP BVC ĐN ñã ñ u tư xây d ng các ph n m m ph c v nhu c u qu n lý. Vi c ng d ng CNTT trong qu n lý tài chính y t t i b nh vi n ñư c ñánh giá là ñã ng d ng trên m c ñ t ng ph n. Vi c ng d ng CNTT thông qua vi c s d ng các ph n m m ñã h tr r t l n trong vi c giúp gi i quy t tình tr ng quá t i, ùn t c t i b nh vi n, c i cách th t c hành chính, công tác thu vi n phí và l p báo cáo tài chính c a k toán t i BVC ñư c th c hi n nhanh g n và chính xác hơn. B nh nhân cũng ñ g p phi n hà trong khâu thanh toán vi n phí. Tuy nhiên bên c nh nh ng ưu ñi m trên, công tác k toán t i BVC trong ñi u ki n ng d ng ERP còn có nh ng h n ch sau: Theo quan ñi m truy n th ng, v n xác ñ nh ch c năng và nhi m v c a b ph n k toán là ti n hành công tác k toán tài chính mà chưa quan tâm ñ n vi c s d ng thông tin ñ phân tích tài chính và th c hi n công tác k toán qu n tr trong b nh vi n. Vi c xây d ng các báo cáo qu n tr h u như chưa ñư c quan tâm th c hi n, ngo i tr báo cáo thu chi vi n phí. Tương ng v i công tác k toán qu n tr chưa ñư c quan tâm ñúng m c là h th ng thông tin k toán qu n tr chưa ñư c xây d ng. Các ñ nh m c, tiêu chí ñánh giá, các báo cáo qu n tr chưa ñư c chú tr ng xây d ng ph c v nhu c u qu n lý c a lãnh ñ o b nh vi n. H th ng thông tin k toán tài chính cũng chưa ñư c hoàn ch nh. Chưa chú tr ng ñ n vi c hoàn thi n các phân h k toán còn th c hi n
- - 17 - th công, còn thi u trong ph n m m k toán DAS (phân h ti n lương, thu Thu nh p cá nhân, TSCĐ, các s theo dõi tài kho n ngoài b ng…), phân h k toán t ng h p v n còn ph i c p nh t quá nhi u các thông tin chi ti t t các b ph n khác mà chưa th c hi n ñư c vi c chuy n s li u hoàn toàn b ng máy tính. Kh năng k t n i, chuy n giao cơ s d li u gi a các phân h , ph n m m trong h th ng thông tin k toán t i BVC còn y u. Chưa xây d ng ñư c nh ng b mã chu n, CSDL th ng nh t gi a các ph n m m k toán làm cơ s cho m t ti n trình k t n i, phát huy ưu ñi m c a vi c ng d ng ERP trong toàn b nh vi n. Vi c qu n lý k toán t i b nh vi n ñư c th c hi n theo ph n hành k toán, nhân viên k toán ph n hành nào thì ch u trách nhi m thu th p, ki m tra t t c ch ng t liên quan và th c hi n vi c c p nh t d li u theo t ng ñ i tư ng k toán thu c ph n hành ñó mà chưa chú tr ng ñ n vi c qu n lý theo các chu trình k toán nh m phát huy kh năng qu n lý theo chu trình, phân h ERP nh m giúp cho công tác k toán th c s hi u qu . Tình tr ng ng d ng CNTT còn r i r c, m i b ph n s d ng m t ho c nhi u ph n m m khác nhau nhưng thi u tính liên k t thông tin gi a các b ph n. Kh năng ñ i chi u và ki m soát thông tin không cao. M t m t gây lãng phí trong ñ u tư xây d ng ph n m m, m t khác gây lãng phí th i gian lao ñ ng hao phí mà không ñem l i hi u qu tích c c cho b nh vi n. K T LU N CHƯƠNG 2 H th ng thông tin k toán có vai trò ñ c bi t quan tr ng trong công tác k toán c a m t t ch c, ñơn v . Trong chương 2 tác gi ñã trình bày th c tr ng công tác k toán t i BVC ĐN, trong ñó t p trung nghiên c u h th ng thông tin k toán b i l ñây chính là nhân t chính góp ph n hoàn thi n công tác k toán t i b nh vi n.
- - 18 - Có th nh n th y công tác k toán t i b nh vi n ñã m t ph n nào ñó ñáp ng ñư c yêu c u v cung c p thông tin tài chính và có tác ñ ng tích c c ñ n vi c qu n lý tài chính, tuy nhiên v n còn m t s t n t i c n kh c ph c như chưa chú tr ng t ch c k toán qu n tr , h th ng thông tin k toán còn r i r c, chưa xây d ng ñư c các b mã, cơ s d li u th ng nh t; chưa th c hi n vi c qu n lý theo chu trình. Bên c nh ñó các ph n m m phát tri n v i các công ngh khác nhau, thi t k ki n trúc khác nhau cho nên vi c phát tri n và m r ng hay k t h p ph n m m hay trong tương lai s r t khó th c hi n. Qua nghiên c u lý lu n, th c t , tác gi ñ xu t m t s ý ki n và gi i pháp nh m hoàn thi n công tác k toán trong ñi u ki n ng d ng ERP t i BVC ĐN trong th i gian t i. Chương 3: HOÀN THI N CÔNG TÁC K TOÁN TRONG ĐI U KI N NG D NG ERP T I B NH VI N C ĐÀ N NG 3.1. S C N THI T HOÀN THI N CÔNG TÁC K TOÁN TRONG ĐI U KI N NG D NG ERP T I BVC ĐN 3.1.1. Đ nh hư ng phát tri n CNTT c a ngành Y t - V khung qu n lý - V khung ph n m m - Kho d li u - V nhân l c ñ th c hi n 3.1.2. Đánh giá nh ng thu n l i và khó khăn c a công tác k toán khi tri n khai ERP 3.1.2.1. Thu n l i H th ng ERP cung c p nh ng ch c năng và báo cáo k toán qu n tr giúp cho b nh vi n luôn ki m soát t t và phân tích ñư c tình hình tài chính. H th ng ERP cho phép truy v n sâu các giao d ch.
- - 19 - Kh năng t ñ ng hóa nhi u tác v . Chia s nhi u thông tin chung tránh s ch ng chéo, l p l i các thông tin liên quan ñ n nhi u phòng ban. Xây d ng hàng rào h th ng ki m soát n i b v i các ki m tra chéo gi a các b ph n. Các nghi p v ñư c vào s m t cách nhanh chóng, x lý nghi p v chu n xác, nhanh chóng và ít sai sót. Xây d ng ñư c h th ng t n kho t i ưu. 3.1.2.2. Khó khăn -Thói quen làm vi c - N n t ng CNTT hi n t i (Cơ s h t ng) c a b nh vi n. - Ki n th c v CNTT -Y u t ph n m m - Quy trình làm vi c chưa chu n, chưa h p lý 3.2. HOÀN THI N CÔNG TÁC K TOÁN TRONG ĐI U KI N NG D NG ERP T I BVC ĐN 3.2.1. Xây d ng các quy trình qu n lý t i BVC ĐN trong ñi u ki n ng d ng ERP Đ xu t các module chính c a ph n m m ERP t i BVC g m: Qu n lý tài chính k toán Qu n lý mua hàng & cung ng v t tư Qu n lý ho t ñ ng chuyên môn Qu n lý kho, hàng hóa v t tư Qu n lý tài s n Qu n lý nhân s ti n lương Đ xu t các quy trình trong ph n m m ERP t i BVC g m: Quy trình qu n lý tài chính k toán Quy trình qu n lý t mua hàng ñ n thanh toán Quy trình qu n lý chi cho khám ch a b nh
- - 20 - Quy trình qu n lý thanh toán vi n phí Quy trình qu n lý kho thu c, v t tư hàng hóa Quy trình qu n lý tài s n c ñ nh Quy trình qu n lý nhân s ti n lương 3.2.1.1. Phân h Tài chính k toán Các giao d ch k toán ñư c tích h p v i các phân h qu n lý khác như Qu n lý kho, qu n lý mua hàng hoá – v t tư, qu n lý ho t ñ ng thu vi n phí… Nh ñó, khi các giao d ch tác nghi p x y ra thì các bút toán h ch toán tương ng như tăng, gi m hàng t n kho (t phân h qu n lý kho), công n ph i thu (t phân h chi ho t ñ ng ñi u tr ), công n ph i tr (t phân h mua hàng), k toán vi n phí (theo yêu c u, BHYT) ñư c t o ra t ñ ng và ghi vào các s ph k toán. H th ng tích h p cho phép gi m thi u th i gian nh p li u và luôn ñ m b o tính chính xác c a s li u k toán phát sinh Cu i kì, k toán t ng h p th c hi n vi c khóa s t i phân h S cái t ng h p ñ hoàn t t vi c quy t toán cho kì ñó. Phân h này cung c p các báo cáo theo quy ñ nh c a Nhà nư c cũng như các báo cáo qu n tr theo yêu c u qu n lý c a lãnh ñ o b nh vi n. V i ERP, k toán t ng h p s liên k t s li u t t t c các phân h k toán chi ti t. Các bút toán khóa s , k t chuy n, phân b , ñi u ch nh t ñ ng, tùy ch n theo phương th c qu n lý, h ch toán. T ng h p d li u t t t c các phân h k toán khác ñ lên các báo cáo k toán t ng h p, báo cáo tài chính, báo cáo thu theo ch ñ k toán hi n hành. Ngoài các ch c năng c a ph n m m k toán thông thư ng, trong phân h tài chính k toán c a ERP b nh vi n cho phép theo dõi các h p ñ ng mua hàng, giá tr h p ñ ng, h n m c t m ng c a t ng b nh nhân m t cách r t chi ti t,… t t c ñ u ñư c qu n tr m t cách ch t ch . Đ ng th i có th liên k t ñ l p ñư c các báo cáo liên quan m t cách nhanh chóng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 304 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 348 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 112 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 263 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 198 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn